ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/KH-UBND |
Đắk Nông, ngày 16 tháng 01 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG KỲ 2019 - 2023
Thực hiện Điều 164 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) (được sửa đổi tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP), văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp phải định kỳ hệ thống hóa 05 năm một lần. Để thực hiện quy định trên, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kỳ 2019 - 2023, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU HỆ THỐNG HÓA
1. Mục đích
a) Tập hợp, xem xét, đối chiếu, đánh giá một cách toàn diện văn bản QPPL do HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023.
b) Lập và công bố Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực tính đến hết ngày 31/12/2023 và các danh mục văn bản thể hiện kết quả hệ thống hóa kỳ 2019-2023 (Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực, gồm cả văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần và văn bản đã được ban hành nhưng chưa có hiệu lực tính đến thời điểm hệ thống hóa; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới).
c) Phát hiện những vấn đề còn tồn tại trong việc soạn thảo, ban hành, kiểm tra, rà soát... văn bản QPPL thuộc từng lĩnh vực để rút kinh nghiệm, góp phần hoàn thiện công tác xây dựng văn bản QPPL của tỉnh, của cấp huyện, cấp xã; tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật; cập nhật kịp thời thông tin của văn bản vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
d) Rà soát toàn diện hệ thống văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, đề xuất ban hành văn bản QPPL mới để điều chỉnh kịp thời những quan hệ xã hội mới phát sinh, hoặc những nhiệm vụ, yêu cầu mới cần được điều chỉnh.
2. Yêu cầu
a) Tập hợp đầy đủ văn bản thuộc đối tượng hệ thống hoá và kết quả rà soát văn bản kỳ 2019-2023.
b) Tuân thủ trình tự thực hiện hệ thống hóa theo quy định tại Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP).
c) Kịp thời công bố Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực và các danh mục văn bản thể hiện kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2019-2023.
d) Việc hệ thống hóa phải được thực hiện đồng bộ, nghiêm túc, hiệu quả, đúng tiến độ theo kế hoạch đề ra, có chế tài xử lý đối với những đơn vị không thực hiện nghiêm túc.
b) Xác định rõ đối tượng, nội dung và trách nhiệm thực hiện của từng cơ quan, đơn vị có liên quan.
c) Bảo đảm có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong triển khai thực hiện.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI HỆ THỐNG HÓA
Văn bản QPPL do HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành còn hiệu lực trong Tập hệ thống hóa kỳ 2014 - 2018 (được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 997/QĐ-UBND ngày 04/7/2019 về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2014-2018) và văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023 (từ năm 2019 đến hết năm 2023; kể cả những văn bản mới ban hành cuối năm 2023, chưa có hiệu lực thi hành), gồm:
1. Nghị quyết QPPL còn hiệu lực qua hệ thống hóa kỳ 2014 - 2018 và nghị quyết ban hành mới từ năm 2019 đến hết năm 2023;
2. Quyết định QPPL còn hiệu lực qua hệ thống hóa kỳ 2014 - 2018 và nghị quyết ban hành mới từ năm 2019 đến hết năm 2023;
3. Chỉ thị QPPL của UBND các cấp còn hiệu lực qua hệ thống hóa kỳ 2014 - 2018.
III. HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QPPL CỦA HĐND TỈNH, UBND TỈNH
1. Thu thập, tập hợp văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa
a) Các sở, ban, ngành có trách nhiệm thu thập, tập hợp văn bản QPPL của HĐND tỉnh, UBND tỉnh, gồm:
- Văn bản do đơn vị đã chủ trì soạn thảo.
- Văn bản do đơn vị khác chủ trì soạn thảo nhưng có nội dung liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước được giao của đơn vị.
Việc thu thập, tổng hợp văn bản phải hoàn thành trong Quý II/2023.
b) Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn các sở, ban, ngành trong xác định, tập hợp văn bản khi có yêu cầu.
2. Rà soát văn bản đã thu thập được
a) Các sở, ban, ngành có trách nhiệm vận dụng quy định về rà soát văn bản quy định tại Chương IX Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP), tiến hành rà soát cụ thể từng văn bản đã thu thập, tổng hợp theo mục 1 nêu trên; trên cơ sở đối chiếu, so sánh hình thức, nội dung văn bản với quy định pháp luật hiện hành có liên quan và điều kiện kinh tế - xã hội hiện nay trên địa bàn tỉnh, xác định rõ:
- Văn bản hết hiệu lực toàn bộ, thời điểm, lý do hết hiệu lực.
