ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 434/KH-UBND |
Bắc Kạn, ngày 8 tháng 7 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO NĂM 2023
Thực hiện Văn bản số 683/BKHCN-KHTC ngày 31/3/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo và dự toán ngân sách Khoa học và Công nghệ (KH&CN) năm 2023, UBND tỉnh Bắc Kạn xây dựng Kế hoạch khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (KH, CN&ĐMST) và dự toán ngân sách năm 2023 như sau:
A. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KH, CN&ĐMST, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH KH&CN NĂM 2022
I. Tình hình thực hiện kế hoạch KH, CN&ĐMST 06 tháng đầu năm và ước thực hiện 06 tháng cuối năm 2022
1. Kết quả thực hiện kế hoạch KH, CN & ĐMST 06 tháng đầu năm 2022
a) Kết quả hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
Năm 2022, tỉnh Bắc Kạn triển khai thực hiện 40 nhiệm vụ khoa học và công nghệ (29 nhiệm vụ chuyển tiếp[1]; 11 nhiệm vụ thực hiện từ năm 2022[2]), các nhiệm vụ KH&CN triển khai bám sát nhiệm vụ kinh tế, chính trị của địa phương, giải quyết kịp thời các vấn đề bức thiết của tỉnh, tập trung vào lĩnh vực nông lâm nghiệp liên quan trực tiếp tới các chương trình phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn; chú trọng phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị; bảo tồn nguồn gen cây trồng, vật nuôi (phục tráng lúa nếp đặc sản; đánh giá thực trạng các giống quýt trên địa bàn tỉnh; thâm canh và nhân giống hồng không hạt Na Rì; sản xuất giống và chăn nuôi thương phẩm vịt bầu cổ xanh; tuyển chọn và nhân giống trám đen; phục tráng giống bí thơm Ba Bể); tập trung ứng dụng KH&CN phát triển các sản phẩm của trục sản phẩm quốc gia (Ứng dụng KH&CN trong trồng rừng gỗ lớn, xây dựng mô hình trồng rừng kết hợp dược liệu giảm thiểu xói mòn, bồi lấp lòng hồ Ba Bể) và các sản phẩm chủ lực, có lợi thế của địa phương (chè, hồng không hạt,…).
Trong 6 tháng đầu năm 2022, đã tổ chức kiểm tra tiến độ định kỳ, đột xuất 18 lượt đề tài, dự án; nghiệm thu 02 dự án[3]; tổ chức thẩm định, phê duyệt 08 đề tài, dự án thực hiện từ năm 2022, hiện nay đã ký hợp đồng và đang triển khai thực hiện; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đề xuất đặt hàng nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh 2023, tổng hợp 45 nhiệm vụ đề xuất đặt hàng; đề xuất đặt hàng với Bộ Khoa học và Công nghệ 02 dự án thuộc chương trình nông thôn miền núi bắt đầu thực hiện từ năm 2023 (xây dựng mô hình chăn nuôi bò thịt và mở rộng vùng sản xuất lê); tiếp tục thực hiện Đề án “Khung các nhiệm vụ khoa học và công nghệ bảo tồn quỹ gen cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025” tại Quyết định số 1783/QĐ-UBND ngày 01/10/2020 của UBND tỉnh.
Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN các cấp:
* Nhiệm vụ cấp quốc gia[4]: Các đề tài thực hiện theo tiến độ, nội dung hợp đồng đã ký kết. Xây dựng các mô hình trồng rừng kết hợp với dược liệu giảm thiểu sói mòn, bồi lấp lòng hồ Ba Bể, cây trồng trong mô hình bước đầu phát triển tốt, tỷ lệ sống trên 90%, các hộ dân tham gia mô hình được tập huấn, nắm được các quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc. Mô hình cảnh báo sớm các loại hình thiên tai đang được vận hành, theo dõi.
* Nhiệm vụ nông thôn miền núi[5]: Các dự án đang triển khai thực hiện các nội dung công việc theo thuyết minh được duyệt; phối hợp kiểm tra tiến độ thực hiện 02 dự án Trung ương quản lý (mô hình chế biến quýt, mơ, vải cô đặc; ứng dụng KH&CN trong sản xuất gạch, xi măng cốt liệu từ nguồn đá mạt và các nguyên liệu có sẵn).
* Nhiệm vụ cấp tỉnh
Các nhiệm vụ triển khai đã đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, là cơ sở cho việc định hướng phát triển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khai thác tiềm năng, lợi thế về khí hậu, đất đai phát triển cây trồng đặc sản, tạo thành vùng sản xuất hàng hóa có giá trị kinh tế cao. Một số kết quả nổi bật như:
- Trong lĩnh vực nông nghiệp: Phục tráng thành công giống bí thơm Ba Bể góp phần bảo tồn nguồn gen cây trồng của tỉnh; xây dựng các mô hình sản xuất chè hàng hóa theo hướng hữu cơ, mô hình trồng chè giống mới chất lượng cao (giống PH8 và Kim Tuyên), chuyển giao công nghệ chế biến 03 sản phẩm chè mới (chè Ngân Kim, chè sợi, chè xanh thơm) cho 02 HTX, chất lượng chè chế biến theo quy trình công nghệ của dự án đã được nâng lên rõ rệt, giá bán cao hơn so với chế biến thông thường, một số hộ dân đã có thu nhập cao từ bán sản phẩm chè của mô hình dự án.
- Trong lĩnh vực khoa học, kỹ thuật và công nghệ: xây dựng và hoàn thiện quy trình sản xuất tinh dầu quýt với quy mô 130kg nguyên liệu vỏ quýt/mẻ; hoàn thiện quy trình sản xuất trà hòa tan từ nước ép quả quýt và hoàn thiện bao bì, nhãn mác cho sản phẩm trà hòa tan, ban hành bản tự công bố chất lượng sản phẩm, đăng ký giải pháp hữu ích đối với quy tình sản xuất trà hòa tan từ nước ép quả quýt… Ứng dụng các quy trình vào sản xuất sẽ góp phần giải quyết vấn đề đầu ra của quả quýt Bắc Kạn (bao gồm cả quả quýt bi, quả quýt rụng), đa dạng hoá các sản phẩm từ quả quýt, là động lực trong lao động và sản xuất cho người dân, thúc đẩy phát triển các ngành kinh tế khác.
Các dự án ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng hệ thống thông tin ngành nông nghiệp, ứng dụng công nghệ GIS online xây dựng hệ thống tin cơ bản tích hợp trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn đang triển khai theo kế hoạch, xây dựng cơ sở dữ liệu tích hợp trên trang thông tin điện tử của ngành và của tỉnh, phục vụ công tác quản lý và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn: Đề tài nâng cao chất lượng công tác pháp chế phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đã đánh giá được thực trạng công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng công tác pháp chế trong các cơ quan, đơn vị; mở rộng sự tham gia hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp phục vụ tích cực cho công cuộc phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
b) Kết quả hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực KH, CN & ĐMST, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh trong từng lĩnh vực
* Lĩnh vực tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng
- Tỉnh Bắc Kạn đã thực hiện đồng bộ và có hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường đối với sản phẩm, hàng hóa tại địa phương; kịp thời tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa bằng nhiều hình thức đến các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng;
- Trong 6 tháng đầu năm 2022 đã tổ chức 02 cuộc kiểm tra về tiêu chuẩn đo lường chất lượng:
+ 01 cuộc kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đo lường đối với 02 đơn vị quản lý, sử dụng đồng hồ đo nước lạnh trên địa bàn tỉnh năm 2022 là Trạm cấp nước Nà Phặc và Trạm cấp nước Bằng Lũng thuộc Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Bắc Kạn. Với tổng số đồng hồ của 02 đơn vị quản lý và sử dụng là 2.490 chiếc. Kết quả kiểm tra các đồng hồ nước lạnh đều còn nguyên kẹp chì, còn hiệu lực kiểm định, có giấy chứng nhận kiểm định.
+ 01 cuộc kiểm tra đo lường, chất lượng xăng dầu năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn tại 6 cơ sở kinh doanh xăng dầu với 19 cột đo nhiên liệu, kiểm tra chất lượng 11 mẫu xăng, 07 mẫu dầu bằng máy test nhanh Eralytics Eraspec. Kết quả kiểm tra không có sai phạm về tiêu chuẩn đo lường chất lượng trong kinh doanh xăng, dầu.
- Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 1633/QĐ-UBND ngày 9/9/2020 của UBND tỉnh về việc ban Kế hoạch thực hiện Quyết định số 100/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” đã phê duyệt danh mục 24 sản phẩm hàng hóa chủ lực trọng điểm của tỉnh cần ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc giai đoạn 2021-2025 (theo Quyết định số 790/QĐ-UBND ngày 02/6/2021 của UBND tỉnh), năm 2022 thực hiện thí điểm xây dựng hệ thống quản lý truy xuất nguồn gốc cho 10 sản phẩm (Curcumin; tinh bột nghệ cao; miến dong Tài Hoan; lợn đen bản địa; chè Như Cố; rượu men lá Bằng Phúc; tinh dầu quýt; thuốc tắm thảo dược; gạo Khẩu nua lếch Ngân Sơn; bí thơm).
