ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/KH-UBND |
Ninh Bình, ngày 02 tháng 3 năm 2022 |
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC TỈNH NINH BÌNH NĂM 2022
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 01/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Trên cơ sở chỉ tiêu biên chế được giao và xét nhu cầu tuyển dụng công chức của các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2022 như sau:
1. Mục đích
Tuyển dụng, bổ sung vào đội ngũ công chức những người có phẩm chất đạo đức, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ tốt, đảm bảo tiêu chuẩn chức danh Nhà nước quy định, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của Sở, ngành, địa phương.
2. Yêu cầu
2.1. Việc tổ chức thi tuyển công chức phải thực hiện đúng theo các quy định của pháp luật hiện hành và Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, Nội quy kỳ thi tuyển, xét tuyển công chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ.
2.2. Việc tổ chức tuyển dụng công chức đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
II. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN DỰ TUYỂN
Những người có trình độ từ đại học trở lên, có ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm và tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức cần tuyển theo các nội dung được thông báo công khai.
Đối với vị trí việc làm có yêu cầu về ngành, chuyên ngành nếu thí sinh có ngành hoặc chuyên ngành đào tạo cùng chuyên ngành đào tạo của vị trí việc làm cần tuyển thì được đăng ký tham gia dự tuyển.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn đối với người dự tuyển
2.1. Người dự tuyển có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam.
2.2. Đủ 18 tuổi trở lên; riêng đối tượng tuyển dụng theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ thực hiện theo Điều 1 Luật Thanh niên.
2.3. Có Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu quy định; có lý lịch rõ ràng.
2.4. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
2.5. Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
2.6. Có bằng tốt nghiệp, bảng điểm trình độ đại học phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển; có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
- Đối với văn bằng, chứng chỉ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được cơ quan có thẩm quyền công nhận và công chứng dịch thuật sang tiếng Việt.
- Đối với các thí sinh tốt nghiệp sau đại học phải có ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức
3.1. Không cư trú tại Việt Nam.
3.2. Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
3.3. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Toà án mà chưa được xoá án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
Tổng chỉ tiêu tuyển dụng công chức năm 2022 toàn tỉnh là 60 chỉ tiêu
(Có bảng chỉ tiêu tuyển dụng chi tiết kèm theo)
Thực hiện việc xét tuyển trước đối với những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ; sau khi xét tuyển, tổ chức thi tuyển đối với các chỉ tiêu còn lại (Thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển tại 01 vị trí việc làm có chỉ tiêu tuyển dụng; có ngành căn cứ vào bằng tốt nghiệp đại học, chuyên ngành căn cứ vào bảng điểm đại học đúng với ngành, chuyên ngành đã thông báo tuyển dụng. Riêng trường hợp thí sinh đăng ký vào chỉ tiêu tuyển dụng có đối tượng thu hút theo quy định tại Nghị định 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ đã trúng tuyển thì có thể đăng ký dự tuyển vào chỉ tiêu ở cơ quan, đơn vị khác nếu có ngành, chuyên ngành phù hợp yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển). Cụ thể như sau:
1.1. Đối tượng tham dự xét tuyển
Đối tượng tham gia xét tuyển ngoài đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Mục II Kế hoạch này phải thuộc một trong các đối tượng sau:
1.1.1. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi từ đủ mười sáu tuổi đến ba mươi tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
b) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học - kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
c) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
1.1.2. Người có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I chuyên ngành y học, dược học trong độ tuổi từ đủ mười sáu tuổi đến ba mươi tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c khoản 1.1.1 Mục này.
b) Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
1.1.3. Người có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học dưới ba mươi lăm tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại điểm a và điểm b khoản 1.1.2 Mục này.
1.2. Nội dung, hình thức xét tuyển
Xét tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Vòng 2: Phỏng vấn để kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn); thang điểm 100 (không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn).