- Văn bản hết hiệu lực một phần, phần hết hiệu lực, thời điểm, lý do hết hiệu lực.
- Văn bản còn hiệu lực. Trong những văn bản còn hiệu lực cần đề xuất, văn bản phải bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế, ngưng hiệu lực, lý do đề xuất.
- Đề xuất ban hành văn bản mới để điều chỉnh quan hệ xã hội mới phát sinh hoặc theo yêu cầu, nhiệm vụ mới.
Quá trình thực hiện cần lưu ý:
* Đối với các chỉ thị QPPL còn hiệu lực, theo điểm e Khoản 7 Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL, các chỉ thị này phải được rà soát để bãi bỏ hoặc thay thế bằng các văn bản phù hợp.
* Qua rà soát, nếu phát hiện văn bản của Trung ương đã có quy định nhưng HĐND tỉnh, UBND tỉnh chưa có văn bản điều chỉnh trong lĩnh vực này hoặc cần có biện pháp, chính sách cụ thể để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của HĐND tỉnh, UBND tỉnh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị thì phải đề xuất ban hành mới.
* Nếu có văn bản do các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế - xã hội chủ trì soạn thảo thì cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực đó có trách nhiệm rà soát văn bản do các tổ chức này tham mưu.
Kết quả thực hiện được lập thành báo cáo kết quả hệ thống hóa, Danh mục văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa của đơn vị đã qua rà soát theo mẫu tại Phụ lục 01 kèm theo; hoàn thành, gửi về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) trước ngày 30/8/2023.
b) Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn các Sở, Ban, ngành thực hiện việc rà soát văn bản khi có yêu cầu.
3. Kiểm tra, bổ sung kết quả rà soát, hệ thống hóa
Sở Tư pháp:
a) Kiểm tra kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị gửi về; nêu rõ ý kiến thống nhất, chưa thống nhất và lý do chưa thống nhất đối với từng văn bản rà soát của các cơ quan, đơn vị.
b) Tiến hành rà soát bổ sung, rà soát lại các văn bản QPPL do các sở, ban, ngành rà soát chưa đúng yêu cầu, thủ tục quy định.
c) Cập nhật, rà soát bổ sung đối với những văn bản QPPL chưa được các cơ quan, đơn vị tổng hợp, rà soát.
Việc kiểm tra, bổ sung phải hoàn thành trong Quý III/2023.
4. Trao đổi, thống nhất kết quả rà soát, hệ thống hóa
a) Sở Tư pháp:
- Tổ chức việc trao đổi, thống nhất ý kiến giữa các cơ quan, đơn vị có ý kiến khác nhau về cùng một văn bản được rà soát (nếu có).
- Trao đổi, thống nhất kết quả đối với những văn bản chưa rà soát, rà soát chưa đầy đủ; hoặc có ý kiến khác nhau giữa kết quả rà soát của cơ quan, đơn vị với kết quả kiểm tra của Sở; ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, đơn vị.
b) Các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp, có văn bản phản hồi lại ý kiến trao đổi của Sở Tư pháp (nêu rõ thống nhất, không thống nhất và lý do không thống nhất nếu có).
Việc trao đổi, thống nhất kết quả rà soát phải hoàn thành trong tháng 11/2023.
5. Tổng hợp, lập các Danh mục hệ thống hóa, Tập hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND tỉnh, UBND tỉnh
Sở Tư pháp có trách nhiệm:
a) Tổng hợp, lập các danh mục văn bản hệ thống hóa (1) trên cơ sở các văn bản đã thống nhất với các cơ quan, đơn vị về kết quả rà soát; cập nhật văn bản QPPL của HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành từ Quý III/2023 đến hết năm 2023 vào các danh mục văn bản hệ thống hóa. Căn cứ danh mục văn bản còn hiệu lực, tập hợp, sắp xếp các văn bản còn hiệu lực thành Tập hệ thống hóa văn bản.
b) Xây dựng báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND tỉnh, UBND tỉnh, nêu rõ quá trình tổ chức thực hiện; kết quả đạt được; đánh giá về thực trạng hệ thống văn bản được rà soát và kiến nghị, đề xuất xử lý văn bản.
c) Tổ chức họp thống nhất kết quả hệ thống hóa để trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định.
