ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 287/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 23 tháng 11 năm 2016 |
Thực hiện Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước; Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh Lào Cai lập kế hoạch triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016-2018, như sau:
I. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN
1. Mục tiêu:
- Thực hiện có hiệu quả việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến và công bố Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo TCVN ISO 9001:2008 theo mô hình khung tại các cơ quan hành chính nhà nước (CQHCNN) trên địa bàn tỉnh, nâng cao hiệu quả điều hành, hỗ trợ đắc lực cho công tác cải cách hành chính của tỉnh.
- Kết hợp ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) với xây dựng, áp dụng và công bố HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, nhằm tạo ra một phương pháp làm việc khoa học, mang tính hệ thống, tăng cường tính giám sát, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công cho người dân, doanh nghiệp cũng như đáp ứng các yêu cầu của pháp luật, giúp cho việc thực hiện kiểm soát các quá trình trở nên nhanh chóng, đơn giản hơn, hiệu lực của hệ thống quản lý được nâng cao, từ đó từng bước nâng cao hiệu quả của việc cung cấp dịch vụ công, đóng góp vai trò to lớn vào công cuộc cải cách hành chính.
- Phấn đấu đến năm 2018, trên địa bàn tỉnh Lào Cai triển khai xây dựng áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 đối với 100% cơ quan hành chính cấp phường, xã, thị trấn.
2. Đối tượng thực hiện:
Các cơ quan, đơn vị thực hiện xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 gồm các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn toàn tỉnh.
1. Tại các cơ quan đã áp dụng và công bố phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định 19/2014/QĐ-TTg:
- Tiếp tục áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Khoản 4, Điều 4 của Quyết định số 19/QĐ-TTg đảm bảo có hiệu quả, hiệu lực.
- Chịu sự kiểm tra, đánh giá định kỳ hàng năm ít nhất 01 lần của cơ quan có thẩm quyền.
- Hằng năm, cơ quan, đơn vị tiến hành đánh giá định kỳ (6 tháng, 1 năm) về tình hình, kết quả áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 gửi về Sở Khoa học Công nghệ (trước ngày 15/6 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm; trước ngày 15/12 đối với báo cáo năm) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Tại các cơ quan chưa áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 (có danh sách kèm theo): Thực hiện xây dựng và áp dụng Hệ thống như sau:
Bước 1: Xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng:
Căn cứ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và mô hình khung do cơ quan có thẩm quyền ban hành, tiến hành xây dựng hệ thống văn bản, tài liệu, các quy trình, thủ tục xử lý công việc hợp lý, khoa học để thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
Bước 2: Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng:
- Áp dụng trên thực tế hệ thống văn bản, tài liệu và quy trình khi được Người đứng đầu cơ quan phê duyệt;
- Thực hiện đánh giá nội bộ, khắc phục các điểm không phù hợp;
- Tiến hành xem xét của Lãnh đạo, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng, bảo đảm phù hợp với các yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008, quy định của pháp luật và thực tế tại cơ quan;
- Thủ trưởng cơ quan/Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn xác nhận hiệu lực của Hệ thống quản lý chất lượng.
Bước 3: Công bố HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008:
Sau khi xây dựng và áp dụng đầy đủ các nội dung, quy trình thủ tục theo yêu cầu của Tiêu chuẩn và mô hình khung do cơ quan có thẩm quyền ban hành, Thủ trưởng cơ quan/Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm công bố, công khai HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 theo mẫu quy định (tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ) và thông báo bằng văn bản đến cơ quan chủ trì (Sở Khoa học và Công nghệ) để theo dõi, tổng hợp; niêm yết tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên Trang thông tin điện tử của cơ quan (nếu có).
Bước 4: Duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng:
- Cập nhật kịp thời các thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào HTQLCL để áp dụng trong thời gian văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực thi hành;
- Thực hiện đánh giá nội bộ và xem xét của lãnh đạo tối thiểu 01 năm một lần để bảo đảm HTQLCL phù hợp với các yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008, quy định của pháp luật và thực tế tại cơ quan;
- Thực hiện công bố lại theo quy định tại Bước 3 khi có sự điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng HTQLCL.
1. Các cơ quan chưa áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008:
- Năm 2016, triển khai xây dựng mới HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 đối với 40 đơn vị, gồm: 39 đơn vị UBND cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh thuộc đối tượng khuyến khích áp dụng và 01 đơn vị thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản của Sở NN&PTNT. Ưu tiên triển khai đến các xã, phường, thị trấn đang trong giai đoạn triển khai phần mềm một cửa điện tử tích hợp dịch vụ công trực tuyến năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lào Cai (xong trước ngày 28/12/2016).
- Năm 2017, triển khai xây dựng mới HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 đối với 58 đơn vị UBND cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh thuộc đối tượng khuyến khích áp dụng.
- Năm 2018, triển khai xây dựng mới HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 đối với 58 đơn vị UBND cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh thuộc đối tượng khuyến khích áp dụng.
2. Chế độ báo cáo: Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Khoa học Công nghệ (cơ quan chủ trì) về các nội dung sau:
- Quyết định thành lập Ban chỉ đạo ISO của cơ quan, đơn vị;
- Danh mục đề xuất các quy trình giải quyết công việc áp dụng ISO;
- Kết quả khảo sát thực trạng tại đơn vị;
- Kết quả quá trình đào tạo về kiến thức HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008;
- Hệ thống tài liệu quản lý của các cơ quan, đơn vị sau khi được phê duyệt;
- Báo cáo đánh giá nội bộ HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008;
- Bản Công bố phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 của đơn vị.
