ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/KH-UBND |
Bình Định, ngày 12 tháng 3 năm 2025 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2025
Thực hiện Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 07/9/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển thanh niên tỉnh Bình Định từ nay đến năm 2030, Quyết định số 3067/QĐ-UBND ngày 21/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định từ nay đến năm 2030; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định năm 2025, như sau:
1. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, kế hoạch, đề án đã đề ra tại Quyết định số 3067/QĐ-UBND ngày 21/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ nhiệm vụ được giao, chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện đảm bảo tính khả thi, rõ việc, rõ trách nhiệm, đúng tiến độ thời gian, sản phẩm cụ thể và phù hợp với điều kiện cụ thể của cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Bảo đảm hiệu quả công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp với Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội và các cơ liên quan trong quá trình triển khai thực hiện.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể theo Phụ lục đính kèm Kế hoạch này (có Phụ lục kèm theo).
a) Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên; Luật Thanh niên năm 2020; Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030; Nghị Quyết số 47/NQ-HĐND ngày 07/9/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Quyết định số 3067/QĐ-UBND ngày 21/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định năm 2025 đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên, thanh niên bằng các hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc lồng ghép các hội nghị phổ biến, quán triệt phù hợp với tình hình thực tế và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Các cơ quan, đơn vị, địa phương phối hợp Đoàn thanh niên đẩy mạnh tuyên truyền, cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý thông qua các hoạt động, diễn đàn, ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng; giáo dục kiến thức về quốc phòng - an ninh, ý thức phòng, chống tội phạm, pháp luật về an toàn giao thông cho thanh niên; biên soạn và phát hành tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng thanh niên trên địa bàn tỉnh.
c) Các cơ quan thông tấn, báo chí thường xuyên tuyên truyền, đưa tin về hoạt động của Đoàn Thanh niên các cấp.
d) Tổ chức tập huấn và trang bị kiến thức, kỹ năng cho câu lạc bộ lý luận trẻ và đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên; thường xuyên nắm bắt tình hình tư tưởng, dư luận xã hội và định hướng dư luận trong thanh niên.
a) Các cơ quan, đơn vị, địa phương thường xuyên giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng cho thanh niên, nhất là phát triển kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; hỗ trợ, tạo điều kiện để tổ chức Đoàn thanh niên các cấp tổ chức các chương trình, hoạt động cổ vũ, xây dựng tinh thần học tập, nghiên cứu khoa học, xây dựng xã hội học tập trong thanh niên.
b) Tạo điều kiện hỗ trợ và đồng hành với thanh niên, học sinh, sinh viên trong nghiên cứu khoa học, hỗ trợ các ý tưởng sáng tạo, phát huy tài năng trẻ trên lĩnh vực khoa học, công nghệ. Tuyên truyền và hướng dẫn thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số.
a) Thường xuyên khảo sát nhu cầu về nghề nghiệp, xu hướng phát triển và định hướng nghề nghiệp cho thanh niên; tổ chức đào tạo nghề, kết nối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để hỗ trợ và giải quyết việc làm cho thanh niên.
b) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, phát triển nguồn nhân lực trẻ và thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 179/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ quy định chính sách thu hút, trọng dụng người có tài năng làm việc trong cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội.
c) Các cơ quan, đơn vị, địa phương tạo điều kiện hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp, tham gia phát triển kinh tế; nhân rộng các mô hình khởi nghiệp, đặc biệt là khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; hỗ trợ phát triển các vườn ươm doanh nghiệp; ưu tiên nguồn vốn từ Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh để hỗ trợ cho thanh niên làm kinh tế.
d) Tổ chức các hoạt động, chương trình bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn nghiệp vụ đối ngoại cho thanh niên, tạo điều kiện để thanh niên được giao lưu hợp tác và hội nhập quốc tế.
đ) Tỉnh đoàn phối hợp với các sở, ban, ngành cung cấp thông tin về nghề nghiệp, việc làm, các chính sách hỗ trợ, đào tạo nghề cho thanh niên; tổ chức hiệu quả các hoạt động tư vấn, định hướng nghề nghiệp cho thanh niên, học sinh, sinh viên; kết nối thanh niên có ý tưởng kinh doanh, khởi nghiệp với các doanh nghiệp.
