ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 396/KH-UBND |
Bắc Kạn, ngày 13 tháng 6 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO CẤP ĐỊA PHƯƠNG (PII) CỦA TỈNH BẮC KẠN NĂM 2024 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024; Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 20/01/2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Căn cứ vào kết quả Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương (PII) năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương (PII) của tỉnh Bắc Kạn năm 2024 và các năm tiếp theo như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Khắc phục những điểm yếu, cải thiện các chỉ số thành phần thấp điểm, duy trì phát huy các điểm mạnh, các chỉ số thành phần có số điểm cao so với cả nước và tăng dần vị trí xếp hạng Chỉ số PII của tỉnh trong năm 2024 và các năm tiếp theo.
- Nâng cao tinh thần, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức trong việc cải thiện, nâng cao Chỉ số PII của tỉnh.
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp vụ một cách hiệu quả nhằm cải thiện. nâng cao Chỉ số PII; Tăng cường sự phối hợp, nâng cao tính chủ động trong việc cung cấp thông tin, số liệu và tài liệu minh chứng của các cơ quan, đơn vị để phục vụ tính toán Chỉ số PII của tỉnh hằng năm.
2. Yêu cầu
- Việc thực hiện phải được triển khai đồng bộ, kịp thời, có trọng tâm, trọng điểm; xác định các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, phân công trách nhiệm đối với các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện.
- Xác định Chỉ số PII phản ánh hiện trạng mô hình phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương dựa trên khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (KH, CN&ĐMST), qua đó cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn để xác định, lựa chọn các định hướng, giải pháp phù hợp cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, góp phần thực hiện thành công Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII ngày 01/02/2021 của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết số 16-NQ/ĐH ngày 28/10/2020 Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Bắc Kạn lần thứ XII (nhiệm kỳ 2020 - 2025), Chiến lược phát triển kinh tế - xã đến năm 2030, Chiến lược phát triển KH, CN&ĐMST đến năm 2030, các Mục tiêu phát triển bền vững của quốc gia.
II. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
- Từng bước cải thiện các điểm yếu, các chỉ số thành phần còn thấp điểm, phấn đấu năm 2024 xếp hạng của tỉnh Bắc Kạn cao hơn so với năm 2023 và điểm số của 07 chỉ số trụ cột như sau:
TT |
Tên trụ cột |
Số điểm năm 2023 |
Chỉ tiêu năm 2024 |
1 |
Thể chế |
42,16 |
≥ 42,16 |
2 |
Vốn con người, nghiên cứu và phát triển |
37,35 |
≥ 37,35 |
3 |
Cơ sở hạ tầng |
40,38 |
≥ 40,38 |
4 |
Trình độ phát triển của thị trường |
14,30 |
> 14,30 |
5 |
Trình độ phát triển của doanh nghiệp |
13,37 |
> 13,37 |
6 |
Sản phẩm tri thức, sáng tạo và công nghệ |
17,25 |
> 17,25 |
7 |
Tác động |
38,90 |
≥ 38,90 |
- Các năm tiếp theo phấn đấu tăng dần vị trí xếp hạng của tỉnh và điểm số năm sau cao hơn năm trước:
+ Đối với các chỉ số, điểm số thấp hơn mức trung bình cả nước thu hẹp khoảng cách đến mức trung bình và tiến tới đạt mức trung bình của cả nước.
+ Đối với các chỉ số, điểm số cao hơn mức trung bình cả nước, duy trì và tiếp tục cải thiện để nâng cao điểm số.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
Các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao và các nhiệm vụ, giải pháp được phân công tại Kế hoạch này tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả để cải thiện và nâng cao các chỉ số thành phần PII còn thấp điểm trong năm 2024 và các năm tiếp theo.
(Các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vi, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trên cơ sở các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại Kế hoạch này, chủ động tìm hiểu nội hàm, ý nghĩa, phương pháp tính toán, nguồn dữ liệu của từng chỉ số, tham mưu, đề xuất các biện pháp cụ thể để cải thiện, nâng cao Chỉ số PII của tỉnh hằng năm.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai, tìm hiểu nội hàm, ý nghĩa, phương pháp tính toán, nguồn dữ liệu của từng chỉ số, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này. Tham mưu, đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức họp (khi cần thiết) để thống nhất, chỉ đạo các giải pháp, nhiệm vụ để cải thiện, nâng cao Chỉ số PII của tỉnh.
