ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 479/KH-UBND |
Tiền Giang, ngày 14 tháng 11 năm 2023 |
Thực hiện Kết luận số 481-KL/TU ngày 07/7/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TU ngày 05/4/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa X về phát triển du lịch của tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (Kết luận số 481-KL/TU), Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 481-KL/TU, với các nội dung như sau:
1. Góp phần tạo bước đột phá phát triển toàn diện du lịch của tỉnh, nâng cao sức cạnh tranh, sự chuyên nghiệp, chất lượng, hiệu quả; tiếp tục khẳng định ngành Du lịch có vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp trong Kết luận số 481-KL/TU cho phù hợp với tình hình chung và điều kiện thực tế của tỉnh để khai thác có hiệu quả tiềm năng và lợi thế về du lịch của tỉnh.
3. Việc triển khai thực hiện phải bám sát mục tiêu, nhiệm vụ, đảm bảo tính đồng bộ, cụ thể, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, đơn vị liên quan trên cơ sở phát huy những kết quả đạt được và khắc phục những tồn tại, hạn chế thời gian qua.
II. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Mục tiêu
Tạo bước đột phá phát triển toàn diện du lịch của tỉnh về phạm vi, quy mô và chất lượng dịch vụ, đảm bảo tính bền vững; phấn đấu đến năm 2030, du lịch là ngành kinh tế thực sự quan trọng của tỉnh, có tỷ trọng, tốc độ, chất lượng tăng trưởng cao, có tính chuyên nghiệp, hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật đồng bộ, hiện đại; sản phẩm du lịch chất lượng cao, đa dạng, có thương hiệu và có sức cạnh tranh mạnh; mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc, thân thiện môi trường, đóng góp xứng đáng vào thành tựu chung phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Các chỉ tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025
- Đón khoảng 2,1 triệu lượt khách, tăng bình quân 33,4%; trong đó, có 700 ngàn lượt khách quốc tế và 1,4 triệu lượt khách nội địa.
- Tổng thu từ du lịch đạt 6,7 ngàn tỷ đồng, tăng bình quân 8,9%.
- Có ít nhất 350 cơ sở lưu trú, với 8,5 ngàn phòng.
- Có ít nhất 34,8 ngàn lao động trong lĩnh vực du lịch, trong đó có khoảng 7 ngàn lao động trực tiếp.
b) Đến năm 2030
- Đón trên 3,1 triệu lượt khách, tăng bình quân là 8,1%; trong đó, có khoảng 1,3 triệu lượt khách quốc tế.
- Tổng thu từ du lịch đạt khoảng 13 ngàn tỷ đồng, tăng bình quân 14,2%.
- Có khoảng 470 cơ sở lưu trú, với 12,5 ngàn phòng.
- Có ít nhất 41,8 ngàn lao động trong lĩnh vực du lịch, trong đó có khoảng 9,7 ngàn lao động trực tiếp.
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phát triển du lịch
- Quán triệt nội dung của Kết luận số 481-KL/TU và làm tốt công tác tuyên truyền nhằm tiếp tục tạo sự chuyển biến trong nhận thức của cả hệ thống chính trị, doanh nghiệp và người dân về tầm quan trọng của việc phát triển du lịch trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ tư duy, phát triển du lịch theo quy luật kinh tế thị trường, cung cấp những sản phẩm du lịch theo nhu cầu của khách du lịch, tạo ra sản phẩm du lịch độc đáo, đặc biệt là phải nghiên cứu những xu hướng thị trường, thị hiếu của khách du lịch để cung cấp các sản phẩm du lịch phù hợp.
- Phát huy vai trò của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trong việc nâng cao ý thức của người dân, doanh nghiệp và cộng đồng, xây dựng, bảo vệ hình ảnh đất và người Tiền Giang; xây dựng Tiền Giang thật sự là “Điểm đến an toàn, hấp dẫn, văn minh, thân thiện”.
2. Hoàn thiện cơ chế chính sách; kêu gọi đầu tư phát triển du lịch
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, đảm bảo sự thông thoáng, minh bạch trong việc hỗ trợ nhà đầu tư hoàn thành các thủ tục liên quan đến hoạt động đầu tư du lịch.