- Thực hiện triển khai các nhiệm vụ theo Quyết định số 1852/QĐ-UBND ngày 14/10/2020 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện Quyết định số 1322/QĐ-TTg ban hành Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030. Năm 2022, triển khai thực hiện nội dung hỗ trợ 04 doanh nghiệp xây dựng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001.
- Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch số 436/KH-UBND ngày 23/7/2019 của UBND tỉnh thực hiện Quyết định số 996/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường để hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Năm 2022, triển khai các nhiệm vụ thực hiện nâng cao năng lực hoạt động của 01 tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
- Hoàn thành các nội dung của Kế hoạch tính toán, đánh giá đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020 và đề xuất các giải pháp tăng TFP giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Bắc Kạn (Quyết định số 897/QĐ-UBND ngày 15/6/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn).
* Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ
- Tỉnh Bắc Kạn phối hợp với Viện Thổ nhưỡng nông hoá thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia: Đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm Bí thơm của tỉnh Bắc Kạn (thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025 định hướng đến năm 2030).
- Thực hiện tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật về sở hữu trí tuệ cho cá nhân, tổ chức; hỗ trợ xác lập, khai thác và thực thi quyền sở hữu trí tuệ, nâng cao hiệu quả việc khai thác thông tin sáng chế, thông tin sở hữu công nghiệp phục vụ trong sản xuất, kinh doanh của người dân, doanh nghiệp.
* Lĩnh vực Năng lượng nguyên tử
- Xác nhận khai báo 01 thiết bị X-quang y tế cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh.
- Tiếp nhận khai báo 04 thiết bị X-quang trong y tế (Bệnh viện Đa khoa Bắc kạn 01, Công ty CP Việt Đức 02 thiết bị, Trung tâm CDC tỉnh 01); tiếp nhận hồ sơ cấp phép, gia hạn 11 hồ sơ, trong đó: Sửa đổi giấy phép (01: Cơ sở Bình Đoàn); cấp phép mới 04 (Công ty CP Việt Đức 02, Bệnh Viện Đa khoa 01, Trung tâm CDC tỉnh: 01); gia hạn: 03 (Cơ sở Việt Pháp: 01, TT Y tế Bạch Thông: 02); trả lại 03 hồ sơ (Cơ sở Bình Đoàn: 01, Công ty CP Việt Đức: 02). Cấp chứng chỉ cho 01 nhân viên bức xạ.
* Tình hình hợp tác và hội nhập quốc tế về KH, CN & ĐMST:
Tỉnh Bắc Kạn luôn quan tâm, hợp tác, phối hợp về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, lấy doanh nghiệp làm trung tâm, trường đại học, viện nghiên cứu là chủ thể nghiên cứu. Trong năm 2022, ngành khoa học và công nghệ của tỉnh đã phối hợp với 27 cơ quan, Viện, Trường, Trung tâm nghiên cứu để đưa nhanh những tiến bộ khoa học kỹ thuật ứng dụng thực tiễn vào sản xuất, đời sống phục vụ phục vụ cho phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh.
* Kết quả thực hiện các công tác đánh giá, thẩm định và giám định công nghệ
Cho ý kiến góp ý chủ trương đầu tư 08 dự án đầu tư: (1) Dự án khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường khu vực Đèo Vai, xã Quảng Chu, huyện Chợ Mới; (2) Dự án phức hợp nông nghiệp hữu cơ khép kín eden Ba Bể; (3) Điều chỉnh Dự án Xưởng tận thu, chế biến kim loại và sản xuất vật liệu xây dựng; (4) Dự án chăn nuôi lợn nái sinh sản công nghệ cao xã Dương Sơn, huyện Na Rì; (5) Dự án xây dựng lò giết mổ gia súc tập trung tại thành phố Bắc Kạn; (6) Dự án nhà máy sản xuất viên nén mùn cưa; (7) Dự án Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể do Sở Xây dựng làm chủ đầu tư; (8) dự án Khắc phục ô nhiễm môi trường do hóa chất BVTV tồn lưu tại kho thuốc BVTV thuộc chi nhánh vật tư nông nghiệp Chợ Mới do Sở Tài nguyên và Môi trường làm chủ đầu tư.
* Kết quả phát triển doanh nghiệp KH&CN, thị trường KH&CN và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 513/QĐ-UBND ngày 16/4/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025. Đến nay đã có 03 đơn vị đề xuất với 05 dự án (Thành phố Bắc Kạn: 03 dự án; huyện Ba Bể: 01 dự án; huyện Chợ Đồn: 01 dự án).
- Ban hành Kế hoạch số 86/KH-UBND ngày 15/02/2022 của UBND tỉnh về trí tuệ nhân tạo trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Triển khai nhiệm vụ chuyển đổi số: “Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quản lý khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Kạn”.
* Kết quả thực hiện công tác thông tin và thống kê KH&CN.
- Công tác thông tin tư liệu, thống kê KHCN được đẩy mạnh bằng nhiều hình thức tuyên truyền đã giúp đưa nhanh những kết quả nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao các tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng báo cáo thống kê khoa học gửi Cục Thông tin - Bộ KH&CN.
c) Tình hình thực hiện các cơ chế chính sách quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Cơ chế, chính sách về tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập: Tỉnh Bắc Kạn đã tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, đã ban hành Quyết định số 1116/QĐ-UBND ngày 23/6/2022 về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho Trung tâm Ứng dụng Khoa học Công nghệ và Tiêu chuẩn đo lường chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn (mức tự chủ 14,9%).
- Cơ chế, chính sách về quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng vốn nhà nước: Tỉnh Bắc Kạn đang xây dựng dự thảo Quyết định của UBND tỉnh về phân cấp thẩm quyền xử lý tài sản trang bị đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn theo quy định của Nghị định 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước. Dự kiến Quyết định sẽ ban hành trong Quý IV năm 2022).
- Cơ chế, chính sách và quy định quản lý tài chính liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ KH&CN: Tiếp tục thực hiện cơ chế quản lý tài chính theo các Quyết định của tỉnh: Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày
19/11/2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều tại Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH & CN có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn.
2. Tình hình phân bổ và kết quả thực hiện dự toán ngân sách cho hoạt động KH&CN năm 2022
- Căn cứ vào nguồn kinh phí Trung ương cấp, tỉnh Bắc Kạn đã phân bổ nguồn sự nghiệp KH&CN cho các hoạt động KH&CN tại địa phương như sau:
Bảng tổng hợp phân bổ dự toán kinh phí KH&CN năm 2022
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Trung ương giao |
Địa phương phân bổ |
Ghi chú |
||||
Tổng |
Sự nghiệp KH&CN |
Đầu tư phát triển |
Tổng |
Sự nghiệp KH&CN |
Đầu tư phát triển |
||
1 |
14.928,0 |
14.928,0 |
0 |
21.586,0 |
15.449,0 |
6.137,0 |
Địa phương giao tăng 6.658 triệu đồng so với Trung ương giao |
- Kết quả thực hiện dự toán trong 6 tháng đầu năm 2022 đạt: 6.700 triệu đồng; ước thực hiện đến hết tháng 12 năm 2022 là: 21.586 triệu đồng.
II. Khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị
1. Khó khăn, vướng mắc
(1) Việc xử lý tài sản sau khi kết thúc nhiệm vụ KH&CN theo quy định tại Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 còn gặp nhiều khó khăn, bất cập: cụ thể như dự án rau công nghệ cao tại thành phố Bắc Kạn hỗ trợ xây dựng 02 nhà lưới trị giá 1,1 tỷ đồng và được xây dựng trên phần diện tích đất thuộc quyền sử dụng của người dân. Sau khi dự án kết thúc việc xử lý tài sản đối với 02 nhà lưới đang được xử lý theo hình thức bán đấu giá phần sở hữu của nhà nước về tài sản được trang bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do ngân sách nhà nước hỗ trợ, tuy nhiên việc bán đấu giá gặp khó khăn, do phần khung nhà lưới thuộc quyền sở hữu nhà nước, nhưng phần đất xây dựng nhà lưới thuộc quyền sử dụng của người dân.
Ngoài ra, việc xử lý tài sản được trang bị do ngân sách nhà nước hỗ trợ đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác cũng đang gặp khó khăn: 100% các tổ chức chủ trì không mua lại những tài sản đã được trang bị; khi bán đấu giá cho cá nhân, tổ chức khác cũng không có người mua.
(2) Bắc Kạn là một tỉnh miền núi, ngân sách còn nhiều khó khăn, thu ngân sách hàng năm thấp, chủ yếu cân đối từ ngân sách Trung ương nên chi ngân sách cho KH&CN của tỉnh còn ở mức thấp, năm 2022 chi ngân sách cho KH&CN là: 21.586/6.605.224 triệu đồng, bằng 0,32% chi ngân sách của tỉnh.