- Hằng năm, căn cứ vào kết quả đánh giá, xếp hạng Chỉ số PII do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố, phân tích, đánh giá kết quả Chỉ số PII của tỉnh và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
3. Sở Tài chính phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh lồng ghép kinh phí từ các chương trình, dự án, nhiệm vụ để triển khai thực hiện Kế hoạch này theo quy định.
4. Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan phối hợp, tổng hợp, cung cấp các thông tin, dữ liệu, tài liệu minh chứng và báo cáo đầy đủ, kịp thời cho Sở Khoa học và Công nghệ (khi có yêu cầu) để phục vụ tính toán Chỉ số PII của tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương (PII) của tỉnh Bắc Kạn năm 2024 và các năm tiếp theo. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI CÁC CHỈ SỐ PII CẦN TẬP TRUNG CẢI THIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 396/KH-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2024 của UBND tỉnh
Bắc Kạn)
TT |
Trụ cột/Chỉ số thành phần |
Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện |
Phân công nhiệm vụ |
||
Chủ trì |
Phối hợp |
||||
I |
Thể chế |
|
|
||
1 |
Chỉ số 1.1.3 Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp (Nguồn dữ liệu PCI-VCCI) |
Theo dõi, chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh thực hiện có hiệu quả các chính sách về hỗ trợ lãi suất; chính sách về mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng VNĐ đối với các lĩnh vực ưu tiên, trong đó có cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ. |
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn |
Các Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh |
|
Tham mưu xây dựng chính sách khuyến khích, ưu đãi phát triển các ngành công nghiệp và xây dựng hạ tầng kỹ thuật các Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh; phát triển thị trường dịch vụ hỗ trợ kinh doanh trên địa bàn, hỗ trợ các doanh nghiệp trong công tác đổi mới thiết bị, công nghệ, sản phẩm mới; thực hiện đồng bộ có hiệu quả các cam kết thương mại quốc tế, phối hợp với các ngành triển khai các Hiệp định Thương mại mà Việt Nam đã ký kết đến các doanh nghiệp, giúp các doanh nghiệp tiếp cận, nắm bắt các thuận lợi, cơ hội để thực hiện có hiệu quả. |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|||
- Phối hợp với các đơn vị liên quan tăng cường công tác xúc tiến kêu gọi đầu tư các dự án trọng điểm, có thế mạnh của tỉnh. - Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để thúc đẩy khởi nghiệp và phát triển mạnh mẽ khu vực kinh tế tư nhân. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|||
2 |
Chỉ số 1.2.1 Chi phí gia nhập thị trường nghiệp (Nguồn dữ liệu PCI- VCCI) |
- Tiếp tục thực hiện rút ngắn thời gian, đơn giản hóa các thủ tục hành chính (TTHC) liên quan đến lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp, đầu tư so với quy định. - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung vào Danh mục dự án trọng điểm thu hút đầu tư vào tỉnh năm 2024 và các năm tiếp theo; thực hiện hiệu quả các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
- Các cơ quan, đơn vị liên quan - UBND các huyện, thành phố |
|
Chủ động giải quyết TTHC chuyên ngành thuộc lĩnh vực phụ trách sau đăng ký thành lập doanh nghiệp để rút ngắn thời gian chính thức đi vào hoạt động cho doanh nghiệp (Giấy phép xây dựng, đủ điều kiện về an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, đánh giá tác động môi trường, chứng chỉ hành nghề…) |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|||
3 |
Chỉ số 1.2.3 Cải cách hành chính nghiệp (Nguồn dữ liệu Bộ Nội vụ) |