1.3. Xác định người trúng tuyển
1.3.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau: Có kết quả điểm vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên; có kết quả điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
1.3.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
1.3.3. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
Đối tượng tham gia thi tuyển phải đảm bảo đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Mục II Kế hoạch này; việc thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thi cụ thể như sau:
2.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trắc nghiệm trên giấy. Nội dung thi trắc nghiệm gồm 3 phần:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi tiếng Anh theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
2.1.1. Miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau:
Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển; có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định; có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
2.1.2. Miễn phần thi tin học (vòng 1) đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.
2.1.3. Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
2.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
Hình thức thi: Thi viết.
Thang điểm: 100 điểm.
Thời gian thi: 180 phút.
2.3. Xác định người trúng tuyển
2.3.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau: Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên; có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2.3.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
2.3.3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển công chức
1.1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
1.2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
1.3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển công chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
VI. TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển
- Phiếu đăng ký dự tuyển công chức (theo mẫu);
- Bản chụp các văn bằng, kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, chứng nhận thành tích đạt được theo quy định;
- Bản chụp Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền cấp, chứng nhận gồm: Giấy xác nhận của Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp huyện và bản sao các giấy tờ có liên quan;
- 02 ảnh cỡ 4 x 6 cm cùng loại, ảnh chụp từ 06 tháng trở lại đây, ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh phía sau ảnh; 02 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận;
Lưu ý: Người đăng ký tuyển dụng hiện đang công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước, sỹ quan và quân nhân chuyên nghiệp hoặc đang là cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã phải được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đồng ý bằng văn bản cho phép đăng ký dự tuyển công chức;
Người dự tuyển công chức phải trực tiếp nộp Phiếu đăng ký dự tuyển và chỉ được đăng ký dự tuyển ở một vị trí việc làm cần tuyển dụng; nếu người dự tuyển đăng ký ở hai vị trí việc làm trở lên hoặc trong Phiếu đăng ký dự tuyển khai không trung thực thì sẽ bị xoá tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy bỏ kết quả tuyển dụng.
Tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Bình.
Địa chỉ: số 19 đường Trần Hưng Đạo, phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
Điện thoại: 0229.3.872.040
3. Sau khi trúng tuyển bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
- Người trúng tuyển đến Sở Nội vụ để xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp, đối tượng ưu tiên (nếu có)... theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định.
- Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ quyết định trúng tuyển.
- Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
Bước 1. Từ ngày 04/3/2022 đến ngày 06/3/2022.
Thông báo điều kiện và tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển, số lượng vị trí việc làm cần tuyển, thời gian đăng ký dự tuyển, địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển 03 lần liên tiếp trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình, Báo Ninh Bình, Cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Bình và niêm yết Kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Ninh Bình năm 2022 tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nội vụ.
Bước 2. Từ ngày 07/3/2022 đến hết ngày 05/4/2022.
Thu nhận phiếu đăng ký dự tuyển và cung cấp danh mục tài liệu ôn thi tại Sở Nội vụ cho thí sinh tham dự đăng ký tuyển dụng.
Thu nhận phiếu đăng ký dự tuyển liên tục trong giờ hành chính của các ngày, kể cả ngày thứ Bảy và Chủ Nhật.
- Từ ngày 06/4/2022 đến ngày 08/4/2022: Tổ thư ký tổng hợp, báo cáo kết quả việc đăng ký dự tuyển của thí sinh.
Bước 3. Từ ngày 12/4/2022 đến ngày 14/4/2022: Tổ chức xét tuyển đối với thí sinh tham dự đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị định 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
Bước 4. Từ ngày 15/4/2022 đến ngày 17/4/2022 thông báo kết quả xét tuyển và các chỉ tiêu còn lại.
Bước 5. Ngày 18/4/2022: Thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi, thời gian, địa điểm tập trung để quán triệt các nội dung có liên quan đến việc tổ chức thi tuyển.
Bước 6. Ngày 23/4/2022: Tập trung thí sinh để quán triệt nội quy, quy chế thi tuyển, phát thẻ dự thi, đối chiếu danh sách thí sinh dự thi; niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng, nội quy thi tuyển.
