ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/KH-UBND |
Bình Định, ngày 23 tháng 02 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI, XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU NĂM 2024
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Ban hành Chương trình thực hiện Chương trình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 149/KH-UBND ngày 31/8/2023 của UBND tỉnh về việc Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021 - 2025;
Nhằm triển khai thực hiện hoàn thành Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu năm 2024, với các nội dung chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nhằm thực hiện hoàn thành các mục tiêu Kế hoạch Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2024 đã được HĐND tỉnh và UBND tỉnh ban hành.
2. Làm cơ sở để các sở, ngành có liên quan phối hợp hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, giám sát các nội dung, tiêu chí nông thôn mới được phân công phụ trách của các xã đăng ký thực hiện nông thôn mới năm 2024. Các địa phương làm căn cứ xây dựng Kế hoạch, bố trí nguồn lực, tổ chức triển khai thực hiện hoàn thành theo đúng tiến độ đề ra.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Xã thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới (02 xã): xã Ân Hảo Tây, huyện Hoài Ân; xã An Quang, huyện An Lão.
2. Xã thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (12 xã): xã Ân Thạnh, huyện Hoài Ân; xã Nhơn Châu, thành phố Quy Nhơn; xã Nhơn Hạnh, xã Nhơn Mỹ, thị xã An Nhơn; xã Mỹ Trinh, huyện Phù Mỹ; xã Cát Nhơn, xã Cát Tài, huyện Phù Cát; xã Phước Hiệp, xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước; xã Hoài Châu, xã Hoài Mỹ, thị xã Hoài Nhơn; xã Tây Xuân, huyện Tây Sơn.
3. Xã thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu (03 xã): xã Nhơn Hải, thành phố Quy Nhơn; xã Cát Minh, huyện Phù Cát; xã Phước Hưng, huyện Tuy Phước.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Đánh giá hiện trạng theo Bộ tiêu chí nông thôn mới
a. Xã thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới: gồm 02 xã:
(i) Xã Ân Hảo Tây, huyện Hoài Ân: Đạt 16/19 tiêu chí; còn 03 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1 - Quy hoạch; Tiêu chí số 10 - Thu nhập; Tiêu chí số 17 - Môi trường và an toàn thực phẩm.
(ii) Xã An Quang, huyện An Lão: Đạt 08/19 tiêu chí; còn 11 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1 - Quy hoạch; Tiêu chí số 2 - Giao thông; Tiêu chí số 3: Thủy lợi và phòng chống thiên tai; Tiêu chí số 5 - Trường học; Tiêu chí số 6 - Cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 10 - Thu nhập; Tiêu chí số 11 - Nghèo đa chiều; Tiêu chí số 12 - Lao động; Tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 15 - Y tế; Tiêu chí số 17 - Môi trường và an toàn thực phẩm.
(Chi tiết Phụ lục 1 kèm theo).
b. Xã thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao: gồm 12 xã:
(i) Xã Nhơn Châu: Đạt 09/19 tiêu chí; còn 10 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 5- Giáo dục; Tiêu chí số 6 - Văn hóa; Tiêu chí số 7 - Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 8 - Thông tin và Truyền thông; Tiêu chí số 10 - Thu nhập; Tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 16 - Tiếp cận pháp luật; Tiêu chí số 17 - Môi trường; Tiêu chí số 18 - Chất lượng Môi trường sống; Tiêu chí số 19 - Quốc phòng và An ninh.
(ii) Xã Nhơn Hạnh: Đạt 11/19 tiêu chí; còn 08 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 2 - Giao thông; Tiêu chí số 3 - Thủy lợi và phòng chống thiên tai; Tiêu chí số 6 - Văn hóa; Tiêu chí số 7 - Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 11 - Nghèo đa chiều; Tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 17 - Môi trường; Tiêu chí số 18 - Chất lượng Môi trường sống.
(iii) Xã Nhơn Mỹ: Đạt 12/19 tiêu chí; còn 07 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 3-Thủy lợi và phòng chống thiên tai; Tiêu chí số 5 - Giáo dục; Tiêu chí số 6 - Văn hóa; Tiêu chí số 7 - Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 17 - Môi trường; Tiêu chí số 18 - Chất lượng Môi trường sống.
