ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4538/KH-UBND |
Đắk Lắk, ngày 06 tháng 06 năm 2018 |
Để đánh giá kết quả thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia 6 tháng đầu năm 2018 trên địa bàn tỉnh theo Chương trình công tác năm 2018 của Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020; đồng thời xem xét, giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện của các địa phương, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra với các nội dung như sau:
1. Mục đích
- Quán triệt quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ về xây dựng nông thôn mới theo Nghị quyết số 32/2016/QH14 ngày 23/11/2016 của Quốc hội về tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp; Chỉ thị số 36/CT-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện hiệu quả bền vững Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016- 2020; Các chính sách giảm nghèo chung theo Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ và các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững theo Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 22/4/2011 của Tỉnh ủy; Nghị quyết số 158/2015/NQ-HĐND ngày 10/7/2015 của HĐND tỉnh về xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020.
- Đánh giá kết quả triển khai thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia 6 tháng đầu năm 2018 trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố theo đúng quy định, hướng dẫn của Trung ương, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của địa phương và tiếp tục thực hiện chương trình sát với thực tế, đảm bảo hoàn thành tốt công tác, nhiệm vụ các Chương trình mục tiêu quốc gia đề ra năm 2018.
2. Yêu cầu
- Công tác kiểm tra phải tiến hành nghiêm túc, đánh giá đúng thực chất kết quả thực hiện từ cơ sở; báo cáo kiểm tra phản ánh phải trung thực, đầy đủ, sát với tình hình thực tế của địa phương.
- Đối với đơn vị được kiểm tra: Chuẩn bị báo cáo bằng văn bản, cung cấp đầy đủ các tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra và tạo điều kiện cho Đoàn kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ, gửi Báo cáo cho Đoàn kiểm tra trước 02 ngày sau khi có Thông báo của Đoàn (nội dung kiểm tra theo Đề cương Mẫu 1, Mẫu 2 và các Phụ lục đính kèm).
II. Nội dung, hình thức kiểm tra
1. Nội dung
- Về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: Kiểm tra và đánh giá kết quả triển khai, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới 6 tháng đầu năm 2018 và kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia của tỉnh năm 2018 tại các huyện, thị xã, thành phố; qua đó tuyên truyền, phổ biến, nhận rộng các mô hình tiên tiến, cách làm hay về chuỗi giá trị sản phẩm, các mô hình liên kết sản xuất của hợp tác xã, các sản phẩm đặc trưng trong Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP)..., cũng như đề ra giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về cơ chế chính sách đặc biệt là tại các xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới trong năm 2018 và các xã khó khăn (Khu vực III).
- Về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo: Kiểm tra công tác chỉ đạo, điều hành của cấp huyện, cấp xã trong tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo 6 tháng đầu năm 2018 (triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương và địa phương liên quan đến Chương trình, công tác bố trí vốn, quản lý nguồn vốn, các vấn đề về quản lý nguồn vốn, thanh quyết toán; phối hợp giữa các bên liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện) và đánh giá kết quả triển khai, thực hiện của Chương trình; tiến độ thực hiện và kết quả (theo từng chính sách Giảm nghèo chung tại Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ và các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững theo Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ); mức độ tham gia và hưởng lợi của người dân trên địa bàn tỉnh (đặc biệt là hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ dân tộc thiểu số), lập kế hoạch và thực hiện các hoạt động của Chương trình và khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
- Kiểm tra tình hình chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020; Công văn số 3841/UBND-CN ngày 23/5/2017 của UBND tỉnh về hướng dẫn thực hiện cơ chế đầu tư đặc thù theo quy định tại Điểm 1, Khoản 1, Điều 10, Nghị định số 161/2016/NĐ-CP của Chính phủ; Công văn số 8452/UBND-CN, ngày 26/10/2017 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh một số nội dung Công văn số 3841/UBND-CN ngày 23/5/2017; Nghị Quyết số 35/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh về Quy định mức chi hỗ trợ chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án đối với một số dự án được áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (đối với UBND cấp xã).
2. Hình thức kiểm tra
- Làm việc tại UBND các huyện, thị xã, thành phố để nghe báo cáo, đánh giá việc thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tại đơn vị.
- Kiểm tra thực tế tại 01 - 02 xã của huyện, thị xã, thành phố (do địa phương chọn).
