ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3638/KH-UBND |
Gia Lai, ngày 26 tháng 12 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 CỦA TỈNH GIA LAI
Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; đến năm Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh về ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng 2030 của tỉnh Gia Lai, UBND tỉnh Gia Lai ban hành Kế hoạch CCHC năm 2024 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương, tạo sự phối hợp chặt chẽ trong việc thực hiện các nhiệm vụ về CCHC, triển khai có hiệu quả và hoàn thành các chỉ tiêu của Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030 của tỉnh Gia Lai.
b) Nâng cao mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, góp phần cải thiện Chỉ số CCHC của tỉnh, Chỉ số Hiệu quả Quản trị và hành chính công, Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, Chỉ số đánh giá chuyển đổi số.
c) Tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu quả, chất lượng công tác xây dựng, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật; công tác kiểm tra, rà soát và xử lý kết quả kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo kịp thời, phù hợp với quy định pháp luật và tình hình phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
d) Triển khai đầy đủ, đồng bộ các quy định về theo dõi thi hành pháp luật theo quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật; Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật và các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
đ) Tiếp tục thực hiện cải cách quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả quy định thủ tục hành chính (TTHC) liên quan đến người dân, doanh nghiệp; TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước; rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh, thành phần hồ sơ và tối ưu hóa quy trình giải quyết TTHC trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin; cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường đầu tư kinh doanh, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, minh bạch; đổi mới và nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. Đẩy mạnh thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và thanh toán trực tuyến để người dân, doanh nghiệp có thể thực hiện dịch vụ mọi lúc, mọi nơi trên các phương tiện khác nhau.
e) Tăng cường ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, thẻ Căn cước công dân gắn chip điện tử trong công cuộc chuyển đổi số quốc gia một cách linh hoạt, sáng tạo phù hợp Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 để phục vụ 5 nhóm tiện ích như sau: (1) Phục vụ giải quyết TTHC và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; (2) Phục vụ phát triển kinh tế, xã hội; (3) Phục vụ công dân số; (4) Hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư; (5) Phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp.
g) Khắc phục những hạn chế của bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, tổ chức để xây dựng và vận hành bộ máy hành chính nhà nước thật sự tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ Nhân dân. Tiếp tục rà soát, sắp xếp lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, có cơ cấu hợp lý và nâng cao hiệu quả hoạt động.
h) Xây dựng nền công vụ dân chủ, trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp, hiện đại hoá, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất và năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định.
i) Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, tài chính đối với các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
k) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ thúc đẩy xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, Chính quyền điện tử, Chính quyền số góp phần đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công cho người dân, tổ chức.
2. Yêu cầu
a) Các cơ quan, đơn vị, địa phương xác định được tầm quan trọng của CCHC, công tác CCHC được xác định là nhiệm vụ trọng tâm, khâu đột phá trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và quản lý của các cấp, các ngành.
b) Các nhiệm vụ công tác CCHC phải được tiến hành động bộ, toàn diện trên tất cả các lĩnh vực, tạo được sự chuyển biến rõ nét, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội của tỉnh phát triển nhanh và bền vững.
c) Kế thừa và phát huy những thành tích về CCHC đã đạt được trong thời gian vừa qua, chủ động nghiên cứu, sáng tạo, quyết liệt áp dụng các giải pháp nhằm khắc phục những mặt hạn chế, yếu kém trong CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương nhằm đẩy mạnh CCHC năm 2024 và những năm tiếp theo.
d) Cải cách hành chính phải xuất phát từ lợi ích của người dân, doanh nghiệp; lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
a) Nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật
- Thực hiện đúng và đầy đủ trình tự, thủ tục trong công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật; tăng cường tham vấn ý kiến chuyên môn của các hiệp hội, chuyên gia, nhà khoa học và tham vấn ý kiến rộng rãi của người dân, tổ chức và xã hội trong quá trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính minh bạch, tính thống nhất của hệ thống pháp luật.
- Tăng cường kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật, kịp thời phát hiện và xử lý các quy định chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp.
- Thực hiện kịp thời, đúng tiến độ xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật; khắc phục tình trạng chậm trễ trong công tác xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
b) Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả thực thi pháp luật
- Triển khai kịp thời, hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh.
- Đổi mới công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức thi hành pháp luật.
- Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Tăng cường vai trò của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị -xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và cộng đồng trong phản biện và giám sát thi hành pháp luật.
- Tăng cường năng lực phản ứng chính sách, kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật, đặc biệt gắn kết với quá trình xây dựng, hoàn thiện pháp luật.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Xây dựng dự thảo quyết định công bố gồm Quyết định công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; Quyết định công bố TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản QPPL của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh sau khi văn bản QPPL được ban hành. Kiểm soát chặt chẽ chất lượng hồ sơ trình công bố TTHC hoặc công bố danh mục TTHC, quy trình nội bộ giải quyết TTHC; công khai các TTHC theo quy định tại Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ.
b) Kiểm soát việc tiếp nhận hồ sơ của Bộ phận Một cửa các cấp; việc giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Đồng thời, đẩy mạnh việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC trên môi trường điện tử theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020, Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chỉnh phủ; không để xảy ra tình trạng yêu cầu nộp bổ sung hồ sơ giấy đối với hồ sơ trực tuyến đã được gửi và ký số.
c) Thường xuyên đồng bộ dữ liệu đầy đủ, chính xác, liên tục phục vụ đánh giá các nhóm chỉ số tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ theo thời gian thực. Công khai kết quả đánh giá trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.
d) Xây dựng Kế hoạch Kiểm soát TTHC; Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2024 và tổ chức thực hiện việc rà soát, đánh giá TTHC; kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền các giải pháp, sáng kiến đơn giản hóa TTHC; tổ chức kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
đ) Tham gia ý kiến đối với TTHC quy định trong dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh.
e) Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận và xử lý hiệu quả nội dung tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và kết quả giải quyết TTHC tại các cấp chính quyền.
g) Thực hiện các nhiệm vụ cải cách TTHC theo lộ trình quy định tại Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 và Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh.
h) Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 26/01/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng về dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai (viết gọn là Đề án 06).
i) Tiếp tục triển khai thực hiện đồng bộ và cụ thể hóa có hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Tiếp tục kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện phù hợp theo hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương và phân công quản lý ở địa phương.
b) Tiếp tục tham mưu, chỉ đạo triển khai các chương trình, kế hoạch để thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về tiếp tục đổi mới sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực hiệu quả và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
c) Rà soát việc quản lý, sử dụng biên chế hành chính, sự nghiệp của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo việc quản lý sử dụng đúng quy định; triển khai, thực hiện theo đúng lộ trình tinh giản biên chế công chức và số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước giai đoạn 2022-2026 theo chủ trương các kết luận của Bộ Chính trị và Kế hoạch số 2087/KH-UBND ngày 07/8/2023 của UBND tỉnh quản lý, sử dụng, tinh giản biên chế hành chính, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập khối chính quyền tỉnh Gia Lai giai đoạn 2022-2026.
d) Tăng cường triển khai các quy định về phân cấp, phân quyền giữa các cấp; gắn với quyền hạn và trách nhiệm, kiểm soát quyền lực chặt chẽ, công khai, minh bạch, khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy tính tích cực, chủ động của các cấp, các ngành trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.
4. Cải cách chế độ công vụ
a) Phê duyệt Đề án vị trí việc làm trong tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức, Nghị định số 106/2020/NĐ- CP ngày 10/09/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Thực hiện đúng quy định của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức theo tinh thần Nghị định 138/2020/NĐ-CP, Nghị định 115/2020/NĐ-CP và Nghị định 85/2023/NĐ-CP; thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
c) Chỉ đạo các ngành, các cấp thực hiện các quy định về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện cơ cấu công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức hợp lý gắn với vị trí việc làm từng cơ quan, đơn vị.
d) Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; đa dạng các hình thức đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm.
đ) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong các cơ quan, đơn vị ở các cấp; kịp thời xử lý nghiêm minh các trường hợp vi phạm đạo đức công vụ. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách tiền lương mới, đãi ngộ đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật. Khen thưởng kịp thời đối với cán bộ, công chức, viên chức nhằm tạo động lực trong hoạt động công vụ.
e) Thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 48/2023/NĐ-CP ngày 17/7/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 đảm bảo công khai, minh bạch, dân chủ, lượng hóa các tiêu chí đánh giá dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ và gắn với vị trí việc làm, thông qua công việc, sản phẩm cụ thể.
5. Cải cách tài chính công
a) Báo cáo kết quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính của cơ quan nhà nước; kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện năm 2023 theo quy định.
b) Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, tài chính đối với các cơ quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP.
6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
a) Hoàn thiện môi trường pháp lý
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung, xây dựng khung pháp lý của tỉnh về hỗ trợ xây dựng, phát triển Chính phủ số và Chính quyền số các cấp theo quy định, hướng dẫn của Trung ương.
- Triển khai các quy định về định danh và xác thực điện tử, hoàn thiện hành lang pháp lý để phổ cập danh tính số.
- Triển khai các chính sách, quy định pháp lý về thuế, phí nhằm khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng, cung cấp các dịch vụ số.
b) Phát triển hạ tầng số
- Phát triển hạ tầng truyền dẫn đáp ứng nhu cầu triển khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển hệ thống dữ liệu phục vụ triển khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tại tỉnh.
- Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin, chuyển đổi hạ tầng công nghệ thông tin thành hạ tầng số ứng dụng công nghệ điện toán đám mây phục vụ kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu của cơ quan nhà nước một cách an toàn, linh hoạt, ổn định và hiệu quả. Thực hiện nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh để phát triển hạ tầng số phục vụ các cơ quan nhà nước một cách tập trung, thông suốt, đáp ứng việc xây dựng chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, tạo nền tảng chuyển đổi số và xã hội số; đảm bảo an toàn, an ninh thông tin…
- Phát triển hạ tầng Internet vạn vật (IoT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong triển khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số, gắn kết với phát triển đô thị thông minh tại các địa phương.
c) Phát triển nền tảng và hệ thống số
- Duy trì Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong nội bộ của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh và kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) theo Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam để trao đổi, chia sẻ dữ liệu với các cơ quan bên ngoài và trong nội bộ tỉnh. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các hệ thống thông tin của tỉnh.
- Phát triển các hệ thống đặc thù sử dụng trong phạm vi của tỉnh để tiết kiệm thời gian, chi phí triển khai, tạo điều kiện kết nối, chia sẻ dữ liệu...
- Xây dựng, phát triển ứng dụng trên thiết bị di động hỗ trợ người dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ, tiện ích trong Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
d) Phát triển dữ liệu số
- Phát triển các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ Chính phủ số, Chính quyền số trong nội bộ của tỉnh; phối hợp thực hiện chia sẻ hiệu quả dữ liệu chuyên ngành của các bộ, ngành với các địa phương; ứng dụng dịch vụ dữ liệu trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP); mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Phát triển kho dữ liệu để lưu trữ dữ liệu điện tử của các công dân khi thực hiện các giao dịch trực tuyến với các cơ quan nhà nước trên hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
- Phát triển Hệ thống phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp của tỉnh nhằm lưu trữ tập trung, tổng hợp, phân tích, xử lý dữ liệu số từ các nguồn khác nhau, từ đó tạo ra thông tin mới, dịch vụ dữ liệu mới phục vụ Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số.