(iv) Xã Mỹ Trinh: Đạt 08/19 tiêu chí; còn 11 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1 - Quy hoạch; Tiêu chí số 5 - Giáo dục; Tiêu chí số 6 - Văn hóa; Tiêu chí số 7 - Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 8 - Thông tin và Truyền thông; Tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 14 - Y tế; Tiêu chí số 15 - Hành chính công; Tiêu chí số 16 - Tiếp cận pháp luật; Tiêu chí số 17 - Môi trường; Tiêu chí số 18 - Chất lượng Môi trường sống.
(v) Xã Cát Nhơn: Đạt 11/19 tiêu chí; còn 08 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 2-Giao thông; Tiêu chí số 5 - Giáo dục; Tiêu chí số 7 - Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 11 - Nghèo đa chiều; Tiêu chí số 12 – Lao động; Tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 14 - Y tế; Tiêu chí số 17 - Môi trường.
(vi) Xã Cát Tài: Đạt 12/19 tiêu chí; còn 07 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 2 - Giao thông; Tiêu chí số 5 - Giáo dục; Tiêu chí số 6 - Văn hóa; Tiêu chí số 7 - Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 12 - Lao động; Tiêu chí số 14 - Y tế; Tiêu chí số 17 - Môi trường; Tiêu chí số 18 - Chất lượng Môi trường sống.
(vii) Xã Phước Hiệp: 12/19 tiêu chí; còn 07 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 2 - Giao thông; Tiêu chí số 6 - Văn hóa; Tiêu chí số 12 - Lao động; Tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 14-Y tế; Tiêu chí số 17 - Môi trường; Tiêu chí số 18 - Chất lượng Môi trường sống.
(viii) Xã Phước Lộc: 12/19 tiêu chí; còn 07 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1 - Quy hoạch; Tiêu chí số 2 - Giao thông; Tiêu chí số 6 - Văn hóa; Tiêu chí số 8 - Thông tin và Truyền thông; Tiêu chí số 14 - Y tế; Tiêu chí số 17 - Môi trường; Tiêu chí số 18 - Chất lượng Môi trường sống.
(ix) Xã Hoài Châu: Đạt 08/19 tiêu chí; còn 11 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 2 - Giao thông; Tiêu chí số 3 - Thủy lợi và phòng chống thiên tai; Tiêu chí số 6 - Văn hóa; Tiêu chí số 7 - Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 10 - Thu nhập; Tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 15 - Hành chính công; Tiêu chí số 16 - Tiếp cận pháp luật; Tiêu chí số 17 - Môi trường; Tiêu chí số 18 - Chất lượng Môi trường sống; Tiêu chí số 19 - Quốc phòng và An ninh.
(x) Xã Hoài Mỹ: Đạt 08/19 tiêu chí; còn 11 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1 - Quy hoạch; Tiêu chí số 2 - Giao thông; Tiêu chí số 6 - Văn hóa; Tiêu chí số 7 - Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 11 - Nghèo đa chiều; Tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 15 - Hành chính công; Tiêu chí số 16 - Tiếp cận pháp luật; Tiêu chí số 17 - Môi trường; Tiêu chí số 18 - Chất lượng Môi trường sống; tiêu chí số 19 - Quốc phòng và An ninh.
(xi) Xã Tây Xuân: Đạt 12/19 tiêu chí; còn 07 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 2 - Giao thông; Tiêu chí số 5 - Giáo dục; Tiêu chí số 10 - Thu nhập; Tiêu chí số 11 - Nghèo đa chiều; Tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 14 - Y tế; Tiêu chí số 17 - Môi trường.
(xii) Xã Ân Thạnh: Đạt 13/19 tiêu chí; còn 06 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1 - Quy hoạch; Tiêu chí số 10 - Thu nhập; Tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 14 - Y tế; Tiêu chí số 17 - Môi trường; Tiêu chí số 18 - Chất lượng Môi trường sống.
(Chi tiết Phụ lục 2 kèm theo)
c. Xã thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu: gồm 03 xã: (i) Xã Nhơn Hải, thành phố Quy Nhơn:
- Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2022.
- Thu nhập: 56,21 triệu đồng/người/năm vào năm 2022.
- Mô hình thôn thông minh: Do UBND xã lựa chọn.
- Đăng ký lĩnh vực nổi trội của xã: Văn hóa - Du lịch.
(ii) Xã Phước Hưng, huyện Tuy Phước
- Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2023.
- Thu nhập: 57,0 triệu đồng/người/năm vào năm 2022.
- Mô hình thôn thông minh: Do UBND xã lựa chọn.
- Đăng ký lĩnh vực nổi trội của xã: Cảnh quang môi trường.
(iii) Xã Cát Minh, huyện Phù Cát
- Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2021.