Các nội dung công việc trên hoàn thành trong tháng 01/2024.
6. Công bố kết quả hệ thống hóa
Chủ tịch UBND tỉnh công bố kết quả hệ thống hóa kỳ 2019-2023 văn bản QPPL của HĐND tỉnh, UBND tỉnh trước ngày 01/3/2024 theo quy định tại điểm d Khoản 6 Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP).
7. Phát hành Tập hệ thống hóa văn bản
Sở Tư pháp có trách nhiệm in ấn, phát hành Tập hệ thống hóa văn bản đến các sở, ban, ngành; HĐND, UBND cấp huyện; HĐND, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh để phục vụ việc tra cứu, sử dụng trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày công bố.
8. Xử lý văn bản có kiến nghị qua rà soát
a) Các sở, ban, ngành có trách nhiệm chủ trì, đề xuất việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, ban hành mới theo đúng quy trình xây dựng văn bản QPPL đối với văn bản có kiến nghị qua rà soát theo tiến độ xác định tại Danh mục văn bản cần xử lý.
b) Sở Tư pháp chủ trì tham mưu UBND tỉnh bãi bỏ, kiến nghị HĐND tỉnh bãi bỏ theo thẩm quyền đối với văn bản qua rà soát có kiến nghị bãi bỏ; trình trong Quý II/2024.
IV. HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QPPL CỦA HĐND, UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
1. UBND các huyện, thành phố:
a) Chỉ đạo Phòng Tư pháp chủ trì, tham mưu UBND cấp huyện xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp huyện.
b) Chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thực hiện việc hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp xã.
2. Sở Tư pháp: Hướng dẫn UBND cấp huyện thực hiện việc hệ thống hóa khi có đề nghị; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện của cấp huyện, cấp xã.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Thực hiện theo Nghị quyết số 36/2012/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 của HĐND tỉnh quy định về nội dung chi và mức chi công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Trường hợp có quy định mới thì thực hiện theo quy định hiện hành.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành:
a) Xây dựng, ban hành Kế hoạch hệ thống hóa kỳ 2019-2023 văn bản QPPL của HĐND tỉnh, UBND tỉnh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị; gửi về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) trước ngày 05/3/2023
b) Thành lập bộ phận rà soát gồm đại diện lãnh đạo cơ quan, đơn vị phụ trách chung, tổ chức pháp chế của đơn vị làm đầu mối tổ chức thực hiện và các phòng, ban chuyên môn tham gia phối hợp; báo cáo đầu mối tổ chức thực hiện (họ và tên, chức vụ, số điện thoại), về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) trước ngày 10/3/2023.
c) Thực hiện việc tập hợp, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND tỉnh, UBND tỉnh trong lĩnh vực quản lý nhà nước được giao theo quy định tại Mục III Kế hoạch này; gửi về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) trước ngày 30/8/2023
2. UBND các huyện, thành phố:
a) Xây dựng Kế hoạch hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp huyện; chỉ đạo UBND cấp xã xây dựng Kế hoạch hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp xã.
Tổng hợp tình hình xây dựng Kế hoạch hệ thống hóa trên địa bàn theo mẫu tại Phụ lục 02, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) trước ngày 28/3/2023.
b) Triển khai thực hiện việc hệ thống hóa trên địa bàn theo quy định tại Mục IV Kế hoạch này; báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp), gồm:
- Gửi Quyết định công bố kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp huyện về Sở Tư pháp trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày công bố.
- Báo cáo kết quả hệ thống hóa của cấp huyện, các đơn vị cấp xã trên địa bàn về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp), gồm báo cáo và số liệu thống kê theo mẫu tại Phụ lục 03 kèm theo trong tháng 02/2024.
3. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn đầu mối thực hiện việc hệ thống hóa tại các sở, ban, ngành, đại diện lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND, Phòng Tư pháp cấp huyện để triển khai Kế hoạch hệ thống hóa kỳ 2019 - 2023 đến các cơ quan, đơn vị, địa phương (Biên soạn, xây dựng tài liệu hướng dẫn; Tổ chức 5 hội nghị tập huấn về kỹ năng rà soát, hệ thống hóa Quý II, III năm 2023).
b) Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thực hiện việc hệ thống hóa và thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Mục III, Mục IV, Mục V Kế hoạch này.
c) Lập dự toán bổ sung kinh phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 36/2012/NQ-HĐND gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh trong tháng 3/2023.
d) Tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả thực hiện gửi Bộ Tư pháp theo quy định tại khoản 5 Điều 169 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày công bố kết quả hệ thống hóa).
