ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/KH-UBND |
Trà Vinh, ngày 24 tháng 08 năm 2018 |
Thực hiện Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu (sau đây viết tắt là BĐKH), Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung như sau:
I. TỔNG QUAN VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
Trà Vinh là tỉnh ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long có diện tích tự nhiên 2.358 km2 (trong đó diện tích đất nông nghiệp chiếm 79%), nằm giữa hai sông lớn là sông Cổ Chiên và sông Hậu, có 578 km sông rạch và trên 800 km kênh cấp 1; bờ biển dài 65 km; có 03 huyện, 01 thị xã giáp biển với 06 xã đảo.
Nằm ở vị trí cuối nguồn hệ thống sông Mê Kông, chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều của biển Đông, do đó theo dự báo Trà Vinh sẽ là 01 trong những tỉnh chịu tác động nặng nề của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
Theo Kịch bản RCP4.5, Kịch bản RCP8.5 của Bộ Tài nguyên và Môi trường năm 2016, nhiệt độ và lượng mưa trung bình năm tại Trà Vinh đều có xu thế tăng đến cuối thế kỷ 21. Nguy cơ ngập vì nước biển dâng do biến đổi khí hậu tại Trà Vinh ứng với mực nước biển dâng 50 cm là 0,8% diện tích, nước biển dâng 70 cm là 1,33% diện tích, nước biển dâng 100 cm là 21,3% diện tích, địa phương bị ảnh hưởng nhiều nhất là huyện Càng Long (46,02%) và huyện Tiểu Cần (56,3%).
Thời gian qua, biến đổi khí hậu làm cho hạn hán kéo dài gây thiếu nước ngọt vào mùa khô, lượng mưa trung bình hàng năm giảm, số đợt mưa bất thường gia tăng; nhiệt độ tăng cao; nước biển có chiều hướng dâng cao; xâm nhập mặn diễn biến ngày càng phức tạp và xâm nhập sâu vào nội đồng; tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển ngày càng nghiêm trọng.
Hàng năm, vào những ngày trung tuần tháng 9, 10, 11 gió Đông Bắc thổi mạnh, sóng lớn kết hợp với triều cường dâng cao làm sạt lở nghiêm trọng những khu vực xung yếu trên địa bàn các xã ven biển, ảnh hưởng rất lớn đến tình hình sản xuất, đe dọa đến tính mạng của người dân trong vùng. Theo nghiên cứu của Bộ Tài nguyên và Môi trường, hiện trạng biến động đường bờ biển tỉnh Trà Vinh dưới tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng diễn ra khá phức tạp, giai đoạn 1990 - 2010 hoạt động xói lở mạnh và diễn ra liên tục trên hầu hết đường bờ biển tỉnh Trà Vinh với tốc độ trung bình trên 7,6 m/năm có nơi lên đến trên 13,6m/năm tại đường bờ biển thuộc địa phận xã Hiệp Thạnh, thị xã Duyên Hải và nhỏ nhất là khu vực ấp Ba Động, xã Trường Long Hòa, thị xã Duyên Hải cũng lên đến 4,6m/năm, hiện nay vẫn đang tiếp diễn. Hoạt động bồi tụ chỉ diễn ra trên khoảng 05 km đường bờ biển thuộc địa phận thị trấn Mỹ Long, huyện Cầu Ngang đoạn gần ra cửa biển Cung Hầu với tốc độ trung bình 6,76 m/năm.
Qua khảo sát, đánh giá tình hình sạt lở bờ sông, bờ biển trong điều kiện BĐKH - nước biển dâng, toàn tỉnh có 18 đoạn sạt lở bờ sông với tổng chiều dài 40,54 km, tốc độ sạt lở trung bình từ 2 - 4m/năm và 03 khu vực sạt lở bờ biển với tổng chiều dài 24,5km, tốc độ sạt lở trung bình từ 15 - 20m/năm. BĐKH đã và đang diễn biến phức tạp gây ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, đặc biệt vào năm 2016, mặn lấn sâu vào các tuyến sông chính trên 70km, gây thiệt hại cho 29.833,09 ha lúa, 1.344,96 ha màu và cây công nghiệp ngắn ngày, 403,47 ha cây ăn trái, 248,96 ha nuôi trồng thủy sản, 21.384 hộ bị thiếu nước sinh hoạt ở nông thôn trong đó có 10.572 hộ bị thiếu nước nghiêm trọng. Tổng giá trị bị thiệt hại là 1.130 tỷ đồng. Với những diễn biến về thời tiết, khí tượng, nước thượng nguồn như hiện nay, thiên tai xâm nhập mặn có thể sẽ tái diễn thường xuyên hơn.
1. Mục tiêu
- Phát huy vai trò, trách nhiệm của toàn thể cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và cộng đồng trong việc chủ động ứng phó với BĐKH, tăng cường công tác quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường, góp phần phát triển bền vững kinh tế - xã hội của tỉnh trong thời gian tới.
- Nâng cao nhận thức các cấp, các ngành và cộng đồng về BĐKH, tầm quan trọng của việc triển khai Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về BĐKH được phê duyệt tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Triển khai các hoạt động, giải pháp phù hợp, hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Yêu cầu
- Quán triệt, bám sát các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ, triển khai thực hiện có hiệu quả, thiết thực; chủ động lồng ghép các hành động ứng phó với BĐKH vào các kế hoạch đầu tư, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; trong quá trình thực hiện có kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện.
