ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3747/KH-UBND |
Hà Nam, ngày 18 tháng 12 năm 2018 |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ NAM NĂM 2019
1. Mục tiêu
- Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số 08-NQ/TU của Tỉnh ủy về cải cách hành chính (CCHC), đảm bảo thực hiện có hiệu quả, hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC năm 2019 theo kế hoạch đề ra.
- Tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp tinh gọn, hoạt động hiệu lực hiệu quả theo Chương trình hành động số 54-Ctr/TU của Tỉnh ủy thực hiện các Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 6 (Khóa XII) của Đảng, Kết luận số 107-KL/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về kết quả thực hiện Chương trình hành động số 54-Ctr/TU, Chương trình hành động số 62-Ctr/TU của Tỉnh ủy thực hiện các Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6, Trung ương 7; Kết luận số 96-KL/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về kết quả giữa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU về đẩy mạnh CCHC, trọng tâm là thủ tục hành chính (TTHC) và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người đứng đầu cơ quan, đơn vị giai đoạn 2016-2020.
- Phấn đấu đạt trên 90% dịch vụ công trực tuyến được cung cấp mức độ 3, 4; giảm tối thiểu 60% thời gian giải quyết TTHC so với quy định của các cấp trong tỉnh; 100% TTHC được giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
- Phấn đấu đạt Chỉ số PAR INDEX trong nhóm từ 25-30 các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Yêu cầu
- Gắn công tác CCHC của tỉnh với trách nhiệm của các cấp, các ngành và người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính. Có sự chỉ đạo, phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành để thực hiện toàn diện, có chất lượng, hiệu quả, đồng bộ các nhiệm vụ.
- Xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
- Kiểm tra, đôn đốc, theo dõi việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm CCHC đảm bảo đạt kết quả tốt, nâng cao năng lực, kỹ năng thực thi công vụ, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Lấy kết quả đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân là thước đo đánh giá chất lượng, hiệu quả hoạt động cung cấp dịch vụ công.
- Kế thừa, phát huy những kết quả đạt được, nhân rộng những cách làm hay của các đơn vị, địa phương trong tỉnh; chủ động học hỏi, nghiên cứu kinh nghiệm của các tỉnh, thành trong cả nước để áp dụng đảm bảo phù hợp với thực tiễn của địa phương.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
- Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) kịp thời, đảm bảo đúng quy trình theo quy định Luật ban hành VBQPPL năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành.
- Ban hành và tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch kiểm tra, rà soát VBQPPL năm 2019 và Kế hoạch rà soát VBQPPL theo chuyên đề, lĩnh vực liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người dân, doanh nghiệp.
- Tiếp tục triển khai thực hiện, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố thực hiện Kế hoạch hệ thống hóa văn bản kỳ 2014 - 2018 trên địa bàn tỉnh đảm bảo chất lượng, tiến độ theo đúng Kế hoạch của UBND tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác kiểm tra, xử lý VBQPPL, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các Sở, ngành, địa phương thực hiện hiệu quả công tác kiểm tra và xử lý VBQPPL trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo 100% văn bản đã ban hành được tự kiểm tra, phát hiện và tham mưu xử lý kịp thời những văn bản vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức rà soát thường xuyên, kịp thời, hiệu quả khi có căn cứ rà soát và rà soát theo chuyên đề, lĩnh vực theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
- Tăng cường kiểm tra các văn bản hành chính do các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện ban hành.