- Rà soát, đôn đốc các dự án đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc đã được phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc đã được phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư để hỗ trợ giải quyết những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trong việc triển khai các dự án đầu tư. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc các chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án đúng tiến độ, quy trình, thủ tục đầu tư theo quy định.
- Ban hành các chính sách, cơ chế phù hợp nhằm tăng cường thu hút đầu tư vào lĩnh vực du lịch; rà soát sửa đổi, bổ sung quy định về chính sách ưu đãi đầu tư để mời gọi các thành phần kinh tế, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư vào các dự án du lịch và phát triển hạ tầng, dịch vụ du lịch.
- Rà soát quy hoạch sử dụng đất để kêu gọi đầu tư các dự án du lịch có quy mô lớn, tạo điểm nhấn, làm động lực phát triển ngành Du lịch; rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các khu, điểm du lịch trọng điểm, tạo điều kiện thuận lợi để kêu gọi đầu tư phát triển các khu, điểm du lịch.
- Ban hành danh mục dự án mời gọi đầu tư trên cơ sở Quy hoạch tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của các huyện, thị xã, thành phố.
- Tạo môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh doanh trong đầu tư phát triển du lịch, nâng cao khả năng tiếp cận vốn cho các doanh nghiệp khởi nghiệp.
- Tăng cường công tác xúc tiến mời gọi đầu tư. Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư, bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử, văn hóa; bảo tồn và phục dựng các lễ hội, hoạt động văn hóa dân gian, các làng nghề truyền thống phục vụ phát triển du lịch. Triển khai có hiệu quả chính sách hỗ trợ, khuyến khích các hộ dân tham gia làm du lịch, phát triển dịch vụ tại nhà như: homestay, làm bánh, cốm, nuôi ong mật, làng nghề truyền thống,...
- Tiếp tục đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy,... để phát triển du lịch, nhất là đối với các điểm du lịch ở các vùng còn nhiều khó khăn nhưng có nhiều tiềm năng và đang phát triển du lịch.
3. Triển khai thực hiện các quy hoạch, đề án
- Tập trung đầu tư phát triển các dự án du lịch tại 04 trung tâm du lịch chính như: Khu du lịch Cái Bè, khu du lịch cù lao Thới Sơn, khu du lịch biển Tân Thành và khu bảo tồn sinh thái Đồng Tháp Mười,... để làm điểm đột phá, tạo điểm nhấn phát triển ngành Du lịch Tiền Giang.
- Tiếp tục triển khai, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các quy hoạch, đề án, như: Đề án Phát triển du lịch xã cù lao Tân Phong, huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; Đồ án Xây dựng mô hình du lịch sinh thái và tâm linh vùng Đồng Tháp Mười, huyện Tân Phước; Đề án Du lịch sinh thái rừng phòng hộ giai đoạn 2022-2030 (Khu Bảo tồn sinh thái Đồng Tháp Mười); Dự án Công viên trái cây Cái Bè; Đề án Mô hình thí điểm “Phát triển du lịch cộng đồng tại xã Thới Sơn, thành phố Mỹ Tho gắn với phát huy nghệ thuật đờn ca tài tử Nam bộ và phát triển sản phẩm OCOP”; Đề án Nghiên cứu phát triển du lịch rạch Bà Ngọt và rạch Gò Cát (thành phố Mỹ Tho)...
- Tập trung triển khai Quy hoạch hệ thống du lịch Việt Nam thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Quy hoạch tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, trong đó có hợp phần du lịch sau khi được phê duyệt.
4. Xây dựng và phát triển sản phẩm du lịch
- Tiếp tục xây dựng và phát triển sản phẩm đặc thù, tạo khác biệt và hình thành thương hiệu địa phương của tỉnh Tiền Giang để cạnh tranh, trên cơ sở khai thác các tiềm năng văn hóa, lịch sử, tiềm năng du lịch sinh thái, du lịch biển phù hợp với nhu cầu thị trường và nâng cao khả năng cạnh tranh của du lịch Tiền Giang.