Bước 7. Tổ chức thi vòng 1: Từ 7h 30 phút, ngày 24/4/2022 tại Trường Đại học Hoa Lư.
Bước 8. Từ ngày 25/4/2022 đến 28/4/2022: Hội đồng tổ chức làm phách, chấm thi vòng 1.
Bước 9. Ngày 29/4/2022: Công bố kết quả thi tuyển vòng 1 để thí sinh biết; công bố kết quả thi vòng 1 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Ninh Bình.
Bước 10. Từ 7h 30 phút ngày 29/4/2022 đến 17 giờ 00 phút ngày 17/5/2022: Nhận đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi tuyển vòng 1 tại Sở Nội vụ. (Tiếp nhận đơn đề nghị phúc khảo trong giờ hành chính của các ngày, kể cả ngày thứ bảy và chủ nhật trừ ngày nghỉ lễ 30/4 và 01/5 năm 2022).
Bước 11. Từ ngày 18/5/2022: Chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo bài thi vòng 1 (nếu có); lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh được dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Ninh Bình và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc Sở Nội vụ;
Bước 12. Tổ chức thi vòng 2: Từ 7h 30 phút, ngày 21/5/2022 tại Trường Đại học Hoa Lư.
Bước 13. Từ ngày 22/5/2022 đến ngày 26/5/2022: Hội đồng tổ chức chấm thi vòng 2.
Bước 14. Ngày 27/5/2022: Công bố kết quả thi vòng 2 để thí sinh biết; công bố kết quả thi vòng 2 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Ninh Bình.
Bước 15. Ngày 27/5/2022 đến 17 giờ ngày 10/6/2022: Nhận đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi tuyển vòng 2 tại trụ sở cơ quan Sở Nội vụ. (Tiếp nhận đơn đề nghị phúc khảo trong giờ hành chính của các ngày, kể cả ngày thứ bảy và chủ nhật).
Bước 16. Từ ngày 11/6/2022 đến ngày 12/6/2022: Hoàn thành việc chấm phúc khảo công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh được biết.
Bước 17. Từ ngày 13/6/2022: Hội đồng tuyển dụng báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng.
Địa điểm tổ chức xét tuyển, thi tuyển: tại Trường Đại học Hoa Lư, thôn Kỳ Vỹ, xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
1. Sở Nội vụ là cơ quan Thường trực tuyển dụng công chức năm 2022 của tỉnh; chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan chuẩn bị nội dung thi theo đúng quy định; chủ động phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Sở Y tế có trách nhiệm hướng dẫn Sở Nội vụ, Trường Đại học Hoa Lư và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện việc phòng, chống dịch Covid-19 đảm bảo an toàn trong thời gian tổ chức kỳ tuyển dụng công chức năm 2022.
3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ để thực hiện Kế hoạch này; Giám đốc các Sở quản lý nhà nước chuyên ngành chịu trách nhiệm chuẩn bị danh mục tài liệu ôn thi cho các đối tượng thi thuộc lĩnh vực chuyên ngành và các nội dung khác theo chỉ đạo của Hội đồng tuyển dụng công chức.