Từ nguồn ngân sách địa phương (kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ, kinh phí chi thường xuyên theo định mức của các cơ quan, đơn vị) và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị lập dự toán kinh phí áp dụng xây dựng mới và duy trì hoạt động HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 của đơn vị hàng năm.
- Tham mưu cho UBND tỉnh lựa chọn đơn vị tư vấn để triển khai thực hiện trong thời gian tới, đảm bảo tiết kiệm, thiết thực và hiệu quả.
- Làm đầu mối phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, đơn vị tư vấn và đơn vị áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 để tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện của các cơ quan, đơn vị; hoạt động tư vấn, đánh giá của các tổ chức tư vấn, đánh giá; chuyên gia tư vấn, chuyên gia đánh giá khi thực hiện tư vấn, đánh giá tại các cơ quan trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu tổ chức các hội nghị, hội thảo, tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, đào tạo áp dụng HTQLCL cho cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan hành chính nhà nước và nhân dân thấy rõ vai trò, hiệu quả, lợi ích khi áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008.
- Tổng hợp, báo cáo kịp thời kết quả thực hiện xây dựng và áp dụng HTQLCL với UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
2. Sở Tài chính:
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, thẩm định cấp kinh phí cho các cơ quan mới áp dụng lần đầu; kinh phí kiểm tra đánh giá giám sát định kỳ hàng năm, tập huấn và kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo ISO tỉnh.
- Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí thực hiện của các cơ quan đảm bảo đúng mục đích, hiệu quả.
3. Sở Nội vụ:
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc theo dõi, đánh giá hiệu quả triển khai thực hiện việc áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trên địa bàn tỉnh; đồng thời gắn hiệu quả triển khai áp dụng ISO tại các cơ quan, đơn vị với việc đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và công tác thi đua khen thưởng về công tác cải cách hành chính hàng năm.
4. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Lào Cai, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh:
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức và người dân trên địa bàn tỉnh về việc áp dụng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước.
5. UBND các huyện, thành phố:
Phối hợp chặt chẽ với Sở Khoa học và Công nghệ đôn đốc, chỉ đạo triển khai áp dụng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
Căn cứ nội dung kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, đề xuất giải quyết./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO
9001:2008
(Kèm theo Kế hoạch
số 287/KH-UBND ngày 23/11/2016
của UBND tỉnh)
TT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Số lượng |
I |
Năm 2016 |
40 |
1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1 |
|
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản |
|
2 |
Thành phố Lào Cai |
16 |
2.1 |
Phường Lào Cai |
|
2.2 |
Phường Bắc Cường |
|
2.3 |
Phường Bắc Lệnh |
|
2.4 |
Phường Bình Minh |
|
2.5 |
Phường Duyên Hải |
|
2.6 |
Phường Kim Tân |
|
2.7 |
Phường Nam Cường |
|
2.8 |
Phường Phố Mới |
|
2.9 |
Phường Thống Nhất |
|
2.10 |
Phường Pom Hán |
|
2.11 |
Phường Xuân Tăng |
|
2.12 |
Xã Cam Đường |
|
2.13 |
Xã Đồng Tuyển |
|
2.14 |
Xã Tả Phời |
|
2.15 |
Xã Hợp Thành |
|
2.16 |
Xã Vạn Hoà |
|
3 |
Huyện Bát Xát |
02 |
3.1 |
Thị trấn Bát Xát |
|
3.2 |
Xã Quang Kim |
|
4 |
Huyện Bảo Thắng |
06 |
4.1 |
Xã Xuân Giao |
|
4.2 |
Xã Bản Phiệt |
|
4.3 |
Xã Bản Cầm |
|
4.4 |
Thị trấn Tằng Loỏng |
|
4.5 |
Xã Xuân Quang |
|
4.6 |
Xã Sơn Hà |
|
5 |
Huyện Văn bàn |
15 |
5.1 |
Thị trấn Khánh Yên |
|
5.2 |
Xã Chiềng Ken |
|
5.3 |
Xã Dần Thàng |
|
5.4 |
Xã Dương Quỳ |
|
5.5 |
Xã Hòa Mạc |
|
5.6 |
Xã Khánh Yên Hạ |
|
5.7 |
Xã Khánh Yên Thượng |
|
5.8 |
Xã Khánh Yên Trung |
|
5.9 |
Xã Làng Giàng |
|
5.10 |
Xã Liêm Phú |
|
5.11 |
Xã Minh Lương |
|
5.12 |
Xã Võ Lao |
|
5.13 |
Xã Tân An |
|
5.14 |
Xã Tân Thượng |
|
5.15 |
Xã Thẩm Dương |
|
II |
Năm 2017 |
58 |
1 |
Huyện Bát Xát |
20 |
2 |
Huyện Bảo Thắng |
8 |
3 |
Huyện Văn Bàn |
7 |
4 |
Huyện Bắc Hà |
13 |
5 |
Huyện Sa Pa |
10 |
III |
Năm 2018 |
58 |
1 |
Huyện Bảo Yên |
17 |
2 |
Huyện Si Ma Cai |
12 |
3 |
Huyện Sa Pa |
7 |
4 |
Huyện Mường Khương |
15 |
5 |
Huyện Bắc Hà |
7 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.