III. Tổ chức, triển khai thực hiện
1. Địa điểm, thời gian làm việc
- Địa điểm: Tại các huyện, thị xã, thành phố và các xã được chọn để kiểm tra.
- Thời gian: Các Đoàn kiểm tra triển khai và hoàn thành trước ngày 30/6/2018 (thời gian do Trưởng Đoàn kiểm tra thống nhất và thông báo lịch làm việc cụ thể với UBND các huyện, thị xã, thành phố).
2. Thành phần Đoàn kiểm tra
Thành lập 3 Đoàn kiểm tra, mỗi Đoàn kiểm tra tại 05 huyện (có danh sách Đoàn kèm theo).
3. Thành phần làm việc với Đoàn kiểm tra
- Cấp huyện (các huyện, thị xã, thành phố): Đại diện Thường trực Huyện ủy, HĐND, UBND, Ủy ban MTTQVN huyện, thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia của huyện, Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện.
- Cấp xã: Ban Quản lý thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia của xã.
4. Báo cáo kết quả kiểm tra
Các Đoàn kiểm tra có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc nội dung kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh đối với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo, trước ngày 05/7/2018 để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo và UBND tỉnh theo đúng quy định.
Yêu cầu Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chuẩn bị đầy đủ các nội dung báo cáo theo yêu cầu tại Đề cương kèm theo Kế hoạch này và bố trí đúng thành phần, thời gian làm việc với Đoàn kiểm tra./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐOÀN
KIỂM TRA KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA 6 THÁNG NĂM 2018
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Kế hoạch số: 4538/KH-UBND, ngày 06/6/2018 của UBND tỉnh)
I, Đoàn kiểm tra số 01 gồm các thành viên sau:
(Tại các huyện: Ea Súp, Buôn Đôn, Cu M'gar, Cư Kuin, Krông Ana)
1. Ông Đinh Xuân Hà, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phó Trưởng Ban Thường trực Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia, Trưởng đoàn;
2. Ông Phạm Phượng, Phó Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, ủy viên thường trực Ban Chỉ đạo, Phó Trưởng đoàn;
3. Ông Doãn Hữu Long, Giám đốc Sở Y tế, thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên;
4. Ông Phạm Đăng Khoa, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên;
5. Ông Nguyễn Kim Cương, Phó Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk, thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên;
6. Ông Trà Minh Trợ, Phó Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên;
7. Ông Niê Ta, Phó Chỉ huy trưởng, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên;
8. Bà Nguyễn Thị Xuân, Phó Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên;
9. Ông Võ Văn Dũng, Phó Bí thư thường trực Tỉnh đoàn TNCS Hồ Chí Minh, thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên;
10. Ông Nguyễn Hữu Vinh, Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phó Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, thành viên;
11. Ông Nguyễn Hữu Phúc, Trưởng phòng Văn hóa - Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, thành viên Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh, thành viên;
12. Ông Lê Tuấn Tài, Trưởng phòng Kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước, thành viên Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, thành viên;
13. Ông Lê Huy Phát, Phó trưởng phòng Tài chính - Hành chính sự nghiệp, Sở Tài chính, thành viên Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, thành viên;
14. Ông Lê Xuân Vinh, Trưởng phòng Quản lý chất lượng công trình giao thông, Sở Giao thông vận tải, thành viên Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, thành viên;
15. Ông Đinh Xuân Hồng, Phó Giám đốc Trung tâm Nước sạch và VSMTNT thành viên Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, thành viên;
16. Bà Phan Thị Nhung, Phó trưởng phòng Xây dựng Nếp sống Văn hóa và Gia đình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thành viên Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, thành viên;
17. Bà Phạm Thị Minh Duy, Chuyên viên Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, thành viên.
18. Ông Lê Văn Dần, Trưởng phòng Bảo trợ xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, thành viên Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, Thư ký Đoàn kiểm tra;
II. Đoàn kiểm tra số 02, gồm các thành viên sau:
(Tại các huyện: Krông Năng, Krông Búk, Ea H'leo, thị xã Buôn Hồ, thành phố Buôn Ma Thuột)
1. Ông Nguyễn Hoài Dương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Trưởng đoàn;
2. Ông Võ Ngọc Tuyên, Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, ủy viên Thường trực Ban Chỉ đạo, Phó Trưởng đoàn;