đ) Phát triển ứng dụng, dịch vụ nội bộ
- Phát triển hệ thống thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
- Phối hợp kết nối, tích hợp theo thời gian thực giữa hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh tại các cấp chính quyền với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Kết nối, liên thông hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh với Hệ thống phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi về thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
- Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; tăng cường gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội và các doanh nghiệp; thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định.
- Phát triển các ứng dụng, dịch vụ nghiệp vụ, chuyên ngành phục vụ nội bộ và kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin trong và ngoài tỉnh theo nhu cầu.
- Đẩy mạnh việc sử dụng chữ ký số, định danh số, chuyển đổi số và niêm phong điện tử trong xử lý văn bản hành chính, cắt giảm giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ.
- Phát triển các hệ thống làm việc từ xa của các cơ quan nhà nước.
- Ứng dụng mạnh mẽ, hiệu quả các công nghệ số mới như điện toán đám mây (Cloud Computing), dữ liệu lớn (Big Data), di động, internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain), mạng xã hội và các công nghệ số mới trong xây dựng, triển khai các ứng dụng, dịch vụ Chính quyền điện tử tại các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
e) Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp
- Hợp nhất Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh để cung cấp dịch vụ công trực tuyến; nâng cao tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến của tỉnh được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia, tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình, tỷ lệ hồ sơ dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
- Triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Phối hợp, triển khai cơ sở dữ liệu về các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và Cổng tham vấn điện tử theo Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025.
- Phối hợp triển khai, xây dựng các kênh tương tác trực tuyến để người dân tham gia, giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật, ra quyết định của cơ quan nhà nước theo hướng dẫn của Trung ương.
- Phối hợp tuyên truyền, hỗ trợ việc ứng dụng thanh toán trực tuyến khi thực hiện TTHC, đa dạng hóa các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt để phổ cập, tăng khả năng tiếp cận dịch vụ thanh toán điện tử một cách rộng rãi tới tất cả người dân.
- Tiếp tục vận hành cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh Gia Lai. g) Xây dựng, phát triển đô thị thông minh
- Phát triển các dịch vụ đô thị thông minh phù hợp điều kiện, đặc thù, nhu cầu thực tế. Ưu tiên phát triển trước các dịch vụ giải quyết các vấn đề bức thiết của xã hội tại các đô thị như tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường, phát triển du lịch, phát triển y tế, phát triển giáo dục, quản lý trật tự xây dựng và phải bảo đảm hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí.
- Tiếp tục triển khai các dịch vụ đô thị thông minh tại thành phố Pleiku; kịp thời sơ kết đánh giá và nhân rộng các mô hình hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tiễn.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành, thông tin, tuyên truyền về CCHC
a) Kịp thời ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ CCHC; tăng cường trách nhiệm người đứng đầu trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC, gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng.
b) Tăng cường vai trò, trách nhiệm của các cơ quan được giao chủ trì các nội dung cải cách hành hành chính của tỉnh để từ đó nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Triển khai xác định và công bố Chỉ số CCHC năm 2023 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Tăng cường các hoạt động kiểm tra, giám sát với nhiều hình thức: Kiểm tra theo kế hoạch hoặc kiểm tra đột xuất theo thẩm quyền của cơ quan, địa phương. Nâng cao chất lượng tự kiểm tra công tác CCHC tại các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã nhằm chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật và kỷ cương trong bộ máy hành chính nhà nước.
đ) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, quán triệt thực hiện các nội dung CCHC của tỉnh dưới nhiều hình thức đa dạng.
e) Tăng cường hoạt động tập huấn, bồi dưỡng, trang bị các kiến thức, kinh nghiệm về CCHC cho đội ngũ công chức, viên chức thực hiện công tác CCHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
g) Phát huy nhân rộng các sáng kiến, ý tưởng, giải pháp, cách làm hay trong công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
III. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ kế hoạch này và tình hình thực tế, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện có chất lượng, hiệu quả Kế hoạch CCHC năm 2024 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình; xác định rõ nội dung, nhiệm vụ trọng tâm, những khâu đột phá, giải pháp chủ yếu và trách nhiệm thực hiện CCHC trong năm 2024 của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về việc tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao trong kế hoạch, định kỳ hàng quý, báo cáo kết quả thực hiện (tổng hợp chung trong báo cáo CCHC) về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh). Đưa kết quả thực hiện Kế hoạch vào nội dung xác định trách nhiệm trong thực thi công vụ của người đứng đầu và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng hằng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, cơ quan liên quan đề xuất UBND tỉnh bố trí kinh phí phục vụ công tác CCHC theo đúng quy định.
- Làm đầu mối theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch nhằm cải thiện thứ hạng từng tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC được xác định trong Đề án Chỉ số CCHC. Đồng thời, định kỳ hàng quý tổng hợp chung việc thực hiện kế hoạch này vào báo cáo CCHC để báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
3. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tấn, báo chí hoạt động trên địa bàn tỉnh và các cơ quan thông tin ở cơ sở, tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Kế hoạch để tổ chức thực hiện đạt hiệu quả.