- Xây dựng các tour, tuyến du lịch mới trên cơ sở khai thác tiềm năng, lợi thế của du lịch tỉnh, để tăng sức hấp dẫn của sản phẩm và đảm bảo phát triển du lịch bền vững, góp phần thu hút khách du lịch từ các thị trường.
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) gắn với phát triển du lịch. Trong đó, khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển du lịch cộng đồng, du lịch ứng dụng công nghệ cao và điểm du lịch nông thôn gắn với thực hiện chương trình OCOP, nhóm sản phẩm dịch vụ du lịch cộng đồng và điểm du lịch.
- Khuyến khích doanh nghiệp nâng cao hiệu quả liên kết, hợp tác xây dựng các chuỗi sản phẩm, dịch vụ có tính bổ trợ cho nhau; làm mới, bổ sung giá trị gia tăng cho các sản phẩm du lịch; tận dụng tối đa tiềm năng của điểm đến Tiền Giang để thu hút khách.
- Nâng tầm và hiệu quả tổ chức các sự kiện văn hóa du lịch thường niên gắn với phát triển du lịch 03 vùng: Vùng Trung tâm - Lễ hội Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Vùng phía Tây - Lễ hội Văn hóa - Du lịch làng cổ Đông Hòa Hiệp; Vùng phía Đông - Lễ hội Anh hùng dân tộc Trương Định.
- Tiếp tục xây dựng phố đi bộ, khu ẩm thực đêm để phát triển dịch vụ, thu hút khách du lịch về đêm tại thành phố Mỹ Tho.
5. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực du lịch
- Phát triển nguồn nhân lực du lịch theo cơ cấu hợp lý, bảo đảm số lượng, chất lượng, cân đối về cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo, đáp ứng yêu cầu cạnh tranh, hội nhập; trong đó, chú trọng đào tạo, bồi dưỡng nhân sự phục vụ cho du lịch thông minh, chăm sóc khách hàng, du lịch bền vững, đổi mới sáng tạo trong mô hình kinh doanh du lịch.
- Nâng cao nhận thức cộng đồng về phát triển du lịch để tạo nguồn nhân lực bền vững. Đưa du lịch vào giáo dục hướng nghiệp trong trường học để tạo nguồn nhân lực cho tương lai.
- Tổ chức các chương trình ngoại khóa giáo dục ý thức giữ gìn, phát huy các giá trị tài nguyên du lịch của quê hương thông qua hành trình trải nghiệm các di tích văn hóa, lịch sử cho học sinh, sinh viên trong tỉnh.
- Đổi mới cách thức quảng bá, xúc tiến du lịch bảo đảm thực hiện chuyên nghiệp, hiệu quả; phát huy sức mạnh của truyền thông, tăng cường tuyên truyền, quảng bá sản phẩm du lịch Tiền Giang trên các nền tảng số. Từng bước xã hội hóa trong công tác xúc tiến du lịch; chú trọng huy động nguồn lực xã hội, kết hợp nguồn lực nhà nước trong xúc tiến, quảng bá du lịch.
- Tiếp tục nghiên cứu, kết nối các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và các tỉnh, thành khác để có những gói sản phẩm hấp dẫn về giá, đa dạng về chương trình, bảo đảm chất lượng, uy tín và thương hiệu. Kích hoạt du lịch liên tuyến giữa Thành phố Hồ Chí Minh và Tiền Giang với các tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long và các tỉnh, thành của các vùng khác và ngược lại để trải nghiệm “một hành trình - nhiều điểm đến”.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong công tác quản lý nhà nước, xúc tiến, quảng bá du lịch, kinh doanh dịch vụ du lịch, nâng cao trải nghiệm cho du khách như: xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu du lịch của tỉnh; nâng cấp, phát triển cong thông tin du lịch tỉnh Tiền Giang, cổng du lịch thông minh,...