3. Bà H’Lim Niê, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên.
4. Ông Y Ring Adrơng, Trưởng Ban Dân tộc, thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên;
5. Ông Lê Xuân Sương, Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên;
6. Ông Bùi Văn Yên, Phó Giám đốc Sở Tài chính, ủy viên Thường trực Ban Chỉ đạo, thành viên;
7. Ông Nguyễn Văn Khoa, Phó Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên;
8. Ông Trương Công Hồng, Phó Giám đốc Sở Công thương, thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên;
9. Ông Nguyễn Kính, Phó Giám đốc Sở Nội Vụ, thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên;
10. Bà Nguyễn Thị Xuân, Phó Giám đốc Công an tỉnh, thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên;
11. Ông Nguyễn Minh Hướng, Phó Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk, thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên;
12. Ông Nguyễn Thanh Sơn, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh, thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên;
13. Ông Hoàng Khang, Phó Chủ tịch Liên minh Hợp Tác xã tỉnh, thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên;
14. Ông Đoàn Ngọc Huy, Phó Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, thành viên Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, thành viên;
15. Ông Diệp Quốc Phú, Phó trưởng phòng Bưu chính Viễn thông, Sở Thông tin và Truyền thông, thành viên Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, thành viên;
16. Ông Nguyễn Vĩnh Trinh, Phó Chánh Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo, thành viên Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, thành viên;
17. Bà Nguyễn Thị An, Phó trưởng phòng Hành chính - Nghiệp vụ Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh, thành viên;
18. Bà Nguyễn Thị Tường Việt, Chuyên viên phòng Hành chính - Nghiệp vụ, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, thành viên.
19. Ông Bùi Phương Nam, Phó Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành viên Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh, Thư ký Đoàn kiểm tra;
III. Đoàn kiểm tra số 03, gồm các thành viên sau:
(Tại các huyện: M’Drắk, Ea Kar, Krông Pắc, Krông Bông, Lắk)
1. Ông Trần Phú Hùng, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia, Trưởng đoàn;
2. Ông Vũ Văn Đông, Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy viên Thường trực Ban Chỉ đạo, Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, Phó Trưởng đoàn;
3. Ông Lâm Tứ Toàn, Giám đốc Sở Xây dựng, thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên;
4. Ông Bùi Thanh Lam, Giám đốc Sở Tài Nguyên và Môi trường, thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên;
5. Bà Nguyễn Thị Thu An, Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên;
6. Ông Ra Lan Trương Thanh Hà, Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên;
7. Ông Lê Công Du, Phó Giám đốc Sở Giao thông vận tải, thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên;
8. Ông Hồ Ngọc Quang, Phó cục Trưởng Cục Thống kê, thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên;
9. Bà Trần Thị Phong, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên;
10. Ông Nguyễn Quang Hùng, Phó Chủ tịch Hội nông dân tỉnh, thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên;
11. Ông Phan Ngọc Càng, Trưởng phòng Xây dựng chính quyền, thành viên Văn phòng điều phối, thành viên;
12. Ông Nguyễn Trọng Dũng, Trưởng phòng Thống kê Nông nghiệp, Cục Thống kê tỉnh, thành viên Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, thành viên;
13. Ông Nguyễn Văn Vịnh, Phó Trưởng phòng Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, Công an tỉnh, thành viên Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, thành viên;
14. Ông Nguyễn Văn Mịch, Phó trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thành viên Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, thành viên;
15. Ông Tôn Thất Quốc Anh, Phó Trưởng phòng Quy hoạch, Sở Xây dựng, thành viên Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh, thành viên;
16. Ông Lưu Văn Khang, Phó trưởng phòng Quản lý Năng lượng, Sở Công Thương, thành viên Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, thành viên;
17. Bà Nguyễn Thị Thương, Chuyên viên Phòng Kế hoạch nghiệp vụ Y, Sở Y tế, thành viên Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, thành viên.
18. Ông Lê Tuấn Anh, Phó trưởng phòng Kế hoạch - Tổng hợp, Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh, Thư ký Đoàn kiểm tra.