4. Các đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi để Hội đồng tuyển dụng công chức hoàn thành nhiệm vụ.
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BẢNG CHI TIÊU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 40/KH-UBND ngày 02 tháng 03 năm 2022 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Số TT |
Tên cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng |
Chỉ tiêu tuyển dụng năm 2022 |
Nhu cầu đăng ký tuyển dụng thi tuyển 2022 |
Ghi chú |
|||||
Ngạch công chức tuyển dụng |
Trình độ đào tạo |
Ngành đào tạo |
Chuyên ngành đào tạo |
Vị trí việc làm được bố trí sau khi tuyển dụng |
Mã tài liệu ngành, chuyên ngành |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
I |
Sở, ban, ngành |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Phòng Hành chính, Tổ chức, Quản trị |
1 |
02.007 |
Đại học |
Lưu trữ học |
- Văn thư - Lưu trữ |
Văn thư |
TL1 |
|
- Lưu trữ học và Quản trị văn phòng; - Văn thư - Lưu trữ; - Hành chính văn thư |
|
||||||||
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Phòng Ngoại vụ |
1 |
01.003 |
Đại học |
Thương mại |
Quản trị Maketing, lĩnh vực Luật, Kinh tế, Quản lý |
Theo dõi công tác ngoại vụ |
TL2 |
|
3 |
Sở Tài chính |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Phòng Quản lý ngân sách |
1 |
01.003 |
Đại học |
Tài chính ngân hàng |
Tài chính doanh nghiệp |
Quản lý ngân sách |
TL3 |
|
3.2 |
Phòng Tin học và Thống kê |
1 |
01.003 |
Đại học |
Công nghệ thông tin |
|
Công nghệ thông tin |
TL4 |
|
4 |
Sở Nông nghiệp và PTNN |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Sở Nông nghiệp và PTNT: Phòng Quản lý xây dựng công trình |
1 |
01.003 |
Đại học |
Kỹ thuật Công trình thủy |
Kỹ thuật công trình thủy |
Công tác Quản lý xây dựng công trình |
TL5 |
|
4.2 |
Chi cục phát triển nông thôn: Phòng phát triển nông thôn và bố trí dân cư |
1 |
01.003 |
Đại học |
Phát triển nông thôn |
|
Quy hoạch và xây dựng chính sách di dân, tái định cư |
TL6 |
|
4.3 |
Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản: Phòng hành chính tổng hợp |
1 |
06.031 |
Đại học |
Kế toán |
|
Kế toán |
TL3 |
|
4.4 |
Chi cục Kiểm lâm: Phòng Hành chính tổng hợp |
1 |
06.031 |
Đại học |
Tài chính - Ngân hàng |
Tài chính |
Kế toán |
TL3 |
|
4.5 |
Chi cục Thủy sản: Phòng Hành chính tổng hợp |
1 |
06.031 |
Đại học |
Kế toán |
Kế toán |
Kế toán |
TL3 |
|
5 |
Sở Công Thương |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Phòng Xuất nhập khẩu |
1 |
01.003 |
Đại học |
Kinh doanh và Thương mại Quốc tế |
Kinh doanh và Thương mại Quốc tế |
Quản lý xuất nhập khẩu - hợp tác quốc tế |
TL7 |
|
6 |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Văn phòng |
1 |
01.003 |
Đại học |
Quản trị kinh doanh |
|
Quản lý kế hoạch - thống kê |
TL2 |
|
6.2 |
Phòng Kế hoạch - Tài chính |
1 |
01.003 |
Đại học |
Kế toán |
|
Quản lý Tài chính - Kế toán |
TL3 |
|
7 |
Sở Giao thông vận tải |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Phòng Kế hoạch - Tài chính |
1 |
01.003 |
Đại học |
Kế toán |
Kế toán công |
Quản lý tài chính - Kế toán |
TL3 |
|
8 |
Sở Xây dựng |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
8.1 |
Phòng Hoạt động Đầu tư - Xây dựng |
1 |
01.003 |
Đại học |
Kỹ thuật Công trình xây dựng |