- Tập trung xây dựng và triển khai bộ nhận diện thương hiệu du lịch Tiền Giang để Tiền Giang thật sự là “Điểm đến an toàn, hấp dẫn, văn minh, thân thiện”.
- Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Thỏa thuận liên kết hợp tác phát triển du lịch Thành phố Hồ Chí Minh và 13 tỉnh, thành đồng bằng sông Cửu Long; Chương trình liên kết, hợp tác phát triển du lịch với các địa phương đã ký kết. Đẩy mạnh liên kết, hợp tác với các tổ chức quốc tế thông qua các sự kiện, hội nghị, hội thảo du lịch để trao đổi kinh nghiệm, tranh thủ hỗ trợ kỹ thuật, thu hút đầu tư, đào tạo nhân lực du lịch và giới thiệu điểm đến.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Là cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp, hỗ trợ các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện của các đơn vị, địa phương, tổng hợp tình hình, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị, địa phương có liên quan rà soát, đôn đốc các dự án đã được phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư để hỗ trợ giải quyết những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trong việc triển khai các dự án đầu tư.
c) Nghiên cứu xây dựng sản phẩm du lịch đặc thù của tỉnh; tổ chức đa dạng các loại hình văn hóa, thể thao và du lịch, các lễ hội để thu hút khách du lịch; xây dựng và triển khai bộ nhận diện thương hiệu du lịch Tiền Giang.
d) Tổ chức thực hiện các hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch; có kế hoạch tôn tạo, phát huy giá trị của các di tích lịch sử, văn hóa phục vụ phát triển du lịch; tham mưu thực hiện chuyển đổi số ngành Du lịch.
đ) Tham mưu triển khai Quy hoạch hệ thống du lịch Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Hợp phần du lịch thuộc Quy hoạch tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi được phê duyệt.
e) Tiếp tục tham mưu thực hiện Thỏa thuận liên kết hợp tác phát triển du lịch Thành phố Hồ Chí Minh và 13 tỉnh, thành đồng bằng sông Cửu Long; Chương trình liên kết, hợp tác phát triển du lịch với các địa phương đã ký kết.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các chính sách, cơ chế phù hợp nhằm tăng cường thu hút đầu tư vào lĩnh vực du lịch; rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định về chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế.
b) Tham mưu triển khai Quy hoạch tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi được phê duyệt.
c) Tăng cường công tác xúc tiến mời gọi đầu tư; phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục dự án mời gọi đầu tư trên cơ sở Quy hoạch tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của các huyện, thị xã, thành phố; hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho các nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ, nhất là đối với các dự án du lịch đang triển khai để hoàn thành và đưa vào hoạt động.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn chi thường xuyên cho các hoạt động hỗ trợ phát triển du lịch phù hợp với khả năng cân đối ngân sách tỉnh.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và các địa phương rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với các dự án du lịch có sử dụng đất; rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các khu, điểm du lịch trọng điểm, tạo điều kiện thuận lợi để kêu gọi đầu tư phát triển các khu, điểm du lịch.
b) Phối hợp với các sở, ngành và địa phương tuyên truyền nâng cao ý thức của cộng đồng trong việc bảo tồn và tôn tạo các nguồn tài nguyên phục vụ cho phát triển du lịch và bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và các địa phương tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới; phối hợp tham mưu thực hiện thí điểm một số mô hình làm nông nghiệp thông minh kết hợp với du lịch.
6. Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và các địa phương tiếp tục quan tâm, lựa chọn doanh nghiệp uy tín, chất lượng tham gia các kỳ Hội chợ, Triển lãm nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng; khuyến khích đầu tư sản xuất và tổ chức mạng lưới kinh doanh các sản phẩm OCOP phục vụ khách du lịch.
b) Tiếp tục thực hiện hiệu quả Đề án Giới thiệu, trưng bày, mua bán sản phẩm hàng tiểu thủ công nghiệp địa phương phục vụ du lịch.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tuyên truyền, phổ biến nội dung và kết quả thực hiện Kết luận số 481-KL/TU và Kế hoạch này; hỗ trợ các sở, ngành và địa phương đẩy mạnh chuyển đổi số trong hoạt động du lịch.
b) Định hướng các cơ quan báo chí trong tỉnh và hệ thống thông tin cơ sở, thông tin, tuyên truyền các hoạt động phát triển du lịch gắn với nâng cao hình ảnh địa phương.