- Kế thừa, phát huy các kết quả đạt được và tiếp tục các hoạt động ứng phó với BĐKH và tăng trưởng xanh phù hợp với yêu cầu mới.
- Huy động sự tham gia của các cơ quan, đơn vị có liên quan, khối doanh nghiệp và cộng đồng dân cư trong thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
Căn cứ các nhiệm vụ thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu ban hành kèm theo Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ, tỉnh Trà Vinh triển khai thực hiện 05 nhóm nhiệm vụ chính, chia làm 02 giai đoạn thực hiện (giai đoạn 2018 - 2020 và giai đoạn 2021 - 2030) như sau:
- Nhóm 1: Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
- Nhóm 2: Thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Nhóm 3: Chuẩn bị các nguồn lực.
- Nhóm 4: Thiết lập hệ thống công khai, minh bạch (MRV).
- Nhóm 5: Xây dựng và hoàn thiện chính sách, thể chế.
(Đính kèm Phụ lục: Danh mục các nhiệm vụ, dự án triển khai kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu)
1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức việc thực hiện Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ
- Quán triệt trong toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động về Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về BĐKH.
- Tăng cường, đổi mới công tác tuyên truyền, giáo dục, phổ biến sâu rộng trong cộng đồng các thông tin, quy định về khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường, việc ưu tiên sử dụng các nguồn nguyên liệu có thể tái chế, giảm phát thải KNK để nâng cao nhận thức, hình thành ý thức chấp hành pháp luật; nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về tài nguyên, môi trường, ứng phó với BĐKH.
- Tăng cường đào tạo, nâng cao nhận thức và năng lực của công chức, viên chức, người lao động và cộng đồng trong công tác bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, thích ứng BĐKH.
2. Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính (KNK)
- Triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch của các Bộ, ngành Trung ương có liên quan đến giảm nhẹ phát thải KNK và tăng trưởng xanh (sau đây viết tắt là TTX).
- Triển khai thực hiện tốt Quyết định số 2359/QĐ-TTg ngày 22/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Hệ thống quốc gia về kiểm kê KNK.
- Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ về giảm phát thải KNK phù hợp với điều kiện của tỉnh.
- Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu thực hiện kiểm kê KNK định kỳ; thường xuyên giám sát phát thải và quản lý các hoạt động giảm thiểu phát thải KNK.
3. Thích ứng với biến đổi khí hậu
3.1. Lĩnh vực nông nghiệp
- Rà soát, điều chỉnh kế hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp phù hợp với tình hình thực tế của từng địa phương thích ứng với BĐKH.
- Định hướng quy hoạch thủy lợi phù hợp với quy hoạch tổng thể của tỉnh, đáp ứng yêu cầu vừa phục vụ sản xuất vừa chủ động phòng tránh thiên tai.
- Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao các giống cây trồng, vật nuôi có khả năng chống chịu tốt trước các hiện tượng thời tiết cực đoan; ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin trong sản xuất, quản lý, điều hành phát triển nông nghiệp để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; nghiên cứu, nhân rộng các mô hình sản xuất nông nghiệp giảm phát thải khí nhà kính.
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ và phát triển diện tích rừng ngập mặn theo hướng đa dạng hóa giống cây rừng, chú trọng phát triển rừng ven sông; triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình trồng và bảo vệ rừng, cây phân tán trên địa bàn tỉnh.
- Đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng nông thôn đạt các tiêu chí nông thôn mới; chú trọng phát triển giao thông kết hợp thủy lợi, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng nông thôn, ứng phó với thiên tai và BĐKH.
- Triển khai có hiệu quả các phương án và giải pháp công trình phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu hộ cứu nạn; chú trọng những khu vực chịu ảnh hưởng lớn và thường xuyên bị tác động bởi BĐKH và nước biển dâng.
3.2. Lĩnh vực xây dựng
- Lồng ghép mục tiêu bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan và ứng phó BĐKH vào các chương trình, dự án xây dựng cơ bản.
- Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển các công trình, kiến trúc hướng tới sự phát triển bền vững, thích ứng và giảm nhẹ BĐKH.
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng nhằm tăng khả năng ứng phó với BĐKH; nghiên cứu quy hoạch, xây dựng các cơ sở hạ tầng mới theo hướng thích ứng với BĐKH. Khuyến khích phát triển các loại hình xây dựng, các công trình kiến trúc có công năng hỗ trợ thích ứng và giảm nhẹ BĐKH.
3.3. Lĩnh vực công thương
- Quy hoạch, phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đi đôi với bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, ứng phó với BĐKH.
- Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư xây dựng, đổi mới công nghệ sản xuất tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải KNK, áp dụng các mô hình tăng trưởng xanh; khuyến khích đầu tư phát triển khu công nghiệp sinh thái và phát triển khu công nghệ cao; khuyến khích đầu tư, sản xuất năng lượng tái tạo, thân thiện với môi trường (điện gió, điện mặt trời, ...) trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện tốt Kế hoạch phối hợp công tác về ứng phó BĐKH, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất công nghiệp và thương mại trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
3.4. Lĩnh vực giao thông vận tải
- Tăng cường đầu tư nâng cấp các hệ thống, mạng lưới giao thông trên cơ sở tiết kiệm năng lượng, đảm bảo hiệu quả về kinh tế, môi trường, xã hội và khả năng ứng phó với BĐKH.
- Tăng cường công tác kiểm tra an toàn kỹ thuật đối với các phương tiện giao thông. Khuyến khích, vận động chủ phương tiện tham gia giao thông sử dụng các nguồn năng lượng, nhiên liệu sạch, giảm ô nhiễm môi trường.