Kỹ thuật xây dựng Công trình |
Quản lý chất lượng Công trình |
TL5 |
|
8.2 |
Phòng Quản lý Nhà |
1 |
01.003 |
Đại học |
Xây dựng dân dụng và Công nghiệp |
|
Quản lý nhà và thị trường bất động sản |
TL5 |
|
9 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
9.1 |
Văn phòng Sở |
1 |
01.003 |
Đại học |
Luật |
|
Pháp chế |
TL2 |
|
9.2 |
Phòng Tài nguyên nước - Khoáng sản |
1 |
01.003 |
Đại học |
Quản lý tài nguyên nước |
Quản lý tài nguyên nước |
Quản lý khai thác tài nguyên nước |
TL8 |
|
1 |
01.003 |
Đại học |
Quản lý tài nguyên khoáng sản |
Quản lý tài nguyên khoáng sản |
Quản lý khai thác tài nguyên khoáng sản |
TL8 |
|
||
9.3 |
Phòng Quy hoạch, Kế hoạch, Định giá đất và Giao đất |
1 |
01.003 |
Đại học |
Tài chính ngân hàng |
|
Thẩm định giá đất |
TL3 |
|
9.4 |
Chi cục Môi trường và Biển, đảo |
1 |
01.003 |
Đại học |
Khoa học môi trường |
Khoa học môi trường |
Quản lý đa dạng sinh học |
TL8 |
|
10 |
Sở Nội vụ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban Tôn giáo Phòng Hành chính - Tổng hợp |
1 |
02.007 |
Đại học |
Lưu trữ học và Quản trị Văn phòng |
|
Văn thư |
TL1 |
|
II |
UBND huyện, thành phố |
39 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thành phố Ninh Bình |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Phòng Quản lý đô thị |
1 |
01.003 |
Đại học |
Kiến trúc |
|
Quản lý Quy hoạch - Kiến trúc |
TL5 |
|
1.2 |
Văn phòng HĐND và UBND |
1 |
01.003 |
Đại học |
Quan hệ quốc tế |
|
Lễ tân đối ngoại |
TL2 |
|
1.2 |
Phòng Kinh tế |
1 |
01.003 |
Đại học |
Cấp thoát nước |
|
Quản lý Thủy lợi |
TL9 |
|
2 |
Thành phố Tam Điệp |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Phòng Quản lý đô thị |
1 |
01.003 |
Đại học |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
|
Quản lý giao thông vận tải |
TL10 |
|
2.2 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
1 |
01.003 |
Đại học |
Sư phạm toán học |
|
Quản lý giáo dục THCS |
TL11 |
|
2.3 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
1 |
01.003 |
Đại học |
Quản lý đất đai |
|
Quản lý đất đai |
TL8 |
|
3 |
Huyện Hoa Lư |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Phòng Tư pháp |
1 |
01.003 |
Đại học |
Luật |
|
Kiểm soát văn bản và thủ tục hành chính |
TL12 |
|
3.2 |
Thanh tra huyện |
1 |
01.003 |
Đại học |
Công tác xã hội |
|
Thanh tra |
TL13 |
|
4 |
Huyện Kim Sơn |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Văn phòng HĐND&UBND |
1 |
01.003 |
Đại học |
Kế toán, Phân tích và Kiểm toán |
|
Hành chính tổng hợp |
TL2 |
|
4.2 |
Phòng Nội vụ |
1 |
01.003 |
Đại học |
Luật |
|
Quản lý chính quyền địa phương và công tác thanh niên |
TL14 |
|
4.3 |
Phòng Y tế |
1 |
01.003 |
Đại học |
Dược |
|
Quản lý dược, mỹ phẩm |
TL15 |
|
4.4 |
Thanh tra huyện |
1 |
01.003 |
Đại học |
Luật học |
|
Thanh tra |
TL13 |
|
4.5 |
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1 |
01.003 |
Đại học |
Công nghệ chế biến thủy sản |
|
Quản lý về Thủy sản |
TL16 |
|
5 |
Huyện Gia Viễn |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Phòng Nội vụ |
1 |
01.003 |
Đại học |
Bảo hiểm |
|
Quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
TL14 |
|
5.2 |
Phòng Tài chính kế hoạch |
1 |
01.003 |
Đại học |
Tài chính - Ngân hàng |
Quản lý tài chính công |
Quản lý tài chính ngân sách |