4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe, đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên
a) Các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục thực hiện hoạt động chăm sóc, bồi dưỡng, giáo dục thanh niên; trang bị kiến thức về giới tính, chăm sóc sức khỏe sinh sản; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới, bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS; ban hành tài liệu truyền thông, giáo dục sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục toàn diện cho thanh niên.
b) Tổ chức các chương trình giáo dục kỹ năng trong trường học; củng cố, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao trong nhà trường, tạo sân chơi vui vẻ, hữu ích cho học sinh, sinh viên.
c) Tổ chức các chương trình, cuộc thi có tính giáo dục, phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng, phát huy sở trường, tài năng của thanh niên trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, triển khai cuộc vận động “Mỗi học sinh, sinh viên rèn luyện ít nhất một môn thể thao”; duy trì các trò chơi dân gian truyền thống và nghệ thuật truyền thống trên địa bàn tỉnh.
5. Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc
a) Các cơ quan, đơn vị, địa phương tạo điều kiện để đoàn viên, hội viên, thanh niên tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng và tổ chức các hoạt động phát huy vai trò xung kích của tuổi trẻ trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội; bảo vệ môi trường; giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
b) Tỉnh đoàn tiếp tục thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực quản lý, điều phối hoạt động tình nguyện cho đội ngũ cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp thanh Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam các cấp giai đoạn 2023 - 2030”.
1. Nguồn ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm của các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh và các địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành; nguồn kinh phí lồng ghép thông qua các chương trình, đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nguồn tài trợ, viện trợ và huy động từ xã hội, cộng đồng theo quy định của pháp luật và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Các sở, ban, ngành
a) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị, bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ thời gian và đạt các mục tiêu đề ra trong năm 2025.
b) Tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện nhiệm vụ về công tác thanh niên; tạo điều kiện để Đoàn Thanh niên phát huy vai trò xung kích tình nguyện trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Nội vụ
a) Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch này; tổ chức kiểm tra, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
b) Căn cứ văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ trong năm 2025, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định theo Quyết định số 3067/QĐ-UBND ngày 21/9/2022.
3. Sở Tài chính
Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch; phối hợp với các cơ quan, đơn vị thẩm định dự toán kinh phí thực hiện các chương trình, đề án, dự án; hướng dẫn việc sử dụng và quyết toán kinh phí theo quy định.
4. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
a) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công thực hiện theo Kế hoạch này; phối hợp tuyên truyền giáo dục cho đoàn viên thanh niên nâng cao ý thức trách nhiệm đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, tuyên truyền Luật Nghĩa vụ quân sự, Nghĩa vụ công an nhân dân cho 100% thanh niên đến tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; huấn luyện cho 100% thanh niên trong lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên theo quy định; tổ chức giáo dục quốc phòng, an ninh cho 100% học sinh, sinh viên trong các trường trung học phổ thông, dạy nghề, cao đẳng và đại học.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng và triển khai thực hiện các hoạt động phòng chống ma túy, tội phạm trong thanh thiếu niên; phối hợp với Tỉnh đoàn xây dựng hướng dẫn hoạt động của các đội hình thanh niên xung kích với an toàn giao thông và an ninh trật tự.
5. Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh
Phối hợp với Tỉnh đoàn đề xuất các chính sách hỗ trợ vốn vay giúp đoàn viên, thanh niên khởi nghiệp, phát triển kinh tế; tạo điều kiện cho thanh niên được vay vốn từ các chương trình ưu đãi, giải quyết việc làm, hỗ trợ sản xuất kinh doanh.
