HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/KH-HĐND |
Cần Giờ, ngày 22 tháng 3 năm 2022 |
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015;
Thực hiện Chương trình số 07/CTr-HĐND ngày 14 tháng 01 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân huyện về hoạt động giám sát, khảo sát năm 2022;
Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân huyện xây dựng Kế hoạch khảo sát về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trên địa bàn huyện như sau:
- Hoạt động khảo sát là nhằm nắm tình hình và đánh giá về công tác công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ảnh, kiến nghị của công dân trên địa bàn huyện, đồng thời ghi nhận những kết quả đạt được, những khó khăn, hạn chế trong quá trình thực hiện của các cơ quan, đơn vị để đề xuất kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết.
- Công tác khảo sát đảm bảo thực hiện nghiêm túc, khách quan, phù hợp với quy định của pháp luật.
1. Phạm vi:
Khảo sát về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ảnh, kiến nghị của công dân trên địa bàn huyện giai đoạn 2020 - 2021
2. Đối tượng khảo sát:
- Thanh tra huyện;
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện;
- Ủy ban nhân dân xã Thạnh An;
- Ủy ban nhân dân xã Tam Thôn Hiệp.
- Ủy ban nhân dân thị trấn Cần Thạnh.
Khảo sát về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ảnh, kiến nghị của công dân trên địa bàn huyện
Nghe các cơ quan, đơn vị được khảo sát báo cáo trực tiếp bằng văn bản; làm việc trực tiếp trao đổi, thảo luận, nắm tình hình về các lĩnh vực có liên quan; đồng thời đánh giá ghi nhận những kết quả đạt được, những khó khăn, hạn chế, những vấn đề phát sinh.
- Đoàn Khảo sát gồm:
+ Ủy viên Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân huyện.
+ Đại diện Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện.
+ Đại diện lãnh đạo Ban Kinh tế - Xã hội Hội đồng nhân dân huyện.
+ Đại diện lãnh đạo phòng Tư pháp huyện.
- Các đơn vị được khảo sát gồm:
+ Lãnh đạo Thanh tra huyện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và cán bộ phụ trách.
+ Lãnh đạo Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cán bộ phụ trách các xã Thạnh An, Tam Thôn Hiệp và thị trấn Cần Thạnh.
Dự kiến tổ chức khảo sát trong tháng 4 năm 2022 (thời gian cụ thể sẽ thông báo sau), địa điểm tại trụ sở các đơn vị được khảo sát.
1. Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân huyện có trách nhiệm xem xét, thảo luận báo cáo của các đơn vị, đồng thời báo cáo kết quả khảo sát cho Thường trực Hội đồng nhân dân huyện.
2. Đoàn khảo sát tham mưu Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân huyện thành lập Đoàn khảo sát, thông báo thời gian, địa điểm, thành phần tham gia đoàn khảo sát và có trách nhiệm hướng dẫn đề cương báo cáo cho các đơn vị được khảo sát.
3. Các cơ quan, đơn vị được khảo sát có trách nhiệm chuẩn bị báo cáo theo đề cương, yêu cầu các đơn vị báo cáo bằng văn bản, cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan, giải trình những vấn đề mà Đoàn khảo sát quan tâm.
4. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện có trách nhiệm đảm bảo điều kiện vật chất, tổ chức phục vụ hoạt động khảo sát.
Trên đây là Kế hoạch khảo sát về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ảnh, kiến nghị của công dân trên địa bàn huyện.
|
TM.
BAN PHÁP CHẾ |
ĐOÀN KHẢO SÁT
BÁO CÁO KHẢO SÁT VỀ CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ
CÁO, PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÔNG DÂN GIAI ĐOẠN 2020 - 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-HĐND
ngày 22 tháng 3 năm
2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân huyện)
Dành cho xã, thị trấn
- Đánh giá khái quát về công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị của công dân (Nêu thuận lợi, khó khăn)
- Công tác triển khai, quán triệt các văn bản liên quan đến công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị của công dân; nêu nội dung, hình thức, đối tượng được triển khai, quán triệt và đánh giá về nhận thức của các đối tượng được triển khai, quán triệt. (nêu cụ thể số cuộc và số người được triển khai, quán triệt).
- Công tác tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về Tiếp công dân và khiếu nại, tố cáo đến cán bộ, công chức, đảng viên và các tầng lớp nhân dân. (Nội dung, hình thức, đối tượng được tuyên truyền)
II. Kết quả tổ chức thực hiện:
1. Công tác tiếp công dân:
- Tổng số lượt công dân đã tiếp. Trong đó: Cán bộ, công chức được phân công tiếp thường xuyên; Lãnh đạo tiếp dân định kỳ, đột xuất; Người đứng đầu địa phương tiếp. Tiếp đoàn đông người (nếu có).