(3) Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ chưa thực sự phát huy được hiệu quả tương xứng với tiềm năng, lợi thế của tỉnh, nhất là việc bảo quản, chế biến, nâng cao giá trị sản xuất sản phẩm nông nghiệp; các nhiệm vụ liên quan đến trục sản phẩm quốc gia còn ít; chưa có các công trình nghiên cứu được công bố trong nước và quốc tế.
(4) Công tác chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cho người dân gặp nhiều khó khăn, người dân tham gia dự án còn có tâm lý trông chờ sự hỗ trợ của Nhà nước; trình độ, nhận thức, sự tiếp thu, ứng dụng và thực hiện công việc đối với những tiến bộ KH&CN vào thực tiễn sản xuất của người dân không đồng đều đã một phần ảnh hưởng đến kết quả, tiến độ triển khai các đề tài/dự án. Việc chuyển giao KH&CN cho doanh nghiệp còn ít, do ít doanh nghiệp tham gia đăng ký đặt hàng nhiệm vụ KH&CN, đăng ký chuyển giao kết quả nghiên cứu KH&CN.
(5) Năng lực nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao của đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật trong tỉnh còn hạn chế, nhiều đề tài/dự án có quy mô lớn, hoặc phức tạp đều do các Viện nghiên cứu, Trường Đại học chủ trì thực hiện...
(6) Thời tiết, thiên tai bất lợi (mưa nhiều, lũ quét...) ảnh hưởng đến kết quả thực hiện các mô hình, một số đề tài/dự án phải kéo dài thời gian thực hiện.
(7) Việc triển khai thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa tại địa phương còn gặp nhiều khó khăn do Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc quốc gia chưa hoàn thiện. Chưa có văn bản quy định, hướng dẫn về mức chi triển khai thực hiện truy xuất nguồn gốc.
(8) Chưa có quy định, hướng dẫn cụ thể về quản lý tài chính đối với việc triển khai thực hiện Chương trình đảm bảo đo lường tại doanh nghiệp.
2. Đề xuất, kiến nghị
- Để triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về xử lý tài sản theo Nghị định 70/2018/NĐ-CP đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, UBND tỉnh Bắc Kạn đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn, quy định cụ thể về xử lý tài sản do nhà nước trang bị để triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách hỗ trợ, trong trường hợp “tài sản của nhà nước gắn liền với đất, nhưng đất thuộc quyền sử dụng của người dân, doanh nghiệp, hợp tác xã”.
- Đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ quan tâm giúp đỡ, phối hợp với Bộ Tài chính bố trí tăng kinh phí sự nghiệp KH&CN cho tỉnh Bắc Kạn (tăng thêm 04 tỷ đồng so với năm 2022);
- Đề nghị Bộ KH&CN tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về KH&CN, trong đó chú trọng hoàn thiện văn bản về cơ chế tài chính, chính sách đầu tư, chuyển giao công nghệ; cơ chế chính sách hỗ trợ các tổ chức, cá nhân ứng dụng, nhận rộng các kết quả nghiên cứu đề tài, dự án KH&CN; cơ chế tài chính để triển khai thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa tại địa phương; cơ chế tài chính thực hiện Chương trình đảm bảo đo lường tại doanh nghiệp.
B. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH KH&CN NĂM 2023
I. Nhiệm vụ năm 2023
1. Tổ chức triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Tổ chức triển khai các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp quốc gia, cấp tỉnh, trong đó tập trung ưu tiên nghiên cứu, ứng dụng phát triển KH&CN phục vụ sản xuất các sản phẩm có giá trị gia tăng và lợi thế cạnh tranh cao, các lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ mới, công nghệ sạch, thân thiện với môi trường, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp, góp phần thực hiện thắng lợi đề án "Cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến 2035"; nghiên cứu, phát triển các sản phẩm OCOP của địa phương.
2. Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện và triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách để thúc đẩy phát triển KH, CN&ĐMST
Tiếp tục triển khai các hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2344/QĐ-UBND ngày 24/12/2020 về việc ban hành Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030.
3. Nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu chuẩn đo lường chất lượng
- Tiếp tục đầu tư trang thiết bị để tăng cường cho hoạt động đo lường, thử nghiệm nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước tại địa phương.
- Hướng dẫn các cơ sở kinh doanh xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, đăng ký sử dụng mã số, mã vạch cho các sản phẩm hàng hoá, xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương; Áp dụng, duy trì cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001: 2015 tại các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục triển khai Quyết định số 1633/QĐ-UBND ngày 9/9/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 100/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Kế hoạch số 436/KH-UBND ngày 23/7/2019 của UBND tỉnh về thực hiện Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế.
4. Tăng cường hợp tác và hội nhập quốc tế
Phối hợp với các Trường Đại học, các Viện, Trung tâm nghiên cứu khoa học để tư đưa nhanh những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn sản xuất. Tổ chức các hoạt động tham quan học tập kinh nghiệm về sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đưa vào áp dụng tại địa phương nhằm khai thác, phát huy tiềm năng thế mạnh về đất đai, khí hậu của tỉnh.
5. Hoạt động thông tin, thống kê KH, CN và ĐMST
- Tiếp tục cập nhật, bổ sung và khai thác có hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu KH&CN quốc gia, của tỉnh; công khai thông tin về việc thực hiện và kết quả ứng dụng nhiệm vụ KH&CN, phát triển công nghệ và ĐMST, góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Kạn.
- Triển khai có hiệu quả hệ thống thông tin thống kê khoa học, công nghệ và ĐMST của địa phương.
6. Nâng cao năng lực ĐMST, hỗ trợ khởi nghiệp ĐMST và phát triển thị trường KH&CN
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp ĐMST quốc gia đến năm 2025” (phê duyệt tại Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016), triển khai thực hiện các giải pháp để tiếp tục cải thiện chỉ số ĐMST quốc gia (GII).
- Tiếp tục phát triển thị trường KH&CN, hỗ trợ thương mại hóa các sản phẩm sáng tạo, kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
7. Phát triển tiềm lực KH&CN
- Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực KH&CN phù hợp với định hướng phát triển tại địa phương.
- Tiếp tục phát triển, nâng cao năng lực của tổ chức KH&CN, doanh nghiệp KH&CN, hình thành doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST.
8. Đẩy mạnh công tác truyền thông KH&CN
Tiếp tục tuyên truyền, cung cấp kịp thời các thông tin về cơ chế, chính sách và vai trò của KH, CN và ĐMST đến các cơ quan quản lý các cấp, các ngành và nhân dân. Xây dựng và phát triển mạng thông tin KH&CN và kết nối với các mạng thông tin trong và ngoài tỉnh; xây dựng phóng sự, chuyên trang KH&CN về thành tựu, tiến bộ KH&CN.
9. Đối với hoạt động quản lý nhà nước
Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về khoa học công nghệ trên các lĩnh vực: Thẩm định và giám định công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ hạt nhân, thông tin KH&CN,... để hỗ trợ các doanh nghiệp, người dân tiếp cận nhanh, đầy đủ về KH&CN, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và phát triển bền vững.
10. Đối với hoạt động sự nghiệp
- Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các tổ chức KH&CN công lập, triển khai có hiệu quả phương án tự chủ đã được phê duyệt tại Quyết định số 1116/QĐ-UBND ngày 23/6/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho Trung tâm Ứng dụng Khoa học Công nghệ và Tiêu chuẩn đo lường chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn.
- Triển khai nghiên cứu, ứng dụng nhân một số giống nấm giá trị kinh tế cao, ứng dụng công nghệ sinh học nhân giống một số cây trồng có giá trị kinh tế; tăng cường ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong sản xuất trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện các dịch vụ Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
11. Hoạt động thanh tra chuyên ngành
- Tăng cường bám sát, nắm bắt tình hình việc chấp hành pháp luật về khoa học và công nghệ tại các địa phương, cơ sở, để tổ chức triển khai thực hiện các cuộc thanh tra, kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm, kịp thời phát hiện, chấn chỉnh và xử lý kịp thời các vi phạm pháp luật; kiến nghị khắc phục những sơ hở, bất cập trong công tác quản lý, cơ chế, chính sách; thúc đẩy và nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ;
- Triển khai các cuộc thanh, kiểm tra đảm bảo đúng quy định, tập trung thanh tra, kiểm tra về: tiêu chuẩn đo lường chất lượng; an toàn bức xạ hạt nhân; sở hữu công nghiệp; các nhiệm vụ khoa học công nghệ,…
12. Đối với hoạt động KH&CN cấp huyện
- Tiếp tục triển khai Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành "Quy chế ứng dụng, nhân rộng đề tài, dự án KH&CN trên địa bàn tỉnh", góp phần duy trì, phát triển kết quả nghiên cứu, ứng dụng có hiệu quả tại địa phương; tổ chức bàn giao các sản phẩm KH&CN cho 08 huyện, thành phố và các sở, ngành có liên quan trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh quản lý nhà nước về KH&CN cấp huyện và nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội đồng KH&CN cấp huyện.
II. DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO HOẠT ĐỘNG KH&CN NĂM 2023
1. Nguyên tắc
- Ưu tiên kinh phí sự nghiệp khoa học để thực hiện các nhiệm vụ KH&CN chuyển tiếp; các nhiệm vụ KH&CN phục vụ chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nhất là trong lĩnh vực nông lâm nghiệp;
- Ưu tiên các nhiệm vụ hỗ trợ, thúc đẩy khởi nghiệp ĐMST, nâng cao năng lực ĐMST của doanh nghiệp, nâng cao năng lực tiếp cận cách mạng công nghiệp 4.0, dự án sản xuất thử nghiệm là kết quả nghiên cứu ứng dụng, các nhiệm vụ có sự tham gia của doanh nghiệp.
2. Dự toán
Dự toán chi ngân sách nhà nước cho hoạt động KH&CN của địa phương bao gồm: chi thực hiện các nhiệm vụ phục vụ công tác quản lý nhà nước trong các lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng, an toàn bức xạ hạt nhân, sở hữu trí tuệ, công nghệ, ĐMST...; chi hoạt động đơn vị sự nghiệp; chi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Trên đây là kế hoạch, dự toán ngân sách khoa học và công nghệ năm 2023 của UBND tỉnh Bắc Kạn./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Phụ lục 1
Biểu TK1-1
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2021 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2022
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì, Tác giả |
Tóm tắt nội dung |
Ghi chú |
I |
Bài báo, công bố, giải pháp, kiến nghị, ấn phẩm khoa học |
|
|
Ghi rõ các bài báo được đăng trên các tạp chí quốc tế trong danh sách ISI, Scopus |
1 |
Nông lịch Bắc Kạn |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các kỹ thuật về sản xuất Nông lâm nghiệp, y tế, khí tượng thủy văn |
|
2 |
Tuyên truyền trên Báo Bắc Kạn |
Sở KH&CN, Báo Bắc Kạn |
Kết quả đề tài, dự án, hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh |
|
3 |
Chuyên mục khoa học và công nghệ |
Sở KH&CN, Đài PT&TH Bắc Kạn |
Tin, bài viết, hình ảnh kết quả hoạt động KH&CN trên địa bàn tỉnh |
|
4 |
Trang thông tin điện tử |
Sở KH&CN |
Hoạt động về KH&CN của tỉnh, trong nước, quốc tế |
|
5 |
Số hóa đề tài, dự án |
Sở KH&CN |
Tóm tắt đề tài, dự án |
|
II |
Sáng chế, giải pháp hữu ích; các loại giống mới; các loại vắc xin mới, chế phẩm mới; các bản vẽ thiết kế mới, mẫu máy, thiết bị mới |
|
|
Ngày, tháng, năm (nộp đơn, tiếp nhận đơn, công nhận của Cơ quan có thẩm quyền) |
|
Không |
|
|
|
III |
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được hình thành |
|
|
Tên và loại hình doanh nghiệp; địa chỉ; giấy phép kinh doanh; số quyết định công nhận, nhân lực hiện có... |
1 |
Công ty trách nhiệm hữu hạn nông nghiệp hữu cơ công nghệ cao EDEN Ba Bể |
Sở KH&CN, công nghệ cao EDEN Ba Bể |
Bếp khí hóa khối dân sinh |
Công ty TNHH, Tiểu khu 2, TT Chợ Rã, huyện Ba Bể |
IV |
Hoạt động ứng dụng đổi mới công nghệ điển hình |
|
|
|
1 |
Sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm đang được hỗ trợ phát triển thông qua các nhiệm vụ KH&CN |
Sở KH&CN, các cơ quan đơn vị triển khai đề tài, dự án |
Một số sản phẩm chủ lực |
Quýt Bắc Kạn, Hồng không hạt Bắc Kạn, Gạo Bao thai Chợ Đồn, Gạo nếp Khẩu Nua Lếch Ngân Sơn, Miến dong Bắc Kạn, Chè Shan tuyết Bằng Phúc, Chợ Đồn, Vịt bầu cổ xanh, Bí thơm Ba Bể |
V |
Kết quả khác |
|
|
Ghi rõ các thông tin có liên quan đến kết quả |
|
Không |
|
|
|
Phụ lục 1
Biểu TK1-2
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NỔI BẬT NĂM 2021 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2022
STT |
Tên sản phẩm/ công trình/công nghệ |
Xuất xứ (Ghi rõ xuất xứ của nhiệm vụ …) |
Hiệu quả kinh tế-xã hội (Giải trình chi tiết giá trị làm lợi so sánh với sản phẩm công nghệ cùng loại, ý nghĩa kinh tế xã hội, môi trường…) |
Ghi chú |
1 |
Mô hình thâm canh 20ha chè theo hướng hữu cơ, mô hình 12ha trồng chè giống mới chất lượng cao (giống PH8 và Kim Tuyên); công nghệ chế biến 03 sản phẩm chè mới (chè Ngân Kim, chè sợi, chè xanh thơm) |
Dự án: Ứng dụng tiến bộ kĩ thuật cải tạo và phát triển vùng sản xuất chè hàng hóa tại tỉnh Bắc Kạn |
Các mô hình triển khai theo kế hoạch đã được phê duyệt, chất lượng chè chế biến theo quy trình công nghệ của dự án đã được nâng lên rõ rệt, giá bán cao hơn so với chế biến thông thường, một số hộ dân đã có thu nhập cao từ bán sản phẩm chè của mô hình dự án. |
Nghiệm thu năm 2022, xếp loại “Xuất sắc” |
2 |
Mô hình phục tráng giống Bí thơm Ba Bể |
Đề tài: Phục tráng giống bí thơm Ba Bể đảm bảo năng suất cao, chất lượng tốt |
Đã điều tra, đánh giá tình hình sản xuất, khả năng phân bố giống Bí thơm Ba Bể và thu thập nguồn vật liệu phục tráng. Qua 4 vụ phục tráng, đánh giá có 02 dòng có đặc tính tốt, như: quả hình trụ, có vân khía theo chiều dài quả, màu sắc vỏ phấn trắng, trọng lượng trung bình 1,7-2,1kg. |
Nghiệm thu tháng 11/2022 |
3 |
Mô hình cải tạo, trồng mới cây mơ vàng Bắc Kạn |
Dự án: Ứng dụng khoa học công nghệ trong tuyển chọn cây ưu tú và phát triển cây mơ vàng tại tỉnh Bắc Kạn. |
Xây dựng mô hình trồng mới 10 ha cây mơ vàng . Giống mơ cung cấp cho mô hình được nhân bằng phương pháp ghép mắt (gốc là cây đào; mắt ghép được khai thác từ các cây mơ ưu tú được tuyển chọn). Bước đầu các hộ dân đều đánh giá trồng bằng cây mơ ghép tỷ lệ sống cao, tốc độ sinh trưởng nhanh gấp 2-3 lần cây mơ trồng bằng hạt. Thành công của mô hình sẽ chứng minh tiến bộ khoa học kỹ thuật đối với cây mơ được nhân giống bằng mắt ghép có các ưu điểm vượt trội so với cây mơ trồng bằng hạt để tiếp tục tuyên truyền cho việc mở rộng hình sau này |
Nghiệm thu năm 2021, xếp loại “Khá” |
4 |
Mô hình trồng thử nghiệm thâm canh Chè hoa vàng |
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm sinh học và kỹ thuật gây, trồng cây Chè hoa vàng tại tỉnh Bắc Kạn |
Thành công của mô hình là cơ sở khoa học để các cấp, các ngành xem xét ứng dụng, nhân rộng kết quả đề tài, phát triển cây dược liệu quý, có giá trị kinh tế cao trở thành “cây làm giàu” cho người dân. |
Nghiệm thu năm 2021, xếp loại “Khá” |
5 |
Mô hình ứng dụng KH&CN sản xuất lê tại tỉnh Bắc Kạn |
Dự án: Ứng dụng KH&CN sản xuất lê tại tỉnh Bắc Kạn |
Xây dựng mô hình với diện tích 9 ha (Giống VH6: 7,5 ha và giống địa phương: 1,5 ha) Địa điểm: Tại 3 huyện: Ba Bể 5,0 ha (xã Yến Dương; xã Địa Linh và xã Khang Ninh), Ngân Sơn 3,0 ha (xã Vân Tùng) và tại huyện Pác Nặm 1,0 ha (xã Bộc Bố). Cây lê tại mô hình sinh trưởng khá tốt, trọng lượng quả ở các địa điểm trồng trung bình: 5,62 kg quả/cây được nhiều người ưa thích, đặc biệt thịt quả không bị hóa nâu khi sử dụng như các giống lê địa phương. Giống lê VH6 có thời kỳ kiến thiết cơ bản ngắn hơn, thời gian quả chín trong năm sớm hơn và có chất lượng tốt hơn giống lê địa phương. Hiện đã trình Bộ KHCN dự án: Chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ mở rộng vùng sản xuất lê tại tỉnh Bắc Kạn. |
Nghiệm thu năm 2022, xếp loại “Xuất sắc” |
6 |
Mô hình tuyển chọn giống quýt |
Đề tài: Nghiên cứu đánh giá thực trạng các giống quýt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và lựa chọn được giống có triển vọng để phát triển |