6. Đề nghị Tỉnh đoàn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này; xây dựng triển khai các chương trình, kế hoạch công tác Đoàn, lồng ghép các chỉ tiêu được phân công tại Kế hoạch này bảo đảm thực hiện đầy đủ và đạt các chỉ tiêu đã đề ra.
b) Tăng cường công tác giáo dục lý luận chính trị, tư tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống; việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh cho đoàn viên, thanh niên.
c) Tổ chức thực hiện Quy chế phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh giai đoạn 2023-2027.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo tiến độ và hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đã đề ra.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện chương trình phát triển thanh niên bảo đảm phù hợp với tình hình thực tiễn ở địa phương; lồng ghép các chương trình, dự án, hoạt động khác có liên quan để thực hiện có hiệu quả chương trình phát triển thanh niên; phát huy tính sáng tạo, chủ động, tích cực trong việc huy động nguồn lực để thực hiện chương trình phát triển thanh niên của địa phương.
b) Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu đã đề ra trong chương trình phát triển thanh niên của địa phương và tổ chức sơ kết, đánh giá cụ thể kết quả các chỉ tiêu thực hiện; tiếp tục triển khai thực hiện quy chế phối hợp giữa Ủy ban nhân dân cấp huyện và tổ chức Đoàn thanh niên cùng cấp; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
c) Tổ chức gặp gỡ, đối thoại với thanh niên, kịp thời nắm bắt tình hình, định hướng tư tưởng trong thanh niên và giải quyết các vấn đề có liên quan đối với thanh niên theo quy định của pháp luật. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đối thoại với thanh niên theo quy định và thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ về phát triển thanh niên tại địa phương.
9. Chế độ thông tin, báo cáo
Các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này cho Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/11/2025; đồng thời báo cáo sơ kết việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định theo Quyết định số 3067/QĐ-UBND ngày 21/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định năm 2025. Đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN TRONG NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 46/KH-UBND ngày 12/3/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
TT |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp thực hiện |
Ghi chú |
I |
MỤC TIÊU 1. TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ TƯ VẤN, HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO THANH NIÊN |
|||
1 |
100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Các đơn vị, tổ chức liên quan |
|
2 |
100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh. |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương; Tỉnh đoàn; các Trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh. |
|
3 |
Trên 60% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng. |
Sở Tư pháp |
Tỉnh đoàn; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Báo Bình Định; Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định; các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
II |
MỤC TIÊU 2. GIÁO DỤC, NÂNG CAO KIẾN THỨC, KỸ NĂNG; TẠO ĐIỀU KIỆN ĐỂ THANH NIÊN BÌNH ĐẲNG VỀ CƠ HỘI HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO |
|||
1 |
100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Tỉnh đoàn; Sở Tư pháp; các Trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
2 |
98% thanh niên là học sinh trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 80% thanh niên là học sinh vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
3 |
Tăng 8% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 8% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 6% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020). |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Tỉnh đoàn; Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh. |
|
4 |
Có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật, phấn đấu đến năm 2030 đạt tỷ lệ 100%. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Tỉnh đoàn và các đơn vị liên quan. |
|
III |
MỤC TIÊU 3. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ TẠO VIỆC LÀM BỀN VỮNG CHO THANH NIÊN; PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRẺ CÓ CHẤT LƯỢNG CAO |
|||
1 |
100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Tỉnh đoàn; Hội LHTN Việt Nam tỉnh; các đơn vị liên quan; các Trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh. |
|
2 |
Có 30% ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ từ nguồn kinh phí phù hợp. |
Sở Khoa học và Công nghệ; Tỉnh đoàn |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Tài chính; Sở Nội vụ; Sở Công Thương; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị liên quan. |
|
3 |
Có 40% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; phấn đấu 30% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Tỉnh đoàn; Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh; các đơn vị liên quan. |
|
Có 7.000 thanh niên được giải quyết việc làm. |
Sở Nội vụ |
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Tỉnh đoàn; Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh; các đơn vị liên quan. |
|
|
4 |
Tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 7,3%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 6,25%. |
|||
5 |
Tạo việc làm ổn định cho trên 25% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 10% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là người Việt Nam không có quốc tịch. |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế; Sở Dân tộc và Tôn giáo; Công an tỉnh; Tỉnh đoàn; Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị liên quan |
|
|
6 |
Có ít nhất 35% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. |