3.5. Lĩnh vực tài nguyên và môi trường:
- Điều tra, đánh giá tiềm năng, trữ lượng, giá trị kinh tế và xu hướng diễn biến của các nguồn tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước, tài nguyên biển.
- Tăng cường hoạt động quan trắc, thường xuyên cập nhật thông tin phản ánh tình hình thay đổi của khí hậu; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác dự báo, cảnh báo thiên tai sớm phát hiện những bất thường về thời tiết.
- Đưa tiêu chí môi trường vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, hạn chế đến mức thấp nhất tác động do chuyển đổi mục đích sử dụng đất lên môi trường.
- Nghiên cứu và khuyến khích tái chế các loại rác thải, hướng tới giảm thiểu tối đa lượng chất thải phải xử lý bằng cách chôn lấp.
- Thường xuyên thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định bảo vệ môi trường, kiểm soát chặt chẽ quá trình xử lý chất thải của các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh doanh.
V. GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; chịu trách nhiệm giám sát, đánh giá kết quả triển khai thực hiện; định kỳ trước ngày 31 tháng 10 hàng năm, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban quốc gia về biến đổi khí hậu.
2. Các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh có trách nhiệm giám sát, đánh giá việc triển khai trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao; định kỳ trước 20 tháng 10 hàng năm tổng hợp tình hình thực hiện, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm giám sát, đánh giá việc triển khai trên địa bàn quản lý; định kỳ trước 20 tháng 10 hàng năm tổng hợp tình hình thực hiện gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.
4. Khuyến khích các tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức khác tham gia vào việc giám sát, đánh giá độc lập việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.
Các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình và Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao đồng bộ, có hiệu quả. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có nội dung cần điều chỉnh bổ sung, các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phản ảnh về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo và đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA
THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
(Kế hoạch số: 45/KH-UBND ngày 24/8/2018 của UBND tỉnh Trà Vinh)
I. NHIỆM VỤ GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH
Số thứ tự |
Nhiệm vụ tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg |
Tên nhiệm vụ tại địa phương |
Loại nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì/Cơ quan phối hợp |
Mục tiêu, kết quả chính cần đạt được |
Chương trình, dự án, văn bản có liên quan |
Nguồn lực tài chính |
Thời gian thực hiện |
||
Số nhiệm vụ/ Yêu cầu |
Tên nhiệm vụ |
Nhiệm vụ lồng ghép |
Nhiệm vụ mới |
|||||||
Các nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2018-2020 |
||||||||||
1 |
5 Ưu tiên tiếp tục thực hiện
|
Xây dựng và thực hiện các đề xuất giảm nhẹ phát thải KNK và TTX phù hợp với điều kiện quốc gia (NAMA) cho lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn. |
- Rà soát quy hoạch phát triển ngành công nghiệp thực hiện Chiến lược quốc gia về TTX. - Áp dụng sản xuất sạch trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh. |
X |
|
Sở Công thương/ Phối hợp: Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố; Doanh nghiệp |
Triển khai thực hiện có hiệu quả các giải pháp giảm nhẹ phát thải KNK và TTX trên địa bàn tỉnh. |
- Quyết định số 1099/QĐ-UBND ngày 14/6/2017; - Quyết định số 2377/QĐ-UBND ngày 21/12/2015. |
Ngân sách nhà nước (NSNN); hỗ trợ quốc tế (HTQT); doanh nghiệp (DN); cộng đồng (CĐ) |
Hàng năm |
- Rà soát quy hoạch phát triển ngành giao thông vận tải thực hiện Chiến lược quốc gia về TTX. - Hoàn thiện và phát triển kết cấu hạ tầng bền vững. - Nâng cao công tác kiểm định xe cơ giới; kiểm tra nghiêm ngặt tiêu chuẩn khí thải đảm bảo đúng quy định. |
X |
|
Sở Giao thông vận tải/ Phối hợp: Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố; Doanh nghiệp |
Triển khai thực hiện có hiệu quả các giải pháp giảm nhẹ phát thải KNK và TTX trên địa bàn tỉnh. |
- Quyết định số 1099/QĐ-UBND ngày 14/6/2017. |
NSNN; HTQT; DN; CĐ |
2020 |
|||
- Rà soát quy hoạch phát triển ngành xây dựng thực hiện Chiến lược quốc gia về TTX. - Phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng đô thị, cải tạo chỉnh trang các đô thị hiện hữu đảm bảo về giao thông, cảnh quan, vệ sinh môi trường. - Khuyến khích các đơn vị tư vấn thiết kế, nhà thầu áp dụng công nghệ mới, vật liệu thân thiện với môi trường. |
X |
|
Sở Xây dựng/ Phối hợp: Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố; Doanh nghiệp |
Triển khai thực hiện có hiệu quả các giải pháp giảm nhẹ phát thải KNK và TTX trên địa bàn tỉnh |
- Quyết định số 1099/QĐ-UBND ngày 14/6/2017. |
NSNN; HTQT; DN; CĐ |
2020 |
|||
- Rà soát quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện Chiến lược quốc gia về TTX. - Triển khai có hiệu quả Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng bền vững và thân thiện với môi trường; phát triển chăn nuôi gắn với bảo vệ môi trường; chủ động kiểm soát, khống chế dịch bệnh; phát triển đàn gia súc gia cầm theo hướng tập trung và an toàn sinh học. |
X |
|
Sở Nông nghiệp và PTNT/ Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố; Doanh nghiệp |
Triển khai thực hiện có hiệu quả các giải pháp giảm nhẹ phát thải KNK và TTX trên địa bàn tỉnh |
- Quyết định số 1099/QĐ-UBND ngày 14/6/2017. |