Trên đây là Kế hoạch CCHC năm 2024 của tỉnh Gia Lai; yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh các nhiệm vụ mới theo chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh hoặc có bất cập, vướng mắc trong việc triển khai thực hiện thì các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động đề xuất UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 CỦA TỈNH GIA
LAI
(Kèm theo Kế hoạch số: 3638/KH-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh)
STT |
Mục tiêu |
Nhiệm vụ |
Hoạt động |
Kết quả/ Sản phẩm |
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí |
I |
Cải cách thể chế |
|||||||
1 |
1. Tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu quả, chất lượng công tác xây dựng, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Công tác kiểm tra, rà soát và xử lý kết quả kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo kịp thời, phù hợp với quy định pháp luật và tình hình phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương. |
1. Nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật. |
1. Quy định chi tiết nội dung được giao tại Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước. |
- Quyết định hoặc Nghị quyết của Thường trực HĐND tỉnh; Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về Danh mục văn bản quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước. |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành có liên quan |
Sở Tư pháp |
Sau khi có thông báo bằng văn bản của Bộ Tư pháp |
|
- Nghị quyết của HĐND tỉnh hoặc Quyết định của UBND tỉnh quy định chi tiết nội dung được giao tại Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước. |
Theo Quyết định hoặc Nghị quyết của Thường trực HĐND tỉnh; Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về Danh mục văn bản quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước hoặc giao nhiệm vụ của UBND tỉnh. |
|
||||||
2. Cập nhật, đăng tải văn bản QPPL trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật. |
- Cập nhật, đăng tải văn bản QPPL của HĐND tỉnh, UBND tỉnh trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật. - Báo cáo tình hình cập nhật, đăng tải văn bản QPPL trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật. |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành có liên quan |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên trong năm 2024 |
|
|||
3. Ban hành Kế hoạch triển khai công tác pháp chế và công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; Triển khai thực hiện đạt 100% Kế hoạch. |
- Kế hoạch triển khai công tác pháp chế và công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2024. - Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch. - Các Thông báo, kết luận kiểm tra và các văn bản xử lý các vấn đề phát hiện (nếu có). |
Sở Tư pháp; các cơ quan có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ |
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan |
- Ban hành Kế hoạch trước ngày 31/12/2023. - Báo cáo kết quả thực hiện trong Quý IV năm 2024. |
|
|||
2 |
2. Triển khai đầy đủ, đồng bộ các quy định về theo dõi thi hành pháp luật theo quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP; Nghị định số 32/2020/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. |
2. Triển khai đồng bộ, hiệu quả các hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật. |
Ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật; Triển khai thực hiện đạt 100% Kế hoạch; Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật. |
- Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật của tỉnh. - Văn bản về thu thập thông tin tình hình thi hành pháp luật; Báo cáo kết quả thực hiện các hoạt động kiểm tra; Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật. 3. Các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật. |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
- Ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật trước ngày 30/01/2024. - Báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật chậm nhất ngày 10/12/2024. |
|
II |
Cải cách thủ tục hành chính |
|||||||
3 |
Ban hành Kế hoạch kịp thời. |
3. Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2024. |
Dự thảo Quyết định ban hành kế hoạch Kiểm soát TTHC. |
Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2024. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Trước ngày 31/12/2023 |
|
4 |
Hoàn thành 100% Kế hoạch. |
4. Tổ chức thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ theo Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2024. |
Tổng hợp, hoàn chỉnh báo cáo trình UBND tỉnh ban hành gửi Văn phòng Chính phủ theo quy định. |
Báo cáo kết quả thực hiện qua các quý, năm theo quy định. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
5 |
Hoàn thành 100% Kế hoạch. |
5. Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2024 và tổ chức thực hiện. |
Dự thảo Kế hoạch và tiến hành rà soát, đánh giá TTHC. |
Quyết định ban hành Kế hoạch và Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Ban hành Kế hoạch trong tháng 01/2024 |
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh |
Báo cáo kết quả trước ngày 15/8/2024 |
|
|||||
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Báo cáo kết quả về Văn phòng Chính phủ trước ngày 15/9/2024 |
|
|||||
6 |
Hoàn thành các nhiệm vụ theo lộ trình đã đề ra. |
6. Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ cải cách TTHC theo lộ trình quy định tại Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 và Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh. |
Rà soát và thực hiện các nhiệm vụ theo lộ trình tại các Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 29/4/2021, số 602/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh. |
Báo cáo kết quả thực hiện qua các quý, năm theo quy định. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh |
Theo Kế hoạch |
|
7 |
Hoàn thành các nhiệm vụ theo lộ trình đã đề ra. |
7. Thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 06. |
Thực hiện các nhiệm vụ theo lộ trình tại Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 26/01/2022 của UBND tỉnh. |
Báo cáo kết quả thực hiện qua các tháng, quý, năm theo quy định. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh |
Theo Kế hoạch |
|
8 |
Hoàn thành các nhiệm vụ theo lộ trình đã đề ra. |
8. Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh. |
-UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện. - Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch của UBND tỉnh. |
- Quyết định công bố TTHC nội bộ trong tỉnh. - Các Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC. |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sau khi UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện |
|
III |
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước |
|||||||
10 |
Khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW; Nghị quyết số 19-NQ/TW; Nghị định số 107/2020/NĐ- CP; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP. |
9. Tiếp tục kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện phù hợp theo hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương và phân công quản lý ở địa phương. |
UBND tỉnh, huyện ban hành Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị. |
