ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3623/KH-UBND |
Gia Lai, ngày 25 tháng 12 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
HỢP TÁC TRUYỀN THÔNG VỚI CÁC CƠ QUAN BÁO CHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI NĂM 2024
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về thông tin; nâng cao chất lượng, hiệu quả trong việc tuyên truyền, phổ biến, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, góp phần phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc, bảo đảm quốc phòng, an ninh của địa phương.
- Tuyên truyền, quảng bá văn hóa, con người, vùng đất, những tiềm năng, lợi thế, chính sách đầu tư của tỉnh Gia Lai với bạn bè trong nước và quốc tế, nhằm huy động, khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực của tỉnh, xây dựng và phát triển tỉnh Gia Lai nhanh và bền vững.
- Cung cấp thông tin chính thống, định hướng dư luận xã hội, kịp thời hỗ trợ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành của các cấp lãnh đạo địa phương.
2. Yêu cầu:
- Kế hoạch hợp tác truyền thông được xây dựng dựa trên mối quan hệ, hợp tác, cùng nhau phát triển giữa các sở, ban, ngành thuộc tỉnh Gia Lai và các cơ quan báo chí trong cả nước.
- Hoạt động hợp tác truyền thông với các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh đảm bảo chính xác, kịp thời, khách quan, trung thực, theo đúng định hướng chính trị của Đảng, pháp luật của Nhà nước; đáp ứng xu thế hội nhập quốc tế và phát triển trong giai đoạn đổi mới của đất nước.
II. NỘI DUNG HỢP TÁC TRUYỀN THÔNG
1. Nội dung truyền thông:
- Thông tin, tuyên truyền công tác lãnh đạo, chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2024; trong đó tập trung thông tin chủ trương, các giải pháp, kết quả triển khai thực hiện 04 nhiệm vụ trọng tâm trong Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025 đã đề ra.
- Truyền thông chính sách của tỉnh trên các lĩnh vực từ khi hoạch định chủ trương, xây dựng, hoàn thiện, ban hành và thực thi chính sách.
- Thông tin, tuyên truyền những thành tựu trong phát triển kinh tế - xã hội năm 2023; nhiệm vụ và kết quả phát triển kinh tế - xã hội năm 2024; Chương trình phục hồi kinh tế bền vững, bảo đảm triển khai các giải pháp thích ứng với lộ trình kiểm soát dịch bệnh; thông tin, tuyên truyền kết quả đạt được trong việc thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Quảng bá các sự kiện kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh; quá trình hoạt động và thành tựu đạt được của địa phương trên tất cả các lĩnh vực.
- Tuyên truyền các hoạt động khoa học và công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, nâng cao nhận thức trong lĩnh vực đổi mới công nghệ, sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng nhằm đưa tri thức khoa học đến với mọi đối tượng; cung cấp thông tin khoa học và công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn; những thành tựu nổi bật của ngành Khoa học và Công nghệ, đặc biệt là thành tựu trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ tỉnh Gia Lai đến với mọi đối tượng góp phần quảng bá hình ảnh của tỉnh đến với đông đảo nhân dân trong nước; tuyên truyền quan điểm, mục tiêu, giải pháp thực hiện chuyển đổi số, xây dựng đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Tuyên truyền công tác về đảm bảo trật tự an toàn giao thông; kết quả công tác cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư; chương trình xúc tiến đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh và tăng cường thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Tuyên truyền thông tin về tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, các chính sách thu hút đầu tư, hợp tác trong hoạt động sản xuất kinh doanh đến với các nhà đầu tư trong và ngoài nước; việc triển khai các dự án trọng điểm của tỉnh; thu hút phát triển, xây dựng thương hiệu du lịch Gia Lai mang tính đặc trưng riêng, tạo sự quan tâm, đánh giá cao của xã hội trong nước và quốc tế.
