BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 413/KH-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2015 |
Thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016 (sau đây gọi là Nghị quyết 19), Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch hành động với những nội dung sau:
1. Thực hiện đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, trong đó chú trọng đào tạo đại học. Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, kỹ năng quản lý đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế; Tập trung đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo hướng đẩy mạnh xã hội hóa, hội nhập quốc tế với lộ trình phù hợp; Tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý, tài chính, nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, thị trường lao động, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
2. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính sách khuyến khích tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia đầu tư cho giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực.
3. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn quy trình xử lý, giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính, giảm chi phí hành chính, bảo đảm công khai, minh bạch và nâng cao trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục.
II. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
1. Rà soát hệ thống pháp luật nhằm cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo:
a) Rà soát các thủ tục, điều kiện thành lập, hoạt động đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo.
b) Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để các trường đại học hàng đầu quốc tế mở cơ sở đào tạo ở Việt Nam, đặc biệt là các cơ sở hoạt động không vì mục đích lợi nhuận.
c) Mở rộng quyền tự chủ tuyển sinh, tự chủ tài chính, tự chủ về chương trình, nội dung đào tạo và khảo thí cho các cơ sở giáo dục, đào tạo; tạo điều kiện thuận lợi cho việc cung ứng dịch vụ giáo dục, đào tạo theo cơ chế thị trường gắn với việc kiểm soát chặt chẽ chất lượng và đầu ra.
d) Phát triển tiềm lực và nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
2. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính:
a) Đẩy mạnh công tác rà soát, kiểm soát thủ tục hành chính nhằm bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền bãi bỏ các thủ tục, điều kiện bất hợp lý, không còn cần thiết.
b) Kiểm soát chặt chẽ thủ tục hành chính từ khâu dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, trong đó tập trung thực hiện tốt việc đánh giá tác động, tham gia ý kiến, thẩm định đối với quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để nâng cao chất lượng thể chế, tránh tình trạng ban hành văn bản lại phải sửa đổi.
c) Rà soát và đưa ra phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính quy định liên quan đến điều kiện thành lập, hoạt động đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo.
d) Đẩy mạnh công tác công bố và chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ đảm bảo công khai, minh bạch và theo đúng tiến độ.
3. Đẩy mạnh đổi mới công nghệ, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý nhà nước:
a) Tập hợp, rà soát và đánh giá tình hình thực hiện các dịch vụ công trực tuyến, có giải pháp tăng cường và nâng cao hiệu quả cung cấp trực tuyến các dịch vụ công do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý.
b) Triển khai hệ thống thông tin quản lý giáo dục trên phạm vi toàn quốc; xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về giáo dục và đào tạo phục vụ công tác quản lý các cấp.
4. Chủ động hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong giáo dục và đào tạo:
a) Hoàn thiện cơ chế hợp tác song phương và đa phương về giáo dục và đào tạo, gắn với việc tăng cường công tác quản lý nhà nước.
b) Tiếp tục phối hợp triển khai đề án hội nhập quốc tế về giáo dục và dạy nghề đến năm 2020 theo Quyết định số 2448/QĐ-TTg ngày 16/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Thúc đẩy việc hình thành và phát triển hệ thống chuyển đổi tín chỉ giữa giữa Việt Nam với các quốc gia khác; Mở rộng các chương trình trao đổi và dịch chuyển sinh viên quốc tế; Tăng cường ký kết thỏa thuận hợp tác giáo dục song phương/đa phương, và công nhận bằng cấp với các nước trong khu vực và trên thế giới.
1. Các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo nghiên cứu các nội dung của Nghị quyết 19 và Kế hoạch hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo (các nhiệm vụ cụ thể được nêu chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này); căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình triển khai các nhiệm vụ có liên quan nêu tại Kế hoạch này; định kỳ 6 tháng và một năm báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện (báo cáo 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 15 tháng 6; báo cáo năm gửi trước ngày 10 tháng 12) về Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Kế hoạch - Tài chính).