Quyết định |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Sau khi có thông tư, hướng dẫn của cơ quan chủ quản và cơ quan cấp trên |
|
11 |
Sắp xếp lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, có cơ cấu hợp lý và nâng cao hiệu quả hoạt động. |
10. Thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP. |
UBND tỉnh, huyện ban hành Quyết định kiện toàn, sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, huyện. |
Quyết định |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2024 |
|
12 |
Tiếp tục giảm biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2023. |
11. Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế hành chính, số lượng người làm việc theo Kế hoạch số 2087/KH-UBND; Nghị định số 143/2020/NĐ-CP. |
- Rà soát, xác định đối tượng tinh giản biên chế theo đúng quy định. - Phê duyệt danh sách và dự toán kinh phí tinh giản biên chế. |
Quyết định |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2024 |
|
13 |
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực trên cơ sở thực hiện phân cấp hợp lý, rõ ràng về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm giữa các cơ quan, đơn vị. |
12. Tiếp tục rà soát, đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền trong quản lý nhà nước trên tinh thần Nghị quyết số 04/NQ- CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ. |
Các sở, ban, ngành tỉnh chủ động nghiên cứu, theo dõi các văn bản hướng dẫn, triển khai của các bộ, ngành chuyên môn để kịp thời tham mưu, đề xuất UBND tỉnh triển khai thực hiện. |
Quyết định phân cấp |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Sở Nội vụ |
Sau khi có thông tư, hướng dẫn của cơ quan chủ quản và cơ quan cấp trên |
|
IV |
Cải cách chế độ công vụ |
|||||||
14 |
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất và năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định |
13. Tiếp tục triển khai có hiệu quả các văn bản pháp luật về xây dựng, quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức,… |
Thực hiện đúng theo các quy định của Đảng và Nhà nước. |
Các quy định, văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên trong năm |
|
15 |
Trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức và hoạt động nghề nghiệp của viên chức, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị và năng lực, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân, sự nghiệp phát triển của đất nước. |
14. Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn đối với cán bộ, công chức, viên chức; căn cứ vào tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm; gắn với công tác sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức. |
1. Ban hành kịp thời Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2024 của tỉnh. |
Quyết định |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong Quý I năm 2024 |
|
2. Triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2024. |
Báo cáo |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong Quý IV năm 2024 |
|
|||
16 |
Các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh bố trí công chức; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt. |
15. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm trong tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP. |
- Các sở, ban, ngành, địa phương rà soát, xây dựng, hoàn chỉnh Đề án vị trí việc làm gửi Sở Nội vụ; - Sở Nội vụ thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định. |
Quyết định |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Sở Nội vụ |
Sau khi có thông tư, hướng dẫn của cơ quan chủ quản và cơ quan cấp trên |
|
17 |
Nâng cao năng lực cho công chức làm công tác CCHC. |
16. Tăng cường hoạt động tập huấn, bồi dưỡng, trang bị các kiến thức, kinh nghiệm về CCHC cho đội ngũ công chức, viên chức thực hiện công tác CCHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. |
1. Ban hành Kế hoạch tập huấn kỹ năng CCHC cho công chức lãnh đạo, quản lý, công chức chuyên trách CCHC. |
Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Trong quý I năm 2024 |
|
2. Tổ chức triển khai và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch. |
Báo cáo |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Trong quý II năm 2024 |
|
|||
18 |
Làm rõ phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao. Kết quả đánh giá là căn cứ để bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức. |
17. Thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP và Nghị định số 48/2023/NĐ-CP đảm bảo công khai, minh bạch, dân chủ, lượng hóa các tiêu chí đánh giá dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ và gắn với vị trí việc làm, thông qua công việc, sản phẩm cụ thể. |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương tiến hành đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức và gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo theo quy định. |
Báo cáo |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Sở Nội vụ |
Trong tháng 12 năm 2024 |
|
V |
Cải cách tài chính công |
|||||||
19 |
Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, tài chính đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. |
18. Tổng hợp từ các đơn vị kết quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm năm 2023 theo quy định. |
Báo cáo tình hình thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm năm 2023 theo quy định. |
Báo cáo |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Trước 28/02/2024 |
|
VI |
Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số |
|||||||
20 |
Hoàn thiện môi trường pháp lý. |
19. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, xây dựng khung pháp lý của tỉnh hỗ trợ xây dựng, phát triển Chính phủ số và Chính quyền số các cấp theo quy định, hướng dẫn của Trung ương. |
Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung, xây dựng khung pháp lý của tỉnh hỗ trợ xây dựng, phát triển Chính phủ số và Chính quyền số các cấp theo quy định, hướng dẫn của Trung ương. |
Báo cáo định kì về xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, chính quyền số của tỉnh hằng năm |
Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan |
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo |
|
20. Triển khai các quy định về định danh và xác thực điện tử, hoàn thiện hành lang pháp lý để phổ cập danh tính số. |
- Triển khai Quyết định ban hành mã định danh điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Gia Lai; - Tiếp tục duy trì kết nối hệ thống LGSP của tỉnh đã triển khai với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ xử lý TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến và triển khai sử dụng chính thức cho các dịch vụ công trực tuyến thiết yếu có nhu cầu khai thác dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; - Triển khai các quy định về định danh và xác thực điện tử, hoàn thiện hành lang pháp lý để phổ cập danh tính số. |
Báo cáo định kì về xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, chính quyền số của tỉnh hằng năm |
Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh và các đơn vị có liên quan |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Bưu điện tỉnh |
Năm 2024 và các năm tiếp theo |
Theo hướng dẫn của Trung ương |
||
21. Triển khai các chính sách, quy định pháp lý về thuế, phí nhằm khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng, cung cấp các dịch vụ số. |