+ Năm 2020 số lượt công dân đã tiếp (so với cùng kỳ). Trong đó: Cán bộ công chức được phân công tiếp dân thường xuyên; Lãnh đạo tiếp dân định kỳ, đột xuất; Người đứng đầu địa phương tiếp; Tiếp đoàn đông người (nếu có). Nội dung mà công dân đến để tiếp.
- Kết quả phân loại, xử lý qua tiếp công dân: Số vụ việc đã được giải quyết; Số vụ việc chưa giải quyết (Nêu nguyên nhân chưa giải quyết).
+ Năm 2021 số lượt công dân đã tiếp (so với cùng kỳ). Trong đó: Cán bộ công chức được phân công tiếp dân thường xuyên; Lãnh đạo tiếp dân định kỳ, đột xuất; Người đứng đầu địa phương tiếp; Tiếp đoàn đông người (nếu có). Nội dung mà công dân đến để tiếp.
- Kết quả phân loại, xử lý qua tiếp công dân: Số vụ việc đã được giải quyết; Số vụ việc chưa giải quyết (Nêu nguyên nhân chưa giải quyết).
2. Tiếp nhận, phân loại và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị:
- Tổng số đơn tiếp nhận. Trong đó: Khiếu nại; Tố cáo; Phản ánh, kiến nghị. Nội dung của từng loại đơn. (Đơn địa phương nhận trực tiếp; đơn do cơ quan, đơn vị khác chuyển đến)
+ Năm 2020 số đơn tiếp nhận (so với cùng kỳ). Trong đó: Khiếu nại; Tố cáo; Phản ánh, kiến nghị. Nội dung của từng loại đơn.
- Theo thẩm quyền: Đơn thuộc thẩm quyền; Đơn không thuộc thẩm quyền.
* Kết quả xử lý (Phân ra từng loại đơn): Đơn không đủ điều kiện xử lý; Đơn đủ điều kiện xử lý.
- Đơn thuộc thẩm quyền (Phân ra từng loại đơn).
+ Số đơn thụ lý (Phân ra từng loại đơn); Số đơn không thụ lý (Nêu lý do); Số đơn lưu (Nêu lý do); Số đơn do công dân tự rút đơn.
- Đơn không thuộc thẩm quyền (Phân ra từng loại đơn).
+ Năm 2021 số đơn tiếp nhận (so với cùng kỳ). Trong đó: Khiếu nại; Tố cáo; Phản ánh, kiến nghị. Nội dung của từng loại đơn.
- Theo thẩm quyền: Đơn thuộc thẩm quyền; Đơn không thuộc thẩm quyền. 01 đơn tố cáo
* Kết quả xử lý (Phân ra từng loại đơn): Đơn không đủ điều kiện xử lý; Đơn đủ điều kiện xử lý.
- Đơn thuộc thẩm quyền (Phân ra từng loại đơn).
+ Số đơn thụ lý (Phân ra từng loại đơn); Số đơn không thụ lý (Nêu lý do); Số đơn lưu (Nêu lý do); Số đơn do công dân tự rút đơn.
- Đơn không thuộc thẩm quyền (Phân ra từng loại đơn).
2.1. Kết quả giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị thuộc thẩm quyền (Phân ra từng năm (2020 - 2021)):
Giải quyết đơn thuộc thẩm quyền:
+ Đơn khiếu nại: Số đơn thụ lý giải quyết (So với cùng kỳ). Số đơn đã giải quyết. Kết quả giải quyết. Nội dung giải quyết. Số đơn chưa giải quyết và Số đơn đang giải quyết (Nêu nguyên nhân).
+ Đơn tố cáo: Số đơn thụ lý giải quyết (So với cùng kỳ). Số đơn đã giải quyết Kết quả giải quyết. Nội dung giải quyết. Số đơn chưa giải quyết và Số đơn đang giải quyết (Nêu nguyên nhân).
+ Đơn phản ánh, kiến nghị: Số đơn thụ lý giải quyết (So với cùng kỳ). Số đơn đã giải quyết. Kết quả giải quyết. Nội dung giải quyết. Số đơn chưa giải quyết và Số đơn đang giải quyết (Nêu nguyên nhân).
3. Kết quả kiểm tra, giám sát trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị của công dân.
- Nêu chủ thể kiểm tra, giám sát; đối tượng được kiểm tra, giám sát; nội dung, hình thức kiểm tra, giám sát. Đánh giá kết quả qua kiểm tra, giám sát.