NSNN;HTQT; DN; CĐ |
2020 |
|||
2 |
10 Khuyến khích thực hiện |
Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK khác phù hợp với điều kiện quốc gia. |
- Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện Chiến lược quốc gia về TTX (1). - Xây dựng khung theo dõi đánh giá thực hiện Chiến lược quốc gia về TTX (2). - Rà soát, triển khai Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH, quy hoạch các ngành, lĩnh vực, sản phẩm phù hợp với Chiến lược quốc gia về TTX (3). - Tăng cường thu hút đầu tư vào tỉnh Trà Vinh theo hướng có chọn lọc các dự án có chất lượng, tiết kiệm tài nguyên, năng lượng, công nghệ hiện đại và thân thiện với môi trường (4). - Rà soát quy hoạch phát triển tài nguyên và môi trường thực hiện Chiến lược quốc gia về TTX (5). - Quản lý khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên (6). |
X |
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì: (1), (2), (3), (4). Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì: (5), (6). Phối hợp: Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố; Doanh nghiệp. |
Triển khai thực hiện có hiệu quả các giải pháp giảm nhẹ phát thải KNK và TTX trên địa bàn tỉnh |
- Quyết định số 1099/QĐ-UBND ngày 14/6/2017. |
NSNN; HTQT; DN; CĐ |
2020 |
Các nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2021 - 2030 |
||||||||||
3 |
16 Khuyến khích |
Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK khác phù hợp với điều kiện quốc gia |
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ giai đoạn 2018-2020. |
X |
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường/ Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố; Doanh nghiệp |
Thực hiện có hiệu quả các giải pháp giảm nhẹ phát thải KNK và TTX trên địa bàn tỉnh |
- Quyết định số 1099/QĐ-UBND ngày 14/6/2017. |
NSNN; HTQT; DN; CĐ |
2030 |
II. NHIỆM VỤ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Số thứ tự |
Nhiệm vụ tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg |
Tên nhiệm vụ tại địa phương |
Loại nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì/Cơ quan phối hợp |
Mục tiêu, kết quả chính cần đạt được |
Chương trình, dự án, văn bản có liên quan |
Nguồn lực tài chính |
Thời gian thực hiện |
|
||
Nhiệm vụ lồng ghép |
Nhiệm vụ mới |
|
|||||||||
Số nhiệm vụ/ Yêu cầu |
Tên nhiệm vụ |
|
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
Các nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2018 - 2020 |
|
||||||||||
4 |
17 Bắt buộc |
Cập nhật đóng góp về thích ứng với BĐKH trong NDC phục vụ đánh giá nỗ lực toàn cầu định kỳ. |
Tham gia đóng góp về thích ứng với BĐKH trong NDC (Đóng góp do quốc gia tự quyết định) theo hướng dẫn của Bộ TNMT. |
|
X |
Sở Tài nguyên và Môi trường/ Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố. |
Hoàn thiện, cập nhật đóng góp về thích ứng với BĐKH trong NDC |
|
NSNN; HTQT |
2018 |
|
5 |
18 Bắt buộc |
Xây dựng kế hoạch thích ứng quốc gia (NAP). |
Xây dựng kế hoạch thích ứng quốc gia theo hướng dẫn của Bộ TNMT |
|
X |
Sở Tài nguyên và Môi trường/ Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố. |
Đảm bảo mục tiêu phát triển KTXH tỉnh Trà Vinh thích ứng với BĐKH |
|
NSNN; HTQT |
2019 |
|
6 |
19 Ưu tiên thực hiện |
Rà soát thông tin, dữ liệu hiện có về thích ứng với BĐKH, tổn thất và thiệt hại; đề xuất thông tin, nghiên cứu bổ sung và phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi cho xây dựng, cập nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với BĐKH. |
- Xây dựng cơ sở dữ liệu và chia sẻ thông tin về BĐKH, tổn thất và thiệt hại do BĐKH(1) - Xây dựng cơ chế hợp tác trao đổi, sử dụng thông tin. (2) - Xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới trạm KTTV chuyên dùng trên địa bàn tỉnh (3) - Mô hình chuyển đổi sinh kế và các hoạt động phi công trình thuộc Tiểu dự án số 6 kiểm soát nguồn nước, thích ứng biến đổi khí hậu vùng Nam Mang Thít, tỉnh Trà Vinh và tỉnh Vĩnh Long thuộc dự án Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững Đồng bằng sông Cửu Long (ICRSL) (3) |
|
X |
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thực hiện (1), (2), (3)
|
Đảm bảo cập nhật, chia sẻ đầy đủ và kịp thời thông tin về BĐKH, từ đó đề xuất các giải pháp ứng phó hiệu quả với BĐKH. |
|
NSNN; HTQT |
2019-2020 |
|
X |
|
Sở NN và PTNT chủ trì thực hiện (4) Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố. |
|
- Nhiệm vụ (4): Công văn số 1693/BNN-HTQT ngày 09/5/2016; - Quyết định số 479/QĐ-BNN-XD 24/02/2017. |
|
||||||
7 |
21 Ưu tiên |
Thực hiện Chương trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và TTX. |
- Xây dựng các kịch bản biến đổi khí hậu cấp tỉnh để lập bản đồ các nguy cơ biến đổi khí hậu và vùng bị ảnh hưởng. (1) - Cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH giai đoạn 2021 - 2030 tầm nhìn đến năm 2050 tỉnh Trà Vinh. (2) - Đánh giá khí hậu tỉnh Trà Vinh. (3) - Nạo vét hệ thống kênh trục và xây dựng công trình điều tiết trên kênh, tỉnh Trà Vinh phục vụ sản xuất trong điều kiện biến đổi khí hậu. (4) - Nâng cấp hệ thống kênh trục và nâng cấp mở rộng các trạm cấp nước sạch khắc phục hạn hán, xâm nhập mặn phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho các vùng trọng điểm sản xuất nông nghiệp, tỉnh Trà Vinh. (5) - Kè bảo vệ đoạn xung yếu bờ biển xã Hiệp Thạnh, huyện Duyên Hải (giai đoạn 3) (6) - Tiếp tục triển khai các dự án thuộc Chương trình Hỗ trợ ứng phó với BĐKH giai đoạn 2016 - 2020 (SPRCC) (7) |
X
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thực hiện (1), (2), (3) Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố.