- Tuyên truyền, triển khai các chính sách, quy định pháp lý về thuế, phí nhằm khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng, cung cấp các dịch vụ số. |
Báo cáo định kỳ về xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, chính quyền số của tỉnh hằng năm |
Cục Thuế tỉnh; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh. |
Năm 2024 và các năm tiếp theo |
|
||
21 |
Phát triển hạ tầng số. |
22. Phát triển hạ tầng truyền dẫn đáp ứng nhu cầu triển khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính phủ số trên địa bàn tỉnh. |
- Kế hoạch triển khai thực hiện chuyển đổi IPV6 trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2025. - Duy trì, nâng cấp hệ thống mạng diện rộng (WAN) của tỉnh |
Hạ tầng truyền dẫn đáp ứng nhu cầu triển khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính phủ số trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo |
|
23. Phát triển hệ thống dữ liệu phục vụ triển khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính phủ số tại tỉnh. |
Tiếp tục Triển khai, xây dựng các hệ thống dữ liệu phục vụ triển khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính phủ số tại tỉnh. |
Hệ thống dữ liệu phục vụ triển khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính phủ số tại tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo |
|
||
24. Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin, chuyển đổi hạ tầng công nghệ thông tin thành hạ tầng số ứng dụng công nghệ điện toán đám mây phục vụ kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu của cơ quan nhà nước một cách an toàn, linh hoạt, ổn định và hiệu quả. |
Nâng cấp Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Gia Lai (Đầu tư, nâng cấp mở rộng hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho Trung tâm tích hợp dữ liệu; Nâng cấp, mở rộng hệ thống máy chủ; Nâng cấp, mở rộng hệ thống bảo mật; Nâng cấp, mở rộng hệ thống lưu trữ cơ sở dữ liệu; hệ thống lưu trữ SAN; hệ thống sao lưu dữ liệu; Đầu tư hệ thống điện toán đám mây (Cloud)…) |
Hạ tầng công nghệ thông tin, chuyển đổi hạ tầng công nghệ thông tin thành hạ tầng số ứng dụng công nghệ điện toán đám mây phục vụ kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu của cơ quan nhà nước |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2024 và các năm tiếp theo |
|
||
25. Phát triển hạ tầng Internet vạn vật (IoT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong triển khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính phủ số, gắn kết với phát triển đô thị thông minh tại các đơn vị, địa phương. |
Tiếp tục triển khai Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng thành phố Pleiku theo hướng đô thị thông minh giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030” đã được UBND tỉnh phê duyệt, trong đó nội dung triển khai phát triển hạ tầng Internet vạn vật (IoT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong triển khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính phủ số, gắn kết với phát triển đô thị thông minh tại các đơn vị, địa phương. |
Hạ tầng Internet vạn vật (IoT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong triển khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính phủ số |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
Sau khi Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp |
|
||
22 |
Phát triển nền tảng và hệ thống số. |
26. Duy trì Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh và kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) theo Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam để trao đổi, chia sẻ dữ liệu với các cơ quan bên ngoài. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các hệ thống thông tin của tỉnh. |
- Tiếp tục duy trì Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh và kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) theo Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam để trao đổi, chia sẻ dữ liệu với các cơ quan bên ngoài. - Tiếp tục bảo đảm an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các hệ thống thông tin của tỉnh. |
Duy trì Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo |
|
27. Phát triển các hệ thống đặc thù sử dụng trong phạm vi của tỉnh để tiết kiệm thời gian, chi phí triển khai, tạo điều kiện kết nối, chia sẻ dữ liệu... |
Các sở, ban, ngành tỉnh tiếp tục triển khai, xây dựng, phát triển các hệ thống đặc thù, chuyên ngành sử dụng trong phạm vi của tỉnh để tiết kiệm thời gian, chi phí triển khai, tạo điều kiện kết nối, chia sẻ dữ liệu... |
Các hệ thống đặc thù sử dụng trong phạm vi của tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo |
|
||
28. Xây dựng, phát triển Nền tảng ứng dụng trên thiết bị di động hỗ trợ người dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ, tiện ích trong Chính quyền điện tử, Chính phủ số. |
- Tiếp tục duy trì, cung cấp việc sử dụng ứng dụng Zalo để triển khai phục vụ công dân, tổ chức tra cứu, theo dõi tình trạng giải quyết hồ sơ; đánh giá mức độ hài lòng khi giao dịch với các cơ quan hành chính; gửi phản ánh, kiến nghị qua Zalo; công khai các thông tin công dân, tổ chức quan tâm; tuyên truyền các chủ trương, chính sách… đến công dân, tổ chức; đồng thời tiếp tục nghiên cứu phát triển trên các nền tảng ứng dụng khác. - Triển khai ứng dụng di động cung cấp các dịch vụ đô thị thông minh tại thành phố Pleiku |
Nền tảng ứng dụng trên thiết bị di động hỗ trợ người dân, doanh nghiệp |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành tỉnh; UBND thành phố Pleiku, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo |
|
||
23 |
Phát triển dữ liệu số. |
29. Phát triển các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ Chính quyền số trong nội bộ của tỉnh; phối hợp thực hiện chia sẻ hiệu quả dữ liệu chuyên ngành của các bộ, ngành với các địa phương; mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật. |
Các sở, ban, ngành phát triển các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ Chính quyền số trong nội bộ của tỉnh; phối hợp thực hiện chia sẻ hiệu quả dữ liệu chuyên ngành của các bộ, ngành với các địa phương; ứng dụng dịch vụ dữ liệu trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP); mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật. |
Các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ Chính quyền số trong nội bộ của tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo |
|
30. Xây dựng kho dữ liệu để lưu trữ dữ liệu điện tử của các công dân khi thực hiện các giao dịch trực tuyến với các cơ quan nhà nước trên hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. |
- Chuẩn bị việc cung cấp Cổng dữ liệu mở bao gồm các dữ liệu chuyên ngành do tỉnh Gia Lai công bố, cấp phép để các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng lại hoặc phân phối nhằm đảm bảo tính công khai, minh bạch và sự tham gia hợp tác của người dân, doanh nghiệp tạo ra các sản phẩm, giá trị mới cho xã hội (dự kiến năm 2024 hoàn thành). - Phát triển kho dữ liệu lưu trữ điện tử (Trung tâm Lưu trữ - Sở Nội vụ). |
Kho dữ liệu để lưu trữ dữ liệu điện tử của các công dân khi thực hiện các giao dịch trực tuyến với các cơ quan nhà nước |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo |
|
||