8. Sở Giao thông vận tải
Tham mưu trong công tác đầu tư hoàn thiện hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy phục vụ cho yêu cầu phát triển du lịch của tỉnh.
9. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các sở, ngành có liên quan đưa du lịch vào chương trình giáo dục hướng nghiệp trong trường học.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức các chương trình ngoại khóa giáo dục ý thức giữ gìn, phát huy các giá trị tài nguyên du lịch của quê hương thông qua hành trình trải nghiệm các di tích văn hóa, lịch sử cho học sinh, sinh viên trong tỉnh.
10. Sở Lao động, Thương binh và xã hội
a) Hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đủ năng lực và quy mô đào tạo đẩy mạnh tuyển sinh đào tạo các ngành nghề thuộc lĩnh vực dịch vụ du lịch các cấp trình độ từ Cao đẳng trở xuống.
b) Tổ chức triển khai đào tạo nguồn nhân lực liên quan đến lĩnh vực dịch vụ và du lịch.
11. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
Tuyên truyền nội dung Kế hoạch này đến đoàn viên, hội viên để tạo sự đồng thuận; đồng thời, tăng cường công tác giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
12. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, định hướng, cơ chế chính sách trong phát triển du lịch đến cộng đồng địa phương.
b) Chủ động, tích cực mời gọi các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư phát triển du lịch.
c) Tiếp tục triển khai các quy hoạch, đề án đã được phê duyệt; xây dựng các đề án, chương trình phát triển du lịch đảm bảo bám sát tình hình thực tiễn và định hướng phát triển du lịch của tỉnh.
Trên cơ sở Kế hoạch này, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao khẩn trương xây dựng kế hoạch và dự trù kinh phí để thực hiện; phân công lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra đôn đốc thực hiện Kế hoạch; chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Định kỳ báo cáo kết quả (quý, năm) thực hiện Kế hoạch này về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
(Đính kèm Phụ lục 1, Phụ lục 2)./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM
2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 479/KH-UBND ngày 14/11/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang)
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
ƯTH 2023 |
KH 2024 |
KH 2025 |
KH 2026 |
KH 2027 |
KH 2028 |
KH 2029 |
KH 2030 |
Tăng trưởng bình quân (%) |
|
2023-2025 |
2025-2030 |
||||||||||
1. Tổng lượt khách |
Lượt |
1.400.000 |
1.650.000 |
2.100.000 |
2.270.000 |
2.450.000 |
2.650.000 |
2.870.000 |
3.100.000 |
33,4% |
8,1% |
- Khách quốc tế |
" |
400.000 |
550.000 |
700.000 |
800.000 |
900.000 |
1.010.000 |
1.150.000 |
1.300.000 |
105,3% |
13,2% |
- Khách trong nước |
" |
1.000.000 |
1.100.000 |
1.400.000 |
1.470.000 |
1.550.000 |
1.640.000 |
1.720.000 |
1.800.000 |
20,4% |
5,2% |
2. Tổng thu từ du lịch |
Tỷ đồng |
5.650 |
6.150 |
6.700 |
7.600 |
8.650 |
9.850 |
11.200 |
13.000 |
8,9% |
14,2% |
3. Tổng số cơ sở lưu trú |
Cơ sở |
320 |
335 |
350 |
375 |
400 |
425 |
450 |
470 |
3,4% |
6,1% |
- Số phòng |
Phòng |
5.500 |
6.700 |
8.500 |
9.300 |
10.100 |
10.900 |
11.700 |
12.500 |
23,8% |
8,0% |
4. Tổng số lao động |
Người |
17.850 |
25.000 |
34.800 |
36.100 |
37.400 |
38.800 |
40.200 |
41.800 |
39,4% |
3,7% |
- Lao động trực tiếp |
" |
5.250 |
6.100 |
7.000 |
7.470 |
7.950 |
8.500 |
9.050 |
9.700 |
15,3% |
6,7% |
- Lao động gián tiếp |
" |
12.600 |
18.900 |
27.800 |
28.630 |
29.450 |
30.300 |
31.150 |
32.100 |
49,8% |
2,9% |
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 481-KL/TU
NGÀY 07/7/2023 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
11-NQ/TU NGÀY 05/4/2017 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH KHÓA X
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 479/KH-UBND ngày 14/11/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang)