|
Đánh giá mức độ BĐKH trên địa bàn tỉnh, cập nhật kế hoạch ứng phó với BĐKH. Các giải pháp ứng phó với BĐKH |
- Nhiệm vụ (1), (2), (3), (4): Công văn số 479/UBND-NN ngày 6/02/2018; Công văn số 480/UBND-NN ngày 6/02/2018.
|
NSNN; HTQT |
2020 |
|
X |
Sở NN và PTNT chủ trì thực hiện từ (4)-(7) Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố. |
- Nhiệm vụ (5): Quyết định số 2080/QĐ-UBND 31/10/2017. - Nhiệm vụ (6): Quyết định số 1944/QĐ-UBND 16/10/2013. - Nhiệm vụ (7): Quyết định số 1768/QĐ-UBND 30/10/2014; số 1399/QĐ-UBND 28/8/2015; số 1343/QĐ-UBND 28/6/2016; số 2072/QĐ-UBND 30/9/2016; số 1767/QĐ-UBND 30/10/2014; số 1398/QĐ-UBND 28/8/2015; số 1342/QĐ-UBND 28/6/2016; số 2071/QĐ-UBND 30/9/2016. |
|
||||||||
8 |
22 Ưu tiên |
Thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững. |
- Rà soát, đề xuất xây dựng và triển khai các dự án đầu tư phát triển thủy sản để thực hiện Chương trình (1) |
X (1, 2) |
|
Sở Nông nghiệp và PTNT/ Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố; Doanh nghiệp. |
Phát triển kinh tế thủy sản tỉnh Trà Vinh bền vững. |
- Nhiệm vụ số (1), (2): Quyết định 1756/QĐ-UBND ngày 29/10/2014; Quyết định 1758/QĐ-UBND ngày 29/10/2014; Quyết định 2726/QĐ-BNN-TL ngày 28/9/2009; Quyết định 1145/QĐ-UBND ngày 24/7/2006 - Nhiệm vụ số (3): Nghị quyết 22/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 |
NSNN, HTQT, DN, CĐ |
2020 |
|
- Tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 (2) |
|
||||||||||
- Triển khai thực hiện các dự án đầu tư công trung hạn 2016-2020 phục vụ NTTS theo Nghị quyết số 22/NQ- HĐND ngày 08/12/2017(3) |
|
X (3) |
|
||||||||
9 |
23 Ưu tiên |
Thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững. |
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các dự án, phương án, kế hoạch đầu tư trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh. - Tiếp tục thực hiện chính sách khoán bảo vệ rừng để giữ vững diện tích rừng phòng hộ của tỉnh. |
X |
|
Sở Nông nghiệp và PTNT/ Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố; Doanh nghiệp. |
Phát triển lâm nghiệp tỉnh Trà Vinh bền vững. |
- Quyết định số 1411/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 |
NSNN, HTQT, DN, CĐ |
2020 |
|
10 |
24 Ưu tiên |
Thực hiện Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư. |
- Thực hiện tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp phù hợp với điều kiện của tỉnh Trà Vinh theo hướng thân thiện với môi trường. - Tổ chức di dời, tái định cư đối với những hộ dân sống ở vùng sạt lở nguy hiểm, vùng chịu ảnh hưởng của thiên tai. |
X |
|
Sở Nông nghiệp và PTNT/ Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố; Doanh nghiệp. |
Đảm bảo phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định phát triển kinh tế nông nghiệp hiệu quả. |
- Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 30/10/2014 - Quyết định số 685/QĐ-UBND ngày 30/10/2016 - Quyết định số 1689/QĐ-UBND ngày 21/10/2014 |
NSNN, HTQT, DN,CĐ |
2020 |
|
11 |
25 Khuyến khích thực hiện |
Thực hiện các hoạt động khác về thích ứng với BĐKH nhằm tăng khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát thải KNK. |
- Tuyên truyền tập huấn, nâng cao nhận thức cộng đồng về BĐKH. (1) - Xây dựng trạm quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh. (2) |
X (1,2) |
|
Sở Tài nguyên và Môi trường/ Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố. |
Nhằm tăng khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế cho người dân. |
- Nhiệm vụ (1): Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 04/10/2017; Công văn 568/UBND-KT ngày 13/02/2018. - Nhiệm vụ (2): Quyết định số 1130/QĐ-UBND ngày 13/6/2018. |
NSNN, HTQT, DN,CĐ |
2020 |
|
- Xây dựng chương trình và định hướng các giải pháp giảm nhẹ và thích nghi với BĐKH ngành TNMT trong từng giai đoạn. (3) - Xây dựng mạng lưới giám sát nhằm cảnh báo sớm để chủ động ứng phó và khắc phục hậu quả của BĐKH. (4) |
|
X (3, 4) |
|
||||||||
Các nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2021- 2030 |
|
||||||||||
12 |
27 Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng và dân sinh phù hợp với bối cảnh BĐKH. |
- Rà soát các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức về lĩnh vực của ngành; đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với bối cảnh BĐKH. |
|
X |
Sở Xây dựng/ Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố. |
Nâng cao hiệu quả, chủ động ứng phó với BĐKH. |
|
NSNN, HTQT |
Cả giai đoạn |
|
13 |
28 Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Xây dựng quy hoạch phát triển KTXH, quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng dựa trên kịch bản BĐKH có chú trọng đến các ngành và vùng trọng điểm. |