- Thu nhập: 56,5 triệu đồng/người/năm vào năm 2022.
- Mô hình thôn thông minh: Do UBND xã lựa chọn.
- Đăng ký lĩnh vực nổi trội của xã: Văn hóa – Du lịch.
2. Dự kiến kế hoạch vốn đầu tư
Tổng vốn: 354.316 triệu đồng. Trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 21.890 triệu đồng;
- Ngân sách tỉnh: 73.000 triệu đồng;
- Ngân sách huyện, xã: 248.574 triệu đồng;
- Huy động khác: 10.852 triệu đồng.
(Chi tiết Phụ lục 3 kèm theo).
a. Xã thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới:
Tổng vốn: 30.009 triệu đồng. Trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 11.824 triệu đồng;
- Ngân sách tỉnh: 14.000 triệu đồng;
- Ngân sách huyện, xã: 3.814 triệu đồng;
- Huy động khác: 371 triệu đồng.
(Chi tiết Phụ lục 3.1 kèm theo).
b. Xã thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao:
Tổng vốn: 306.801 triệu đồng. Trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 7.909 triệu đồng;
- Ngân sách tỉnh: 55.000 triệu đồng;
- Ngân sách huyện, xã: 233.411 triệu đồng;
- Huy động khác: 10.481 triệu đồng.
(Chi tiết Phụ lục 3.2 kèm theo).
c. Xã thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu:
Tổng vốn: 17.507 triệu đồng. Trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 2.157 triệu đồng;
- Ngân sách tỉnh: 4.000 triệu đồng;
- Ngân sách huyện, xã: 11.350 triệu đồng.
(Chi tiết Phụ lục 3.3 kèm theo).
3. Thời gian thực hiện
a. Quý I/2024: Địa phương rà soát, đánh giá hiện trạng và xây dựng kế hoạch thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới trong năm 2024.
b. Quý II - III/2024: Tổ chức triển khai thực hiện, đánh giá tiến độ thực hiện từng nội dung, tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới.
c. Quý IV/2024
- Cấp xã: Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện đề nghị thẩm tra, xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu: Tháng 10/2024.
- Cấp huyện: Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp tỉnh đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu: Trước ngày 15/11/2024.
- Cấp tỉnh: (i) Tổ chức thẩm định kết quả xây dựng nông thôn mới tại các xã; (ii) Hoàn thiện hồ sơ thẩm định nông thôn mới các xã trình Hội đồng thẩm định nông thôn mới tỉnh xem xét, cho ý kiến đề nghị công nhận; (iii) Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận các xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm 2024.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Có trách nhiệm quản lý và giám sát tổng thể về kế hoạch thực hiện xây dựng nông thôn mới của tất cả các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành định kỳ, đột xuất tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch của các địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với các sở ngành, địa phương liên quan đề xuất bố trí vốn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh hỗ trợ các xã, huyện theo Kế hoạch thực hiện đạt chuẩn trong năm 2024 theo các quy định thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 đã được ban hành.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì đề xuất UBND tỉnh bố trí kinh phí đầu tư phát triển ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh hỗ trợ các xã, huyện theo Kế hoạch thực hiện đạt chuẩn trong năm 2024 theo đúng các quy định thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 đã được ban hành.
- Thẩm định tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của các xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, huyện đạt chuẩn nông thôn mới năm 2024.
3. Giao Sở Tài chính tổng hợp trình UBND tỉnh phân bổ kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh để hỗ trợ các xã, huyện theo Kế hoạch thực hiện đạt chuẩn trong năm 2024 theo đúng các quy định thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
4. Giao các sở, ban, ngành được phân công phụ trách các nội dung thành phần của Chương trình và các tiêu chí xây dựng nông thôn mới:
Căn cứ nhiệm vụ được phân công tại Quyết định số 2468/QĐ-UBND ngày 09/08/2022 của UBND tỉnh ban hành Chương trình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Định giai đoạn 2021- 2025 và Quyết định số 2224/QĐ-UBND ngày 16/7/2022 của UBND tỉnh Ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:
- Tổ chức hướng dẫn thực hiện các tiêu chí theo lĩnh vực quản lý ngành đối với kế hoạch xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, huyện đạt chuẩn nông thôn mới trong năm 2024.