- Triển khai cơ sở dữ liệu phần mềm quản lý xử lý vi phạm hành chính theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
2. Cải cách thủ tục hành chính
- Tiếp tục chỉ đạo rà soát, thống kê, công bố kịp thời các thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành, của UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn. Xây dựng và ban hành Bộ TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ngành, UBND các cấp. Đăng tải đầy đủ, kịp thời các TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
- Triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Đề án cải cách thủ tục hành chính giai đoạn 2017-2020 của tỉnh. Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng phê duyệt đề án thực hiện liên thông các TTHC: đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh;
- Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bãi bỏ Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ngày 14/7/2015 của UBND tỉnh Hà Nam ban hành Quy định về tổ chức thực hiện công tác tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
- Ban hành các kế hoạch: kiểm soát TTHC; rà soát, đánh giá TTHC và thực hiện cơ chế một cửa năm 2019 trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo các đơn vị liên quan về việc nghiên cứu, đề xuất giải quyết đề nghị của Bưu điện tỉnh về mở điểm hỗ trợ sử dụng dịch vụ công trực tuyến tại các điểm Bưu điện văn hóa xã;
- Đẩy mạnh công tác truyền thông về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, đặc biệt là các TTHC thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 và các TTHC thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích để cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp biết, thực hiện.
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho cán bộ đầu mối các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
- Thực hiện kiểm tra công tác kiểm soát, cải cách TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao hiệu quả việc tiếp nhận và xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
- Chỉ đạo các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai tích cực, quyết liệt theo Chương trình hành động số 54-Ctr/TU của Tỉnh ủy, Kết luận số 107-KL/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về kết quả thực hiện Chương trình hành động số 54-Ctr/TU; Chương trình hành động số 62-Ctr/TU của Tỉnh ủy thực hiện các Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6, Trung ương 7 đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
- Tiếp tục phối hợp với các đơn vị thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch số 2209/KH-UBND ngày 09/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 23/9/2016 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC, trọng tâm là TTHC và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người đứng đầu cơ quan, đơn vị giai đoạn 2016-2020 và các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: số 807/QĐ-UBND ngày 22/5/2018 về việc phê duyệt Đề án sắp xếp, tinh giản đầu mối các cơ quan khối chính quyền; số 808/QĐ-UBND ngày 22/5/2018 về việc phê duyệt đề án sắp xếp, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam; số 1129/QĐ-UBND ngày 05/7/2018 về việc phê duyệt Đề án sắp xếp, sáp nhập các thôn, tổ dân phố chưa đủ tiêu chuẩn theo quy định trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
- Tổ chức triển khai thực hiện Nghị định của Chính phủ thay thế Nghị định số 24/2014/NĐ-CP và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và các văn bản hướng dẫn của các bộ, ngành trung ương;
- Thực hiện việc rà soát danh mục vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan hành chính nhà nước sau khi các bộ ngành trung ương ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ thay thế Nghị định 24/2014/NĐ-CP và Nghị định 37/2014/NĐ-CP;
- Thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực của danh mục vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
- Rà soát việc quản lý, sử dụng biên chế hành chính, sự nghiệp của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo việc quản lý sử dụng tiết kiệm, hiệu quả theo đúng quy định.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố xây dựng kế hoạch của đơn vị xét tuyển viên chức ngành giáo dục, đào tạo và tổ chức thực hiện;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành giáo dục, ngành y tế;
- Ban hành quy định số lượng, tiêu chuẩn trưởng phòng, phó trưởng phòng thuộc sở, UBND huyện, thành phố, sau khi Chính phủ ban hành Nghị định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và Nghị định quy định tiêu chuẩn các chức danh cán bộ;
- Triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức, quản lý công tác thi đua khen thưởng theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Phối hợp với các đơn vị tổ chức thực hiện 100% Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2019 và đảm bảo các mục tiêu của Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giai đoạn 2017-2020 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Cải cách tài chính công
- Các đơn vị tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP và Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
- Triển khai nghiêm túc và quyết liệt, thực hiện Chương trình hành động số 54-Ctr/TU ngày 30/01/2018 của Tỉnh ủy; Kế hoạch số 749/KH-UBND ngày 30/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện các Nghị quyết số 08/NQ- CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ về chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017; Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017; Quyết định 808/QĐ-UBND ngày 22/5/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề án sắp xếp, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam, đảm bảo tiến độ, chất lượng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện tự chủ, giải thể, vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp theo lộ trình năm 2018, 2019 và những năm tiếp theo.