Xây dựng quy hoạch phát triển KTXH, quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng dựa trên kịch bản BĐKH tỉnh Trà Vinh. |
|
X |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng/ Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố. |
Nâng cao hiệu quả, chủ động ứng phó với BĐKH. |
|
NSNN, HTQT, DN, CĐ |
Cả giai đoạn |
|
14 |
29 Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Triển khai các phương án và giải pháp, công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn; di dời, sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của bão, nước dâng do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông, bờ biển hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất. |
- Xây dựng phương án tăng cường nguồn lực, trang thiết bị công nghệ phục vụ công tác ứng phó BĐKH, phòng chống thiên tai (1). - Hoàn thiện hệ thống đê bao, cống ngăn mặn, ngăn triều (2). - Nhanh chóng trình phê duyệt Rà soát, bổ sung Quy hoạch thủy lợi phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Đồng thời triển khai có hiệu quả các quy hoạch về lĩnh vực thủy lợi đã được phê duyệt (3). - Nâng cấp, xây dựng cơ sở hạ tầng ứng phó BĐKH (4). |
X |
|
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì thực hiện nhiệm vụ (1), (2), (3). Phối hợp: Các Sở liên quan; Công an tỉnh; Bộ đội biên phòng; UBND huyện, thị xã, thành phố. Sở Xây dựng chủ trì thực hiện nhiệm vụ (4)/ Phối hợp: Các Sở liên quan; Công an tỉnh; Bộ đội biên phòng; UBND huyện, thị xã, thành phố. |
Nâng cao hiệu quả, chủ động ứng phó vơi BĐKH, giảm nhẹ tác động của thiên tai. |
- Nhiệm vụ (1), (2), (3): Quyết định số 791/QĐ-UBND ngày 07/4/2016; Quyết định số 924/QĐ-UBND ngày 09/6/2014 - Nhiệm vụ (4): Quyết định số 1099/QĐ-UBND ngày 14/6/2017 |
NSNN, HTQT, DN, CĐ |
Cả giai đoạn |
|
15 |
30 Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông; bảo đảm an toàn hồ chứa; tăng cường hợp tác các tỉnh lân cận giải quyết các vấn đề nước liên tỉnh; đảm bảo an ninh nguồn nước. |
- Thực hiện Điều tra, đánh giá và khoanh định khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. - Triển khai cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước theo Danh mục được phê duyệt Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 09/01/2018. - Tăng cường hợp tác với các tỉnh lân cận về quản lý nguồn nước. |
|
X |
Sở Tài nguyên và Môi trường/ Các Sở liên quan; Công an tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố. |
Quản lý hiệu quả, bền vững nguồn tài nguyên nước tỉnh Trà Vinh, đảm bảo an ninh nguồn nước. |
|
NSNN, HTQT, DN, CĐ |
Cả giai đoạn |
|
16 |
31 Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển rừng trồng gỗ lớn, rừng ven biển. |
Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển rừng trồng gỗ lớn, rừng ven biển. |
|
X |
Sở Nông nghiệp và PTNT / Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố. |
Bảo vệ và phát triển rừng bền vững. |
|
NSNN, HTQT, DN,CĐ |
Cả giai đoạn |
|
17 |
32 Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Đảm bảo an ninh lương thực thông qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững quỹ đất cho nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh. |
- Tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ bảo vệ đất trồng lúa theo Nghị định 35/2015/NĐ-CP của Chính phủ. - Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020. - Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án phát triển giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh phù hợp với BĐKH. - Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án kiểm soát và phòng chống dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi tỉnh Trà Vinh. |
X |
|
Sở Nông nghiệp và PTNT/ Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố; doanh nghiệp, cộng đồng |
Đảm bảo an ninh lương thực trong bối cảnh BĐKH. |
- Quyết định số 42/2016/QĐ- UBND ngày 20/10/2016 - Kế hoạch số 35/KH-UBND ngày 18/6/2018 - Quyết định số 2409/QĐ-UBND ngày 01/11/2016 |
NSNN, HTQT, DN, CĐ |
Cả giai đoạn |
|
18 |
33 Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Rà soát, điều chỉnh và phát triển sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện BĐKH gắn với xóa đói giảm nghèo, công bằng xã hội. |
Rà soát, điều chỉnh và phát triển sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện BĐKH gắn với xóa đói giảm nghèo, công bằng xã hội. |
|
X |
Sở Nông nghiệp và PTNT/ Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố; doanh nghiệp, cộng đồng |
Phát triển sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện BĐKH gắn với xóa đói giảm nghèo, công bằng xã hội. |
|
NSNN, HTQT, DN,CĐ |
Cả giai đoạn |
|
19 |
35 Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Thực hiện lồng ghép thích ứng với BĐKH dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa, ưu tiên cộng đồng dễ bị tổn thương nhất. |