- Đẩy mạnh công tác cải cách hành (CCHC) chính nhằm xây dựng nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, tập trung vào nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, cải cách tổ chức bộ máy, cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập tinh gọn, hoạt động hiệu quả; hiện đại hoá nền hành chính, xây dựng chính quyền điện tử, nâng cao chất lượng dịch vụ công; cải cách TTHC nhằm rút ngắn về thời gian, giảm về kinh phí, đáp ứng nhu cầu thiết thực của người dân và doanh nghiệp trong giải quyết TTHC. - Thường xuyên, kịp thời cập nhập, công khai TTHC dưới nhiều hình thức khác nhau, tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp tìm hiểu và thực hiện. |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ CCHC hằng năm, đánh giá công tác CCHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã theo hướng đi sâu vào chất lượng thực hiện công tác CCHC, phù hợp với thực tiễn công tác CCHC trên địa bàn tỉnh. - Căn cứ vào kết quả Chỉ số CCHC hằng năm để đưa ra các giải pháp để khắc phục những tồn tại, hạn chế của chỉ số CCHC để cải thiện và nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|||
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ. |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Bắc Kạn; Cổng thông tin điện tử tỉnh; Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
||||
II |
Vốn con người và nghiên cứu phát triển |
|
|
||
4 |
Chỉ số 2.1.2 Tỉ lệ học sinh trung học sinh tham gia các cuộc thi nghiên cứu khoa học, kĩ thuật (Nguồn dữ liệu: Sở Giáo dục và Đào tạo) |
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục phổ thông tăng cường dạy học theo bài học STEM; tổ chức các hoạt động trải nghiệm STEM, các hoạt động nghiên cứu khoa học kĩ thuật; ngày hội STEM; tham gia các cuộc thi, hội thi khoa học, kỹ thuật do các cấp, các ngành tổ chức; triển khai mô hình giáo dục trường học gắn với thực tiễn. - Tổ chức ngày hội STEM, cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp huyện, cấp tỉnh. - Khuyến khích học sinh trung học nghiên cứu khoa học, kỹ thuật, vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn nhằm góp phần đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; thúc đẩy giáo dục STEM trong phổ thông; nâng cao chất lượng dạy học trong các cơ sở giáo dục trung học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
5 |
Chỉ số 2.2.1 Nhân lực nghiên cứu và phát triển/10,000 dân (Nguồn dữ liệu: Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia) |
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc phát triển nguồn nhân lực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. - Nghiên cứu tham mưu các chính sách khuyến khích cán bộ KH&CN làm việc ở vùng nông thôn và những vùng có điều kiện khó khăn, cũng như việc khen thưởng đãi ngộ xứng đáng đối với tập thể và cá nhân có cống hiến trong lĩnh vực KH&CN. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
Kết nối doanh nghiệp với các cơ sở đào tạo nghề, khuyến khích doanh nghiệp hợp tác trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|||
Tổ chức các lớp bồi dưỡng về quản lý trường học cho cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, kết hợp đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học hiện đại, đồng bộ để hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy học |
Sở Giáo dục và đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|||
- Thực hiện chính sách thu hút, đào tạo phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao theo hướng dẫn của Trung ương, của các bộ ngành. - Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức các cấp. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|||
6 |
Chỉ số 2.2.4 Số tổ chức KH&CN/10,000 dân (Nguồn dữ liệu: Sở Khoa học và Công nghệ, Văn phòng đăng ký hoạt động Khoa học và Công nghệ) |
Tuyên truyền, phổ biến đến các tổ chức, doanh nghiệp về chức năng, nhiệm vụ, hình thức của tổ chức KH&CN, các điều kiện để thành lập tổ chức KH&CN; Công bố, công khai TTHC về cấp Giấy chứng nhận tổ chức KH&CN; Hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp các hồ sơ, trình tự, thủ tục về cấp giấy chứng nhận tổ chức KH&CN khi các tổ chức đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
III |
Cơ sở hạ tầng |
|
|
||
7 |
Chỉ số 3.1.1 Hạ tầng số (Nguồn dữ liệu: Chỉ số Chuyển đổi số DTI - Bộ Thông tin và Truyền thông) |
- Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông triển khai các kế hoạch, chương trình phát triển thuê bao di động tới người dân trên địa bàn tỉnh; các chương trình hỗ trợ nhằm phấn đấu tăng số lượng người dân trưởng thành có điện thoại thông minh, số lượng hộ gia đình có người có điện thoại thông minh, số lượng hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang. Khuyến khích các doanh nghiệp viễn thông tiếp tục mở rộng vùng phủ sóng và nâng cao chất lượng mạng di động 3G, 4G; triển khai mạng 5G. - Tham mưu nâng cấp Trung tâm dữ liệu tỉnh đáp ứng yêu cầu sử dụng công nghệ điện toán đám mây và kết nối với hệ thống điện toán đám mây của Chính phủ khi có hướng dẫn. - Nghiên cứu, tham mưu triển khai sử dụng các nền tảng số theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; triển khai ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) trong các nền tảng số đang triển khai, sử dụng;... đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh. - Tham mưu rà soát, bổ sung dữ liệu ngành, địa phương vào các nền tảng dùng chung khi triển khai; thúc đẩy sử dụng các nền tảng số phát triển kinh tế số, xã hội số ở ngành, địa phương, nhất là các nền tảng phục vụ chuyển đổi số. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
8 |
Chỉ số 3.2.1 Cơ sở hạ tầng cơ bản (Nguồn dữ liệu VCCI) |
- Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh gắn với tranh thủ sự hỗ trợ giúp đỡ của Trung ương để đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ theo quy hoạch của tỉnh; thực hiện tốt việc quy hoạch các khu chức năng và giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch thu hút đầu tư. - Đẩy mạnh lồng ghép các nguồn lực đầu tư; chú trọng đầu tư các công trình trọng điểm, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp vào đầu tư. Thực hiện tốt chính sách khuyến khích đầu tư do Chính phủ ban hành để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước có năng lực và kinh nghiệm đầu tư hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh. |
Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh |
Sở Công thương, các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
Thực hiện hiệu quả các Kế hoạch, quy hoạch phát triển hạ tầng sô, hạ tầng viễn thông của tỉnh, tạo điều kiện cho việc phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, đáp ứng yêu cầu thông tin liên lạc, phục vụ quá trình xây dựng Chính quyền số, phát triển kinh tế số, xã hội số của tỉnh và đáp ứng nhu cầu của nhân dân. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|||
Tiếp tục tham mưu việc thực hiện đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện đại. Ưu tiên các dự án hạ tầng giao thông quan trọng, các dự án tạo động lực cho việc phát triển dài hạn, thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài từ ngân sách. |
Sở Giao thông vận tải |
Các cơ quan, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố |
|||
IV |
Trình độ phát triển của thị trường |
|
|
||
9 |
Chỉ số 4.1.1 Tín dụng cho khu vực tư nhân/1,000 lao động (Nguồn dữ liệu: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) |
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế được vay vốn theo năng lực tài chính và phương án kinh doanh khả thi, mở rộng và đa dạng hóa các kênh tiếp cận tín dụng. - Tiếp tục chỉ đạo các tổ chức tín dụng áp dụng các quy trình, thủ tục, hồ sơ vay vốn đã được đơn giản hóa nhằm tiết giảm chi phí trong hoạt động của ngân hàng và tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận vốn tín dụng của khách hàng; tập trung vốn vào lĩnh vực sản xuất, đặc biệt là các lĩnh vực ưu tiên theo định hướng của Chính phủ, triển khai các chương trình cho vay ưu đãi như: cho vay theo chuỗi giá trị bền vững trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, cho vay doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, cho vay xuất khẩu, công nghiệp phụ trợ,... |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
10 |
Chỉ số 4.1.2 Tài chính vi mô/GRDP (Nguồn dữ liệu: Ngân hàng Chính sách xã hội) |