- Tiếp tục thực hiện Kế hoạch 1787/KH-UBND ngày 10/8/2016 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
6. Hiện đại hóa hành chính
- Tiếp tục triển khai hạng mục Nâng cấp phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành đảm bảo theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
- Triển khai hạng mục Nâng cấp hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh đảm bảo tốc độ gửi, nhận nhanh hơn; truy cập thuận tiện hơn.
- Duy trì Cổng Thông tin điện tử của tỉnh đáp ứng nhu cầu thông tin của người dân và doanh nghiệp; Cổng Dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử.
- Đẩy mạnh triển khai việc thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích; triển khai việc thu hộ phí, lệ phí dịch vụ công trực tuyến: Tổ chức ký kết thỏa thuận hợp tác giữa các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố với các Ngân hàng.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa cấp xã.
- Triển khai hạng mục Xây dựng nền tảng chia sẻ tích hợp dùng chung (LGSP) phục vụ việc kết nối chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin.
- Tiếp tục xây dựng và phối hợp xây dựng cơ sở dữ liệu trọng điểm phục vụ cho các mục đích tra cứu, tìm kiếm và khai thác thông tin của người sử dụng trên môi trường mạng: Cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Hà Nam; cơ sở dữ liệu dân cư...
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện phần mềm Quản lý cơ sở dữ liệu thi đua khen thưởng và xử lý vi phạm hành chính.
- Đào tạo nâng cao kiến thức và kỹ năng ứng dụng CNTT; an toàn, an ninh mạng cho cán bộ quản trị mạng các cơ quan.
- Tổ chức các lớp đào tạo cho cán bộ, công chức, viên chức về kỹ năng CNTT theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT.
- Trang bị máy chủ, lưu điện và các thiết bị khác để đảm bảo cài đặt phần mềm, lưu trữ các cơ sở dữ liệu tập trung tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
- Tiếp tục Triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng cho các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn.
- Triển khai ứng dụng phần mềm nguồn mở Open Source thay cho các phần mềm phải mua bản quyền tại các cơ quan.
- Duy trì thực hiện tốt việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Ban hành Kế hoạch triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2019.
7. Công tác chỉ đạo điều hành và kiểm tra, giám sát cải cách hành chính
- Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, công tác chỉ đạo, điều hành của thủ trưởng các sở, ban, ngành, chủ tịch UBND các huyện, thành phố; tạo sự thống nhất, quyết tâm cao giữa cấp ủy Đảng và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong việc lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện kế hoạch cải cách hành chính; Xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
- Nâng cao chất lượng xây dựng, ban hành, thực hiện kế hoạch CCHC của các cơ quan, đơn vị; phân công, giao cụ thể trách nhiệm cho cán bộ, công chức, phòng, ban chuyên môn trực thuộc thực hiện công tác CCHC theo lĩnh vực phụ trách.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra công vụ, kỷ cương, kỷ luật hành chính; kiểm tra công tác CCHC của các sở, ban ngành, UBND cấp huyện và cấp xã; xây dựng, đổi mới cơ chế kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động của Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã, nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị.
- Ban hành Bộ chỉ số đánh giá CCHC đối với các sở, ngành, UBND cấp huyện (sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quyết định số 1075/QĐ-UBND ngày 26/6/2018).
- Tổ chức đánh giá, chấm điểm để xác định chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nhằm đánh giá thực chất, khách quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của các cơ quan, đơn vị.
- Đa dạng hóa công tác tuyên truyền về CCHC, kết hợp tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng và qua các hoạt động nghiệp vụ thường xuyên của các tổ chức đoàn thể. Đổi mới phương thức tiếp nhận và giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân, đảm bảo nhanh chóng, thiết thực, hiệu quả.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(PHỤ LỤC KÈM THEO)
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Xây dựng kế hoạch CCHC năm 2019 của cơ quan, đơn vị, địa phương và triển khai thực hiện:
+ Các nhiệm vụ phải được xác định cụ thể, phân công cơ quan, đơn vị, phòng, ban chủ trì, phối hợp, thời gian hoàn thành và bố trí kinh phí thực hiện.