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2018
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI 6 THÁNG ĐẦU NĂM
I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI
1. Công tác tuyên truyền, vận động
a) Đánh giá tình hình triển khai, kết quả thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức cho cán bộ, người dân để phát huy vai trò trong quá trình thực hiện Chương trình trên địa bàn.
b) Kết quả triển khai thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”; cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”.
c) Đánh giá hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động đối với việc triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
d) Những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân.
2. Thành lập, kiện toàn bộ máy chỉ đạo thực hiện Chương trình
a) Kết quả kiện toàn Ban Chỉ đạo các cấp.
b) Kết quả kiện toàn bộ máy giúp việc cho Ban chỉ đạo các cấp.
c) Đánh giá chung về những thuận lợi, hạn chế liên quan đến bộ máy chỉ đạo và tổ chức thực hiện Chương trình; sự phối hợp giữa các Sở, Ban ngành, các chương trình, dự án trên địa bàn phục vụ cho Chương trình xây dựng nông thôn mới. Các nguyên nhân chủ yếu của hạn chế.
3. Các cơ chế chính sách và văn bản hướng dẫn thực hiện
a) Đánh giá việc ban hành các văn bản để hướng dẫn, cụ thể hóa các quy định của Trung ương.
b) Kết quả ban hành các cơ chế, chính sách đặc thù của địa phương, trong đó tập trung vào một số nội dung trọng tâm:
- Lồng ghép các chương trình, dự án trên địa bàn.
- Giao quyền chủ đồng cho người dân và cộng đồng trong thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã.
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng đường giao thông; thu gom, xử lý rác thải, chất thải; chính sách hỗ trợ lãi vay tín dụng phục vụ phát triển sản xuất...
- Huy động, quản lý, sử dụng nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước, nhất là huy động từ người dân.
- Ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp.
- Khuyến khích và hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp và đầu tư sản xuất công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn nông thôn.
- Liên kết hợp tác đa dạng giữa hộ nông dân với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác.
- Đối với xã, huyện chỉ đạo điểm.
c) Đánh giá hiệu quả các cơ chế chính sách đã ban hành, đề xuất những nội dung cần sửa đổi để thúc đẩy thực hiện Chương trình trong giai đoạn tới.
(Bổ sung số liệu cụ thể theo Phụ lục số 01 kèm theo)
4. Tổ chức đào tạo, tập huấn cán bộ thực hiện Chương trình
a) Kết quả về xây dựng tài liệu; tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ thực hiện Chương trình ở các cấp.
b) Đánh giá hiệu quả công tác đào tạo; những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN
1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
- Kết quả quy hoạch xây dựng vùng nhằm đáp ứng tiêu chí của Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
- Rà soát, điều chỉnh bổ sung các quy hoạch sản xuất trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới gắn với tái cơ cấu nông nghiệp cấp huyện; bảo đảm chất lượng, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và tập quán sinh hoạt từng vùng, miền.
- Rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường nông thôn trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới đảm bảo hài hòa giữa phát triển nông thôn với phát triển đô thị; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã.
- Đánh giá về chất lượng quy hoạch, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
a) Kết quả chung toàn tỉnh về xây dựng cơ sở hạ tầng: theo các nhóm tiêu chí, theo nguồn vốn; số liệu cụ thể về kết quả thực hiện các công trình chủ yếu (giao thông, trường học, trạm y tế, nước sạch...)
b) Tổng vốn huy động và vốn đã thực hiện xây dựng cơ sở hạ tầng: phân theo tiêu chí và nguồn vốn.
c) Đánh giá chung về mức độ đạt theo quy định của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, những tiêu chí đạt thấp và nguyên nhân.
3. Phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân
- Triển khai Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng liên kết chuỗi giá trị để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
- Công tác khuyến nông; đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
- Thúc đẩy liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; thu hút doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn nông thôn.
- Đổi mới tổ chức sản xuất trong nông nghiệp; kết quả thực hiện Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020.
- Phát triển ngành nghề nông thôn bao gồm (bảo tồn và phát triển làng nghề gắn với phát triển du lịch sinh thái; phát triển mỗi làng một nghề; hỗ trợ xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, cải tiến mẫu mã bao bì sản phẩm cho sản phẩm làng nghề).
- Đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
- Những khó khăn, vướng mắc.
4. Giảm nghèo và an sinh xã hội
- Kết quả thực hiện các mục tiêu giảm nghèo.
