ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 352/KH-UBND |
Bắc Ninh, ngày 30 tháng 6 năm 2022 |
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP , ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/01/2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Công văn số 2580/BNV-ĐT ngày 16/6/2022 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2021-2025; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2021-2025, như sau:
1. Mục đích
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức xã đủ tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, đủ trình độ, bản lĩnh lãnh đạo, quản lý và thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ trên các lĩnh vực ở xã nhằm phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội và công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn.
2. Yêu cầu
Hằng năm tổng số khoảng 30% cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp, đạo đức công vụ (bao gồm cả các lớp theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm của UBND tỉnh).
II. Nội dung kế hoạch bồi dưỡng
1. Nội dung
Bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức xã theo quy định, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới (nội dung 01 của nội dung thành phần số 08 Quyết định số 263/QĐ-TTg).
2. Đối tượng bồi dưỡng
Cán bộ, công chức xã thuộc tỉnh Bắc Ninh (trừ các phường, thị trấn), cụ thể:
- Năm 2022:
+ Lớp 1: Công chức Văn hóa - xã hội;
+ Lớp 2: Công chức Tư pháp - hộ tịch.
- Năm 2023:
+ Lớp 1: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND;
+ Lớp 2: Công chức Tài chính - kế toán;
+ Lớp 3: Công chức Văn phòng - thống kê.
- Năm 2024:
+ Lớp 1: Công chức Tài chính - kế toán;
+ Lớp 2: Công chức Địa chính - nông nghiệp - xây dựng - môi trường;
+ Lớp 3: Công chức Tư pháp - hộ tịch.
- Năm 2025:
+ Lớp 1: Công chức Địa chính - nông nghiệp - xây dựng - môi trường;
+ Lớp 2: Công chức Văn phòng - thống kê;
+ Lớp 3: Công chức Văn hóa - xã hội.
Số lượng: 89 học viên/01 lớp. Tổng số: 11 lớp.
3. Tài liệu bồi dưỡng
Sử dụng tài liệu bồi dưỡng cho các chức danh cán bộ, công chức xã; tài liệu bồi dưỡng chuyên sâu do Bộ Nội vụ chuyển giao hoặc do các cơ quan, đơn vị biên soạn theo yêu cầu vị trí việc làm và theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
4. Thời gian và địa điểm bồi dưỡng
- Thời gian: Dự kiến từ quý II đến quý IV hàng năm.
- Địa điểm: Dự kiến tại thành phố Bắc Ninh hoặc tại các địa phương thuộc tỉnh Bắc Ninh.
5. Giảng viên
Công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh có trình độ chuyên môn vững, có kinh nghiệm trong công tác; giảng viên của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
Thực hiện theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. Tổng kinh phí thực hiện công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức xã của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025 là 817.850.000 đồng.
Nguồn kinh phí thực hiện gồm: Ngân sách Trung ương hỗ trợ và ngân sách tỉnh.
(Số lượng cán bộ, công chức được bồi dưỡng và dự toán kinh phí theo Phụ lục đính kèm)
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã hằng năm để tổ chức thực hiện đảm bảo hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tế và hoàn thành kế hoạch.
- Quản lý thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định.
- Quyết định triệu tập và quản lý các lớp bồi dưỡng cán bộ, công chức xã.
- Đảm bảo đủ tài liệu phục vụ cho lớp bồi dưỡng để cán bộ, công chức xã nghiên cứu và vận dụng thực hiện ở địa phương.
2. Sở Tài chính
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí đủ kinh phí cho công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức xã theo kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý và sử dụng kinh phí theo đúng quy định.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức, quản lý kinh phí và thanh quyết toán đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân các huyện
- Phối hợp với Sở Nội vụ triệu tập cán bộ, công chức xã đúng thành phần, số lượng tham gia lớp bồi dưỡng.
- Phối hợp với Sở Nội vụ quản lý học viên của đơn vị mình trong thời gian tham dự lớp bồi dưỡng.
Trên đây là Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2021-2025 tỉnh Bắc Ninh. Căn cứ Kế hoạch này, đề nghị các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phối hợp, triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DỰ KIẾN DỰ TOÁN KINH PHÍ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC XÃ
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 352/KH-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh Bắc
Ninh)
Tổng số xã: 89
Năm |
Số lớp |
Số lượt CBCC được bồi dưỡng |
Đối tượng |
Kinh phí 01 lớp (1000đ) |
Tổng kinh phí (1000đ) |
2022 |
02 |
178 |
- Công chức Văn hóa - Xã hội - Công chức Tư pháp - Hộ tịch |
74.350 |
148.700 |
2023 |
03 |
267 |
- Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND; - Công chức Tài chính - kế toán; - Công chức Văn phòng - thống kê. |
74.350 |
223.050 |
2024 |
03 |
267 |
- Công chức Tài chính - kế toán; - Công chức Địa chính - nông nghiệp - xây dựng - môi trường; - Công chức Tư pháp - hộ tịch. |
74.350 |
223.050 |
2025 |
03 |
267 |
- Công chức Địa chính - nông nghiệp - xây dựng - môi trường - Công chức Văn phòng - thống kê; - Công chức Văn hóa - xã hội. |
74.350 |
223.050 |
Tổng số |
11 |
979 |
|
|
817.850 |
DỰ KIẾN DỰ TOÁN CHI TIẾT LỚP BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC
XÃ
Kèm theo Kế hoạch số 352/KH-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh
Bắc Ninh
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
Tổng số học viên: 89 học viên/ lớp |
|
|
|
|
|
Số ngày học: 05 ngày |
|
|
5 ngày |
|
1 |
Maket, hoa tươi |
ngày |
1 |
500 |
500 |
2 |
Thuê hội trường, máy chiếu |
ngày |
5 |
6.000 |
30.000 |
3 |
Tiền nước uống, học viên, giảng viên: 20.000đ/1ngày x 5 ngày |
ngày |
90 |
100 |
9.000 |
4 |
Thù lao giảng viên chính |
ngày |
5 |
2.400 |
12.000 |
5 |
Thuê xe đưa đón giảng viên: 1.200.000đ/1 ngày |
ngày |
5 |
1.200 |
6.000 |
6 |
Thuê phòng nghỉ cho giảng viên |
ngày |
5 |
200 |
1.000 |
7 |
Tiền ăn cho giảng viên |
ngày |
5 |
200 |
1.000 |
8 |
Tài liệu cho học viên |
cuốn |
89 |
150 |
13.350 |
9 |
Trông xe, phục vụ |
ngày |
5 |
300 |
1.500 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
74.350 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.