- Hướng dẫn các địa phương về hồ sơ, thủ tục đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí; có ý kiến thẩm định đối với kết quả thực hiện các tiêu chí thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
5. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Trên cơ sở Kế hoạch của tỉnh, xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện chi tiết, cụ thể theo từng xã, từng nội dung tiêu chí, bố trí đủ nguồn lực triển khai thực hiện; xây dựng lộ trình, tiến độ thời gian thực hiện, phân công nhiệm vụ thực hiện cụ thể cho từng cấp, từng ngành, đảm bảo hoàn thành nông thôn mới cấp xã, cấp huyện trong năm 2024 theo đúng thời gian của tỉnh đề ra.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh hướng dẫn Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã tiến hành lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc đề nghị công nhận: xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm 2024.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch các xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trong năm 2024 trên địa bàn tỉnh./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC 1
KẾT
QUẢ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XÃ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: 32/KH-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
SỐ TT |
ĐƠN VỊ |
Kết quả thực hiện các tiêu chí |
Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025: 19 tiêu chí |
|||||||||||||||||||
Đạt |
Không đạt |
1. Quy hoạch |
2. Giao thông |
3. Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
4. Điện |
5. Trường học |
6. Cơ sở vật chất văn hóa |
7. Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
8. Thông tin và Truyền thông |
9. Nhà ở dân cư |
10. Thu nhập |
11. Nghèo đa chiều |
12. Lao động |
13. Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
14. Giáo dục và Đào tạo |
15. Y tế |
16. Văn hóa |
17. Môi trường và an toàn thực phẩm |
18. Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
19. Quốc phòng và An ninh |
||
I |
HUYỆN HOÀI ÂN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã Ân Hảo Tây |
16 |
3 |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
III |
HUYỆN AN LÃO |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã An Quang |
8 |
11 |
|
|
|
1 |
|
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
1 |
|
1 |
1 |
Tổng cộng: 02 xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: "1" là "Đạt"
PHỤ LỤC 2
KẾT
QUẢ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XÃ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: 32/KH-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
SỐ TT |
ĐƠN VỊ |
Kết quả thực hiện các tiêu chí |
Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025: 19 tiêu chí |
|||||||||||||||||||
Đạt |
Không đạt |
1. Quy hoạch |
2. Giao thông |
3. Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
4. Điện |
5. Giáo dục |
6. Văn hóa |
7.Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
8. Thông tin và Truyền thông |
9. Nhà ở dân cư |
10. Thu nhập |
11. Nghèo đa chiều |
12. Lao động |
13. Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
14. Y tế |
15. Hành chính công |
16. Tiếp cận pháp luật |
17. Môi trường |
18. Chất lượng môi trường sống |
19. Quốc phòng và An ninh |
||
I |
TP. QUY NHƠN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã Nhơn Châu |
9 |
10 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
II |
TX. AN NHƠN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã Nhơn Hạnh |
11 |
8 |
1 |
|
|
1 |
1 |
|
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
2 |