Sở Y tế, Công an tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo |
Tỉnh đoàn; Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị liên quan |
|
IV |
MỤC TIÊU 4. BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ NÂNG CAO SỨC KHOẺ CHO THANH NIÊN |
|||
1 |
Trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%). |
Sở Y tế |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn; Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị liên quan |
|
2 |
Trên 60% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản. |
|||
3 |
100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu công nghiệp được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ. |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị liên quan. |
|
V |
MỤC TIÊU 5. NÂNG CAO ĐỜI SỐNG VĂN HÓA, TINH THẦN CHO THANH NIÊN |
|||
1 |
Trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND các huyện thị xã thành phố; các đơn vị liên quan |
|
2 |
Có 30% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số. |
Sở Khoa học và Công nghệ, Tỉnh đoàn |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; Hội LHTN Việt Nam tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị liên quan |
|
VI |
MỤC TIÊU 6. PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA THANH NIÊN TRONG THAM GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC |
|||
1 |
100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ. |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Tỉnh đoàn; Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
|
2 |
10% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 7% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý. |
Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức chính trị - xã hội các cấp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
|
3 |
100% tổ chức Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam các cấp và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia. |
Tỉnh đoàn |
Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh; Hội Sinh viên Việt Nam tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị liên quan |
|
II. THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN
TT |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Tên nhiệm vụ, kế hoạch, đề án |
Cơ quan phối hợp thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch triển khai Đề án “Hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên xuất ngũ” |
Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn |
|
2 |
Công an tỉnh |
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày 10/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai Chương trình phòng, chống ma túy trong thanh, thiếu niên đến năm 2030 |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Tỉnh đoàn, các ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
Tiếp tục thực hiện Đề án “Hỗ trợ thanh niên sau phạm tội, cai nghiện tái hòa nhập cộng đồng” |
Sở Y tế, Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
||
Triển khai thực hiện Đề án “Cảm hóa giáo dục thanh niên chậm tiến trở nên tiến bộ” |
Sở Y tế, Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
||
Triển khai thực hiện Đề án giáo dục thanh thiếu niên “Bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các luận điệu xuyên tạc thù địch trong tình hình mới trên không gian mạng” |
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Sở Khoa học và Công nghệ, Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
||
3 |
Sở Tư pháp |
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 15/02/2023 của UBND tỉnh về tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước cho thanh niên từ nay đến năm 2030 |
Các sở, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch 83/KH-UBND ngày 25/04/2023 của UBND tỉnh về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức tìm hiểu, chấp hành pháp luật cho thanh niên đến năm 2030 |
||||
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 104/KH-UBND ngày 05/6/2023 của UBND tỉnh về nâng cao khả năng tiếp cận pháp luật cho thanh niên đến năm 2030 |
Các sở, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
||
Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định 667/QĐ-UBND 03/03/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh niên trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2030 |
|
|||
4 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Thực hiện Chương trình ươm tạo hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp; hướng dẫn, hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; tổ chức các cuộc thi khởi nghiệp nhằm tìm kiếm các ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên. |
Các sở, ngành liên quan; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
Thực hiện chính sách về thu hút, sử dụng và trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định. |
||||
5 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 61/KH-UBND ngày 28/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống và khơi dậy khát vọng cống hiến cho thanh niên, thiếu niên, nhi đồng giai đoạn 2022 - 2030”. |
Các sở, ngành liên quan, Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
Đẩy mạnh thực hiện công tác tư vấn hướng nghiệp, định hướng nghề cho thanh niên, nhất là học sinh tại các Trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh. |
|
|||
Kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025; chính sách hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp. |
|
|||
6 |
Sở Nội vụ |
Tiếp tục thực hiện Chương trình giải quyết việc làm tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; chính sách hỗ trợ cho người lao động tỉnh Bình Định đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2021 - 2025. |
Các sở, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
7 |
Sở Y tế |