Trên cơ sở các nội dung tại Kế hoạch này, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố kịp thời nghiêm túc triển khai thực hiện./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Đơn vị: ………………………….
PHỤ LỤC 01 (dành cho các cơ quan, đơn vị ở tỉnh)
Danh mục văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh thuộc đối tượng hệ thống hóa kỳ 2019-2023 trong lĩnh vực quản lý nhà nước được giao
1. Văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa
STT |
Loại văn bản (1) |
Ngày, tháng, năm ban hành |
Trích yếu |
Ngày, tháng, năm có hiệu lực |
Kết quả rà soát (2) |
Ghi chú |
01 |
Nghị quyết/Quyết định/Chỉ thị |
.../…./….. |
Quy định… |
.../…./….. |
Hết hiệu lực từ ngày…. (được thay thế/bãi bỏ tại Nghị quyết số...../NQ-HĐND ngày../…./…..) |
Văn bản do đơn vị chủ trì xây dựng |
|
|
.../…./….. |
Quy định… |
.../…./….. |
Phù hợp pháp luật và tình hình kinh tế - xã hội hiện hành của tỉnh |
|
|
|
.../…./….. |
Quy định… |
.../…./….. |
Hết hiệu lực một phần từ ngày ....(Điểm...Khoản...Điều.... được thay thế/sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ tại Quyết định số...../QĐ-UBND ngày../…./…..) |
|
|
|
.../…./….. |
Tăng cường..... |
.../…./….. |
Cần bãi bỏ, vì ...(nội dung ....không còn phù hợp tình hình kinh tế - xã hội hiện hành/không còn phù hợp quy định tại… /đã thực hiện xong) |
Văn bản do đơn vị khác chủ trì xây dựng |
|
|
.../…./….. |
Quy định… |
.../…./….. |
Cần sửa đổi, bổ sung, vì theo Điều...Luật.../Nghị định.../Thông tư... thì nên quy định tại các Điều…. bản Quy định không còn phù hợp |
|
|
|
.../…./….. |
Quy định… |
…/…./….. |
Cần thay thế, vì theo Điều...Luật../Nghị định.../Thông tư... thì….. nên phần lớn/nội dung tại văn bản không còn phù hợp |
|
|
|
.../…./…. |
Quy định… |
.../…./…. |
Cần ngưng hiệu lực toàn bộ/phần....đến hết thời hạn...., vì....(nêu rõ để giải quyết vấn đề kinh tế - xã hội nào phát sinh dẫn đến phải ngưng hiệu lực trong thời hạn xác định) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Văn bản cần ban hành mới trong lĩnh vực quản lý nhà nước được giao (văn bản của Trung ương quy định địa phương ban hành văn bản quy định chi tiết nhưng HĐND, UBND tỉnh chưa ban hành hoặc xuất phát từ yêu cầu quản lý nhà nước thực tế nhưng chưa có văn bản điều chỉnh)
STT |
Loại văn bản cần ban hành (1) |
Dự kiến trích yếu |
Căn cứ để ban hành (3) |
Thời điểm dự kiến ban hành |
Ghi chú |
|
Nghị quyết |
Về.... |
Cần có chính sách, biện pháp này để thực hiện nhiệm vụ của HĐND tỉnh theo quy định tại Điểm...Khoản... Điều ...Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, Luật.... |
Trong quý ..../2023 |
|
|
Quyết định |
Về.... |
Theo Điểm ...Khoản ...Điều ...Nghị định số... thì UBND tỉnh phải ban hành văn bản quy định chi tiết nội dung này |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_________________________
(1) Là nghị quyết, quyết định hoặc chỉ thị QPPL -sắp xếp theo thời gian ban hành từ trước đến nay theo quy định tại Điều 168 Nghị định 34/2016/NĐ-CP .