TT |
Tên nhiệm vụ |
Cơ quan/đơn vị chủ trì |
Cơ quan/đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phát triển du lịch |
||||
1.1 |
Quán triệt nội dung của Kết luận số 481-KL/TU và làm tốt công tác tuyên truyền nhằm tiếp tục tạo sự chuyển biến trong nhận thức của cả hệ thống chính trị, doanh nghiệp và người dân về tầm quan trọng của việc phát triển du lịch trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. |
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh. - UBND huyện, thị xã, thành phố. |
Các đơn vị có liên quan. |
Thường xuyên |
|
1.2 |
Tiếp tục tuyên truyền phổ biến, quán triệt các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động du lịch đã ban hành và các văn bản mới ban hành. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh. - UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Hàng năm |
|
2 |
Hoàn thiện cơ chế chính sách, kêu gọi đầu tư phát triển du lịch |
||||
2.1 |
Rà soát, đôn đốc các dự án đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc đã được phê duyệt chủ trương đầu tư để hỗ trợ giải quyết những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trong việc triển khai các dự án đầu tư. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư- |
- Sở, ban, ngành tỉnh. - UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Thường xuyên |
|
2.2 |
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định về chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở, ban, ngành tỉnh và các đơn vị có liên quan. |
2024 - 2025 |
|
2.3 |
Rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với các dự án du lịch có sử dụng đất; rà soát, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các khu, điểm du lịch trọng điểm. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
- Sở, ban, ngành tỉnh. - UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng năm |
|
2.4 |
Ban hành danh mục dự án mời gọi đầu tư trên cơ sở Quy hoạch tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của các huyện, thị xã, thành phố. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
- Sở, ban, ngành tỉnh. - UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
2024 - 2025 |
|
2.5 |
Tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư tỉnh Tiền Giang. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở, ban, ngành tỉnh và các đơn vị có liên quan. |
2024 - 2025 |
|
2.6 |
Tiếp tục mời gọi đầu tư phát triển các dự án du lịch như: Dự án Khu Thể thao dưới nước - KDL sinh thái cù lao Thới Sơn, thành phố Mỹ Tho; Dự án Khu Nghỉ dưỡng - KDL sinh thái cù lao Thới Sơn, thành phố Mỹ Tho; Dự án Khu giải trí, dịch vụ Tân Long, thành phố Mỹ Tho; Dự án Khu du lịch sinh thái Hoà Hưng (cồn Cổ Lịch), huyện Cái Bè; Dự án Khu du lịch Long Bình, Gò Công Tây; Khu Du lịch sinh thái biển Tân Thành - Hàng Dương,... |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các sở, ban, ngành tỉnh và các địa phương có liên quan. |
Thường xuyên |
|
2.7 |
Phối hợp, rà soát đôn đốc các dự án đã được phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư để hỗ trợ giải quyết những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trong việc triển khai các dự án đầu tư. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở, ban, ngành tỉnh và các địa phương có liên quan. |
Thường xuyên |
|
3 |
Triển khai thực hiện các quy hoạch, đề án |
||||
3.1 |
Triển khai Quy hoạch tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh. - UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Sau khi được phê duyệt. |
|
3.2 |
Triển khai Quy hoạch hệ thống du lịch Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Họp phần du lịch thuộc Quy hoạch tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh. - UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Sau khi được phê duyệt. |