Đề tài đã điều tra đánh giá các giống quýt trên đại bàn tỉnh Bắc Kạn, thu thập được 06 giống quýt, chọn được 02 giống (quýt chín sớm và quýt chín muộn) có năng suất, chất lượng tốt đưa vào trồng khảo nghiệm. Xây dựng 02 ha mô hình khảo nghiệm, cây trồng khảo nghiệm có triển vọng, tỷ lệ sống đạt trên 95%, cây sinh trưởng phát triển tốt. |
Đang thực hiện |
Phụ lục 1
Biểu TK1-3
KẾT QUẢ CHƯƠNG TRÌNH KH&CN CẤP QUỐC GIA NĂM 2021 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2022
STT |
Tên Chương Trình/Đề án |
Chỉ tiêu/Mục tiêu đề ra |
Kết quả đã đạt được |
Đánh giá mức độ hoàn thành (%) |
Lý do |
1 |
Đề tài khoa học và công nghệ độc lập cấp Quốc gia: Nghiên cứu các giải pháp ứng phó với một số thiên tai chính gây mất ổn định tự nhiên khu vực Hồ Ba Bể phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương |
Nội dung đối ứng: Xây dựng mô hình trồng rừng kết hợp cây dược liệu giảm thiểu xói mòn, bồi lấp lòng hồ Ba Bể (03ha). Mục tiêu: xây dựng được mô hình ứng phó với ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất. |
- Đã triển khai xây dựng mô hình trồng rừng kết hợp cây dược liệu (3ha): cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt, tỷ lệ sống trên 90%. - Mô hình cảnh báo sớm các loại hình thiên tai tại xã Đồng Phúc. Hiện đang vận hành thử, theo dõi, đánh giá. |
Các nội dung thực hiện theo tiến độ thuyết minh được phê duyệt: 100% |
|
2 |
Đề tài: Nghiên cứu phát triển sản phẩm nông, lâm nghiệp đặc thù theo chuỗi giá trị phục vụ khu vực hồ Ba Bể và vùng phụ cận. |
- Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn bản địa bằng thảo dược để chế biến một số sản phẩm đặc sản phục vụ du lịch. - Xây dựng mô hình trồng và phát triển một số loại hoa lan rừng phục vụ du lịch vùng hồ Ba Bể và phụ cận. |
Đã ký Hợp đồng thực hiện; phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện đề tài. |
Các nội dung thực hiện theo tiến độ thuyết minh được phê duyệt: 100% |
|
Phụ lục 1
Biểu TK1-4
NHÂN LỰC VÀ TỔ CHỨC KH&CN
Số TT |
Tên tổ chức nghiên cứu & phát triển |
Số giấy phép đăng ký hoạt động KH&CN/Quyết định phân loại tự chủ tài chính[6] |
Nhân lực hiện có đến 30/6/2022 |
Kinh phí hỗ trợ chi thường xuyên từ NSNN năm 2022 (tr.đ) |
Ghi chú (công lập/ ngoài công lập) |
|||||
Tổng số |
Trong đó hưởng lương SNKH |
|||||||||
Tổng số |
Nghiên cứu viên cao cấp/Kỹ sư cao cấp |
Nghiên cứu viên chính/Kỹ sư chính |
Nghiên cứu viên/Kỹ sư |
Trợ lý nghiên cứu/Kỹ thuật viên |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) =(6÷9) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
I |
Các đơn vị do cấp bộ, cơ quan TW, địa phương quyết định thành lập |
|||||||||
1 |
Trung tâm Ứng dụng khoa học công nghệ và tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
- Giấy phép đăng ký hoạt động số: 01 ngày 16/6/2010 (Đăng ký lần đầu) và số 02/GCN ngày 26/6/2018 (Đăng ký lần thứ 2); - Cơ chế hoạt động: Tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, mức tự chủ: 12%. |
14 |
11 |
0 |
0 |
9 |
2 |
1.813,0 |
Công lập |
2 |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn |
- Giấy phép đăng ký hoạt động số: 03 ngày 24/6/2020 (Đăng ký lần 3) - Cơ chế hoạt động: Tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính là 23% theo Quyết định số 2112/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế giai đoạn 2017 - 2019. |
34 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Công lập |
3 |
Trung tâm Chuyển đổi số Kim Nam Bắc Kạn |
Giấy chứng nhận số 02 ngày 17/02/2022 (Đăng ký lần đầu) |
10 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Ngoài công lập |
|
Tổng số |
|
58 |
11 |
0 |
0 |
09 |
02 |
1.813,0 |
|
Phụ lục 1
Biểu TK1-5
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM 2021 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2022
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Kết quả đạt được (Số lượng) |
|
Năm 2021 |
6 tháng đầu năm 2022 |
|||
I |
Số nhiệm vụ KH&CN được triển khai mới |
|
10 |
11 |
1 |
Lĩnh vực tự nhiên |
N.vụ |
0 |
0 |
2 |
Lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ |
N.vụ |
02 |
01 |
3 |
Lĩnh vực nông nghiệp |
N.vụ |
06 |
08 |
4 |
Lĩnh vực y, dược |
N.vụ |
01 |
0 |
5 |
Lĩnh vực xã hội |
N.vụ |
01 |
02 |
6 |
Lĩnh vực nhân văn |
N.vụ |
0 |
0 |
II |
Công tác đánh giá, thẩm định, giám định và chuyển giao công nghệ |
|
|
|
1 |
Thẩm định/có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư |
DA |
35 |
08 |
2 |
Thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ |
HĐ |
0 |
0 |
3 |
Giám định công nghệ |
CN |
0 |
0 |
III |
Công tác phát triển năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân |
|
|
|
1 |
Số nguồn phóng xạ kín |
|
|
|
- |
Số nguồn phóng xạ được lắp đặt mới |
Nguồn |
0 |
0 |
- |
Số nguồn phóng xạ đã qua sử dụng |
Nguồn |
4 |
4 |
2 |
Số thiết bị bức xạ được lắp đặt mới |
|
|
|
- |
Trong lĩnh vực Y tế |
Thiết bị |
2 |
4 |
- |
Trong lĩnh vực Công nghiệp |
Thiết bị |
0 |
0 |
- |
Trong An ninh hải quan |
Thiết bị |
0 |
0 |
3 |
Lượng đồng vị, dược chất phóng xạ được sử dụng trong Y tế |
Curie (Ci) |
0 |
0 |
4 |
Thẩm định công nghệ các dự án đầu tư ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ |
Dự án |
0 |
0 |
5 |
Thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ bức xạ và đồng vị phóng xạ |
Hợp đồng |
0 |
0 |
6 |
Hướng dẫn hồ sơ cấp phép cho các cơ sở |
Cơ sở |
0 |
0 |
7 |
Thẩm định, cấp phép hoạt động cho các cơ sở đạt tiêu chuẩn An toàn bức xạ |
Giấy phép |
6 |
7 |
IV |
Công tác Sở hữu trí tuệ |
|
|
|
1 |
Số hồ sơ hướng dẫn các tổ chức, cá nhân xác lập và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ |
Hồ sơ |
|
|
2 |
Số đơn nộp đăng ký |
Đơn |
|
|
3 |
Số văn bằng được cấp |
Văn bằng |
|
|
4 |
Số vụ xử lý xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp |
Vụ |
|
|
5 |
Số các dự án phát triển tài sản trí tuệ được hỗ trợ |
DA |
|
01 |
6 |
Số sáng kiến, cải tiến được công nhận |
SK |
63 |
51 |
V |
Công tác thông tin và thống kê KH&CN |
|
|
|
1 |
Bổ sung, phát triển nguồn tài liệu (tài liệu giấy, tài liệu điện tử, cơ sở dữ liệu trực tuyến, ...) |
Tài liệu/biểu ghi/CSDL |
27 |
12 |
2 |
Ấn phẩm thông tin đã phát hành |
Ấn phẩm, phút |
14 |
7 |
2.1 |
Tạp chí/bản tin KH&CN |
Tạp chí/bản tin |
5.000 |
0 |
2.2 |
Phóng sự trên đài truyền hình |
Buổi phát |
12 |
7 |
3 |
Xây dựng CSDL (CSDL mới, cập nhập biểu ghi trong CSDL, số hóa tài liệu đưa vào CSDL) |
CSDL/biểu ghi/trang tài liệu |
27 |
12 |
4 |
Thông tin về nhiệm vụ KH&CN |
|
35 |
12 |
4.1 |
Nhiệm vụ KH&CN đang tiến hành |
N.vụ |
8 |
0 |
4.2 |
Nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký kết quả thực hiện |
N.vụ |
27 |
12 |
4.3 |
Nhiệm vụ KH&CN được ứng dụng |
N.vụ |
27 |
12 |
5 |
Thống kê KH&CN |
|
|
|
5.1 |
Số cuộc điều tra/ số phiếu thu được tương ứng |
Số cuộc/số phiếu |
1 |
1 |
5.2 |
Báo cáo thống kê cơ sở |
Báo cáo |
0 |
0 |
5.3 |
Báo cáo thống kê tổng hợp |
Báo cáo |
1 |
1 |
6 |
Kết quả khác (nếu nổi trội) |
|
0 |
0 |
VI |
Công tác tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng |
|
|
|
1 |
Số phương tiện đo được kiểm định |
Phương tiện |
3.911 |