(2) Theo Điều 153 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015, Điều 143 Nghị định 34/2016/NĐ-CP thì kết quả rà soát được thể hiện thông qua các đề xuất:
- Còn hiệu lực nếu phù hợp quy định pháp luật và tình hình kinh tế - xã hội hiện tại;
- Hết hiệu lực toàn bộ nếu toàn bộ văn bản đã được thay thế, bãi bỏ bởi văn bản khác; hết hiệu lực một phần nếu phần nội dung đó được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ bởi văn bản khác;
- Cần bãi bỏ nếu không còn phù hợp mà không cần ban hành văn bản thay thế;
- Sửa đổi, bổ sung nếu có một phần nội dung không còn phù hợp; thay thế nếu phần lớn hoặc toàn bộ nội dung không còn phù hợp;
- Ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong thời hạn xác định để giải quyết vấn đề kinh tế - xã hội phát sinh.
(3) Nêu rõ điều, khoản văn bản của Trung ương quy định việc HĐND, UBND tỉnh phải ban hành văn bản quy định chi tiết hoặc thực tế kinh tế - xã hội cần có sự quản lý của Nhà nước nhưng chưa có văn bản điều chỉnh
UBND huyện/thành phố……………………
PHỤ LỤC 02 (dành cho UBND cấp huyện)
Tình hình xây dựng Kế hoạch hệ thống hóa kỳ 2019-2023 văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn
TT |
Cấp hành chính |
Kế hoạch hệ thống hóa kỳ 2019-2023 (số, ký hiệu, ngày, tháng năm) |
Ghi chú |
I |
Cấp huyện |
Quyết định số..../QĐ-UBND ngày …/…./.... |
|
II |
Cấp xã |
....đơn vị đã ban hành Kế hoạch; ....đơn vị chưa ban hành Kế hoạch |
|
01 |
TT…………….. |
Quyết định số..../QĐ-UBND ngày …/…./.... |
|
02 |
Xã…………….. |
(chưa ban hành Kế hoạch) |
|
03 |
Xã…………….. |
Quyết định số..../QĐ-UBND ngày …/…./.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Kế hoạch hệ thống hóa của UBND cấp huyện phải gửi kèm theo thống kê này
|
CHỦ TỊCH |
UBND huyện/thành phố……………………….
PHỤ LỤC 03 (dành cho UBND cấp huyện)
Kết quả hệ thống hóa kỳ 2019-2023 văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn
TT |
Cấp hành chính |
Kế hoạch hệ thống hóa kỳ 2019-2023 (số, ký hiệu, ngày, tháng năm) |
Quyết định công bố hệ thống hóa kỳ 2019-2023 (số, ký hiệu, ngày, tháng năm) |
Tổng văn bản hệ thống hóa |
Văn bản hết hiệu lực toàn bộ |
Văn bản còn hiệu lực |
Ghi chú |
|||||
VB hết hiệu lực một phần |
VB cần sửa đổi, bổ sung, thay thế |
VB cần bãi bỏ |
VB cần ngưng hiệu lực toàn bộ |
VB cần ngưng hiệu lực một phần |
VB hoàn toàn phù hợp |
|||||||
A |
B |
C |
D |
1=2+3 |
2 |
3 |
E |
|||||
I |
Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
TT…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02 |
Xã…….……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH ĐẮK NÔNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP Ý KIẾN GÓP Ý
Dự thảo Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kỳ 2019 - 2023
(Kèm theo Tờ trình số 95/TTr-STP ngày 30 tháng 12 năm 2022)
STT |
Đơn vị góp ý |
Số văn bản |
Ngày ban hành |
Nội dung góp ý |
Giải trình, tiếp thu |
01 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1799/SVHTTDL-VP |
06/12/2022 |
- Tại điểm b mục 1 phần I, đề nghị cơ quan soạn thảo bỏ bớt cụm từ “công bố” và viết lại như sau: “b) Lập và công bố Tập hệ thống hóa văn bản...”. - Tại điểm a mục 2 phần III, đề nghị cơ quan soạn thảo bỏ từ “đối” và viết lại như sau: “- Đề xuất ban hành văn bản mới để điều chỉnh quan hệ xã hội mới phát sinh...”. - Tại điểm b mục 3 phần VI, đề nghị cơ quan soạn thảo sửa cụm từ “UBND các huyện, thị xã” và viết lại như sau: “b) Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn ... UBND cấp huyện ... Trên cơ sở ... UBND cấp huyện kịp thời nghiêm túc triển khai thực hiện”. |