- Phát triển các mô hình du lịch sinh thái, du lịch thân thiện với môi trường, du lịch cộng đồng, du lịch văn hóa (1). - Thực hiện nhiệm vụ về bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh (2). |
X |
|
Sở VHTTDL chủ trì: (1). Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì: (2) Phối hợp: Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố; Tổ chức CT-XH và các tổ chức khác |
Nâng cao hiệu quả, chủ động ứng phó với BĐKH. |
- Nhiệm vụ (1): Quyết định số 1099/QĐ-UBND ngày 14/6/2017. - Nhiệm vụ (2): Công văn số 655/TCMT-BTĐDSH; Quyết định số 1186/QĐ-UBND ngày 14/7/2015 |
NSNN, HTQT, DN, CĐ |
Cả giai đoạn |
|
20 |
36 Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Quy hoạch đô thị và sử dụng đất, cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu tái định cư ven biển và hải đảo trên cơ sở kịch bản nước biển dâng; thực hiện quản lý tổng hợp dải ven bờ. |
Quy hoạch đô thị và sử dụng đất, cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu tái định cư của tỉnh trên cơ sở kịch bản BĐKH; thực hiện quản lý tổng hợp dải ven bờ. |
|
X |
Sở Xây dựng, Sở KHĐT, Sỏ TNMT, Công an tỉnh chủ trì theo chức năng, nhiệm vụ/ Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố; doanh nghiệp, cộng đồng. |
Nâng cao hiệu quả, chủ động ứng phó với BĐKH. |
|
NSNN, HTQT, DN,CĐ |
Cả giai đoạn |
|
21 |
37 Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Chống ngập cho thành phố, khu đô thị ven biển; xây dựng các cơ sở hạ tầng đô thị chống chịu với tác động của BĐKH; củng cố và xây mới các công trình cấp, thoát nước đô thị lớn. |
Xây dựng các cơ sở hạ tầng đô thị chống chịu với tác động của biến đổi khí hậu; củng cố và xây mới các công trình cấp, thoát nước đô thị, khu dân cư tập trung. |
|
X |
Sở Xây dựng/ Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố; doanh nghiệp, cộng đồng |
Tăng cường, chủ động ứng phó với BĐKH |
|
NSNN, HTQT, DN, CĐ |
Cả giai đoạn |
|
22 |
38 Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Củng cố, nâng cấp và hoàn thiện các tuyến đê biển, đê sông xung yếu; kiểm soát xâm nhập mặn các vùng bị ảnh hưởng nặng nề nhất. |
Củng cố, nâng cấp và hoàn thiện các tuyến đê biển, đê sông xung yếu; kiểm soát xâm nhập mặn các vùng bị ảnh hưởng nặng nề nhất. |
X |
|
Sở Nông nghiệp và PTNT/ Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố; doanh nghiệp, cộng đồng |
Tăng cường, chủ động ứng phó với BĐKH |
- Quyết định số 685/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 |
NSNN,HTQT, DN, CĐ |
Cả giai đoạn |
|
III. NHIỆM VỤ CHUẨN BỊ NGUỒN LỰC
Số thứ tự |
Nhiệm vụ tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg |
Tên nhiệm vụ tại địa phương |
Loại nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì/Cơ quan phối hợp |
Mục tiêu, kết quả chính cần đạt được |
Chương trình, dự án, văn bản có liên quan |
Nguồn lực tài chính |
Thời gian thực hiện |
|
||
Nhiệm vụ lồng ghép |
Nhiệm vụ mới |
|
|||||||||
Số nhiệm vụ/ Yêu cầu |
Tên nhiệm vụ |
|
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
Chuẩn bị nguồn lực con người |
|
||||||||||
23 |
39 Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Xây dựng, triển khai chương trình đào tạo lại cán bộ, viên chức người lao động đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris. |
Xây dựng chương trình đào tạo, tập huấn đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris theo hướng dẫn của Trung ương. |
|
X |
Sở Nội vụ, Sở TNMT/ Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố. |
Nâng cao trình độ đội ngũ CBCCVC đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris. |
|
NSNN, HTQT |
2018 |
|
24 |
41 Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thực hiện Thỏa thuận Paris ở Việt Nam. |
- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, tập huấn về BĐKH trong cộng đồng. - Tham gia các hoạt động về triển khai thực hiện Thỏa thuận Paris. |
|
X |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở TNMT/ Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố. |
Nâng cao năng lực thực hiện Thỏa thuận Paris tại tỉnh Trà Vinh |
|
NSNN, HTQT |
Cả giai đoạn |
|
Chuẩn bị nguồn lực công nghệ |
|
||||||||||
25 |
43 Ưu tiên thực hiện |
Áp dụng thử nghiệm một số công nghệ ứng phó với BĐKH có tiềm năng và phù hợp với điều kiện của Việt Nam. |
Nghiên cứu, áp dụng thử nghiệm một số công nghệ ứng phó với BĐKH có tiềm năng và phù hợp với điều kiện của tỉnh Trà Vinh |
|
X |
Sở KHCN/ Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố. |
Tăng cường, chủ động ứng phó BĐKH |
|
NSNN, HTQT |
2019 |
|
26 |
44 Ưu tiên thực hiện |