2. Phân công đầu mối theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ thuộc các nhóm giải pháp nêu tại Phần II của Kế hoạch này như sau:
- Vụ Kế hoạch - Tài chính làm đầu mối đối với nhóm giải pháp nêu tại mục 1;
- Vụ Pháp chế làm đầu mối đối với nhóm giải pháp nêu tại mục 2;
- Cục Công nghệ thông tin làm đầu mối đối với nhóm giải pháp nêu tại mục 3;
- Vụ Hợp tác quốc tế làm đầu mối đối với nhóm giải pháp nêu tại mục 4.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này của các đơn vị; định kỳ báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết đảm bảo Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ; tổng hợp báo cáo gửi Hội đồng quốc gia về Phát triển bền vững và Nâng cao năng lực cạnh tranh (qua Văn phòng Phát triển bền vững - Bộ Kế hoạch và Đầu tư) và Văn phòng Chính phủ.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch hành động, các đơn vị kịp thời phản ánh các vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc về Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét, xử lý./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾT HOẠCH HÀNH ĐỘNG
CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19/NQ-CP NGÀY 12 THÁNG 3 NĂM
2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TIẾP TỤC CẢI THIỆN MÔI
TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA HAI NĂM 2015 - 2016
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 413/KH-BGDĐT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT |
Nhiệm vụ |
Sản phẩm hoàn thành |
Cơ quan ban hành |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian dự kiến hoàn thành |
|
||||||
1 |
Thông tư ban hành chuẩn quốc gia đối với cơ sở giáo dục đại học |
Thông tư |
Bộ GD&ĐT |
Vụ Giáo dục Đại học |
Các vụ, cục và đơn vị liên quan |
2015 |
2 |
Thông tư quy định tiêu chuẩn phân tầng và khung xếp hạng cơ sở giáo dục đại học |
Thông tư |
Bộ GD&ĐT |
Vụ Giáo dục Đại học |
Các vụ, cục và đơn vị liên quan |
2015 |
3 |
Thông tư quy định cụ thể điều kiện và thủ tục thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động đào tạo, đình chỉ hoạt động đào tạo, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường cao đẳng |
Thông tư |
Bộ GD&ĐT |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Các vụ, cục và đơn vị liên quan |
2015 |
4 |
Thông tư liên tịch quy định về chính sách khuyến khích đối với cơ sở giáo dục đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận |
Thông tư |
Bộ GD&ĐT, Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Vụ Kế hoạch- Tài chính |
Các vụ, cục và đơn vị liên quan |
2015 |
5 |
Thông tư quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp |
Thông tư |
Bộ GD&ĐT |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Các vụ, cục và đơn vị liên quan |
2015 |
6 |
Nghị định về cơ chế tính giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp |
Nghị định |
Chính phủ |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Các vụ, cục và đơn vị liên quan |
2015 |
7 |
Nghị định quy định cơ chế hoạt động, cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, số người làm việc và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục đào tạo |
Nghị định |
Chính phủ |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Các vụ, cục và đơn vị liên quan |
2015 |
8 |
Nghị định quy định phương thức và tiêu chí phân bổ nguồn Ngân sách nhà nước cho các cơ sở giáo dục đại học |
Nghị định |
Chính phủ |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Các vụ, cục và đơn vị liên quan |
2015 Đang trình CP xin lùi thời hạn hoàn thành |
9 |
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 08/2011/TT- BGDĐT quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ cao đẳng, đại học và Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2010/TT-BGDĐT quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình cho phép đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định cho phép đào tạo các ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ |
Thông tư |
Bộ GD&ĐT |
Vụ Giáo dục Đại học |
Các vụ, cục và đơn vị liên quan |
2015 |
10 |
Phần mềm quản lý lưu học sinh nước ngoài ở Việt Nam. |
Phần mềm quản lý |
Bộ GD&ĐT |
Cục Đào tạo với nước ngoài |
Các vụ, cục và đơn vị liên quan |
2015 |
11 |
Đề án huy động nguồn lực của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư cho phát triển giáo dục, đào tạo và dạy nghề giai đoạn 2015 - 2020 |
Quyết định |
Thủ tướng Chính phủ |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị thuộc Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Tài chính, Các vụ, cục và đơn vị liên quan thuộc Bộ GD&ĐT |
2015 |
12 |
Đánh giá, đề xuất sửa đổi Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ về hợp tác và đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục |
Nghị định |
Chính phủ |
Vụ Hợp tác Quốc tế |
Các vụ, cục và đơn vị liên quan thuộc Bộ GD&ĐT, của các Bộ, ngành liên quan. |
2016 |
13 |
Thông tư hướng dẫn Nghị định số 99/2014/NĐ-CP ngày 25/10/2014 của Chính phủ quy định việc đầu tư phát triển tiềm lực và khuyến khích hoạt động khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại học |
Thông tư |
Bộ GD&ĐT |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
Các vụ, cục và đơn vị liên quan |
2015 |
14 |
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 12/2010/TT- BGDĐT ngày 29/3/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc quản lý đề tài khoa học và công nghệ của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Thông tư |
Bộ GD&ĐT |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
Các vụ, cục và đơn vị liên quan |
2015 |
|
||||||
15 |
Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính hàng năm, trong đó có nội dung rà soát thủ tục hành chính nhằm phát hiện các thủ tục hành chính chưa hợp lý để kiến nghị sửa đổi bổ sung hoặc thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ để tạo điều kiện thuận lợi nhất, giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho các tổ chức, cá nhân |
Quyết định |
Bộ GD&ĐT |
Vụ Pháp chế |
Văn phòng Bộ |
Hàng năm |
16 |
Kiểm tra và đôn đốc việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới thuộc phạm vi chức năng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đảm bảo công khai, minh bạch |
|
|
Vụ Pháp chế |
Văn phòng Bộ |
Thường xuyên |
|
||||||
17 |
Công bố danh mục đề tài nghiên cứu khoa học trên website Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
Bộ GD&ĐT |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
Văn phòng Bộ |
Hàng năm |
18 |
Công bố danh mục các chương trình, đề án, dự án thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý, chỉ tiêu tuyển sinh, các số liệu thống kê và các thông báo mời thầu trên website Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
BộGD&ĐT |
Vụ KHTC; Cục CSVC |
Văn phòng Bộ |
Hàng năm |
19 |
Thực hiện dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3,4 (Đăng ký, thông báo và nhận kết quả trực tiếp, trực tuyến qua mạng Internet); Rà soát và đánh giá tình hình thực hiện các dịch vụ công trực tuyến do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý |
|
Bộ GD&ĐT |
Văn phòng Bộ, Cục Công nghệ thông tin |
|
Thường xuyên |
20 |
Đề án tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động giảng dạy, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo |
Quyết định |
Chính phủ |
Cục Công nghệ thông tin |
Các vụ, cục và đơn vị liên quan |
2015 |
21 |
Đề án xây dựng mạng thông tin về đào tạo và cung - cầu nhân lực trình độ đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp |
Quyết định |
Bộ GD&ĐT |
Trung tâm hỗ trợ đào tạo và cung ứng nhân lực |
Các vụ, cục và đơn vị liên quan |
2015 |
|
IV. Chủ động hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong giáo dục và đào tạo |
|||||
22 |
Đề án mở rộng và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Quyết định |
Bộ GD&ĐT |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Cục Đào tạo với nước ngoài và các đơn vị liên quan |
2015 |
23 |
Đàm phán, ký kết các hiệp định, thỏa thuận hợp tác giáo dục song phương/đa phương và các hiệp định về công nhận lẫn nhau về văn bằng, tín chỉ giữa Việt Nam với các quốc gia khác; giữa các cơ sở giáo dục đại học và dạy nghề của Việt Nam với nước ngoài |
Hiệp định, thỏa thuận hợp tác |
|
Vụ Hợp tác quốc tế |
Các vụ, cục và đơn vị liên quan của Bộ GD&ĐT, các Bộ, ngành liên quan và các cơ sở giáo dục đào tạo |
2015-2020 |
24 |
Ký kết các chương trình hợp tác với các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam như: Hiệp hội doanh nghiệp Nhật Bản, Hàn Quốc, Đức, Đài Loan...trong việc hỗ trợ các nhà trường và học sinh, sinh viên nâng cao kỹ năng nghề nghiệp, xây dựng và phát triển chương trình đào tạo; tham gia trực tiếp vào quá trình đào tạo, sử dụng nhân lực,.... |
|
|
|
Các vụ, cục và đơn vị liên quan của Bộ GD&ĐT, các Bộ, ngành liên quan. |
2015-2020 |
25 |
Khung trình độ quốc gia và áp dụng Khung tham chiếu trình độ ASEAN nhằm tạo điều kiện công nhận lẫn nhau về kỹ năng và trình độ trong ASEAN |
|
|
Vụ Giáo dục Đại học và Vụ Giáo dục chuyên nghiệp |
Các vụ, cục và đơn vị liên quan của Bộ GD&ĐT, của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành liên quan |
2015-2016 |
26 |
Đào tạo bồi dưỡng, nâng cao trình độ giáo viên các cấp, đặc biệt là giáo viên tiếng Anh và giáo viên giảng dạy các môn khoa học bằng tiếng Anh, hướng tới trao đổi giáo viên các cấp trong ASEAN |
|
|
Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 |
Các đơn vị có liên quan |
2015-2020 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.