Xã Nhơn Mỹ |
12 |
7 |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
III |
HUYỆN PHÙ MỸ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã Mỹ Trinh |
8 |
11 |
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
III |
HUYỆN PHÙ CÁT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã Cát Nhơn |
11 |
8 |
1 |
|
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
1 |
1 |
|
1 |
1 |
2 |
Xã Cát Tài |
12 |
7 |
1 |
|
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
1 |
|
|
1 |
IV |
HUYỆN TUY PHƯỚC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã Phước Hiệp |
12 |
7 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
1 |
|
|
1 |
2 |
Xã Phước Lộc |
12 |
7 |
|
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
|
|
1 |
V |
TX. HOÀI NHƠN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã Hoài Châu |
8 |
11 |
1 |
|
|
1 |
1 |
|
|
1 |
1 |
|
1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
Xã Hoài Mỹ |
8 |
11 |
|
|
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
III |
HUYỆN TÂY SƠN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã Tây Xuân |
12 |
7 |
1 |
|
1 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
III |
HUYỆN HOÀI ÂN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã Ân Thạnh |
13 |
6 |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
|
|
1 |
1 |
|
|
1 |
Tổng cộng: 12 xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: "1" là "Đạt"
PHỤ LỤC 3
TỔNG
HỢP KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI, NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, NÔNG
THÔN MỚI KIỂU MẪU NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: 32/KH-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Danh mục |
Kế hoạch vốn năm 2024 |
Ghi chú |
||||
Tổng cộng |
Trong đó: |
||||||
NS trung ương |
NS tỉnh |
NS huyện, xã |
Huy động khác |
||||
|
TỔNG CỘNG |
354.316 |
21.890 |
73.000 |
248.574 |
10.852 |
|
1 |
02 xã thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới |
30.009 |
11.824 |
14.000 |
3.814 |
371 |
Chi tiết theo Phụ lục 3.1 |
2 |
12 xã thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao |
306.801 |
7.909 |
55.000 |
233.411 |
10.481 |
Chi tiết theo Phụ lục 3.2 |
3 |
03 xã thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu |
17.507 |
2.157 |
4.000 |
11.350 |
- |
Chi tiết theo Phụ lục 3.3 |
PHỤ LỤC 3.1
DỰ
KIẾN KẾ HOẠCH VỐN CỦA CÁC XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: 32/KH-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Tên tiêu chí |
KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2024 |
||||
Tổng cộng |
Trong đó: |
|||||
Vốn NS Trung ương |
NS tỉnh |
NS huyện, xã |
Huy động khác… |
|||
|
TỔNG CỘNG |
30.009 |
11.824 |
14.000 |
3.814 |
371 |
1 |
Xã Ân Hảo Tây, huyện Hoài Ân |
13.371 |
3.596 |
7.000 |
2.679 |
96 |
1.1 |
Giao thông |
4.421 |
2.096 |
1.200 |
1.029 |
96 |
1.2 |
Thủy lợi và phòng chống thiên tai |
1.500 |
|
1.200 |
300 |
|
1.3 |
Trường học |
- |
|
|
|
|
1.4 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
1.255 |
300 |
300 |
655 |
|
1.5 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
300 |
|
300 |
|
|
1.6 |
Y tế |
- |
|
|
|
|
1.7 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
5.895 |
1.200 |
4.000 |
695 |
|
2 |
Xã An Quang, huyện An Lão |
16.638 |
8.228,0 |
7.000 |
1.135 |
275 |
2.1 |
Giao thông |
6.050 |
3.500,0 |
2.000 |
275 |
275 |
2.2 |
Thủy lợi và phòng chống thiên tai |
3.760 |
2.600,0 |
1.000 |
160 |
|
2.3 |
Điện |
1.828 |
1.828,0 |
|
|
|
2.4 |
Trường học |
1.250 |
|
1.000 |
250 |
|
2.5 |
Y tế |
300 |
300,0 |
|
|
|
2.6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