- Tuyên truyền công tác dân tộc, tôn giáo; bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa đặc sắc, độc đáo của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh, thực hiện tốt chính sách về bảo tồn các giá trị văn hóa phi vật thể, về giá trị văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
- Thông tin, tuyên truyền các hoạt động, sự kiện của các ngành như: Y tế; Giáo dục; Công Thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Khoa học và Công nghệ; Kế hoạch và Đầu tư…
2. Loại hình và hình thức thể hiện:
- Báo in, báo điện tử: Tin, bài, phóng sự, ký, bài phỏng vấn, tranh, ảnh…
- Báo nói, báo hình: Tin, bài, phóng sự, ký, bài phỏng vấn, tọa đàm, giao lưu…
3. Cơ quan hợp tác truyền thông:
Các cơ quan báo chí trong cả nước; ưu tiên các cơ quan báo chí trung ương, ngành đặt văn phòng đại diện, cử phóng viên thường trú trên địa bàn tỉnh Gia Lai có tôn chỉ, mục đích phù hợp với nội dung hợp tác truyền thông.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Đối với nguồn ngân sách địa phương: Tại thời điểm lập dự toán năm 2024, căn cứ vào Thông tư hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành; căn cứ vào Kế hoạch hợp tác truyền thông với các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh Gia Lai được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, các sở, ban, ngành có liên quan lập dự toán chi tiết kinh phí theo đúng quy định gửi Sở Tài chính để tổng hợp vào dự toán ngân sách năm 2024 báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Đối với nguồn kinh phí tuyên truyền được bố trí từ các Chương trình Mục tiêu Quốc gia, nguồn ngân sách Trung ương, các nguồn kinh phí hợp pháp khác: các cơ quan, đơn vị thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, theo dõi, đôn đốc, tổng hợp việc triển khai nội dung, các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hướng dẫn, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện việc hợp tác truyền thông với các cơ quan báo chí trung ương (ưu tiên cơ quan báo chí đặt văn phòng đại diện, cử phóng viên thường trú tại địa phương) có tỷ lệ khán giả theo dõi lớn để hợp tác toàn diện trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh Gia Lai; tuyên truyền, quảng bá hình ảnh tỉnh Gia Lai để thu hút đầu tư vào các lĩnh vực lợi thế của tỉnh.
- Đề xuất khen thưởng (nếu có) đối với các tác giả/nhóm tác giả các cơ quan báo chí địa phương, trung ương, ngành, tỉnh thành khác đặt văn phòng đại diện, cử phóng viên thường trú hoạt động độc lập tại địa phương có nhiều tin, bài chất lượng, phản ánh khách quan, chân thực; có tính lan tỏa, tạo được sự đồng thuận cao trong xã hội.
- Giao Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo định kỳ 6 tháng một lần về Ủy ban nhân dân tỉnh (trước ngày 15/6 và ngày 20/12 năm 2024).
2. Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc thẩm định dự toán kinh phí năm 2024 của các đơn vị cấp tỉnh đối với hạng mục Hợp tác truyền thông, phù hợp theo các chỉ đạo tại Kế hoạch này; tổng hợp trình cấp có thẩm quyền quyết định.
3. Các sở, ban, ngành của tỉnh:
- Chủ động hợp tác truyền thông với các cơ quan báo chí theo nội dung đã dự kiến và theo kinh phí được phân bổ năm 2024; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai nhiệm vụ theo đúng quy định.
- Có trách nhiệm cử người phát ngôn và cung cấp thông tin về các nội dung theo đề nghị của các cơ quan báo chí hợp tác truyền thông liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành, cơ quan, đơn vị; tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà báo, phóng viên tác nghiệp, thực hiện công tác tuyên truyền trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo quy định.
- Trong quá trình triển khai thực hiện nu có khó khăn, vướng mắc thì chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
Căn cứ vào Kế hoạch này, chủ động xây dựng và triển khai Kế hoạch hợp tác truyền thông tại địa phương theo đúng định hướng, nhu cầu, điều kiện thực tế và quy định về phân cấp ngân sách.
5. Cơ quan báo chí hợp tác truyền thông:
- Căn cứ vào nội dung Kế hoạch này, nghiên cứu, chủ động đề xuất các nội dung tuyên truyền phù hợp với tôn chỉ, mục đích của cơ quan báo chí và phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện công tác tuyên truyền kịp thời, hiệu quả, lan tỏa sâu rộng đến Nhân dân.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa phương để được cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, từ nguồn thông tin chính thống và phối hợp xử lý khi có khủng hoảng truyền thông, thông tin sai sự thật, thông tin một chiều.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị căn cứ nội dung Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện hiệu quả. Định kỳ 6 tháng, một năm gửi báo cáo đánh giá thực hiện công tác hợp tác truyền thông với các cơ quan báo ngành về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp). Báo cáo kết quả thực hiện 6 tháng gửi trước ngày 10/6/2024; báo cáo năm gửi trước ngày 15/12/2024./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH HỢP TÁC
TRUYỀN THÔNG VỚI CÁC CƠ QUAN BÁO CHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: 3623/UBND-KH ngày 25/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai)
Số TT |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan báo chí thực hiện |
Nội dung hợp tác truyền thông |
Dự kiến kinh phí thực hiện (đồng) |
Tổng kinh phí |
Căn cứ đề xuất / chủ trương hợp tác truyền thông |
Ghi chú |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách địa phương |
7 |
8 |
9 |
5 |
6 |
|||||||
1 |
Ban Dân tộc |
Cơ quan báo chí địa phương |
Tuyên truyền các CSDT trong vùng ĐBDTTS, Tiểu dự án 1, DA 10 thuộc CTMTQG |
216,000,000 |
|
706,500,000 |
|
Chương trình MTQG PTKTXH vùng ĐBDTTS và MN (Ngân sách Trung ương) |
Đưa tin, phóng sự Tuyên truyền các CSDT trong vùng ĐBDTTS |
382,500,000 |
|
||||||
Tiểu dự án 1, DA 10 thuộc CTMTQG (Người có uy tín) |
||||||||
Báo Dân tộc & Phát triển |
Tuyên truyền các CSDT trong vùng ĐBDTTS, Tiểu dự án 1, DA 10 thuộc CTMTQG |
108,000,000 |
|
|||||
2 |
Sở Công Thương |
Các cơ quan báo chí có tôn chỉ, mục đích phù hợp |
Tuyên truyền quảng bá ngành Công Thương (tin phóng sự,làm các clip về sản phẩm đặc thù, sản phẩm thế mạnh của tỉnh) |
|
99,000,000 |
484,000,000 |
Căn cứ nhiệm vụ ngành Công Thương; Công văn số 2199/VPUBKGVX ngày 01/8/2023 của UBND tỉnh; Công văn số 300/BaoCT-VPMT ngày 12/6/2023 của Báo Công Thương |
Nguồn sự nghiệp kinh tế ngân sách tỉnh năm 2024; cách thức đặt hàng: ký hợp đồng với các cơ quan báo, đài địa phương (Báo Gia Lai, Đài Phát thanh- Truyền hình Gia Lai) và các cơ quan báo, đài trung ương có lượng độc giả lớn (Báo Công Thương, Báo Tiền phong, VTV8...) |
Cơ quan báo chí địa phương |
Tuyên truyền các hoạt động ngày Quyền người tiêu dùng giai đoạn 2021-2025 theo Kế hoạch |
|
35,000,000 |
Kế hoạch số 1617/KH-UBND ngày 22/10/2021 của UBND tỉnh |
||||
Tuyên truyền các hoạt động thực hiện Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch |
|
35,000,000 |
Kế hoạch số 1179/KH-UBND ngày 23/8/2021 của UBND tỉnh |
|||||
Tuyên truyền các hoạt động thực hiện Đề án đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 -2025 định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch |
|
35,000,000 |
Kế hoạch số 1364/KH-UBND ngày 20/9/2021 của UBND tỉnh |
|||||
Tuyên truyền các hoạt động thực hiện Đề án Nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp giai đoạn 2021-2025 theo Kế hoạch |
|
35,000,000 |
Kế hoạch số 1082/KH-UBND ngày 05/8/2021 của UBND tỉnh |
|||||
Tuyên truyền các hoạt động Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 theo Kế hoạch |
|
35,000,000 |
Kế hoạch số 1613/KH-UBND ngày 22/10/2021 của UBND tỉnh |
|||||
Tuyên truyền các hoạt động thực hiện chiến lược “Phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045” trên địa bàn tỉnh năm 2023 theo Kế hoạch |
|
35,000,000 |
Kế hoạch 1990/KH-UBND ngày 03/12/2021 của UBND tỉnh |
|||||
Tuyên truyền các hoạt động phát triển hạ tầng thương mại biên giới đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo Kế hoạch |
|
35,000,000 |
Kế hoạch số 1055/KH-UBND ngày 30/7/2021 của UBND tỉnh và Kế hoạch số 2377/KH-UBND ngày 24/11/2020 của UBND tỉnh |
|||||
Tuyên truyền các hoạt động thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021- 2030” trên địa bàn tỉnh năm 2023 theo Kế hoạch |
|
35,000,000 |
Kế hoạch số 756/KH-UBND ngày 18/4/2022 của UBND tỉnh |
|||||
Tuyên truyền các hoạt động Xuất khẩu hàng hóa tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025 theo Kế hoạch |
|
35,000,000 |
Kế hoạch số 1054/KH-UBND ngày 30/7/2021 của UBND tỉnh |
|||||
Tuyên truyền các hoạt động thực hiện Đề án phát triển kinh tế ban đêm trên địa bàn tỉnh lĩnh vực công thương năm 2024 theo Kế hoạch |
|
35,000,000 |
Kế hoạch số 2700/KH-UBND ngày 17/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 1129/QĐ-TTg ngày 27/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển kinh tế ban đêm ở Việt Nam trên địa bàn tỉnh Gia Lai |
|||||