70 |
2 |
Số lượng Tiêu chuẩn kỹ thuật mới được áp dụng |
Tiêu chuẩn |
|
|
3 |
Số lượng Quy chuẩn kỹ thuật mới được áp dụng |
Quy chuẩn |
|
|
4 |
Số đơn vị hành chính nhà nước đã công bố áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 , ISO 9001:2015 |
Đơn vị |
33 đơn vị cấp tỉnh, huyện và 108 cấp xã |
33 đơn vị cấp tỉnh, huyện và 108 cấp xã |
5 |
Số cuộc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
Cuộc |
5 cuộc kiểm tra tại 49 cơ sở |
02 cuộc kiểm tại 6 cơ sở |
6 |
Số mẫu được thử nghiệm và thông báo kết quả |
Mẫu |
333 |
130 |
VII |
Công tác thanh tra |
|
|
|
1 |
Số cuộc thanh tra |
Cuộc |
04 |
02 |
2 |
Số lượt đơn vị thanh tra |
Đơn vị |
04 |
04 |
3 |
Số vụ vi phạm phát hiện xử lý (nếu có) |
Vụ |
02 |
01 |
4 |
Số tiền xử phạt (nếu có) |
Trđ |
9,555 |
42,9 |
VIII |
Hoạt động đổi mới công nghệ |
|
|
|
1 |
Số nhiệm vụ hỗ trợ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp do các bộ, tỉnh/thành phố trực thuộc TW phê duyệt |
N.vụ |
0 |
0 |
2 |
Số doanh nghiệp có hoạt động đổi mới công nghệ[7] |
Doanh nghiệp |
01 |
0 |
3 |
Số doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm |
Doanh nghiệp |
03 |
03 |
4 |
Số công nghệ được chuyển giao, đưa vào ứng dụng |
Công nghệ |
01 |
0 |
5 |
Số hợp đồng chuyển giao công nghệ được thực hiện |
HĐ |
01 |
0 |
6 |
Tổng giá trị hợp đồng chuyển giao công nghệ |
Tr.đ |
|
0 |
IX |
Công tác sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động KH&CN |
|
|
|
1 |
Bổ nhiệm đặc cách vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ |
Người |
|
|
2 |
Thăng hạng đặc cách vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ |
Người |
|
|
3 |
Kéo dài thời gian công tác |
Người |
|
|
4 |
Trọng dụng nhà khoa học đầu ngành |
Người |
|
|
5 |
Trọng dụng nhà khoa học trẻ tài năng |
Người |
|
|
6 |
Trọng dụng nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng |
Người |
|
|
X |
Công tác hỗ trợ hình thành và phát triển doanh nghiệp KH&CN |
|
|
|
1 |
Hỗ trợ và hình thành phát triển doanh nghiệp KH&CN |
Doanh nghiệp |
|
|
2 |
Thành lập cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN |
Cơ sở |
|
|
3 |
Hỗ trợ cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, các nhóm nghiên cứu mạnh được ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN tại các cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN |
Đối tượng |
|
|
4 |
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho đối tượng thành lập doanh nghiệp KH&CN |
Đối tượng |
|
|
5 |
Hỗ trợ các tổ chức khoa học và công nghệ công lập chưa chuyển đổi thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm |
Đơn vị |
|
|
XI |
Công tác phát triển thị trường KH&CN |
|
|
|
1 |
Giá trị giao dịch mua bán các sản phẩm và dịch vụ KH&CN trên thị trường |
Tr.đ |
|
|
2 |
Tỷ trọng giao dịch mua bán tài sản trí tuệ trên giá trị giao dịch mua bán các sản phẩm và dịch vụ KH&CN |
% |
|
|
XII |
Hỗ trợ Hệ sinh thái khởi nghiệp ĐMST quốc gia |
|
|
|
1 |
Số doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST được hình thành (doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới) |
Doanh nghiệp |
0 |
03 |
2 |
Số lượng dự án khởi nghiệp ĐMST được hỗ trợ |
Dự án |
|
|
3 |
Số lượng doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST được hỗ trợ |
Doanh nghiệp |
|
|
4 |
Số lượng doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tham gia gọi vốn được từ các nhà đầu tư mạo hiểm, thực hiện mua bán và sáp nhập/tổng giá trị |
Doanh nghiệp/ tổng giá trị |
|
|
5 |
Số lượng các tổ chức ươm tạo, hỗ trợ khởi nghiệp ĐMST |
Tổ chức |
|
|
Phụ lục 1
Biểu TK1-6
VĂN BẢN VỀ KH&CN ĐƯỢC BAN HÀNH NĂM 2021 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2022
Số TT |
Tên văn bản |
Ngày tháng ban hành |
Cơ quan ban hành |
||
Tỉnh ủy |
HĐND |
UBND |
|||
1 |
Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 19/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 03/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
19/7/2021 |
|
|
X |
2 |
Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 24/9/2021 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ |
24/9/2021 |
|
|
X |
3 |
Đang xây dựng dự thảo: Quyết định của UBND tỉnh về phân cấp thẩm quyền xử lý tài sản trang bị đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn (theo kế hoạch hoàn thành trong quý IV/2022) |
|
|
|
X |
4 |
Đang xây dựng dự thảo Chỉ thị về việc nâng cao hiệu quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. |
|
|
|
X |
5 |
Đang xây dựng dự thảo Nghị quyết quy định nội dung và mức chi thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. |
|
|
X |
|
Phụ lục 1
Biểu TK1-7
KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CƠ CHẾ KHOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KH&CN NĂM 2021 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2022
Số nhiệm vụ triển khai năm 2021 và 6 tháng đầu năm 2022 |
||
Tổng số |
Khoán đến sản phẩm cuối cùng |
Khoán từng phần |
Cấp Bộ, Tỉnh |
0 |
40 |
Cấp cơ sở |
0 |
0 |
Phụ lục 1
Biểu TK1-8
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN KH&CN BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
Quyết định thành lập (số, ngày tháng năm) |
Vốn điều lệ (Triệu đồng) |
Hoạt động tài trợ, cho vay, bảo lãnh vốn vay, .... |
Giải ngân (Triệu đồng) |
Ghi chú |
||
Nội dung |
Tổng kinh phí (Triệu đồng) |
Năm 2021 |
6 tháng đầu năm 2022 |
|
||
Không có |
|
Tài trợ |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
Cho vay |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
Bảo lãnh vốn vay |
0 |
0 |
0 |
|
Phụ lục 2
Biểu TK2-1
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ KH&CN THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH KH&CN CẤP QUỐC GIA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NGÀNH NĂM 2023
Đơn vị: Tr.đ
TT |
Tên nhiệm vụ |
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ (số ngày tháng năm) |
Thời gian thực hiện |
Tổng kinh phí đã phê duyệt thực hiện nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
||||||
Tổng số |
Nguồn NSNN |
Nguồn khác |
|||||||||
Tổng số |
Đã bố trí đến hết năm 2022 |
Dự toán năm 2023 |
Số còn lại |
Số đã thực hiện năm trước |
Dự kiến thực hiện trong năm 2023 |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=4-5-6 |
8 |
9 |
10 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
1.913,0 |
1.024,1 |
686,6 |
202,3 |
|
|
|
I |
Nhiệm vụ chuyển tiếp sang năm 2023 |
|
|
|
1.913,0 |
1.024,1 |
686,6 |
202,3 |
|
|
|
1 |
Đề tài khoa học và công nghệ độc lập cấp Quốc gia: Nghiên cứu các giải pháp ứng phó với một số thiên tai chính gây mất ổn định tự nhiên khu vực Hồ Ba Bể phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương |
Quyết định số 760/QĐ- UBND ngày 28/4/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn (nội dung đối ứng) |
4/2020- 3/2023 |
8.450,0 (TW: 7.650,0. ĐF: 800,0) |
800,0 |
800 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam, Bộ NN&PTNT |
2 |
Đề tài: Nghiên cứu phát triển sản phẩm nông, lâm nghiệp đặc thù theo chuỗi giá trị phục vụ khu vực hồ Ba Bể và vùng phụ cận |