|
3.3 |
Xây dựng và triển khai Đề án mô hình thí điểm “Phát triển du lịch cộng đồng tại xã Thới Sơn, thành phố Mỹ Tho gắn với phát huy nghệ thuật đờn ca tài tử Nam bộ và phát triển sản phẩm OCOP”; Đề án nghiên cứu phát triển du lịch rạch Bà Ngọt và rạch Gò Cát. |
UBND thành phố Mỹ Tho |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở, ngành tỉnh và đơn vị liên quan. |
2023 - 2025 |
|
3.4 |
Triển khai dự án mở rộng khu du lịch sinh thái Đồng Tháp Mười (Đề án du lịch sinh thái trong rừng phòng hộ giai đoạn 2022 - 2030). |
UBND huyện Tân Phước |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở, ngành tỉnh và đơn vị liên quan. |
2023 - 2030 |
|
4 |
Xây dựng và phát triển sản phẩm du lịch |
||||
4.1 |
Xây dựng phố đi bộ, khu ẩm thực đêm để phát triển dịch vụ, thu hút khách du lịch về đêm tại thành phố Mỹ Tho. |
UBND thành phố Mỹ Tho |
Sở Công Thương; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở, ngành tỉnh và đơn vị liên quan |
2023 - 2025 |
|
4.2 |
Tổ chức các Lễ hội gắn với phát triển du lịch: Lễ hội Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Lễ hội Văn hóa Du lịch làng cổ Đông Hòa Hiệp; Lễ hội Anh hùng dân tộc Trương Định. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Sở, ngành và đơn vị liên quan. |
Tổ chức luân phiên hàng năm |
|
4.3 |
Xây dựng Kế hoạch phát triển du lịch đường thủy trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Giao thông Vận tải; UBND huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan. |
Năm 2024 |
|
4.4 |
Đẩy mạnh thực hiện chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) gắn với phát triển du lịch. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và đơn vị liên quan. |
Thường xuyên |
|
4.5 |
Xây dựng các đề án/dự án phát triển du lịch tại các địa phương. |
UBND huyện, thị xã, thành phố |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở, ngành tỉnh và đơn vị liên quan. |
2023 - 2025 |
|
5 |
Đào tạo phát triển nguồn nhân lực du lịch |
||||
5.1 |
Tổ chức các lớp bồi dưỡng nâng cao kiến thức về du lịch cho lực lượng lao động ngành du lịch đáp ứng yêu cầu cạnh tranh, hội nhập. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở, ngành tỉnh và đơn vị liên quan. |
Hàng năm |
|
5.2 |
Nghiên cứu, đề xuất đưa du lịch vào giáo dục hướng nghiệp trong trường học để tạo nguồn nhân lực cho tương lai. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở, ngành tỉnh và đơn vị liên quan. |
2024 - 2025 |
|
5.3 |
Đào tạo các ngành nghề liên quan đến lĩnh vực dịch vụ và du lịch. |
Sở Lao động, Thương binh và xã hội |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; đơn vị liên quan |
Hàng năm |
|
6 |
Quảng bá, xúc tiến du lịch |
||||
6.1 |
Triển khai Thỏa thuận liên kết hợp tác phát triển du lịch Thành phố Hồ Chí Minh và 13 tỉnh, thành đồng bằng sông Cửu Long; Chương trình liên kết, hợp tác phát triển du lịch với các địa phương đã ký kết. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở, ngành tỉnh và đơn vị liên quan |
Hàng năm |
|
6.2 |
Tổ chức thực hiện các hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- Sở, ngành tỉnh và địa phương liên quan. - Các đơn vị kinh doanh du lịch. |
Hàng năm |
|
6.3 |
Xây dựng và triển khai bộ nhận diện thương hiệu du lịch Tiền Giang. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở, ngành tỉnh và đơn vị liên quan |
2023 - 2025 |
|
6.4 |
Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống cơ sở dữ liệu du lịch của tỉnh. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan. |
2023 - 2025 |
|
6.5 |
Nâng cấp, phát triển Bộ sản phẩm du lịch thông minh: Cổng thông tin du lịch (mytiengiang.vn); App TienGiang Tourism,... |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan. |
2023 - 2025 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.