Tiếp thu ý kiến 1 và 3, không tiếp thu ý kiến 2 (vì nội dung điểm a mục 2 phần III đã thể hiện đầy đủ, rõ ràng). |
02 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
3067/SLĐTBXH-VP |
05/12/2022 |
Thống nhất nội dung dự thảo. |
|
03 |
Sở Tài chính |
2434/STC-VP |
07/12/2022 |
Thống nhất nội dung dự thảo. |
|
04 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3126/SNN-VP |
08/12/2022 |
Bổ sung trách nhiệm của các Sở, ban, ngành tại Mục 1 Phần VI dự thảo Kế hoạch như sau: “Các Sở, ban, ngành có trách nhiệm phối hợp với nhau trong việc cung cấp các văn bản quy phạm pháp luật do đơn vị mình chủ trì soạn thảo những nội dung có liên quan đến lĩnh vực quản lý Nhà nước của đơn vị khác ” |
Không tiếp thu vì trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị đã được quy định tại điểm c khoản 3 Điều 139 Nghị định 34/2016/NĐ-CP . |
05 |
Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông |
741/BQLKCN-VP |
08/12/2022 |
Thống nhất nội dung dự thảo. |
|
06 |
UBND huyện Đắk Mil |
2270/UBND-TP |
08/12/2022 |
Thống nhất nội dung dự thảo. |
|
07 |
Sở Nội vụ |
1820/SNV-TTr |
08/12/2022 |
Thống nhất nội dung dự thảo. |
|
08 |
UBND huyện Đắk G’long |
3984/UBND-TP |
08/12/2022 |
Thống nhất nội dung dự thảo. |
|
09 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
469/GY-SGDĐT |
09/12/2022 |
Thống nhất nội dung dự thảo. |
|
10 |
UBND huyện Tuy Đức |
2338/UBND-TP |
09/12/2022 |
Thống nhất nội dung dự thảo. |
|
11 |
Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đắk Nông |
1107/BQL-VP |
12/12/2022 |
Thống nhất nội dung dự thảo. |
|
12 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
1799/STTTT-TTr |
12/12/2022 |
Thống nhất nội dung dự thảo. |
|
13 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
1325/SKHCN-VP |
13/12/2022 |
Thống nhất nội dung dự thảo. |
|
14 |
Ban Dân tộc |
1310/BDT-TTr |
13/12/2022 |
Thống nhất nội dung dự thảo. |
|
15 |
Sở Công Thương |
1736/SCT-TTr |
14/12/2022 |
Thống nhất nội dung dự thảo. |
|
16 |
UBND huyện Cư Jút |
3268/UBND-TP |
14/12/2022 |
Thống nhất nội dung dự thảo. |
|
17 |
UBND huyện Đắk Song |
4346/UBND-TP |
15/12/2022 |
Thống nhất nội dung dự thảo. |
|
18 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh Đắk Nông |
244/HĐND-VP |
19/12/2022 |
Thống nhất nội dung dự thảo. |
|
19 |
Thanh Tra tỉnh |
1264/TTr-VP |
20/12/2022 |
Thống nhất nội dung dự thảo. |
|
20 |
UBND thành phố Gia Nghĩa |
3261/UBND-TP |
20/12/2022 |
Thống nhất nội dung dự thảo. |
|
21 |
Sở Xây dựng |
2400/SXD-VP |
19/12/2022 |
Thống nhất nội dung dự thảo. |
|
22 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
3008/SKHĐT-VP |
16/12/2022 |
Thống nhất nội dung dự thảo. |
|
23 |
Sở Giao thông vận tải |
1587/SGTVT-TTS |
20/12/2022 |
Thống nhất nội dung dự thảo. |
|
24 |
UBND huyện K’rông Nô |
2500/UBND-TP |
26/12/2022 |
Tại phần VI (Tổ chức thực hiện): Bổ sung phần trách nhiệm của UBND cấp xã sau phần trách nhiệm UBND các huyện, thành phố “3. UBND cấp xã có trách nhiệm: - Tổ chức triển khai thực hiện công tác hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn theo hướng dẫn của UBND cấp huyện; - Báo cáo UBND cấp huyện về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật”. |
Tiếp thu |
(1) Các Danh mục này được lập theo Mẫu số 03, 04, 05, 06 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP), gồm: Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần; Danh mục văn bản còn hiệu lực, gồm cả văn bản hết hiệu lực một phần và văn bản chưa có hiệu lực tính đến thời điểm hệ thống hóa; Danh mục văn bản cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.