Tuyên truyền các hoạt động phát triển Thương mại điện tử tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025 theo Kế hoạch |
|
35,000,000 |
Quyết định số 598/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của UBND tỉnh |
|||||
3 |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Gia Lai, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Báo Gia Lai, Báo Đầu tư |
Tuyên truyền, quảng bá, đăng tải, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội đầu tư của tỉnh Gia Lai |
|
180,000,000 |
459,000,000 |
Chương trình Xúc tiến Đầu tư năm 2024 |
Nguồn NS chi thường xuyên cấp tỉnh |
Cơ quan báo chí có thường trú tại tỉnh Gia Lai |
Phóng sự chuyên sâu: Các phóng sự về phát triển kinh tế, thu hút đầu tư, an sinh xã hội và đảm bảo môi trường trên địa bàn tỉnh có tính chất nhìn nhận, phân tích sâu các nội dung nông nghiệp Các lĩnh vực kết nối hạ tầng, giao thông; bảo vệ phát triển rừng... - Phát sóng trong các chương trình: Ý Đảng lòng dân, Bảo vệ rừng, Sống xanh, Nông nghiệp thông minh, Phóng sự/ký sự... (Số lượng: 05 chương trình; Thời lượng: 10-13 phút) |
|
279,000,000 |
Kết luận của đồng chí Nguyễn Thị Thanh Lịch - Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp chiều ngày 27/10/2023 |
||||
4 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Cơ quan báo chí trung ương |
Tuyên truyền về chính sách người có công với cách mạng cho 220 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai thông qua ấn phẩm báo chí |
174,270,000 |
|
741,950,000 |
Điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư 44/2022/TT-BTC ngày 21/7/2022: “Chi thông tin, tuyên truyền về chính sách, công tác quản lý, chăm sóc người có công với cách mạng” |
Kinh phí trung ương ủy quyền thực hiện pháp lệnh ưu đãi NCC (Kinh phí trung ương) Cách thức đặt hàng: Chỉ định thầu |
Tuyên truyền về chính sách người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai các dịp Tết, ngày Báo chí, ngày 27/7 |
60,000,000 |
|
||||||
Tuyên truyền về chính sách người có công với cách mạng cho 220 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai |
97,680,000 |
|
||||||
Cơ quan báo chí địa phương |
Tuyên truyền trên báo in về công tác an toàn vệ sinh lao động |
|
20,000,000 |
Thực hiện Quyết định 87/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ ngày 12/1/2016 tháng hành động về an toàn vệ sinh lao động; Thông tư 02/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/2/2017 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn tổ chức tháng hành động về an toàn vệ sinh lao động, Kế hoạch 46/KH-UBND ngày 6/1/2023 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2021- 2025 |
Kinh phí đảm bảo xã hội từ nguồn ngân sách tỉnh chi thực hiện công tác an toàn vệ sinh lao động (Ngân sách tỉnh) Cách thức đặt hàng: Chỉ định thầu |
|||
Tuyên truyền trên báo in về Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững |
70,000,000 |
|
Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Kế hoạch số 2086/KH-UBND ngày 15/9/2022 Truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai |
Kinh phí Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững (Nguồn vốn trung ương cấp về tỉnh) Cách thức đặt hàng: Chỉ định thầu |
||||
Tuyên truyền trên báo in về chính sách bảo trợ xã hội, công tác bảo trợ xã hội; công tác người cao tuổi, người khuyết tật |
|
20,000,000 |
Điểm a, Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 03/2022/TT-BTC ngày 12/1/2022 quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện chương trình phát triển công tác xã hội, trợ giúp người khuyết tật, TGXH và PHCN cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rỗi nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2021-2030. Điểm 1.1, 1.9 Mục 1. Phần IV Kế hoạch số 1839/KH-UBND ngày 15/7/2023 thực hiện các Chương trình trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025. |
Kinh phí đảm bảo xã hội từ nguồn ngân sách tỉnh chi cho quản lý chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP (Ngân sách tỉnh) Cách thức đặt hàng: Chỉ định thầu |
||||
Tuyên truyền trên báo in về Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới |
|
10,000,000 |
Mục 1 phần V Kế hoạch số 834/KH-UBND ngày 26/6/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Chiến lược quốc gia vì BĐG giai đoạn 2021-2030 quy định về nhiệm vụ của SLĐTBXH: Hướng dẫn và triển khai Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới hàng năm; Xây dựng, triển khai Chương trình phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới và truyền thông nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi về bình đẳng giới |