+ Chủ động tuyên truyền về công tác cải cách hành chính theo ngành, lĩnh vực phụ trách.
- UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm: hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng Kế hoạch CCHC phù hợp với yêu cầu và thực tế tại địa phương, bố trí kinh phí thực hiện, kiểm tra, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện.
2. Sở Nội vụ:
Là cơ quan thường trực, tham mưu giúp UBND tỉnh:
- Tổ chức triển khai, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2019 và phối hợp các đơn vị liên quan triển khai thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan triển khai đánh giá Chỉ số CCHC cấp tỉnh năm 2018 theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ; tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quyết định số 1075/QĐ-UBND ngày 26/6/2018 của UBND tỉnh ban hành Bộ chỉ số đánh giá CCHC đối với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh theo yêu cầu của các bộ, ngành Trung ương, phù hợp điều kiện thực tế của tỉnh; triển khai đánh giá Chỉ số CCHC năm 2019 đối với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan kiểm tra việc thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Kế hoạch khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp năm 2019 trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện.
- Phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan, tham mưu Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh, UBND tỉnh chuẩn bị nội dung để tổ chức các cuộc họp, hội nghị theo định kỳ hoặc đột xuất.
3. Sở Tư pháp:
Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan, tham mưu UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thể chế; nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành VBQPPL trên địa bàn tỉnh; Là đầu mối giúp UBND tỉnh rà soát, hệ thống hóa VBQPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành; tổ chức kiện toàn và quản lý đội ngũ cộng tác viên thực hiện công tác rà soát văn bản; Tiến hành kiểm tra công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản do cấp huyện thực hiện.
4. Văn phòng UBND tỉnh:
Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan, tham mưu UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành chính; kiểm soát và đơn giản hóa thủ tục hành chính; rà soát, thống kê, đề nghị công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, của UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn; tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan, tham mưu UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tài chính công; hướng dẫn các Sở, Ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm theo quy định tại Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước; Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng và duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
- Tham mưu UBND tỉnh về kinh phí hỗ trợ, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã.
- Tổng hợp kinh phí thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2019 trên phạm vi toàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nội vụ.
6. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, tham mưu UBND tỉnh thực hiện:
- Đẩy mạnh tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng CNTT trong toàn tỉnh nhằm phục vụ đắc lực cho công tác triển khai ứng dụng CNTT trong cơ quan hành chính nhà nước.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả việc ứng dụng CNTT trong công tác quản lý hành chính nhà nước ở địa phương.
7. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2019 và triển khai thực hiện. Theo dõi, đôn đốc cơ quan tư vấn, các cơ quan thực hiện làm tốt công tác duy trì, cải tiến và đánh giá nội bộ theo các nội dung đã công bố
8. Báo Hà Nam, Đài PTTH Hà Nam, Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện phối hợp với Sở Nội vụ tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về công tác cải cách hành chính, với các hình thức, như: đăng tin, bài trên Cổng thông tin điện tử, duy trì chuyên mục cải cách hành chính trên Báo, Đài...
9. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo:
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm báo cáo định kỳ kết quả công tác cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị đúng thời gian quy định về Sở Nội vụ để tổng hợp.
- Các sở được UBND tỉnh giao chủ trì các nhiệm vụ của công tác CCHC (Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ) xây dựng báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao chủ trì theo định kỳ, gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp.
- Sở Nội vụ: Tổng hợp và xây dựng Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC trên phạm vi toàn tỉnh theo định kỳ, báo cáo Ban chỉ đạo CCHC tỉnh, UBND tỉnh và Bộ Nội vụ.