Tạo điều kiện thuận lợi cho phép các tổ chức tài chính vi mô mở tài khoản thanh toán cho khách hàng. Triển khai các chương trình, chính sách để thúc đẩy sự phát triển của các tổ chức, chương trình, dự án tổ chức vi mô phục vụ người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ và doanh nghiệp siêu nhỏ, linh hoạt và phù hợp với các sản phẩm, dịch vụ tài chính một cách an toàn, hiệu quả và bền vững. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn, Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhanh tỉnh Bắc Kạn |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
11 |
Chỉ số 4.1.4 Giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn của các doanh nghiệp đang hoạt động (Nguồn dữ liệu: Tổng cục thống kê) |
Tiếp tục thực hiện các chính sách để hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, các doanh nghiệp đang hoạt động để nâng cao tiềm lực, quy mô, cải tiến máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất… các chính sách ưu đãi đầu tư, thuế, vay vốn. |
Sở Kế hoạch và đầu tư, Cục thuế tỉnh, Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
Điều tra để đánh giá năng lực, trình độ, máy móc, trang thiết bị của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, từ đó đưa ra những giải pháp, kế hoạch giúp các doanh nghiệp giải quyết những vấn đề khó khăn, vướng mắc còn gặp phải. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; Các doanh nghiệp |
|||
12 |
Chỉ số 4.2.2 Mật độ doanh nghiệp đang hoạt động bình quân (số lượng doanh nghiệp tính trên 1,000 dân) (Nguồn dữ liệu: Tổng cục thống kê) |
Thực hiện các cơ chế, chính sách mở cho nhà đầu tư, doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh. Chuẩn bị hạ tầng cơ sở tốt để thu hút đầu tư. Thường xuyên gặp gỡ, đối thoại, chủ động tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh. Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, bình đẳng. Cải cách TTHC, công khai, minh bạch. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, giảm chi phí tuân thủ, chi phí không chính thức. Tạo bình đẳng trong tiếp cận các nguồn lực, đặc biệt là chỉ số tiếp cận đất đai và các nguồn vốn. Chủ động liên kết, kết nối tiêu thụ sản phẩm cho doanh nghiệp, tạo mọi điều kiện hỗ trợ đối với doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp nhỏ và vừa. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan |
|
13 |
Chỉ số 4.2.3 Đóng góp trong GDP cả nước (Nguồn dữ liệu: Tổng cục thống kê) |
- Tiếp tục phát triển các cơ sở hạ tầng. Tăng cường tiếp cận, vận động doanh nghiệp để thu hút các nguồn lực đầu tư gắn với tiềm năng của tỉnh và vùng nguyên liệu như chăn nuôi, sản phẩm gỗ, sản phẩm nông nghiệp... Khuyển khích, giúp đỡ các doanh nghiệp, hợp tác xã kết nối các thị trường lớn, các siêu thị, các đô thị để đưa các sản phẩm của người dân đến người tiêu dùng rộng rãi. - Triển khai thực hiện các giải pháp để thúc đẩy tiến độ giải ngân vốn đầu tư công nhanh, đẩy nhanh tiến độ các công trình, dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn; cải cách hành chính và chuyển đổi số mạnh mẽ... |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan |
|
V |
Trình độ phát triển của thị trường |
|
|
||
14 |
Chỉ số 5.1.1 Tỷ lệ chi đào tạo lao động trong tổng chi của doanh nghiệp (Nguồn dữ liệu: VCCI) |
- Đẩy mạnh công tác đào tạo, nâng cao chất lượng lao động đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và của tỉnh. Tăng cường chuyển đổi số và đào tạo trực tuyến, chú trọng đào tạo lại và đào tạo thường xuyên lực lượng lao động nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của giáo dục nghề nghiệp; bảo đảm người học có kỹ năng chuyên môn, kỹ năng số, kỹ năng mềm, kỹ năng khởi nghiệp và ngoại ngữ... thích ứng với yêu cầu của thị trường lao động. - Phối hợp với các trường cao đẳng, trường nghề nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, giảng viên, trợ giảng.... Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị dạy và học theo hướng sát với thực tế. - Đề xuất các cơ chế, chính sách đặc thù nhằm khuyến khích đầu tư kinh doanh các cơ sở, trung tâm đào tạo nhân lực có kỹ năng phù hợp với thị trường lao động hiện đại, nâng cao tay nghề người lao động. - Tăng cường nắm bắt nhu cầu của doanh nghiệp, phối hợp mở các lớp học nghề nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
15 |