Kinh phí đảm bảo xã hội từ nguồn Ngân sách tỉnh chi cho hoạt động Bình đẳng giới (Ngân sách tỉnh) Cách thức đặt hàng: Chỉ định thầu |
||||
Tuyên truyền trên báo in thông tin liên quan đến chính sách pháp luật, lao động, đào tạo nghề, việc làm |
60,000,000 |
|
Kế hoạch số 1602/KH-UBND ngày 21/7/2022 của UBND tỉnh Gia Lai về việc thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 |
Kinh phí CTMTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS và miền núi (Nguồn vốn trung ương cấp về tỉnh) Cách thức đặt hàng: Chỉ định thầu |
||||
Tuyên truyền trên báo hình về chính sách bảo trợ xã hội, công tác bảo trợ xã hội; công tác người cao tuổi, người khuyết tật |
|
20,000,000 |
Điểm a, Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 03/2022/TT-BTC ngày 12/1/2022 quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện chương trình phát triển công tác xã hội, trợ giúp người khuyết tật, TGXH và PHCN cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rỗi nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2021-2030. Điểm 1.1, 1.9 Mục 1. Phần IV Kế hoạch số 1839/KH-UBND ngày 15/7/2023 thực hiện các Chương trình trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025. |
Kinh phí đảm bảo xã hội từ nguồn ngân sách tỉnh chi cho quản lý chính sách trợ giúp ĐT BTXH theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP (Ngân sách tỉnh) Cách thức đặt hàng: Chỉ định thầu |
||||
Tuyên truyền trên báo hình về Tháng hành động vì trẻ em |
|
10,000,000 |
Mục 1, phần V Kế hoạch số 1768/KH-UBND ngày 10/11/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2030: Sở Lao động-TB&XH "Hướng dẫn, triển khai các hoạt động truyền thông, giáo dục, vận động xã hội về thực hiện quyền trẻ em và giải quyết các vấn đề về trẻ em. Tham mưu, tổ chức các chiến dịch, sự kiện truyền thông, vận động xã hội tham gia thực hiện quyền trẻ em cấp tỉnh bao gồm: Tháng hành động vì trẻ em, ngày Quốc tế thiếu nhi (1/6), Diễn đàn trẻ em, Tết Trung thu, Hội thi cho trẻ em,…".Kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh về triển khai tháng hành động vì trẻ em |
Kinh phí đảm bảo xã hội từ nguồn ngân sách tỉnh chi cho công tác trẻ em (Ngân sách tỉnh) Cách thức đặt hàng: Chỉ định thầu |
||||
Tuyên truyền trên báo hình vận động nguồn lực hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi |
|
30,000,000 |
Mục 1 phần IV Kế hoạch số 1316/KH-UBND ngày 24/6/2020 của UBND tỉnh Giai đoạn 2020- 2025: Sở Lao động-TB&XH: "Chủ trì triển khai các hoạt động truyền thông vận động nguồn lực thực hiện Kế hoạch" |
Kinh phí đảm bảo xã hội từ nguồn ngân sách tỉnh chi cho công tác trẻ em (Ngân sách tỉnh) Cách thức đặt hàng: Chỉ định thầu |
||||
Tuyên truyền trên báo hình về Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững |
70,000,000 |
|
Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Kế hoạch số 2086/KH-UBND ngày 15/9/2022 Truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai |
Kinh phí CTMTQG Giảm nghèo (Nguồn vốn trung ương cấp về tỉnh) Cách thức đặt hàng: Chỉ định thầu |
||||
Tuyên truyền trên báo hình thông tin liên quan đến chính sách pháp luật, lao động, đào tạo nghề, việc làm |
60,000,000 |
|
Kế hoạch số 1602/KH-UBND ngày 21/7/2022 của UBND tỉnh Gia Lai về việc thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 |
Kinh phí CTMTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS và miền núi (Nguồn vốn trung ương cấp về tỉnh) Cách thức đặt hàng: Chỉ định thầu |
||||
Tuyên truyền trên báo hình về công tác an toàn vệ sinh lao động |
|
40,000,000 |
Thực hiện Quyết định 87/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ ngày 12/1/2016 tháng hành động về an toàn vệ sinh lao động; Thông tư 02/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/2/2017 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn tổ chức tháng hành động về an toàn vệ sinh lao động, Kế hoạch 46/KH-UBND ngày 6/1/2023 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2021-2025 |
Kinh phí đảm bảo xã hội (Ngân sách tỉnh) Cách thức đặt hàng: Chỉ định thầu |
||||
5 |
Sở Nội vụ |
Cơ quan báo chí địa phương |
Tuyên truyền công tác Cải cách hành chính của tỉnh Gia Lai |
|
60,000,000 |
60,000,000 |
Kế hoạch tuyên truyền công tác CCHC hàng năm của tỉnh |
Ngân sách địa phương (nguồn CCHC của tỉnh) |
6 |
Trung tâm Khuyến nông tỉnh Gia Lai, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Cơ quan báo chí địa phương |