- Kết quả thực hiện các Chương trình an sinh xã hội ở xã, thôn.
- Những khó khăn, vướng mắc.
5. Phát triển giáo dục ở nông thôn
- Kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi.
- Kết quả xóa mù chữ và chống tái mù chữ.
- Phổ cập giáo dục tiểu học.
- Thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
- Những khó khăn, vướng mắc.
6. Phát triển y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn.
- Kết quả xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở.
- Những khó khăn, vướng mắc.
7. Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn.
- Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa cơ sở
- Kết quả nhân rộng các mô hình tốt về phát huy bản sắc văn hóa, truyền thống tốt đẹp của từng vùng, miền, dân tộc.
- Những khó khăn, vướng mắc.
8. Vệ sinh môi trường nông thôn, khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề.
- Kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020, cải thiện điều kiện vệ sinh, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi vệ sinh và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, góp phần nâng cao sức khỏe và chất lượng sống cho người dân nông thôn.
- Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch; thu gom và xử lý chất thải, nước thải theo quy định; cải tạo nghĩa trang; xây dựng cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp.
- Khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng.
- Những khó khăn, vướng mắc.
9. Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới; cải thiện và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân.
- Kết quả đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu cán bộ, công chức xã.
- Kết quả cải thiện và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công.
- Kết quả đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân.
- Kết quả thực hiện cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”.
- Những khó khăn, vướng mắc.
10. Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.
- Kết quả thực hiện đấu tranh, ngăn chặn và đẩy lùi các loại tội phạm, tệ nạn xã hội, bảo đảm an toàn, an ninh, trật tự xã hội địa bàn nông thôn.
- Kết quả thực hiện xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, đảm bảo giữ vững chủ quyền quốc gia.
- Những khó khăn, vướng mắc.
11. Nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới và công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
- Tập huấn nâng cao năng lực, nhận thức cho cán bộ, cộng đồng, người dân.
- Công tác kiểm tra, giám sát tại địa phương.
- Những khó khăn, vướng mắc.
12. Kết quả huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực
a) Kết quả huy động các nguồn lực để thực hiện Chương trình, phân theo các nguồn:
- Vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp.
- Ngân sách Trung ương; ngân sách tỉnh, huyện, xã; vốn lồng ghép các chương trình, dự án; tín dụng; đầu tư của doanh nghiệp; đóng góp của người dân (nếu có).
(Bổ sung số liệu chi tiết theo Phụ lục số 02 kèm theo)
b) Kết quả phân bổ, sử dụng vốn ngân sách Trung ương theo quy định.
(Bổ sung số liệu chi tiết theo Phụ lục số 03 kèm theo)
c) Kết quả thực hiện các nguồn vốn.
(Bổ sung số liệu chi tiết theo Phụ lục số 04 kèm theo)
d) Kết quả thực hiện cơ chế đầu tư đặc thù.
e) Tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản.
f) Đánh giá chung về công tác huy động, quản lý và sử dụng nguồn lực; những thuận lợi, khó khăn; nguyên nhân.
13. Kết quả thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM
Số huyện, xã đạt chuẩn; số xã đạt theo nhóm tiêu chí.
(Bổ sung số liệu chi tiết theo Phụ lục số 05, 06 kèm theo)
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những kết quả nổi bật đã đạt được
2. Những hạn chế, tồn tại chủ yếu và nguyên nhân
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ 6 THÁNG CUỐI NĂM 2018
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
- Số huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới đến.
- Bình quân tiêu chí/xã, các tiêu chí sẽ hoàn thành, số xã đạt dưới 05 tiêu chí.
- Chất lượng cuộc sống của cư dân nông thôn: Thu nhập, tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế, môi trường...
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Dự kiến những nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung thực hiện
2. Đề xuất giải pháp để đẩy nhanh tiến độ, nâng cao hiệu quả triển khai Chương trình
III. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Tổng mức vốn
2. Cơ cấu nguồn lực
a) Ngân sách Nhà nước: Trực tiếp và lồng ghép; ngân sách các cấp.
b) Vốn đầu tư, vốn sự nghiệp.
c) Vốn tín dụng.
d) Vốn doanh nghiệp.
e) Vốn huy động từ người dân và cộng đồng.
3. Dự kiến kế hoạch vốn theo các nội dung thực hiện
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.