Trên đây là Kế hoạch CCHC năm 2019 của tỉnh Hà Nam. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo, giải quyết./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 3747/KH-UBND ngày 18/12/2018 của UBND tỉnh Hà Nam)
TT |
Nội dung |
Kết quả thực hiện |
Phân công thực hiện |
Thời gian |
1 |
Cải cách thể chế |
|
|
|
1.1 |
Xây dựng Kế hoạch ban hành văn bản QPPL năm 2019. |
- Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh năm 2019. |
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 12/2018 |
1.2 |
Ban hành Kế hoạch rà soát văn bản QPPL năm 2019. |
1. Kế hoạch của UBND tỉnh 2. Báo cáo kết quả rà soát, kiểm tra |
Thường xuyên trong năm |
|
1.3 |
Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và ban hành VB QPPL. |
Bảo đảm 100% văn bản QPPL do HĐND và UBND các cấp ban hành (sửa đổi, bổ sung, ban hành mới) thực hiện đúng thẩm quyền, trình tự |
||
1.5 |
Tổ chức rà soát thường xuyên, kịp thời, hiệu quả khi có căn cứ rà soát và rà soát theo chuyên đề, lĩnh vực theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. |
Báo cáo kết quả tổng rà soát văn bản QPPL |
Thường xuyên trong năm |
|
1.6 |
Triển khai cơ sở dữ liệu phần mềm quản lý xử lý vi phạm hành chính theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp. |
Phần mềm quản lý xử lý vi phạm hành chính |
Trong năm |
|
2 |
Cải cách thủ tục hành chính |
|
|
|
2.1 |
Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của tỉnh năm 2019. |
1. Kế hoạch của UBND tỉnh 2. Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá |
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh - Đơn vị phối hợp: các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
- Quý I/2019 - Quý IV/2019 |
2.2 |
Triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Đề án cải cách thủ tục hành chính giai đoạn 2017-2020 của tỉnh. Triển khai và thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của TTg phê duyệt đề án thực hiện liên thông các TTHC: đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh. |
các văn bản thực thi |
Quý I/2019 |
|
2.3 |
Xây dựng và ban hành Bộ TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ngành, UBND các cấp. |
Quyết định của UBND tỉnh |
Trong năm |
|
2.4 |
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bãi bỏ Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ngày 14/7/2015 của UBND tỉnh Hà Nam ban hành Quy định về tổ chức thực hiện công tác tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam. |
Quyết định của UBND tỉnh |
Quý II/2019 |
|
2.5 |
Nâng cao hiệu quả việc tiếp nhận và xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. |
Văn bản trả lời phản ánh, kiến nghị (nếu có) của Văn phòng UBND tỉnh |
Trong năm |
|
2.6 |
Thực hiện kiểm tra công tác kiểm soát, cải cách TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh. |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Quý II, III/2019 |
|
2.7 |
Đẩy mạnh công tác truyền thông về cải cách TTHC. Nghiên cứu, đề xuất các sáng kiến cải cách TTHC. |
Các văn bản triển khai |
Thường xuyên trong năm |
|
3 |
Cải cách tổ chức bộ máy |
|
|
|
3.1 |
Triển khai các nội dung theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 6 khóa XII về lĩnh vực tổ chức, bộ máy. |
Quyết định của UBND tỉnh về sắp xếp, kiện toàn các đơn vị |
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trong năm |
3.2 |
Đôn đốc triển khai thực hiện các Đề án thực hiện Chương trình số 54-CTr/TU đảm bảo tiến độ, chất lượng. |
Các Quyết định của UBND tỉnh |
Trong năm |
|
3.3 |
Rà soát việc quản lý, sử dụng biên chế hành chính, sự nghiệp của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo việc quản lý sử dụng tiết kiệm, hiệu quả theo đúng quy định |
Nghị quyết của HĐND tỉnh và Quyết định của UBND tỉnh về việc giao biên chế cho các cơ quan, đơn vị |
Trong năm |
|
3.4 |
Thực hiện việc rà soát danh mục vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan hành chính nhà nước sau khi các bộ ngành trung ương ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ thay thế Nghị định 24/2014/NĐ-CP và Nghị định 37/2014/NĐ-CP; |
Các văn bản triển khai |
Trong năm |
|
4 |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
|
4.1 |
Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch xét tuyển viên chức và kế hoạch tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành giáo dục, ngành y tế. |
Kế hoạch của UBND tỉnh và các văn bản triển khai |
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trong năm |
4.2 |
Ban hành quy định số lượng, tiêu chuẩn trưởng phòng, phó trưởng phòng thuộc sở, UBND huyện, thành phố, sau khi Chính phủ ban hành Nghị định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và Nghị định quy định tiêu chuẩn các chức danh cán bộ; |