Công tác xã hội hóa khuyến nông |
|
6,000,000 |
12,000,000 |
|
Kinh phí của đơn vị sự nghiệp |
Báo Nông nghiệp Việt Nam |
Sản xuất nông nghiệp hữu cơ |
|
6,000,000 |
|||||
7 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan báo chí địa phương |
Tuyên truyền về Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và công tác Gia đình, phòng chống bạo lực gia đình năm 2024 |
|
48,000,000 |
453,600,000 |
Quyết định số 938/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030; Kế hoạch phát triển du lịch tỉnh Gia Lai |
Nguồn chi thường xuyên cấp tỉnh (không tự chủ) |
Tuyên truyền phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”và công tác gia đình, phòng chống bạo lực gia đình năm 2024 trên Đài Phát thanh - Truyền hình Gia Lai |
|
60,000,000 |
||||||
Thông tin, tuyên truyền quảng bá du lịch tỉnh Gia Lai |
|
65,600,000 |
Kết luận của đồng chí Nguyễn Thị Thanh Lịch- Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp chiều ngày 27/10/2023 |
|||||
100,000,000 |
||||||||
Hợp tác với một cơ quan báo chí thường trú tại tỉnh Gia Lai |
Chương trình “Quyến rũ Việt Nam”: Chương trình chuyên sâu về quảng bá danh lam thắng cảnh, địa điểm du lịch, dịch vụ, các điểm đến của tỉnh Gia Lai - Phát sóng trong chương trình “Quyến rũ Việt Nam” về quảng bá, giới thiệu du lịch, điểm đến… (Số lượng: 02 chương trình; Thời lượng: 10-13 phút) |
|
100,000,000 |
|||||
Gameshow “Cash Cab - Xe kỳ thú”: Gameshow (format mua từ nước ngoài) với việc người chơi di chuyển trên xe và trả lời những câu hỏi để giành các phần thưởng hấp dẫn. Hành trình xe đi qua các địa danh, điểm đến và những gói câu hỏi liên quan sẽ quảng bá danh lam thắng cảnh, địa điểm du lịch, dịch vụ, các điểm đến của tỉnh Gia Lai - Phát sóng trong chương trình Gameshow “Cash Cab - Xe kỳ thú” (Số lượng: 01 chương trình; Thời lượng: 27-30 phút) |
|
80,000,000 |
||||||
8 |
Văn phòng đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh |
Báo Đại biểu Nhân dân |
Vai trò của đại biểu dân cử trong phát triển kinh tế-xã hội, đảm bảo quốc phòng-an ninh tại địa phương |
|
425,250,000 |
425,250,000 |
|
Ngân sách địa phương |
9 |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
Tạp chí Kinh tế và Dự báo |
Một số giải pháp thu hút đầu tư vào Khu Kinh tế và các Khu Công nghiệp tỉnh Gia Lai |
|
60,000,000 |
260,000,000 |
Tại Khoản 14 Điều 66 Nghị định 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 quy định về Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: “Bảo đảm điều kiện về tài chính, nguồn nhân lực và các điều kiện cần thiết khác cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế phù hợp với tình hình phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế; cấp kinh phí hoạt động hành chính, sự nghiệp và vốn đầu tư phát triển cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về ngân sách nhà nước; phê duyệt kế hoạch, cấp kinh phí và tổ chức vận động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch để phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế.” |
Ngân sách tỉnh không thực hiện chế độ tự chủ; có báo giá kèm theo |
Cơ quan báo chí địa phương |
Tuyên truyền về Chuyển đổi số: Cơ hội và thách thức của doanh nghiệp trong Khu Kinh tế và các Khu Công nghiệp tỉnh Gia Lai |
|
50,000,000 |
|||||
Tin, phóng sự tuyên truyền; video về hỗ trợ, đồng hành cùng các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh |
|
100,000,000 |
||||||
Cơ quan báo chí trung ương, ngành có thường trú trên địa bàn tỉnh |
Phóng sự về tuyên truyền đường lối chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước đối với Khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh |
|
50,000,000 |
|||||
10 |
Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ |
Cơ quan báo chí địa phương |
Tuyên truyền công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Gia Lai |
|
60,000,000 |
60,000,000 |
Khoản 7 Điều 4 và khoản 4 Điều 23 Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Sử dụng quỹ thi đua khen thưởng của tỉnh; có báo giá kèm theo |
11 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Cơ quan báo chí địa phương |
Các hoạt động, sự kiện của ngành Giáo dục: Công tác đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018; biên soạn, thẩm định Tài liệu giáo dục địa phương; Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, huy động học sinh ra lớp. Tuyên truyền công tác giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông ở vùng dân tộc thiểu số, vùng KT-XH đặc biệt khó khăn. Công tác xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia. Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành, gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến. |