Chỉ số 5.1.3 Tỉ lệ doanh nghiệp có hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D) (Nguồn dữ liệu: Tổng cục thống kê) |
Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ nhằm thúc đẩy doanh nghiệp đổi mới sáng tạo, như: miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ đối với sản phẩm hình thành từ kết quả nghiên cứu khoa học; hỗ trợ lãi suất, bảo lãnh vay vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp thực hiện nghiên cứu, chuyển giao, đổi mới và hoàn thiện công nghệ... |
Cục Thuế tỉnh, Ngân hàng Nhà Nước chi nhánh tỉnh Bắc Kạn |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
Đầu tư cho phát triển nhân lực để sẵn sàng có lao động tay nghề cao cho hoạt động R&D. Nâng cao chất lượng của các trường cao đẳng, trung tâm dạy nghề, trung tâm nghiên cứu và cơ sở hạ tầng khoa học và công nghệ, đồng thời có những chính sách về thu hút và hỗ trợ nhà nghiên cứu tài năng, chính sách phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nhân lực về khoa học, công nghệ. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ |
||||
Tuyên truyền, khuyến khích doanh nghiệp lập và sử dụng Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ của mình. Hướng dẫn thực thi bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và các hoạt động sở hữu trí tuệ được tập trung triển khai theo hướng phục vụ hoạt động đổi mới sáng tạo, tạo dựng và phát triển tài sản trí tuệ của tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trong tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
||||
16 |
Chỉ số 5.2.2 Tỷ lệ dự án đầu tư đang hoạt động trong các khu công nghiệp |
- Tăng cường công tác xúc tiến đầu tư, quảng bá về tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, nhất là các lĩnh vực có lợi thế như nông, lâm nghiệp và du lịch; tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo, triển lãm nông, lâm nghiệp và văn hóa du lịch; đặc biệt, cần ưu tiên tiếp xúc với những đối tác, nhà đầu tư có năng lực tài chính thực sự, tập đoàn kinh tế lớn nhằm tăng cường thu hút nguồn vốn đầu tư, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về số lượng, chất lượng, hiệu quả đầu tư. - Đẩy mạnh CCHC, cải thiện môi trường đầu tư, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính. Đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa theo thẩm quyền dỡ bỏ rào cản đối với hoạt động đầu tư, kinh doanh do chồng chéo không hợp lý; giúp giảm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp; đẩy mạnh hỗ trợ các dự án đang triển khai, thường xuyên theo dõi, kịp thời nắm bắt và giải quyết dứt điểm vướng mắc của doanh nghiệp. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
17 |
Chỉ số 5.2.3 Tỷ lệ dự án đầu tư đang hoạt động trong các cụm công nghiệp |
||||
18 |
Chỉ số 5.3.1 Đầu tư trực tiếp của nước ngoài/GRDP |
||||
19 |
Chỉ số 5.3.2 Tỉ lệ doanh nghiệp có hoạt động ĐMST (Nguồn dữ liệu: Tổng cục thống kê) |
Tiếp tục tuyên truyền phổ biến Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”, Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 và các chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; tổ chức các sự kiện kết nối cộng đồng khởi nghiệp đổi mới, sáng tạo; tổ chức các cuộc thi về khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo; xây dựng, triển khai và tổ chức thực hiện tốt các cơ chế, chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới, sáng tạo; hỗ trợ ươm tạo khởi nghiệp đổi mới, sáng tạo. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
VI |
Sản phẩm tri thức, sáng tạo và công nghệ |
|
|
||
20 |
Chỉ số 6.1.1 Đơn đăng ký bảo hộ sáng chế và giải pháp hữu ích/10,000 dân (Nguồn dữ liệu: Cục Sở hữu trí tuệ) |
- Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh. Tổ chức tập huấn, đào tạo về công tác quản lý, bảo hộ, khai thác bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. - Hỗ trợ việc khai thác thông tin sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân; Hỗ trợ các Hiệp hội, doanh nghiệp, hợp tác xã bảo hộ, khai thác quyền sở hữu trí tuệ; Hỗ trợ bảo hộ, phát triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm OCOP của địa phương. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
