ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2883/KH-UBND |
Đồng Nai, ngày 22 tháng 3 năm 2021 |
Thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030,
Thực hiện Quyết định số 1409/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch triển khai Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các nội dung công việc được giao tại Quyết định số 1409/QĐ-TTg ngày 15/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ nhằm triển khai kịp thời, đồng bộ, hiệu quả, đảm bảo về mặt thời gian, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14;
- Tăng cường sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện các nội dung công việc theo Nghị quyết số 120/2020/QH14;
- Thúc đẩy phát triển sản xuất, nâng cao mức sống, thu nhập của người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh; đến năm 2025 và năm 2030 đảm bảo thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu, mục tiêu của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Xây dựng tiến độ cụ thể thực hiện các nhiệm vụ theo đúng các nội dung của Nghị quyết số 120/2020/QH14, bảo đảm việc thực hiện Nghị quyết nghiêm túc, hiệu quả và đúng mục tiêu của Chương trình;
- Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 tại các cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố có liên quan trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14.
1. Các Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan căn cứ quy định tại Nghị quyết số 120/2020/QH14, Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 và Quyết định số 1409/QĐ-TTg ngày 15/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ và theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, khẩn trương triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại phụ lục kèm theo kế hoạch này.
2. Rà soát, xây dựng và ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình theo quy định tại Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 và Quyết định số 1409/QĐ-TTg ngày 15/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ và quy định pháp luật có liên quan.
3. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện Chương trình theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản liên quan đến quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
4. Tổ chức công tác kiểm tra, giám sát của Ban chỉ đạo các cấp trong quá trình triển khai, thực hiện Chương trình đảm bảo đúng mục tiêu đã được phê duyệt.
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan trong phạm vi trách nhiệm thẩm quyền chủ động, tích cực triển khai thực hiện kế hoạch này và các nhiệm vụ được giao bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
2. Các sở, ban, ngành được giao chủ trì dự án, tiểu dự án thành phần thuộc Chương trình căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh thực hiện các nội dung liên quan đến việc lập, thẩm định, trình phê duyệt quyết định đầu tư công trình, dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và các quy định có liên quan.
3. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh tổ chức quản lý, cân đối vốn thực hiện các dự án thành phần của Chương trình; hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý của Chương trình; rà soát, bổ sung và xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình; xây dựng tiêu chí, định mức, nguyên tắc phân bổ vốn Chương trình trung hạn và hằng năm và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
4. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai, Báo Đồng Nai và các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh tăng cường tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Nghị quyết số 120/2020/QH14 và các văn bản liên quan đến quản lý, điều hành thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh, nhằm tạo sự đồng thuận trong xã hội và nhân dân trong quá trình triển khai thực hiện.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Chương trình theo quy định tại Nghị quyết số 120/2020/QH14 và các văn bản pháp luật có liên quan.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan căn cứ phạm vi quản lý, chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn đảm bảo hiệu quả, thiết thực; xây dựng các giải pháp huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực của địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Chương trình; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC NHIỆM VỤ TỔNG KẾT CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU ĐANG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch 2883/KH-UBND ngày 22/03/2021 của UBND tỉnh Đồng
Nai)
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Tổng kết Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 7/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ. |
Sở Lao Động, Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan. |
Quý IV/2020 |
2 |
Tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 tỉnh Đồng Nai. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
Quý IV/2020 |
3 |
Tổng kết Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014-2020. |
Ban Dân tộc |
Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
Quý IV/2020 |
4 |
Tổng kết Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020. |
Ban Dân tộc |
Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
Quý IV/2020 |
5 |
Tổng kết các chính sách dân tộc giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. |
Ban Dân tộc |
Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
Quý IV/2020 |
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 120/2020/QH14 CỦA QUỐC HỘI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch 2883/KH-UBND ngày 22/03/2021 của UBND tỉnh Đồng
Nai)
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Tổ chức rà soát, phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021 - 2025. |
Ban Dân tộc |
Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan. |
Quý I/2021 |
2 |
Thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030. |
Ban Dân tộc |
Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
Quý I/2021 |
3 |
Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030. |
Ban Dân tộc |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, ban, ngành liên quan |
Quý II/2021 |
4 |
Xác định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; Chủ trì, thẩm định kế hoạch trình UBND tỉnh Quyết định đầu tư Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính, Ban Dân tộc, các Sở, ban,ngành, địa phương liên quan |
Quý II/2021 |
5 |
Xây dựng tiêu chí, định mức, nguyên tắc phân bổ vốn thực hiện Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2030. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Ban Dân tộc, các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
Quý II/2021 |
6 |
Hướng dẫn quy định chi tiết cơ chế quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
Quý II/2021 |
7 |
Định kỳ thực hiện kiểm tra, giám sát. |
Ban Dân tộc |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, ban, ngành liên quan |
Theo Quy chế quản lý Chương trình |
8 |
Báo cáo hằng năm, giữa kỳ về kết quả thực hiện Chương trình. |
Ban Dân tộc |
Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
Theo Quy chế quản lý Chương trình |
9 |
Báo cáo đánh giá 5 năm kết quả thực hiện Chương trình giai đoạn I (2021-2025). |
Ban Dân tộc |
Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
Quý II/2025 |
10 |
Tổng hợp báo cáo đánh giá 5 năm kết quả thực hiện Chương trình giai đoạn I (2021 - 2025) trình Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Ban Dân tộc, các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
Quý III/2025 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.