QĐ số 1927/QĐ- UBND ngày 23/7/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn (Nội dung đối ứng) |
01/2022- 12/2024 |
6.157,0 (TW: 4.700,0; ĐF: 828,0; Khác: 629,0) |
828,0 |
224,1 |
483,0 |
120,9 |
0 |
0 |
Viện Nghiên cứu và Phát triển vùng, Bộ KH&CN |
3 |
Dự án: “Đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm Bí xanh thơm của tỉnh Bắc Kạn” |
QĐ số 711/QĐ- UBND ngày 29/4/2022 |
5/2022- 10/2024 |
3.135,0 (TW: 2.850; ĐP: 285,0) |
285,0 |
0 |
203,6 |
81,4 |
|
|
Viện Thổ nhưỡng nông hoá |
Phụ lục 2
Biểu TK2-2
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH/NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ, TỈNH NĂM 2023
Đơn vị: Tr.đ
TT |
Tên nhiệm vụ |
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ (số ngày tháng năm) |
Thời gian thực hiện |
Tổng kinh phí đã phê duyệt thực hiện nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
||||||
Tổng số |
Nguồn NSNN |
Nguồn khác |
|||||||||
Tổng số |
Đã bố trí đến hết năm 2022 |
Dự toán năm 2023 |
Số còn lại |
Số đã thực hiện năm trước |
Dự kiến thực hiện trong năm 2023 |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=4-5-6 |
8 |
9 |
10 |
|
TỔNG CỘNG (I+II) |
|
|
48.648,95 |
31.451,71 |
19.523,95 |
15.651,07 |
3.276,70 |
|
|
|
I |
Nhiệm vụ chuyển tiếp sang 2023 |
|
|
48.648,95 |
31.451,71 |
19.523,95 |
8.651,07 |
3.276,70 |
|
|
|
1. |
Dự án: Ứng dụng khoa học công nghệ trong trồng rừng gỗ lớn, hỗn loài, đa mục đích nhằm tăng năng suất, giá trị sản phẩm lâm nghiệp. |
Số 1366/QĐ- UBND ngày 08/8/2019 |
7/2019 - 6/2024 |
4.555,3 |
3.167,7 |
2.688,5 |
172,0 |
307,2 |
|
|
Viện Nghiên cứu sinh thái và Môi trường rừng - Viện KHLN Việt Nam |
2. |
Xây dựng mô hình trồng cây dẻ ván tại huyện Ngân Sơn |
Số 1382/QĐ- UBND ngày 13/8/2019 |
7/2019 - 6/2021 |
2.759,4 |
2.551,3 |
2.148 |
305,0 |
98,3 |
|
|
Viện Nghiên cứu sinh thái và Môi trường rừng - Viện KHLN Việt Nam |
3. |
Tuyển chọn, nhân giống cây Trám đen (Canarium nigrum Dai & Yakovl) có năng suất quả cao, chất lượng quả tốt tại tỉnh Bắc Kạn |
Số 542/QĐ- UBND ngày 30/3/2020 |
01/2020- 12/2023 |
976,1 |
912,3 |
744,2 |
168,1 |
0 |
|
|
Viện Cai thiện giống và Phát triển lâm sản |
4. |
Nghiên cứu và phát triển cây Đào toáng tại xã Nam Cường, huyện Chợ Đồn |
Số 784/QĐ- UBND ngày 05/5/2020 |
4/2020- 4/2024 |
825,5 |
717,5 |
556,6 |
160,9 |
0 |
|
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Chợ Đồn |
5. |
Nghiên cứu các biện pháp cải tạo, thâm canh và phòng trừ sâu bệnh trên cây Hồng không hạt Bắc Kạn |
QĐ số 1618/QĐ- UBND ngày 07/9/2020 |
5/2020- 4/2023 |
1.261,5 |
1.135,5 |
1.083,7 |
51,8 |
0 |
|
|
Viện Bảo vệ thực vật |
6. |
Nâng cao chất lượng công tác pháp chế phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. |
QĐ số 167/QĐ- UBND ngày 05/02/2021 |
01/2021- 12/2022 |
331,398 |
331,398 |
331,398 |
0 |
0 |
|
|
Sở Tư pháp Bắc Kạn |
7. |
Xây dựng mô hình quản lý người bệnh tăng huyết áp và đái tháo đường theo nguyên lý y học gia đình tại tỉnh Bắc Kạn. |
QĐ số 126/QĐ- UBND ngày 29/01/2021 |
03/2021- 02/2023 |
589,695 |
589,695 |
507,4 |
82,3 |
0 |
|
|
Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn |
8. |
Ứng dụng công nghệ sinh học xây dựng mô hình nuôi trồng nấm dược liệu Linh Chi (Ganodema lucidum), nấm Vân Chi (Trametes versicolor) từ nguyên liệu ngọn, cành cây Keo tại tỉnh Bắc Kạn |
QĐ số 262/QĐ- UBND ngày 25/02/2021 |
01/2021- 12/2022 |
2.347,6 |
1.589,0 |
1.589,0 |
0 |
0 |
|
|
Trung tâm ứng dụng Khoa học - Công nghệ và Tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh Bắc Kạn |
9. |
Nghiên cứu tuyển chọn chủng vi sinh vật gốc và sản xuất thử nghiệm chế phẩm sinh học phục vụ sản xuất rau hữu cơ tại tỉnh Bắc Kạn |
QĐ số 412/QĐ_UB ND ngày 26/3/2021 |
01/2021- 12/2022 |
1.933,7 |
1.466,0 |
1.466,0 |
0 |
0 |
|
|
Trung tâm ứng dụng Khoa học - Công nghệ và Tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh Bắc Kạn |
10. |
Nghiên cứu đánh giá thực trạng các giống quýt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và lựa chọn được giống có triển vọng để phát triển |
QĐ số 730/QĐ- UBND ngày 25/5/2021 |
01/2021- 12/2024 |
1.515,0 |
1.115,0 |
630,5 |
228,3 |
256,2 |
|
|
Viện Nghiên cứu rau quả |
11. |
Phục tráng và phát triển một số giống lúa nếp đặc sản, có giá trị kinh tế cao tại tỉnh Bắc Kạn |
QĐ số 630/QĐ- UBND ngày 11/5/2021 |
4/2021- 3/2025 |
2.743,4 |
2.405,0 |
1.051 |
717,0 |
637,0 |
|
|
Viện Khoa học Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc |
12. |
Dự án: Ứng dụng công nghệ GIS online xây dựng hệ thống tin cơ bản tích hợp trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn |
QĐ số 316/QĐ- UBND ngày 08/3/2021 |
02/2021- 7/2022 |
768,05 |
768,05 |
768,05 |
0 |
0 |
|
|
|
13. |
Dự án: Xây dựng hệ thống thông tin ngành nông nghiệp phục vụ công tác quản lý và phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. |
QĐ số 317/QĐ- UBND ngày 08/3/2021 |
02/2021- 7/2022 |
1.759,6 |
1.759,6 |
1.759,6 |
0 |
0 |
|
|
|
14. |
Đề tài: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác tuyên giáo cơ sở tỉnh Bắc Kạn |
QĐ số 695/QĐ- UBND ngày 28/4/2022 |
3/2022- 9/2023 |
473,0 |
473,0 |
300,0 |
173,0 |
0 |
|
|
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
15. |
Đề tài: Khảo sát, đánh giá nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên phục vụ phát triển ngành du lịch tỉnh Bắc Kạn |
QĐ số 694/QĐ- UBND ngày 28/4/2022 |
3/2022- 02/2024 |
1.845,0 |
1.845,0 |
700,0 |
1.145 |
0 |
|
|
Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội |
16. |
Dự án: Xây dựng hệ thống thông tin Hợp tác xã trực tuyến phục vụ công tác quản lý Nhà nước và phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
QĐ số 693/QĐ- UBND ngày 28/4/2022 |
4/2022- 9/2023 |
960,0 |
960,0 |
200,0 |
760,0 |
0 |
|
|
Trung tâm Nghiên cứu Địa tin học - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên |
17. |
Dự án: Xây dựng mô hình trồng cây ăn quả ôn đới tại một số thôn vùng cao huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn |
QĐ số 692/QĐ- UBND ngày 28/4/2022 |
01/2022- 12/2025 |
2.891,048 |
1.820,0 |
340,0 |
630,0 |
850,0 |
|
|
Viện Khoa học kỹ thuật Nông Lâm nghiệp miền núi phía Bắc |
18. |
Đề tài: Nghiên cứu thực trạng và định hướng phát triển cây Quế (Cinnamomum cassia. Presl) tại tỉnh Bắc Kạn |
QĐ số 691/QĐ- UBND ngày 28/4/2022 |
3/2022- 2/2024 |
990,0 |
990,0 |
360,0 |
630,0 |
0 |
|
|
Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng |
19. |
Dự án: Điều tra, đánh giá tình hình sâu bệnh hại và xây dựng mô hình áp dụng các biện pháp phòng trừ tổng hợp trên cây Keo, Quế, Hồi tại tỉnh Bắc Kạn. |
QĐ số 746/QĐ- UBND ngày 06/5/2022 |
3/2022- 02/2025 |
1.477,413 |
1.405,000 |
300,0 |
741,0 |
364,0 |
|
|
Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ rừng, Viện KHLN VN |
20. |
Dự án: Ứng dụng khoa học và công nghệ trồng và chế biến ngô sinh khối phục vụ cho phát triển chăn nuôi đại gia súc tỉnh Bắc Kạn |
QĐ số 757/QĐ- UBND ngày 09/5/2022 |
4/2022- 12/2023 |
920,000 |