TL3 |
|
1 |
01.003 |
Đại học |
Kế toán |
Kiểm toán |
Quản lý kinh tế tập thể và tư nhân |
TL3 |
|
||
5.3 |
Thanh tra huyện |
1 |
01.003 |
Đại học |
Kế toán |
|
Thanh tra |
TL13 |
|
5.4 |
Phòng Tư pháp |
1 |
01.003 |
Đại học |
Luật |
|
Trợ giúp pháp lý hòa giải cơ sở |
TL12 |
|
6 |
Huyện Nho Quan |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Phòng kinh tế hạ tầng |
1 |
01.003 |
Đại học |
Công nghệ kỹ thuật giao thông |
Công nghệ kỹ thuật XD cầu |
Quản lý xây dựng |
TL5 |
|
Cơ khí chuyên dùng |
Cơ giới hóa XDGT |
|
|||||||
Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
|
|
|||||||
1 |
01.003 |
Đại học |
Kinh tế quốc tế |
Kinh tế quốc tế |
Quản lý Thương mại |
TL7 |
|
||
6.2 |
Phòng Nội vụ |
1 |
01.003 |
Đại học |
Công tác xã hội |
Công tác xã hội |
Quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
TL14 |
|
6.3 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
1 |
01.003 |
Đại học |
Quản lý đất đai |
Quản lý đất đai |
Quản lý đất đai |
TL8 |
|
6.4 |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
1 |
01.003 |
Đại học |
Kế toán |
|
Quản lý Tài chính ngân sách |
TL3 |
|
1 |
01.003 |
Đại học |
Kế toán |
|
Quản lý Tài chính ngân sách |
TL3 |
|
||
7 |
Huyện Yên Khánh |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7.1 |
Thanh tra huyện |
1 |
01.003 |
Đại học |
Công nghệ kỹ thuật giao thông |
CNKT XD cầu |
Thanh tra |
TL13 |
|
7.2 |
Văn phòng HĐND và UBND |
1 |
06.031 |
Đại học |
Kế toán |
|
Kế toán |
TL3 |
|
7.3 |
Phòng Nội vụ |
1 |
01.003 |
Đại học |
Luật |
|
Quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
TL14 |
|
7.4 |
Phòng kinh tế hạ tầng |
1 |
01.003 |
Đại học |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
Xây dựng cầu đường |
Quản lý xây dựng |
TL5 |
|
1 |
01.003 |
Đại học |
Khai thác vận tải |
Quy hoạch và Quản lý giao thông vận tải đô thị |
Quản lý giao thông vận tải |
TL10 |
|
||
1 |
01.003 |
Đại học |
Công nghệ kỹ thuật giao thông |
CNKT Xây dựng cầu đường bộ |
Quản lý giao thông vận tải |
TL10 |
|
||
8 |
Huyện Yên Mô |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
8.1 |
Phòng kinh tế hạ tầng |
1 |
01.003 |
Đại học |
Kỹ thuật đô thị |
|
Quản lý xây dựng |
TL5 |
|
8.2 |
Văn phòng HĐND và UBND |
1 |
01.003 |
Đại học |
Kinh tế |
|
Hành chính tổng hợp |
TL2 |
|
1 |
01.003 |
Đại học |
Công nghệ thông tin |
|
Công nghệ thông tin |
TL4 |
|
||
8.3 |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
1 |
01.003 |
Đại học |
Công nghệ thông tin |
|
Quản lý thông tin truyền thông |
TL4 |
|
8.4 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
1 |
01.003 |
Đại học |
Quản lý đất đai |
|
Quản lý đất đai |
TL8 |
|
8.5 |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
1 |
01.003 |
Đại học |
Tài chính - ngân hàng |
|
Quản lý Tài chính - Ngân sách |
TL3 |
|
8.6 |
Phòng Tư pháp |
1 |
01.003 |
Đại học |
Luật kinh tế |
|
Phổ biến và theo dõi thi hành pháp luật |
TL12 |
|
8.7 |
Phòng Nội vụ |
1 |
01.003 |
Đại học |
Công tác thanh niên |
|
Quản lý chính quyền địa phương và công tác thanh niên |
TL14 |
|
8.8 |
Phòng Lao động- Thương binh và xã hội |
1 |
01.003 |
Đại học |
Kế toán |
|
Quản lý tiền lương và bảo hiểm |
TL17 |
|
|
Tổng cộng |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.