600 |
|
500 |
100 |
|
2.7 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
400 |
|
400 |
|
|
2.8 |
Thông tin và truyền thông |
350 |
|
300 |
50 |
|
2.9 |
Y tế |
1.200 |
|
1.000 |
200 |
|
2.10 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
900 |
|
800 |
100 |
|
PHỤ LỤC 3.2
DỰ
KIẾN KẾ HOẠCH VỐN CỦA CÁC XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: 32/KH-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Tên tiêu chí |
KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2024 |
||||
Tổng cộng |
Trong đó: |
|||||
Vốn NS Trung ương |
NS tỉnh |
NS huyện, xã |
Huy động khác… |
|||
|
TỔNG CỘNG |
306.801 |
7.909 |
55.000 |
233.411 |
10.481 |
1 |
Xã Nhơn Châu, TP. Quy Nhơn |
20.740 |
719,0 |
|
20.021 |
- |
1.1 |
Giao thông |
14.194 |
|
|
14.194 |
|
1.2 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
- |
|
|
|
|
1.3 |
Giáo dục |
4.216 |
489,0 |
|
3.727 |
|
1.4 |
Văn hóa |
- |
|
|
|
|
1.5 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
230 |
230,0 |
|
|
|
1.6 |
Thông tin và Truyền thông |
- |
|
|
|
|
1.7 |
Y tế |
- |
|
|
|
|
1.8 |
Môi trường |
2.100 |
|
|
2.100 |
|
1.9 |
Chất lượng môi trường sống |
- |
|
|
|
|
2 |
Xã Nhơn Hạnh, TX An Nhơn |
42.263 |
719,0 |
5.000 |
36.340 |
204 |
2.1 |
Quy hoạch |
412 |
|
|
412 |
|
2.2 |
Giao thông |
29.081 |
719 |
5.000 |
23.158 |
204 |
2.3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
907 |
|
|
907 |
|
2.4 |
Giáo dục |
- |
|
|
|
|
2.5 |
Văn hóa |
3.413 |
|
|
3.413 |
|
2.6 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
7.250 |
|
|
7.250 |
|
2.7 |
Thông tin và Truyền thông |
200 |
|
|
200 |
|
2.8 |
Thu nhập bình quân đầu người |
- |
|
|
|
|
2.9 |
Lao động |
- |
|
|
|
|
2.10 |
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
- |
|
|
|
|
2.11 |
Y tế |
200 |
|
|
200 |
|
2.12 |
Môi trường |
600 |
|
|
600 |
|
2.13 |
Chất lượng môi trường sống |
200 |
|
|
200 |
|
2.14 |
Quốc phòng và an ninh |
- |
|
|
|
|
3 |
Xã Nhơn Mỹ, TX An Nhơn |
34.046 |
719,0 |
5.000 |
28.327 |
- |
3.1 |
Quy hoạch |
637 |
|
|
637 |
|
3.2 |
Giao thông |
7.719 |
719,0 |
1.000 |
6.000 |
|
3.3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
8.700 |
|
1.000 |
7.700 |
|
3.4 |
Giáo dục |
7.900 |
|
1.000 |
6.900 |
|
3.5 |
Văn hóa |
530 |
|
|
530 |
|
3.6 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
1.350 |
|
|
1.350 |
|
3.7 |
Thông tin và Truyền thông |
30 |
|
|
30 |
|
3.8 |
Nghèo đa chiều |
- |
|
|
|
|
3.9 |
Lao động |
100 |
|
|
100 |
|
3.10 |
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế NT |
80 |
|
|
80 |
|
3.11 |
Y tế |
2.400 |
|
1.000 |
1.400 |
|
3.12 |
Môi trường |
400 |
|
|
400 |
|
3.13 |
Chất lượng môi trường sống |
2.400 |
|
1.000 |
1.400 |
|
3.14 |
Quốc phòng và an ninh |
1.800 |
|
|
1.800 |
|
4 |
Xã Mỹ Trinh, huyện Phù Mỹ |
11.439 |
719,0 |
5.000 |
5.720 |
- |
4.1 |
Quy hoạch |
600 |
|
|
600 |
|
4.2 |
Giao thông |
2.939 |
719 |
1.000 |
1.220 |
|
4.3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
- |
|
|
|
|
4.4 |
Giáo dục |
- |
|
|
|
|
4.5 |
Văn hóa |
2.800 |
|
1.000 |
1.800 |
|
4.6 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
3.800 |
|
1.700 |
2.100 |
|
4.7 |
Thông tin và Truyền thông |
300 |
|
300 |
|
|
4.8 |
Y tế |
- |
|
|
|
|
4.9 |
Môi trường |
- |
|
|
|
|
4.10 |
Chất lượng môi trường sống |
1.000 |
|
1.000 |
|
|
5 |
Xã Cát Nhơn, huyện Phù Cát |
11.439 |
719,0 |
5.000 |
5.720 |
- |
5.1 |
Giao thông |
3.819 |
719,0 |
1.600 |
1.500 |
|
5.2 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
- |
|
|
|
|
5.3 |
Giáo dục |
2.000 |
|
1.000 |
1.000 |
|
5.4 |
Văn hóa |
- |
|
|
|
|