31. Xây dựng Hệ thống phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp của tỉnh nhằm lưu trữ tập trung, tổng hợp, phân tích, xử lý dữ liệu số từ các nguồn khác nhau, từ đó tạo ra thông tin mới, dịch vụ dữ liệu mới phục vụ Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số. |
Triển khai Nền tảng đô thị thông minh được xây dựng để tích hợp với các hệ thống thông tin đang vận hành hoặc sẽ xây dựng trong tương lai của đô thị nhằm hỗ trợ chính quyền đô thị thực hiện hiệu quả trong công tác chỉ đạo, điều hành |
Hệ thống phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2024 và các năm tiếp theo |
|
||
24 |
Phát triển ứng dụng, dịch vụ nội bộ. |
32. Phát triển hệ thống thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. |
- Triển khai Nền tảng đô thị thông minh được xây dựng để tích hợp với các hệ thống thông tin đang vận hành hoặc sẽ xây dựng trong tương lai của đô thị nhằm hỗ trợ chính quyền đô thị thực hiện hiệu quả trong công tác chỉ đạo, điều hành. - Duy trì phát triển hệ thống quản lý giao việc của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. |
Hệ thống thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2024 và các năm tiếp theo |
|
33. Phối hợp duy trì kết nối, tích hợp theo thời gian thực giữa hệ thống thông tin, hệ thống báo cáo, cơ sở dữ liệu của tỉnh tại các cấp chính quyền với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. |
Phối hợp duy trì kết nối, tích hợp theo thời gian thực giữa hệ thống thông tin, hệ thống báo cáo, cơ sở dữ liệu của tỉnh tại Văn phòng UBND tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. |
Phối hợp kết nối, tích hợp theo thời gian thực giữa hệ thống thông tin, hệ thống báo cáo, cơ sở dữ liệu của tỉnh tại các cấp chính quyền với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Chính phủ |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Năm 2024 và các năm tiếp theo |
|
||
34. Kết nối, liên thông hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh với Hệ thống phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi về thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao. |
Đảm bảo kết nối, liên thông hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh với Hệ thống phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi về thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao. |
Kết nối, liên thông hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh với Hệ thống phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi về thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2024 và các năm tiếp theo |
|
||
35. Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; tăng cường gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội và các doanh nghiệp; thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định. |
- Hợp nhất Phần mềm một cửa điện tử và cổng dịch vụ công; - Tiếp tục chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; tăng cường gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội và các doanh nghiệp; thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định. |
95% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật) |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ |
Năm 2024 và các năm tiếp theo |
|
||
36. Phát triển các ứng dụng, dịch vụ nghiệp vụ, chuyên ngành phục vụ nội bộ và kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin trong và ngoài tỉnh theo nhu cầu. |
Các sở, ban, ngành tiếp tục phát triển các ứng dụng, dịch vụ nghiệp vụ, chuyên ngành phục vụ nội bộ và kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin trong và ngoài tỉnh theo nhu cầu. |
các ứng dụng, dịch vụ nghiệp vụ, chuyên ngành phục vụ nội bộ và kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin trong và ngoài tỉnh theo nhu cầu |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024 và các năm tiếp theo |
|
||
37. Đẩy mạnh việc sử dụng chữ ký số, định danh số, chuyển đổi số và niêm phong điện tử trong xử lý văn bản hành chính, cắt giảm giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ. |
Tiếp tục đẩy mạnh việc sử dụng chữ ký số, định danh số, chuyển đổi số và niêm phong điện tử trong xử lý văn bản hành chính, cắt giảm giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ. |
95% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật) |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024 và các năm tiếp theo |
|
||
38. Phát triển các hệ thống làm việc tại nhà, từ xa của các cơ quan nhà nước. |
Tiếp tục tăng cường sử dụng các hệ thống làm việc tại nhà, từ xa của các cơ quan nhà nước trên hệ thống Quản lý văn bản và điều hành; một cửa điện tử của các đơn vị, địa phương; họp trực tuyến qua phần mềm của tỉnh như: https://emeeting.gialai.gov.vn và các phần mềm khác. |
95% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật) |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024 và các năm tiếp theo |
|
||
39. Ứng dụng mạnh mẽ, hiệu quả các công nghệ số mới như điện toán đám mây (Cloud Computing), dữ liệu lớn (Big Data), di động, internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain), mạng xã hội và các công nghệ số mới trong xây dựng, triển khai các ứng dụng, dịch vụ Chính quyền điện tử tại các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh. |
Triển khai dự án: “Xây dựng Chính quyền điện tử tiến tới xây dựng Chính quyền số”, dự kiến sẽ xây dựng, triển khai các công nghệ số mới như điện toán đám mây (Cloud), dữ liệu lớn (Big Data)…; triển khai Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng thành phố Pleiku theo hướng đô thị thông minh giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030”, trong đó nội dung triển khai phát triển hạ tầng Internet vạn vật (IoT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong xây dựng, triển khai các ứng dụng, dịch vụ Chính quyền điện tử tại các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh. |
95% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật) |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024 và các năm tiếp theo |
|
||
25 |
Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp. |
40. Tiếp tục vận hành cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh Gia Lai. |
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để hoàn thiện hệ thống thông tin đất đai, tăng cường công tác quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai, cung cấp dịch vụ công về đất đai và chia sẻ thông tin đất đai nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người dân và doanh nghiệp |
Quản lý, số hóa: Cơ sở dữ liệu địa chính, Cơ sở dữ liệu Thống kê, kiểm kê đất đai, Cơ sở dữ liệu Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất, Cơ sở dữ liệu Giá đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2024 |
|
41. Hợp nhất Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh để cung cấp dịch vụ công trực tuyến; nâng cao tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình. |
Triển khai việc hợp nhất Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh để cung cấp dịch vụ công trực tuyến; tiếp tục xây dựng, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến toàn trình và nâng cao tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến của tỉnh được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2024 |
|
||
42. Đẩy mạnh triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. |