|
80,000,000 |
250,000,000 |
Quyết định số 2457/QĐ-BGDĐT ngày 23/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Kế hoạch nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm học 2023-2024 của ngành Giáo dục. |
Chỉ định thầu. Nguồn kinh phí sự nghiệp ngành Giáo dục (Ngân sách địa phương, cấp tỉnh); có báo giá kèm theo |
80,000,000 |
Chỉ định thầu. Nguồn kinh phí sự nghiệp ngành Giáo dục (Ngân sách địa phương, cấp tỉnh); có báo giá kèm theo |
|||||||
Cơ quan báo chí trung ương |
60,000,000 |
Hợp đồng. Nguồn kinh phí sự nghiệp ngành Giáo dục (Ngân sách địa phương, cấp tỉnh); có báo giá kèm theo |
||||||
30,000,000 |
Hợp đồng. Nguồn kinh phí sự nghiệp ngành Giáo dục (Ngân sách địa phương, cấp tỉnh); có báo giá kèm theo |
|||||||
12 |
Sở Giao thông vận tải |
Cơ quan báo chí địa phương hoặc trung ương thường trú trên địa bàn tỉnh có tôn chỉ, mục đích phù hợp với nội dung hợp tác truyền thông |
Tuyên truyền về trật tự an toàn giao thông. Số lượng 1 trang (Tuyên truyền về tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô) |
|
12,000,000 |
72,000,000 |
Điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02/01/2018 quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo trật tự giao thông |
Kinh phí an toàn giao thông Nguồn thu xử phạt hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông (Ngân sách địa phương). Cách thức đặt hàng: Chỉ định thầu |
Tuyên truyền về công tác an toàn giao thông đường thủy nội địa. Số lượng tin, bài: 1 trang (Tuyên truyền nội dung: Tham gia phương tiện thủy nội địa phải mặc áo phao để phòng ngừa tai nạn giao thông và Người điều khiển phương tiện, chủ phương tiện phải đảm bảo điều kiện khi tham gia giao thông thủy nội địa, cụ thể: Người điều khiển phải có bằng cấp chứng chỉ, phương tiện phải có đăng ký, đăng kiểm) |
12,000,000 |
|
Chỉ thị số 2344/CT CĐTNĐ ngày 04/10/2023 của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam về việc tăng cường kiểm tra, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa |
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông (kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh); có báo giá kèm theo. Cách thức đặt hàng: Chỉ định thầu |
||||
Tuyên truyền, vận động người dân tham gia đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, A4 |
12,000,000 |
|
Công văn số 777/UBND-CNXD ngày 05/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường công tác tuyên truyền, vận động người dân tham gia học và sát hạch cấp GPLX mô tô hạng A1 và máy kéo nhỏ hạng A4 |
|||||
Tuyên truyền vận động người đồng bào dân tộc thiểu số tham gia đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, A4 |
12,000,000 |
|
Kế hoạch 1527/KH-UBND ngày 21/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chỉ thị số 10/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong tình hình mới; Chỉ thị số 23-CT/TW ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong tình hình mới |
|||||
Tuyên truyền việc chấp hành các quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông và hành lang an toàn đường bộ trên 04 tuyến Quốc lộ và 10 tuyến Đường tỉnh. Số lượng tin, bài:1 trang (Tuyên truyền các quy định pháp luật về quản lý, sử dụng đất hành lang an toàn đường bộ; các quy định về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với 10 tuyến đường tỉnh (ĐT.661, ĐT.662B, ĐT.663, ĐT.664, ĐT.665, ĐT.666, ĐT.667, ĐT.668, ĐT.669, ĐT.670B) và 4 tuyến Quốc lộ (QL.25, QL.14C, QL19D và đường TSĐ) theo: Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 16/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, chống lấn chiếm, tái lấn chiếm hành lang an toàn đường bộ trên các quốc lộ, đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Gia Lai) |
12,000,000 |
|
||||||
Tuyên truyền về tăng cường thực hiện công tác quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Số lượng tin, bài: 1 trang (Tuyên truyền về tăng cường thực hiện công tác quản lý, bảo trì hệ thống Quốc lộ, đường tỉnh và đường địa phương, theo quy định tại: Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ; Thông tư số 41/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ; Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 12/10/2017 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về phân công, phân cấp và trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu, đường giao thông nông thôn; tổ chức giao thông trên các tuyến đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 04/10/2022 của UBND tỉnh Ban hành quy định quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Gia Lai) |