1. Những mặt đạt được:
2. Tồn tại, hạn chế, khó khăn:
3. Nguyên nhân:
- Nêu giải pháp nhằm khắc phục hạn chế, tồn tại hoặc đề xuất biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
* Lưu ý: Các đơn vị gửi 12 bộ báo cáo về Đoàn khảo sát (thông qua Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân huyện) chậm nhất vào ngày 08/04/2022 bằng văn bản, đồng thời gửi qua Email: ntngiau.cangio@tphcm.gov.vn
ĐOÀN KHẢO SÁT
BÁO CÁO KHẢO SÁT VỀ CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ
CÁO, PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÔNG DÂN GIAI ĐOẠN 2020 - 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-HĐND
ngày 22 tháng 3 năm
2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân huyện)
Dành cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện
- Đánh giá về công tác Tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo phản ánh, kiến nghị của công dân và công tác tham mưu UBND huyện về giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị (nếu có).
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị của công dân.
II. Kết quả tổ chức thực hiện:
1. Công tác tiếp công dân:
- Tổng số lượt công dân đã tiếp. Trong đó: Cán bộ, công chức được phân công tiếp thường xuyên; Lãnh đạo tiếp dân định kỳ, đột xuất; Người đứng đầu đơn vị tiếp.
+ Năm 2020 số lượt công dân đã tiếp (so với cùng kỳ). Trong đó: Cán bộ công chức được phân công tiếp dân thường xuyên; Lãnh đạo tiếp dân định kỳ, đột xuất; Người đứng đầu đơn vị tiếp. Nội dung mà công dân đến để tiếp.
- Kết quả phân loại, xử lý qua tiếp công dân: Số vụ việc đã được giải quyết; Số vụ việc chưa giải quyết (Nêu nguyên nhân chưa giải quyết).
+ Năm 2021 số lượt công dân đã tiếp (so với cùng kỳ). Trong đó: Cán bộ công chức được phân công tiếp dân thường xuyên; Lãnh đạo tiếp dân định kỳ, đột xuất; Người đứng đầu đơn vị tiếp. Nội dung mà công dân đến để tiếp.
- Kết quả phân loại, xử lý qua tiếp công dân: Số vụ việc đã được giải quyết; Số vụ việc chưa giải quyết (Nêu nguyên nhân chưa giải quyết).
2. Tiếp nhận, phân loại và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị:
2.1. Tổng số đơn tiếp nhận. Trong đó: Khiếu nại; Tố cáo, phản ánh, kiến nghị. Nội dung của từng loại đơn (Đơn do đơn vị trực tiếp nhận; Đơn do đơn vị khác chuyển đến)
- Năm 2020 số đơn tiếp nhận (so với cùng kỳ). Trong đó: Khiếu nại; Tố cáo phản ánh, kiến nghị. Nội dung của từng loại đơn.
+ Theo thẩm quyền: Đơn thuộc thẩm quyền; Đơn không thuộc thẩm quyền.
* Kết quả xử lý (Phân ra từng loại đơn): Đơn không đủ điều kiện xử lý; Đơn đủ điều kiện xử lý.
+ Đơn thuộc thẩm quyền (Phân ra từng loại đơn).
. Số đơn thụ lý (Phân ra từng loại đơn); Số đơn không thụ lý (Nêu lý do); Số đơn lưu (Nêu lý do); Số đơn do công dân tự rút đơn.
+ Đơn không thuộc thẩm quyền (Phân ra từng loại đơn).
- Năm 2021 số đơn tiếp nhận (so với cùng kỳ). Trong đó: Khiếu nại; Tố cáo phản ánh, kiến nghị. Nội dung của từng loại đơn.
+ Theo thẩm quyền: Đơn thuộc thẩm quyền; Đơn không thuộc thẩm quyền.
* Kết quả xử lý (Phân ra từng loại đơn): Đơn không đủ điều kiện xử lý; Đơn đủ điều kiện xử lý.
+ Đơn thuộc thẩm quyền (Phân ra từng loại đơn).
. Số đơn thụ lý (Phân ra từng lại đơn); Số đơn không thụ lý (Nêu lý do); Số đơn lưu (Nêu lý do); Số đơn do công dân tự rút đơn.
+ Đơn không thuộc thẩm quyền (Phân ra từng loại đơn).
2.2. Kết quả giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị thuộc thẩm quyền (Phân ra từng năm (2020 - 2021)):
Giải quyết đơn thuộc thẩm quyền:
+ Đơn khiếu nại: Số đơn thụ lý giải quyết (So với cùng kỳ). Số đơn đã giải quyết. Kết quả giải quyết. Nội dung giải quyết. Số đơn chưa giải quyết và Số đơn đang giải quyết (Nêu nguyên nhân).
+ Đơn tố cáo: Số đơn thụ lý giải quyết (So với cùng kỳ). Số đơn đã giải quyết. Kết quả giải quyết. Nội dung giải quyết. Số đơn chưa giải quyết và Số đơn đang giải quyết (Nêu nguyên nhân).