Đẩy mạnh triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và nâng cao tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tại cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. |
Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2024 và các năm tiếp theo |
Thực hiện theo Thông tư 01/20 23/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ |
||
43. Phối hợp hoàn thiện Cơ sở dữ liệu về các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và Cổng tham vấn điện tử theo Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025 theo hướng dẫn của Trung ương. |
Các đơn vị phối hợp hoàn thiện Cơ sở dữ liệu về các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và Cổng tham vấn điện tử theo Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025 theo hướng dẫn của Trung ương. |
Hoàn thiện Cơ sở dữ liệu về các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và Cổng tham vấn điện tử. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2024 và các năm tiếp theo |
|
||
44. Duy trì, vận hành Phần mềm cơ sở dữ liệu về giá tỉnh Gia Lai. |
Tiếp tục công khai, cập nhật… các cơ sở dữ liệu về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai cho người dân, doanh nghiệp. |
Cơ sở dữ liệu về giá được duy trì thường xuyên tại địa chỉ https://csdlgia.gialai.gov.vn/. |
Sở Tài chính |
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo |
|
||
45. Tiếp tục duy trì, cung cấp việc sử dụng ứng dụng Zalo để triển khai phục vụ công dân, tổ chức. |
Cung cấp thông tin trên các kênh Zalo Offical Account. |
Thông tin được cập nhật thường xuyên trên các kênh Zalo Offical Account của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo |
|
||
46. Phối hợp tuyên truyền, hỗ trợ việc ứng dụng thanh toán trực tuyến khi thực hiện TTHC, đa dạng hóa các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt để phổ cập, tăng khả năng tiếp cận dịch vụ thanh toán điện tử một cách rộng rãi tới tất cả người dân. |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với các đơn vị, tổ chức tuyên truyền, hỗ trợ việc ứng dụng thanh toán trực tuyến, đa dạng hóa các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt để phổ cập, tăng khả năng tiếp cận dịch vụ thanh toán điện tử một cách rộng rãi tới tất cả người dân. |
Phối hợp tuyên truyền, hỗ trợ việc ứng dụng thanh toán điện tử, đa dạng hóa các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt tới tất cả người dân. |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo |
|
||
26 |
Xây dựng, phát triển đô thị thông minh. |
47. Phát triển các dịch vụ đô thị thông minh phù hợp điều kiện, đặc thù, nhu cầu thực tế. Ưu tiên phát triển trước các dịch vụ giải quyết các vấn đề bức thiết của xã hội tại các đô thị như tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường, phát triển du lịch, phát triển y tế, phát triển giáo dục, quản lý trật tự xây dựng và phải bảo đảm hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí. |
Tiếp tục triển khai Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng thành phố Pleiku theo hướng đô thị thông minh giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030” đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 20/01/2021. |
Phát triển các dịch vụ đô thị thông minh phù hợp điều kiện, đặc thù, nhu cầu thực tế. |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND thành phố Pleiku và các đơn vị liên quan |
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo |
|
VII |
Công tác chỉ đạo điều hành |
|||||||
27 |
Nâng cao nhận thức, trách nhiệm tổ chức thực hiện CCHC của cán bộ quản lý các cấp, cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình thực thi công vụ, nhiệm vụ; đồng thời, nâng cao nhận thức, sự đồng thuận của người dân, tổ chức, xã hội về việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC nhà nước |
48. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, quán triệt thực hiện các nội dung CCHC của tỉnh dưới nhiều hình thức đa dạng. |
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2024 |
Quyết định |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Ban hành kế hoạch trước 31/12/2023 |
|
Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch. |
Báo cáo |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Lồng ghép trong báo cáo định kỳ CCHC |
|
|||
28 |
So sánh, xếp hạng kết quả CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. Thông qua đó, các cơ quan hành chính nhận rõ những kết quả đạt được, những tồn tại hạn chế để có giải pháp cải thiện, nâng cao chất lượng, hiệu quả CCHC hàng năm. |
49. Triển khai xác định và công bố Chỉ số CCHC năm 2023 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Triển khai đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công CCHC năm 2023 các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Gia Lai. |
Công văn |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong tháng 01 năm 2024 |
|
Quyết định công bố Chỉ số CCHC năm 2023 của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Quyết định |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong quý I năm 2024 |
|
|||
29 |
Kịp thời chỉ ra những tồn tại, tiếp thu các khó khăn, vướng mắc và xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm để đề xuất các giải pháp tháo gỡ, khắc phục nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác CCHC của tỉnh. |
50. Kiểm tra từ 30% số cơ quan, đơn vị, địa phương trở lên. |
Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2024. |
Quyết định |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong Quý I/2024 |
|
Báo cáo kết quả kiểm tra |
Báo cáo |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trước 31/12/2024 |
|
|||
30 |
Phát huy nhân rộng các sáng kiến, ý tưởng, giải pháp, cách làm hay trong công tác CCHC trên địa bàn tỉnh. |
51. Mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai tối thiểu 01 sáng kiến, giải pháp mới trong CCHC. |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động nghiên cứu, đề xuất, triển khai các giải pháp mới trong thực hiện các nội dung CCHC. |
Văn bản triển khai thực hiện |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên trong năm |
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo tình hình triển khai thực hiện; kết quả, hiệu quả đạt được của các giải pháp, sáng kiến. |
Báo cáo |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
Lồng ghép trong báo cáo định kỳ CCHC |
|
|||
31 |
Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC. |
52. Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng. |
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác CCHC là một trong các tiêu chí đánh giá chất lượng cán bộ, công chức, viên chức và bình xét thi đua - khen thưởng hàng năm nhằm nâng cao trách nhiệm cá nhân của từng cán bộ, công chức, viên chức và tạo động lực đổi mới, sáng tạo trong hoạt động công vụ; - Trên cơ sở kết quả theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện CCHC trên địa bàn tỉnh của Sở Nội vụ, Ban Thi đua - Khen thưởng xem xét không đề xuất thi đua - khen thưởng đối với những cá nhân, cơ quan, đơn vị, địa phương còn để xảy ra nhiều tồn tại, hạn chế ảnh hưởng đến công tác CCHC của tỉnh nói chung, Chỉ số CCHC của tỉnh nói riêng. |
Báo cáo |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2024 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.