Quyết định của UBND tỉnh |
Trong năm |
|
4.3 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ. |
Phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
Trong năm |
|
4.4 |
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã. |
Quyết định của UBND tỉnh ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CB,CC VC năm 2019 |
Tháng 12/2018 |
|
4.5 |
Thực hiện chính sách tinh giản biên chế năm 2019. |
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt danh sách và kinh phí những người đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi |
Trong năm |
|
4.6 |
Xây dựng dữ liệu cơ sở dữ liệu phần mềm quản lý công tác thi đua khen thưởng theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ. |
Phần mềm quản lý công tác thi đua khen thưởng |
Trong năm |
|
5 |
Cải cách tài chính công |
|
|
|
5.1 |
Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ. |
- Các văn bản đôn đốc thực hiện - Báo cáo kết quả thực hiện; |
- Đơn vị chủ trì: Sở Tài chính - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm 2019 |
5.2 |
Các đơn vị sự nghiệp từng bước thực hiện theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác. |
|
||
6 |
Hiện đại hóa hành chính. |
|
|
|
6.1 |
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và hiện đại hóa nền hành chính. Tiếp tục triển khai các hạng mục đang tiến hành như: Nâng cấp phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành; Nâng cấp hệ thống thư điện tử công vụ; Phối hợp triển khai phần mềm Quản lý cơ sở dữ liệu thi đua khen thưởng và xử lý vi phạm hành chính, quản lý cán bộ, công chức, viên chức... |
Các văn bản triển khai |
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông - Đơn vị phối hợp: Các sở ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
Trong năm 2019 |
6.2 |
Đẩy mạnh triển khai việc thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích; triển khai việc thu hộ phí, lệ phí dịch vụ công trực tuyến: Tổ chức ký kết thỏa thuận hợp tác giữa các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố với các Ngân hàng. |
Văn bản |
Trong năm |
|
6.3 |
Triển khai hạng mục Xây dựng nền tảng chia sẻ tích hợp dùng chung (LGSP) phục vụ việc kết nối chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin. |
Văn bản |
Trong năm |
|
6.4 |
Ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2019. |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Tháng 12/2018 |
|
6.5 |
- Xây dựng Kế hoạch và triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 cho các đơn vị mới xây dựng và cập nhật phiên bản ISO 9001:2015 đối với các đơn vị đang áp dụng phiên bản ISO 9001:2008. |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
- Đơn vị chủ trì: Sở Khoa học và công nghệ - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố |
Quý I/2019 |
6.6 |
- Đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị đã triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 và ISO 9001:2015 đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương. - Tổ chức các lớp tập huấn đánh giá nội bộ Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 và ISO 9001:2015. |
Các quy trình ISO được áp dụng chặt chẽ và thường xuyên được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu. |
Trong năm |
|
7 |
Công tác chỉ đạo, điều hành |
|
|
|
7.1 |
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2019. |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 1/2019 |
7.2 |
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quyết định số 1075/QĐ-UBND ngày 26/6/2018 của UBND tỉnh ban hành Bộ chỉ số đánh giá CCHC đối với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố (có sự thông qua của Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh). |
Quyết định của UBND tỉnh |
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 5/2019 |
7.3 |
Ban hành và thực hiện Kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2018 trên địa bàn tỉnh. |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ - Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp; Sở Tài chính; Sở thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ; các sở ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 6/2019 và xong trong Quý IV/2019 |
7.4 |
Thực hiện việc khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh. |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Tháng 7/2019 |
|
7.5 |
Kế hoạch đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2019 đối với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Tháng 9/2019 |
|
7.6 |
Kế hoạch CCHC năm 2020. |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Tháng 12/2019 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.