12,000,000 |
|
Chỉ thị số 23-CT/TW ngày 25/5/2023 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong tình hình mới |
|||||
13 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Cơ quan báo chí địa phương |
Tuyên truyền về các hoạt động khoa học, công nghệ và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Gia Lai |
|
95,000,000 |
320,000,000 |
Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 Quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ |
Ngân sách sự nghiệp khoa học công nghệ (Ngân sách địa phương) |
Tuyên truyền về các hoạt động KH&CN phục vụ phát triển kinh tế-xã hội, thành tựu của ngành KH&CN Gia Lai (Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sở hữu trí tuệ, nhiệm vụ KH&CN, thị trường KH&CN, doanh nghiệp KH&CN, đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng…) |
|
225,000,000 |
||||||
14 |
Sở Y tế |
Các cơ quan báo chí địa phương, trung ương thường trú hoặc không thường trú có tôn chỉ, mục đích phù hợp với nội dung hợp tác truyền thông |
Truyền thông các hoạt động, thành tựu của ngành y tế tỉnh Gia Lai trong các lĩnh vực: Triển khai các dịch vụ kỹ thuật mới; chuyển đổi số, ứng dụng CNTT trong khám chữa bệnh; triển khai Đề án 06 |
|
383,000,000 |
383,000,000 |
Quyết định số 1886/QĐ-BYT ngày 18/4/2023 của Bộ Y tế ban hành kế hoạch thông tin, truyền thông y tế năm 2023; |
Nguồn ngân sách địa phương; cách thức đặt hàng: theo quy định của Luật đấu thầu và các văn bản có liên quan |
14 |
Sở Y tế |
Các cơ quan báo chí địa phương, trung ương thường trú hoặc không thường trú có tôn chỉ, mục đích phù hợp với nội dung hợp tác truyền thông |
Truyền thông các hoạt động, thành tựu của ngành y tế tỉnh Gia Lai trong các lĩnh vực: Triển khai các dịch vụ kỹ thuật mới; chuyển đổi số, ứng dụng CNTT trong khám chữa bệnh; triển khai Đề án 06 |
|
383,000,000 |
383,000,000 |
Quyết định số 1886/QĐ-BYT ngày 18/4/2023 của Bộ Y tế ban hành kế hoạch thông tin, truyền thông y tế năm 2023; |
Nguồn ngân sách địa phương; cách thức đặt hàng: theo quy định của Luật đấu thầu và các văn bản có liên quan |
15 |
Sở Ngoại vụ |
Cơ quan báo chí có tôn chỉ, mục đích phù hợp với nội dung hợp tác truyền thông |
Giới thiệu thông tin tuyên truyền về Kinh tế - xã hội, đối ngoại, quảng bá hình ảnh tỉnh Gia Lai |
|
33,000,000 |
33,000,000 |
Kế hoạch số 516/KH-UBND ngày 09/3/2023 |
Ngân sách địa phương; có báo giá kèm theo; cách thức đặt hàng: hợp đồng |
16 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Cơ quan báo chí địa phương |
Thông tin, tuyên truyền nội dung chuyển đổi số của tỉnh Gia Lai |
|
120,000,000 |
1,029,841,245 |
Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông Phê duyệt Đề án xác định chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của Quốc gia; Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 20/01/2022 của Tỉnh ủy Gia Lai Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Khoá XVI về chuyển đổi số tỉnh Gia Lai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
Nguồn Ngân sách địa phương; có Báo giá kèm theo; cách thức đặt hàng: theo quy định của Luật đấu thầu và các văn bản có liên quan |
|
66,000,000 |
|||||||
Hợp tác với một số cơ quan báo chí thường trú tại tỉnh Gia Lai |
Hợp tác truyền thông toàn diện, quảng bá hình ảnh tỉnh Gia Lai (Dự kiến: Đài TNVN-Cơ quan thường trú Tây Nguyên: 50 phóng sự/phỏng vấn; Cơ quan thường trú TTXVN khu vực miền Trung- Tây Nguyên: 50 phóng sự/phản ánh/phóng sự chính luận; Báo Nhân dân- Cơ quan thường trực tại Đà Nẵng: 25 bài/phóng sự/phản ánh, 03 bài/phóng sự phát trên truyền hình Nhân dân 15 phút; 03 bài/phóng sự phát trên truyền hình Nhân dân <5 phút ) |
|
270,000,000 |
Công văn số 3448/UBND-KGVX ngày 07/12/2023 về việc đồng ý chủ trương hợp tác truyền thông toàn diện, quảng bá hình ảnh tỉnh Gia Lai trên các phương tiện thông tin đại chúng năm 2024 |
||||
|
270,000,000 |
|||||||
|
303,841,245 |
|||||||
|
Tổng cộng |
1,358,450,000 |
4,391,691,245 |
5,750,141,245 |
|
|
Bằng chữ: Năm tỷ bảy trăm năm mươi triệu một trăm bốn mốt ngàn hai trăm bốn lăm đồng.
Trong đó đề nghị:
+ Nguồn ngân sách Trung ương , CT MTQG, Kinh phí hợp pháp khác : 1.358.450.000 đồng
+ Nguồn ngân sách địa phương: 4.391.691.245 đồng
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.