750,000 |
200,0 |
550,0 |
0 |
|
|
Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Khuyến nông, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam |
21. |
Dự án: Ứng dụng khoa học và công nghệ xây dựng mô hình nâng cao năng suất, chất lượng cây thạch đen phục vụ sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị tại huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn |
QĐ số 758/QĐ- UBND ngày 09/5/2022 |
4/2022-9/2024 |
1.365,000 |
995,000 |
100,0 |
851,0 |
44,0 |
|
|
Trường Đại học Nông lâm - Đại học Thái Nguyên |
22. |
Ứng dụng KH&CN xây dựng mô hình thâm canh và nhân giống Hồng không hạt Na Rì, tỉnh Bắc Kạn (Thuộc Chương trình Nông thôn miền núi ủy quyền địa phương quản lý, bắt đầu thực hiện từ năm 2021) |
QĐ số 441/QĐ- UBND ngày 31/3/2021 |
02/2021- 01/2024 |
8.746,350 |
1.785,67 |
1.200 |
585,67 |
0 |
|
|
HTX Kim Lư |
23. |
Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật xây dựng mô hình trồng, thâm canh, cải tạo gắn với cơ sở chế biến sản phẩm chè Shan tuyết tại huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn (ủy quyền địa phương quản lý) |
584/QĐ- UBND ngày 13/4/2022 |
01/2022- 12/2024 |
6.614,900 |
1.920,0 |
500,0 |
700,0 |
720,0 |
|
|
Trung tâm Dịch vụ NN huyện Chợ Mới (Hỗ trợ ứng dụng công nghệ: Viện KHKT NLN miền núi phía Bắc) |
II |
Nhiệm vụ mở mới 2023 |
Chưa được phê duyệt |
|
7.000 |
|
|
|
|
Phụ lục 2
Biểu TK2-3
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KH&CN NĂM 2023
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT |
Tên Dự án/ công trình |
Căn cứ pháp lý (QĐ phê duyệt) |
Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí |
|||
Khởi công |
Hoàn thành |
Tổng vốn đầu tư được duyệt |
Kinh phí được phân bổ lũy kế hết năm 2022 |
Kế hoạch vốn năm 2023 |
|||||
I |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án đầu tư trang thiết bị đo lường, thử nghiệm thuộc Sở Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2021- 2025 |
Quyết định số 330/QĐ- UBND ngày 02/3/2022 |
Sở KH&CN |
Số 3, đường Trường Chinh, TP Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn |
2022 |
2022 |
6.137,0 |
6.137,0 |
0 |
II |
Dự án mới (dự kiến) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án đầu tư trang thiết bị đo lường, thử nghiệm thuộc Sở Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2021- 2025 (giai đoạn 2) |
|
Sở KH&CN |
Số 3, đường Trường Chinh, TP Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn |
2023 |
2023 |
- |
- |
3.863,0 |
Ghi chú: Dự án mới sử dụng nguồn kinh phí đã được bố trí từ nguồn đầu tư công do địa phương quản lý, tổng số kinh phí đầu tư KH&CN giai đoạn 2021-2025 là: 10,0 tỷ đồng.
Phụ lục 2
Biểu TK2-5
DỰ KIẾN KINH PHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2023
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT |
NỘI DUNG |
KINH PHÍ TW THÔNG BÁO NĂM 2022 |
KINH PHÍ UBND TỈNH, TP PHÊ DUYỆT 2022 |
KINH PHÍ THỰC HIỆN NĂM 2022 (Ước thực hiện) |
KINH PHÍ DỰ KIẾN NĂM 2023 |
I |
Kinh phí sự nghiệp KH&CN |
14.928,0 |
15.449,0 |
15.449,0 |
19.467,60 |
1 |
Kinh phí nhiệm vụ KH&CN cấp Quốc gia chuyển tiếp chi tiết theo nhiệm vụ (phần đối ứng của địa phương): chi tiết tại Phụ lục 2, Biểu TK2-1 |
14.928,0 |
305,0 |
305,0 |
686,6 |
2 |
Chi nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh: chi tiết tại Phụ lục 2, Biểu TK2-2 |
12.445,0 |
12.445,0 |
15.651,0 |
|
3 |
Chi nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng |
|
|
|
|
4 |
Chi hoạt động KH&CN phục vụ quản lý nhà nước |
|
|
|
|
4.1 |
Hoạt động Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng |
97,0 |
97,0 |
120,0 |
|
4.2 |
Sở hữu trí tuệ |
43,0 |
43,0 |
50,0 |
|
4.3 |
Thông tin và thống kê KH&CN |
285,0 |
285,0 |
320 |
|
4.4 |
Phát triển ứng dụng năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân |
10,0 |
10,0 |
20,0 |
|
4.5 |
Đào tạo, tập huấn |
|
|
|
|
4.6 |
Đánh giá, thẩm định, giám định và CGCN, Thị trường công nghệ, Khởi nghiệp, ĐMST |
18,0 |
18,0 |
20,0 |
|
4.7 |
Thanh tra KH&CN |
18,0 |
18,0 |
100,0 |
|
4.8 |
Hợp tác quốc tế |
|
|
|
|
4.9 |
Thực hiện chính sách sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động KH&CN |
|
|
|
|
5 |
Chi hoạt động KH&CN cấp huyện |
|
|
|
|
6 |
Chi các đơn vị sự nghiệp |
1.813 |
1.813 |
2.000 |
|
7 |
Chi tăng cường tiềm lực, chống xuống cấp |
|
|
|
|
8 |
Chi khác (hoạt động của hội đồng KH&CN tỉnh, công tác kiểm tra tiến độ thực hiện nhiệm vụ, thẩm định kinh phí,….) |
415,0 |
415,0 |
500,0 |
|
II |
Kinh phí đầu tư phát triển |
0 |
6.137,0 |
6.137,0 |
3.863,0 |
|
Tổng số |
14.928,0 |
21.586,0 |
21.586,0 |
23.330,60 |
[1] Trong đó: 23 nhiệm vụ cấp tỉnh, 03 nhiệm vụ NTMN (trong đó 02 dự án phối hợp quản lý), 03 nhiệm vụ cấp quốc gia
[2] Trong đó: 08 nhiệm vụ cấp tỉnh, 03 nhiệm vụ NTMN (trong đó 02 dự án phối hợp quản lý).
[3] Dự án: “Ứng dụng tiến bộ kĩ thuật cải tạo và phát triển vùng sản xuất chè hàng hóa tại tỉnh Bắc Kạn”, xếp loại “Xuất sắc”; Dự án: "Hoàn thiện quy trình sản xuất tinh dầu và phát triển sản phẩm trà hoà tan từ quả Quýt Bắc Kạn", xếp loại “Khá”
[4] Đề tài Nghiên cứu các giải pháp ứng phó với một số thiên tai chính gây mất ổn định tự nhiên khu vực Hồ Ba Bể phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương do Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam chủ trì; đề tài Nghiên cứu phát triển sản phẩm nông, lâm nghiệp đặc thù theo chuỗi giá trị phục vụ khu vực hồ Ba Bể và vùng phụ cận do Viện Nghiên cứu và phát triển Vùng chủ trì thực hiện.
[5] 02 dự án ủy quyền cho địa phương quản lý, 04 dự án Trung ương quản lý
[6] Phân loại mức tự chủ tài chính thuộc 1 trong 4 loại theo Nghị định 60/2021/NĐ-CP
[7] Doanh nghiệp trong năm có một trong các hoạt động sau đây được coi là có đổi mới công nghệ:
1. Thực hiện nghiên cứu phát triển công nghệ có kết quả được chuyển giao, đánh giá, nghiệm thu hoặc ứng dụng vào sản xuất, kinh doanh hoặc có đăng ký sở hữu trí tuệ (sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp).
2. Có nhận chuyển giao công nghệ hoặc đầu tư, mua sắm mới hoặc nâng cấp máy móc, thiết bị hoặc thay đổi quy trình sản xuất để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm hoặc sản xuất hiệu quả hơn (giảm giá thành sản xuất sản phẩm; giảm tiêu thụ năng lượng; nguyên, nhiên, vật liệu; giảm phát thải, đạt các chỉ tiêu về môi trường; ...).
3. Đưa vào áp dụng các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng như: ISO; HACCP; GMP (thực hành sản xuất tốt); KPI (Đo lượng hiệu suất); TPM ( duy trì
năng suất toàn diện); TQM (quản lý chất lượng toàn diện); PMS (cải tiến năng suất toàn diện); thực hành 5S, Six Sigma, Kaizen, ...
4. Đạt được các tiêu chuẩn, chứng nhận chuyên ngành: VietGap, Global Gap, GMP, BRC (Tiêu chuẩn thực phẩm toàn cầu),... hoặc nâng cấp lên mức tiêu chuẩn cao hơn (ví dụ: GMP-ASEAN -> GMP-WHO -> PIC/S -> EU-GMP) hoặc đạt được các chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ ASTM của Mỹ; JISG3505, JIS3112 của Nhật Bản; ...).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.