21 |
Chỉ số 6.1.2 Đơn đăng ký giống cây trồng/10,000 dân (Nguồn dữ liệu: Cục Trồng trọt) |
||||
22 |
Chỉ số Đơn đăng ký nhãn hiệu/1,000 doanh nghiệp đang hoạt động (Nguồn dữ liệu: Cục Sở hữu trí tuệ) |
||||
23 |
Chỉ số Đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể/10,000 dân (Nguồn dữ liệu: Cục Sở hữu trí tuệ) |
||||
24 |
Đơn đăng ký kiểu Chỉ số dáng công nghiệp/10.000 dân |
||||
25 |
Chỉ số 6.3.1 Số doanh nghiệp mới thành lập/10,000 dân (Nguồn dữ liệu: Tổng cục thống kê) |
Tiếp tục hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp khởi nghiệp và phát triển; thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp thành lập mới, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh; thực hiện hiệu quả các tiện ích cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp giảm bớt thời gian thực hiện thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian gia nhập thị trường. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
26 |
Chỉ số 6.3.3 Tỉ lệ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo/tổng số doanh nghiệp mới thành lập ở địa phương (Nguồn dữ liệu: Sở Khoa học và Công nghệ) |
Tăng cường đào tạo, nâng cao năng lực cho đội ngũ nhân lực khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo; tổ chức các hoạt động, dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho doanh nghiệp có dự án khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo; kết nối các thành phần trong hệ sinh thái khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo; quản lý, vận hành, khai thác cơ sở hạ tầng của địa phương phục vụ cho hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo. |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
VII |
Tác động |
|
|
||
27 |
Chỉ số 7.1.2 Số lượng sản phẩm OCOP/tổng số đơn vị hành chính cấp xã (4 sao, 5 sao) (Nguồn dữ liệu: Văn phòng điều phối Nông thôn mới) |
Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền về các Chương trình, kế hoạch về Chương trình “Mỗi xã, phường một sản phẩm” (OCOP) của tỉnh; gắn kết và lồng ghép với hoạt động tuyên truyền trong xây dựng nông thôn mới; Tổ chức hội nghị tập huấn nâng cao năng lực cho chủ thể OCOP. Hỗ trợ các sản phẩm tiềm năng của tỉnh để xây dựng, phát triển nâng cấp thành sản phẩm OCOP 4 sao, 5 sao. |
Văn phòng điều phối Nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
28 |
Chỉ số 7.1.3 Giá trị xuất khẩu/GRDP (Nguồn dữ liệu: Tổng cục Hải quan) |
- Triển khai các chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển sản xuất hàng hóa hướng đến xuất khẩu. Khuyến khích phát triển mặt hàng mới trên cơ sở khai thác tiềm năng và lợi thế của tỉnh về điều kiện tự nhiên, nhân lực, mặt bằng, công nghệ; đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng các cụm công nghiệp; khuyến khích đầu tư xây dựng kho, bến bãi, logistics đồng bộ, đáp ứng phát triển công nghiệp; chú trọng xây dựng thương hiệu sản phẩm; giới thiệu, quảng bá sản phẩm đặc trưng của tỉnh tại các hội chợ trong nước và quốc tế. - Hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu khảo sát tìm kiếm, nghiên cứu mở rộng thị trường xuất khẩu thông qua các hoạt động xúc tiến thương mại, cung cấp thông tin thị trường, định hướng xuất khẩu các sản phẩm hàng hóa cho các doanh nghiệp, tăng cường công tác thu thập và phổ biến thông tin về cơ chế chính sách xuất khẩu của các nước, lộ trình cắt giảm thuế quan, dự báo các chiều hướng cung - cầu hàng hóa và dịch vụ. |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
29 |
Chỉ số 7.2.3 Thu nhập bình quân đầu người (Nguồn dữ liệu: Tổng cục thống kê) |
Triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp trên; các Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển kinh tế, tăng thu nhập cho người dân, trong đó chú trọng xây dựng các mô hình nông nghiệp hiệu quả cao; đồng thời đẩy mạnh phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, du lịch, dịch vụ, ngành nghề nông thôn… |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.