5.5 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
1.000 |
|
500 |
500 |
|
5.6 |
Thông tin và Truyền thông |
- |
|
|
|
|
5.7 |
Nghèo đa chiều |
500 |
|
|
500 |
|
5.8 |
Lao động |
200 |
|
200 |
|
|
5.9 |
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế NT |
420 |
|
200 |
220 |
|
5.10 |
Y tế |
1.500 |
|
500 |
1.000 |
|
5.11 |
Môi trường |
600 |
|
|
600 |
|
5.12 |
Chất lượng môi trường sống |
1.400 |
|
1.000 |
400 |
|
6 |
Xã Cát Tài, huyện Phù Cát |
11.439 |
719,0 |
5.000 |
5.720 |
- |
6.1 |
Quy hoạch |
930 |
|
|
930 |
|
6.2 |
Giao thông |
4.219 |
719,0 |
2.200 |
1.300 |
|
6.3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
3.870 |
|
1.000 |
2.870 |
|
6.4 |
Giáo dục |
- |
|
|
|
|
6.5 |
Văn hóa |
840 |
|
300 |
540 |
|
6.6 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
- |
|
|
|
|
6.7 |
Thông tin và Truyền thông |
200 |
|
200 |
|
|
6.8 |
Nghèo đa chiều |
- |
|
|
|
|
6.9 |
Lao động |
- |
|
|
|
|
6.10 |
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế NT |
- |
|
|
|
|
6.11 |
Y tế |
- |
|
|
|
|
6.12 |
Môi trường |
300 |
|
300 |
|
|
6.13 |
Chất lượng môi trường sống |
1.030 |
|
1.000 |
30 |
|
6.14 |
Quốc phòng và an ninh |
50 |
|
|
50 |
|
7 |
Xã Phước Hiệp, huyện Tuy Phước |
90.511 |
719,0 |
5.000 |
84.792 |
- |
7.1 |
Quy hoạch |
321 |
|
|
321 |
|
7.2 |
Giao thông |
39.383 |
719,0 |
2.000 |
36.664 |
|
7.3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
23.261 |
|
|
23.261 |
|
7.4 |
Giáo dục |
11.110 |
|
1.500 |
9.610 |
|
7.5 |
Văn hóa |
1.269 |
|
|
1.269 |
|
7.6 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
7.799 |
|
1.000 |
6.799 |
|
7.7 |
Thông tin và Truyền thông |
66 |
|
|
66 |
|
7.8 |
Nghèo đa chiều |
- |
|
|
|
|
7.9 |
Lao động |
- |
|
|
|
|
7.10 |
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế NT |
- |
|
|
|
|
7.11 |
Y tế |
5.000 |
|
|
5.000 |
|
7.12 |
Môi trường |
1.102 |
|
100 |
1.002 |
|
7.13 |
Chất lượng môi trường sống |
1.200 |
|
400 |
800 |
|
7.14 |
Quốc phòng và an ninh |
- |
|
|
|
|
8 |
Xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước |
10.000 |
- |
5.000 |
5.000 |
- |
8.1 |
Quy hoạch |
575 |
|
75 |
500 |
|
8.2 |
Giao thông |
4.200 |
|
2.200 |
2.000 |
|
8.3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
- |
|
|
|
|
8.4 |
Giáo dục |
- |
|
|
|
|
8.5 |
Văn hóa |
1.900 |
|
400 |
1.500 |
|
8.6 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
- |
|
|
|
|
8.7 |
Thông tin và Truyền thông |
200 |
|
200 |
|
|
8.8 |
Nghèo đa chiều |
- |
|
|
|
|
8.9 |
Lao động |
- |
|
|
|
|
8.10 |
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế NT |
- |
|
|
|
|
8.11 |
Y tế |
1.500 |
|
1.000 |
500 |
|
8.12 |
Môi trường |
825 |
|
525 |
300 |
|
8.13 |
Chất lượng môi trường sống |
800 |
|
600 |
200 |
|
8.14 |
Quốc phòng và an ninh |
- |
|
|
|
|
9 |
Xã Hoài Châu, TX. Hoài Nhơn |
23.594 |
719,0 |
5.000 |
17.875 |
- |
9.1 |
Quy hoạch |
375 |
|
|
375 |
|
9.2 |
Giao thông |
5.489 |
489,0 |
1.000 |
4.000 |
|
9.3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
1.000 |
|
|
1.000 |
|
9.4 |
Giáo dục |
- |
|
|
|
|
9.5 |
Văn hóa |
1.000 |
|
|
1.000 |
|
9.6 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
4.000 |
|
|
4.000 |
|
9.7 |
Thông tin và Truyền thông |
500 |
|
|
500 |
|
9.8 |
Thu nhập |
500 |
|
500 |
|
|
9.9 |
Nghèo đa chiều |
500 |
|
500 |
|
|
9.10 |
Lao động |
- |
|
|
|
|
9.11 |
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế NT |
- |
|
|
|
|
9.12 |
Y tế |
- |
|
|
|
|
9.13 |
Môi trường |
5.230 |
230 |
|
5.000 |
|
9.14 |
Chất lượng môi trường sống |
3.500 |
|
1.500 |
2.000 |
|
9.15 |
Quốc phòng và an ninh |
1.500 |
|
1.500 |