Hướng dẫn về giảm thiểu tiêu thụ thuốc lá và thuốc lá điện tử, bóng cười và các loại chất sử dụng trong hít, hút, ngửi gây ảo giác và gây nghiện trong thanh niên |
Các sở, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
Ban hành tài liệu truyền thông, giáo dục sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; phòng, chống HIV/AIDS và các tệ nạn xã hội trong cộng đồng (chú trọng truyền thông các đối tượng trong độ tuổi thanh niên). |
Các sở, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
||
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu truyền thông về tác hại của lạm dụng muối, đường trong khẩu phần ăn, các bệnh rối loạn chuyển hóa do dinh dưỡng và lười vận động, dự phòng một số bệnh truyền nhiễm cơ bản và bệnh không truyền nhiễm cơ bản |
Các sở, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
||
8 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án “Tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030” |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Chưa ban hành kế hoạch |
Xây dựng Kế hoạch tổ chức các hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên trên địa bàn tỉnh năm 2025 |
Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
||
Xây dựng mô hình Câu lạc bộ Gia đình trẻ văn minh, tiến bộ |
Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Thanh niên tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
||
Định hướng, lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu, chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định từ nay đến năm 2030 vào công tác thông tin tuyên truyền. |
Các sở, ngành, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định, Báo Bình Định |
|
||
9 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Tiếp tục tổ chức các chương trình bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng đối ngoại cho thanh niên. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về kiến thức đối ngoại, hội nhập và hợp tác quốc tế cho thanh niên trên địa bàn tỉnh. |
Các sở, ban, ngành; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
10 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Tăng cường công tác tuyên truyền về bảo vệ môi trường, đổi mới, đa dạng hóa hình thức truyền thông phù hợp với đối tượng là thanh niên, học sinh, sinh viên. |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn; các sở, ngành liên quan. |
|
Tổ chức các cuộc thi, nhân rộng các mô hình hay về bảo vệ môi trường, thực hiện lối sống xanh, tiết kiệm năng lượng, tài nguyên nước, thực hiện kinh tế tuần hoàn cho đối tượng là đoàn viên thanh niên, học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh. |
||||
Hướng dẫn triển khai chính sách hỗ trợ thanh niên nông thôn khởi nghiệp, phát triển kinh tế gắn với Chương trình mỗi xã một sản phẩm nông - lâm - ngư (OCOP)”. |
Các sở, ngành liên quan, Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
||
Tập huấn, hướng dẫn chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp nhằm hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế, ổn định đời sống. |
||||
Tiếp tục thực hiện thực hiện Kế hoạch triển khai nhiệm vụ “Tăng cường năng lực cho thanh niên phục vụ công tác xây dựng nông thôn mới, bảo vệ môi trường giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh” |
||||
11 |
Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định |
Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền việc triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định năm 2025 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các cơ quan liên quan |
|
12 |
Báo Bình Định |
Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền việc triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định năm 2025 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các cơ quan liên quan |
|
14 |
Tỉnh đoàn |
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 21-KH/TĐTN- TG ngày 12/12/2022 của BTV Tỉnh đoàn về thực hiện Đề án “Giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh thiếu nhi trên không gian mạng giai đoạn 2022 - 2030”. |
Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các đơn vị liên quan |
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 35-KH/TĐTN- TTNTH ngày 16/02/2023 của BTV Tỉnh đoàn về thực hiện Đề án “Phát hiện, bồi dưỡng và phát huy tài năng trẻ tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2030”. |
Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ |
|
||
Triển khai thực hiện Kế hoạch số 214/KH-UBND ngày 23/12/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai Chương trình “Hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp” đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định |
Các sở: Khoa học và Công nghệ, Giáo dục và Đào tạo, Công Thương, Nội vụ; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
||
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 40-KH/TĐTN- TTNTH ngày 20/02/2023 của BTV Tỉnh đoàn về thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực số cho thanh niên tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2027”. |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
||
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 30-KH/TĐTN- TTNTH ngày 18/01/2023 của BTV Tỉnh đoàn về thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực ngoại ngữ và hội nhập quốc tế cho thanh thiếu niên tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2030”. |
Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Văn phòng UBND tỉnh |
|
||
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 93-KH/TĐTN- PT ngày 12/6/2023 của BTV Tỉnh đoàn về thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực quản lý, điều phối hoạt động tình nguyện cho đội ngũ cán bộ Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên, Hội Liên hiệp Thanh niên các cấp”. |
Sở Nội vụ, các sở, ngành và đoàn thể liên quan |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.