Rà soát, đề xuất các cơ chế chính sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về BĐKH; củng cố các cơ quan nghiên cứu về BĐKH đầu ngành; tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ. |
Rà soát, đề xuất các cơ chế chính sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về BĐKH phù hợp với điều kiện của tỉnh. |
|
X |
Sở KHCN, Sở TNMT/ Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố. |
Tăng cường, chủ động ứng phó BĐKH |
|
NSNN, HTQT |
2020 |
|
Chuẩn bị nguồn lực tài chính |
|
||||||||||
27 |
46 Ưu tiên thực hiện |
Xây dựng Khung huy động nguồn lực cho BĐKH và TTX bao gồm khu vực tư nhân; kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với Thỏa thuận Paris, kế hoạch phát triển KT- XH 2016-2020. |
Nghiên cứu xây dựng chính sách hỗ trợ các DN đầu tư trên địa bàn tỉnh có mục tiêu ứng phó với BĐKH, phù hợp với Thỏa thuận Paris. |
|
X |
Sở KHĐT, Sở Tài chính/ Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố. |
Phát huy tối đa nguồn lực đầu tư cho nhiệm vụ ứng phó với BĐKH |
|
NSNN, HTQT |
2018 |
|
28 |
48 Ưu tiên thực hiện |
Đề xuất danh mục các dự án ứng phó với BĐKH và TTX, ưu tiên dự án thực hiện các cam kết trong NDC, có khả năng huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế, chú trọng các dự án phát triển năng lượng tái tạo huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế. |
Nghiên cứu, đề xuất danh mục các dự án ứng phó với BĐKH và TTX ưu tiên dự án thực hiện các cam kết trong NDC. |
|
X |
Sở KHĐT, Sở TNMT/ Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố. |
Đẩy mạnh công tác ứng phó với BĐKH |
|
NSNN, HTQT |
2018 |
|
IV. NHIỆM VỤ THIẾT LẬP HỆ THỐNG CÔNG KHAI, MINH BẠCH (MRV)
Số thứ tự |
Nhiệm vụ tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg |
Tên nhiệm vụ tại địa phương |
Loại nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì/Cơ quan phối hợp |
Mục tiêu, kết quả chính cần đạt được |
Chương trình, dự án, văn bản có liên quan |
Nguồn lực tài chính |
Thời gian thực hiện |
|
||
Nhiệm vụ lồng ghép |
Nhiệm vụ mới |
|
|||||||||
Số nhiệm vụ/ Yêu cầu |
Tên nhiệm vụ |
|
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
MRV cho thích ứng với biến đổi khí hậu |
|
||||||||||
29 |
59 Bắt buộc |
Định kỳ xây dựng Thông báo thích ứng quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt được mục tiêu thích ứng trong NDC. |
Phối hợp xây dựng Thông báo thích ứng quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt được mục tiêu thích ứng trong NDC theo hướng dẫn của Bộ TNMT. |
|
X |
Sở TNMT/ Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố. |
Rà soát, cập nhật, bổ sung thông tin về thích ứng BĐKH |
|
NSNN, HTQT |
2020, 2025, 2030 |
|
V. NHIỆM VỤ XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH, THỂ CHẾ
Số thứ tự |
Nhiệm vụ tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg |
Tên nhiệm vụ tại địa phương |
Loại nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì/Cơ quan phối hợp |
Mục tiêu, kết quả chính cần đạt được |
Chương trình, dự án, văn bản có liên quan |
Nguồn lực tài chính |
Thời gian thực hiện |
|
||
Nhiệm vụ lồng ghép |
Nhiệm vụ mới |
|
|||||||||
Số nhiệm vụ/ Yêu cầu |
Tên nhiệm vụ |
|
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
Xây dựng và hoàn thiện chính sách |
|
||||||||||
30 |
65 Bắt buộc |
Tiếp tục triển khai lồng ghép các vấn đề BĐKH và TTX vào trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình ưu tiên cho đầu tư phát triển. |
Tiếp tục triển khai lồng ghép các vấn đề BĐKH và TTX vào quy hoạch phát triển KTXH, quy hoạch ngành, lĩnh vực tại địa phương. |
|
X |
Sở KHĐT/ Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố. |
Chủ động ứng phó với BĐKH. |
|
NSNN, HTQT |
Cả giai đoạn |
|
Sắp xếp thể chế |
|
||||||||||
31 |
66 Bắt buộc |
Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bảo đảm mỗi Bộ, ngành, địa phương đều có đầu mối xử lý các vấn đề BĐKH. |
Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bảo đảm mỗi sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố của tỉnh đều có đầu mối xử lý các vấn đề BĐKH trên cơ sở quy định tại Thông tư liên tịch của Bộ quản lý chuyên ngành và Bộ Nội vụ. |
|
X |
Sở Nội vụ/ Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố. |
Nâng cao năng lực ứng phó với BĐKH |
|
NSNN, HTQT |
2018 |
|
32 |
67 Ưu tiên |
Tăng cường điều phối giải quyết các vấn đề liên vùng, liên ngành trong ứng phó với BĐKH. |
Tăng cường tham gia giải quyết các vấn đề liên vùng, liên ngành trong ứng phó với BĐKH. |
|
X |
Sở TNMT/ Các Sở liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố. |
Tạo moi liên kết chặt chẽ, thống nhất trong giải quyết các vấn đề liên vùng, liên ngành trong ứng phó với BĐKH. |
|
NSNN, HTQT |
Cả giai đoạn |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.