|
|
10 |
Xã Hoài Mỹ, TX. Hoài Nhơn |
25.691 |
719,0 |
5.000 |
11.045 |
8.927 |
10.1 |
Quy hoạch |
471 |
|
|
471 |
|
10.2 |
Giao thông |
21.400 |
379,0 |
3.700 |
9.224 |
8.097 |
10.3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
1.730 |
|
300 |
850 |
580 |
10.4 |
Giáo dục |
- |
|
|
|
|
10.5 |
Văn hóa |
500 |
200 |
300 |
|
|
10.6 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
650 |
|
100 |
350 |
200 |
10.7 |
Thông tin và Truyền thông |
300 |
|
100 |
150 |
50 |
10.8 |
Nghèo đa chiều |
- |
|
|
|
|
10.9 |
Lao động |
- |
|
|
|
|
10.10 |
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế NT |
- |
|
|
|
|
10.11 |
Y tế |
342 |
|
342 |
|
|
10.12 |
Môi trường |
140 |
140 |
|
|
|
10.13 |
Chất lượng môi trường sống |
158 |
|
158 |
|
|
10.14 |
Quốc phòng và an ninh |
- |
|
|
|
|
11 |
Xã Tây Xuân, huyện Tây Sơn |
10.719 |
719,0 |
5.000 |
3.650 |
1.350 |
11.1 |
Quy hoạch |
250 |
|
|
250 |
|
11.2 |
Giao thông |
6.489 |
489,0 |
2.700 |
2.100 |
1.200 |
11.3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
2.680 |
230 |
1.000 |
1.300 |
150 |
11.4 |
Giáo dục |
- |
|
|
|
|
11.5 |
Văn hóa |
100 |
|
100 |
|
|
11.6 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
600 |
|
600 |
|
|
11.7 |
Thông tin và Truyền thông |
200 |
|
200 |
|
|
11.8 |
Nghèo đa chiều |
- |
|
|
|
|
11.9 |
Lao động |
- |
|
|
|
|
11.10 |
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế NT |
- |
|
|
|
|
11.11 |
Y tế |
100 |
|
100 |
|
|
11.12 |
Môi trường |
200 |
|
200 |
|
|
11.13 |
Chất lượng môi trường sống |
100 |
|
100 |
|
|
11.14 |
Quốc phòng và an ninh |
- |
|
|
|
|
12 |
Xã Ân Thạnh, huyện Hoài Ân |
14.919 |
719,0 |
5.000 |
9.200 |
- |
12.1 |
Quy hoạch |
1.000 |
|
|
1.000 |
|
12.2 |
Giao thông |
3.200 |
|
200 |
3.000 |
|
12.3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
2.700 |
|
2.000 |
700 |
|
12.4 |
Giáo dục |
- |
|
|
|
|
12.5 |
Văn hóa |
200 |
|
200 |
|
|
12.6 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
- |
|
|
|
|
12.7 |
Thông tin và Truyền thông |
1.000 |
|
|
1.000 |
|
12.8 |
Nghèo đa chiều |
- |
|
|
|
|
12.9 |
Lao động |
- |
|
|
|
|
12.10 |
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế NT |
- |
|
|
|
|
12.11 |
Y tế |
2.800 |
600 |
1.200 |
1.000 |
|
12.12 |
Môi trường |
2.400 |
|
400 |
2.000 |
|
12.13 |
Chất lượng môi trường sống |
1.619 |
119 |
1.000 |
500 |
|
12.14 |
Quốc phòng và an ninh |
- |
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3.3
DỰ
KIẾN KẾ HOẠCH VỐN CỦA XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: 32/KH-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Tên tiêu chí |
KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2024 |
||||
Tổng cộng |
Trong đó: |
|||||
Vốn NS Trung ương |
NS tỉnh |
NS huyện, xã |
Huy động khác… |
|||
|
TỔNG CỘNG |
17.507 |
2.157 |
4.000 |
11.350 |
|
I |
Xã Nhơn Hải, TP Quy Nhơn |
6.569 |
719,0 |
|
5.850 |
- |
1 |
Mô hình thôn thông minh |
2.100 |
|
|
2.100 |
|
2 |
Lĩnh vực nổi trội trong xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu |
4.469 |
719,0 |
|
3.750 |
|
II |
Xã Phước Hưng, huyện Tuy Phước |
5.219 |
719,0 |
2.000 |
2.500 |
- |
1 |
Mô hình thôn thông minh |
3.000 |
|
1.500 |
1.500 |
|
2 |
Lĩnh vực nổi trội trong xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu |
2.219 |
719,0 |
500 |
1.000 |
|
III |
Xã Cát Minh, huyện Phù Cát |
5.719 |
719,0 |
2.000 |
3.000 |
- |
1 |
Mô hình thôn thông minh |
2.000 |
|
1.000 |
1.000 |
|
2 |
Lĩnh vực nổi trội trong xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu |
3.719 |
719,0 |
1.000 |
2.000 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.