ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4625/KH-UBND |
Quảng Nam, ngày 13 tháng 10 năm 2015 |
Để triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch với các nội dung chính sau:
1. Đảm bảo triển khai thực hiện kịp thời, thống nhất, đồng bộ và toàn diện các quy định của Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập (dưới đây gọi tắt là Nghị định số 16/2015/NĐ-CP) và các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và các quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Xây dựng nội dung, chương trình phối hợp giữa các Sở, Ban, ngành trong việc triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP các quy định hiện hành của Nhà nước đảm bảo tiến độ, lộ trình của Kế hoạch này.
Các Sở, Ban, ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố (dưới đây gọi chung là cơ quan chủ quản) căn cứ quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP; Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, khẩn trương triển khai các nội dung, nhiệm vụ sau đây:
1. Tổ chức quán triệt và tuyên truyền, phổ biến Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và các văn bản liên quan.
2. Xây dựng, tham mưu UBND tỉnh xem xét, ban hành các văn bản để triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và các văn bản liên quan.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 và 2 đính kèm)
3. Thực hiện nghiêm các nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với dịch vụ sự nghiệp công và đơn vị sự nghiệp công lập (dưới đây gọi tắt là đơn vị) theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và các quy định hiện hành của Nhà nước.
III. Phân công triển khai thực hiện một số nội dung:
1. Cơ quan chủ quản:
Trong phạm vi quản lý chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
Thực hiện một số nội dung cụ thể sau đây:
a) Hướng dẫn đơn vị đề xuất danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của từng ngành; kiểm tra, phối hợp với Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt danh mục.
b) Hướng dẫn đơn vị xây dựng, xác định vị trí việc làm hoặc cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp hoặc xác định số lượng người làm việc trong đơn vị đối với thực hiện dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước (Nhà nước đặt hàng) và số lượng người thực hiện nội dung tham mưu và thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo chức năng nhiệm vụ được giao.
c) Rà soát, tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh quy hoạch mạng lưới đơn vị của từng Ngành đảm bảo đơn vị hoạt động hiệu quả, phù hợp với “Chính sách xây dựng và phát triển các đơn vị sự nghiệp công lập và đội ngũ viên chức” quy định tại Điều 10 của Luật Viên chức nhà nước số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội.
d) Phối hợp với Sở Tài chính, đơn vị liên quan xây dựng, tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung, ban hành mới: Định mức kinh tế - kỹ thuật, tiêu chí, tiêu chuẩn, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước.
e) Hướng dẫn hoặc phối hợp với Sở Tài chính, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị định của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ chuyên ngành...
g) Phối hợp với Sở Tài chính, đơn vị liên quan xây dựng, tham mưu UBND tỉnh xem xét, ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước theo lộ trình tại Điều 10 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP.
h) Thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm trong hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công và tổ chức thực hiện các nội dung khác về trách nhiệm quản lý nhà nước đối với dịch vụ sự nghiệp công và đơn vị theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Sở Nội vụ chủ trì:
a) Hướng dẫn về nguyên tắc, phương pháp, trình tự xác định vị trí việc làm; thủ tục trình cấp có thẩm quyền quyết định số lượng vị trí việc làm; xác định vị trí việc làm hoặc cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp hoặc xác định số lượng người làm việc trong đơn vị đối với thực hiện dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước (Nhà nước đặt hàng) và số lượng người thực hiện nội dung tham mưu và thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo chức năng nhiệm vụ được giao.
b) Thẩm định, tham mưu UBND tỉnh phê duyệt vị trí việc làm hoặc cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp hoặc xác định số lượng người làm việc trong đơn vị đối với thực hiện dịch vụ công (Nhà nước đặt hàng) và số lượng người thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo chức năng nhiệm vụ được giao.
c) Hướng dẫn thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý.
3. Sở Tài chính chủ trì:
a) Phối hợp với cơ quan chủ quản, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh xem xét, ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước theo lộ trình quy định tại Điều 10 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ, cơ quan chủ quản, đơn vị liên quan căn cứ Nghị định của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành TW tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
c) Phối hợp với cơ quan chủ quản tham mưu UBND tỉnh xem xét, phê duyệt phân bổ ngân sách hằng năm theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản liên quan.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: Hướng dẫn các cơ quan Báo, Đài thực hiện tuyên truyền để tạo sự đồng thuận trong đơn vị sự nghiệp công lập và xã hội về triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và các quy định hiện hành của Nhà nước.
5. Trách nhiệm của thủ trưởng đơn vị: Thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan chủ quản, các nội dung liên quan tại Kế hoạch này; đồng thời thực hiện một số nội dung chính sau:
a) Xây dựng, đề xuất vị trí việc làm hoặc cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp hoặc xác định số lượng người làm việc trong đơn vị để thực hiện dịch vụ công (Nhà nước đặt hàng) và nội dung tham mưu, thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo chức năng nhiệm vụ được giao.
b) Đề xuất danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của từng ngành.
c) Thực hiện bảo đảm chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
d) Xây dựng và tổ chức thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế sử dụng tài sản, Quy chế dân chủ cơ sở, Quy chế công khai tài chính, kiểm toán nội bộ theo quy định; tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng viên chức theo quy định của pháp luật về viên chức, người lao động.
e) Quản lý, bảo toàn và phát triển vốn, tài sản của Nhà nước giao, thực hiện chế độ hạch toán kế toán, thống kê, thông tin, báo cáo hoạt động, kiểm toán theo quy định; trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Hội đồng quản lý theo quy định.
g) Thực hiện quy định công khai, trách nhiệm giải trình các hoạt động của đơn vị theo quy định của pháp luật...
Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị tổng hợp phản ảnh bằng văn bản về Sở Tài chính, Sở Nội vụ để được hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THAM MƯU UBND TỈNH BAN HÀNH CÁC
QUY ĐỊNH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2015/NĐ-CP NGÀY 14/02/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch
số 4625/KH-UBND ngày 13/10/2015 của UBND tỉnh)
TT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì xây dựng |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
|
I. Quyết định của UBND tỉnh về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước: |
|||
1 |
Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, TX, TP |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, TX, TP và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Chậm nhất cuối Quý IV năm 2015 |
2 |
Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Y tế |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
3 |
Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, TX, TP và các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
4 |
Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Khoa học và Công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
5 |
Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Thông tin và Truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
6 |
Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Lao động - TB và Xã hội |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
7 |
Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, TX, TP và các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
8 |
Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Nông nghiệp và PTNT |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, TX, TP và các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
9 |
Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Giao thông vận tải |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, TX, TP và các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
10 |
Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Công thương |
Sở Công Thương |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, TX, TP và các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
11 |
Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Xây dựng |
Sở Xây dựng |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
12 |
Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành khác (nếu có) |
Sở Tài chính |
Sở Nội vụ, UBND các huyện, TX, TP và các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
|
II. Quyết định của UBND tỉnh về Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh; cụ thể: |
|||
1 |
Ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, TX, TP |
Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan |
Chậm nhất cuối Quý I năm 2016 |
2 |
Ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Y tế |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ, UBND các huyện, TX, TP và các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
3 |
Ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Nội vụ, UBND các huyện, TX, TP và các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
4 |
Ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Khoa học và Công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
5 |
Ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Thông tin và Truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
6 |
Ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Lao động |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
7 |
Ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nội vụ, UBND các huyện, TX, TP và các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
8 |
Ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Nông nghiệp và PTNT |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Nội vụ, UBND các huyện, TX, TP và các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
9 |
Ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Giao thông vận tải |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
10 |
Ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Công thương |
Sở Công thương |
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
11 |
Ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Xây dựng |
Sở Xây dựng |
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
12 |
Ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành khác (nếu có) |
Sở Nội vụ |
Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
|
III. Quyết định của UBND tỉnh: |
|||
1 |
Quyết định về số lượng vị trí việc làm và số lượng người làm việc theo cơ cấu viên chức đối với chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập |
Sở Nội vụ |
Đơn vị sự nghiệp, Sở chủ quản, UBND các huyện, TX, TP |
Chậm nhất cuối Quý I năm 2016 |
2 |
Sửa đổi, bổ sung, ban hành mới định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công thuộc phạm vi quản lý của từng Ngành |
Các Sở: GD và ĐT; Y tế; VH, TT và DL; KH và CN; Thông tin và Truyền thông; LĐ - TB và XH; TN và MT; NN và PTNT; GTVT; Công thương; Xây dựng |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, TX, TP và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Chậm nhất cuối Quý I năm 2016 |
3 |
Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập của từng Ngành |
Chậm nhất cuối Quý II năm 2016 |
||
4 |
Ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước |
Sở Tài chính |
Sở chủ quản, đơn vị liên quan và UBND các huyện, TX, TP |
Theo lộ trình Điều 10 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ HƯỚNG DẪN HOẶC THAM
MƯU UBND TỈNH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2015/NĐ-CP NGÀY 14/02/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4625/KH-UBND
ngày 13/10/2015 của UBND tỉnh)
TT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
|
I. Xây dựng, tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung, ban hành mới: Định mức kinh tế - kỹ thuật; tiêu chí, tiêu chuẩn, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của từng ngành: |
|
||
1 |
Giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong phạm vi 30 ngày kể từ ngày Chính phủ ban hành Nghị định của lĩnh vực ngành |
2 |
Văn hóa, thể thao và du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
3 |
Khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
4 |
Thông tin truyền thông và báo chí |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
5 |
Y tế |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
6 |
Dạy nghề |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
7 |
Sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác |
Sở Tài chính |
Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
|
II. Hướng dẫn hoặc tham mưu UBND tỉnh: |
|||
1 |
Hướng dẫn về nguyên tắc, phương pháp, trình tự xác định vị trí việc làm; thủ tục trình cấp có thẩm quyền quyết định số lượng vị trí việc làm; hướng dẫn xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp hoặc xác định số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý IV năm 2015 |
2 |
Xây dựng, xác định vị trí việc làm hoặc cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp hoặc xác định số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập. |
Đơn vị sự nghiệp, Sở chủ quản |
Sở Nội vụ |
Quý IV năm 2015 |
3 |
Thẩm định, tham mưu UBND tỉnh xem xét, phê duyệt vị trí việc làm hoặc cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp hoặc xác định số lượng người thực hiện dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước (Nhà nước đặt hàng); số lượng người thực hiện nội dung tham mưu và thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo chức năng nhiệm vụ được giao. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành và đơn vị liên quan |
Chậm nhất cuối Quý I năm 2016 |
4 |
Hướng dẫn thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý. |
Sở Nội vụ |
|
Chậm nhất cuối Quý II năm 2016 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.