+ Đơn phản ảnh, kiến nghị: Số đơn thụ lý giải quyết (So với cùng kỳ). Số đơn đã giải quyết. Kết quả giải quyết. Nội dung giải quyết. Số đơn chưa giải quyết và Số đơn đang giải quyết (Nêu nguyên nhân).
3. Đánh giá những trường hợp giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ảnh, kiến nghị của công dân nhiều lần (Nêu nguyên nhân).
1. Những mặt đạt được:
2. Tồn tại, hạn chế, khó khăn:
3. Nguyên nhân:
- Dự báo tình hình và nêu giải pháp nhằm khắc phục hạn chế, tồn tại hoặc đề xuất biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
* Lưu ý: Đơn vị gửi 12 bộ báo cáo về Đoàn khảo sát (thông qua Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân huyện) chậm nhất vào ngày 08/04/2022 bằng văn bản, đồng thời gửi qua Email: ntngiau.cangio@tphcm.gov.vn
2.1. Tổng số đơn tiếp nhận. Trong đó: Khiếu nại; Tố cáo, phản ánh, kiến nghị. Nội dung của từng loại đơn.
- Năm 2020 số đơn tiếp nhận (so với cùng kỳ). Trong đó: Khiếu nại; Tố cáo phản ánh, kiến nghị. Nội dung của từng loại đơn.
+ Theo thẩm quyền: Đơn thuộc thẩm quyền; Đơn không thuộc thẩm quyền.
* Kết quả xử lý (Phân ra từng loại đơn): Đơn không đủ điều kiện xử lý; Đơn đủ điều kiện xử lý.
+ Đơn thuộc thẩm quyền (Phân ra từng loại đơn).
. Số đơn thụ lý (Phân ra từng loại đơn); Số đơn không thụ lý (Nêu lý do); Số đơn lưu (Nêu lý do); Số đơn do công dân tự rút đơn.
+ Đơn không thuộc thẩm quyền (Phân ra từng loại đơn).
- Năm 2021 số đơn tiếp nhận (so với cùng kỳ). Trong đó: Khiếu nại; Tố cáo phản ánh, kiến nghị. Nội dung của từng loại đơn.
+ Theo thẩm quyền: Đơn thuộc thẩm quyền; Đơn không thuộc thẩm quyền.
* Kết quả xử lý (Phân ra từng loại đơn): Đơn không đủ điều kiện xử lý; Đơn đủ điều kiện xử lý.
+ Đơn thuộc thẩm quyền (Phân ra từng loại đơn).
. Số đơn thụ lý (Phân ra từng loại đơn); Số đơn không thụ lý (Nêu lý do); Số đơn lưu (Nêu lý do); Số đơn do công dân tự rút đơn.
+ Đơn không thuộc thẩm quyền (Phân ra từng loại đơn).
2.2. Kết quả giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị thuộc thẩm quyền (Phân ra từng năm (2020 - 2021)):
- Giải quyết đơn thuộc thẩm quyền:
+ Đơn khiếu nại: Số đơn thụ lý giải quyết (So với cùng kỳ). Số đơn đã giải quyết. Kết quả giải quyết. Nội dung giải quyết. Số đơn chưa giải quyết và Số đơn đang giải quyết (Nêu nguyên nhân).
+ Đơn tố cáo: Số đơn thụ lý giải quyết (So với cùng kỳ). Số đơn đã giải quyết. Kết quả giải quyết. Nội dung giải quyết. Số đơn chưa giải quyết và Số đơn đang giải quyết (Nêu nguyên nhân).
+ Đơn phản ảnh, kiến nghị: Số đơn thụ lý giải quyết (So với cùng kỳ). Số đơn đã giải quyết. Kết quả giải quyết. Nội dung giải quyết. Số đơn chưa giải quyết và Số đơn đang giải quyết (Nêu nguyên nhân).
3. Kết quả thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực thi pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ảnh, kiến nghị của công dân.
- Nêu số cuộc thanh tra, kiểm tra; đối tượng được thanh tra, kiểm tra; nội dung, hình thức thanh tra, kiểm tra; kết quả đề xuất xử lý sau thanh tra, kiểm tra. Đánh giá kết quả qua thanh tra, kiểm tra.
4. Đánh giá những trường hợp giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ảnh, kiến nghị của công dân nhiều lần (Nêu nguyên nhân).
1. Những mặt đạt được:
2. Tồn tại, hạn chế, khó khăn:
3. Nguyên nhân:
- Dự báo tình hình và nêu giải pháp nhằm khắc phục hạn chế, tồn tại hoặc đề xuất biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
* Lưu ý: Đơn vị gửi 12 bộ báo cáo về Đoàn khảo sát (thông qua Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân huyện) chậm nhất vào ngày 08/04/2022 bằng văn bản, đồng thời gửi qua Email: ntngiau.cangio@tphcm.gov.vn
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.