ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 278/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 31 tháng 12 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC XÂY DỰNG, KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2024
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2024, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tiếp tục thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020) (sau đây gọi chung là Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật) và các văn bản hướng dẫn thi hành; hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh, tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư, kinh doanh, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, góp phần nâng cao chỉ số cải cách thể chế trong bộ chỉ số cải cách hành chính của tỉnh và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh.
b) Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; kịp thời phát hiện và xử lý hoặc kiến nghị xử lý những văn bản có nội dung trái pháp luật, không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Yêu cầu
a) Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật phải kịp thời triển khai thi hành Hiến pháp, pháp luật, văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; việc xây dựng, ban hành văn bản tuân thủ đúng trình tự, thủ tục; nội dung văn bản bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, thống nhất và khả thi.
b) Việc kiểm tra, xử lý văn bản phải bảo đảm tính toàn diện, kịp thời, khách quan, công khai, minh bạch; đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục; bảo đảm sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan.
c) Việc rà soát văn bản phải được tiến hành thường xuyên, ngay khi có căn cứ rà soát, tuân thủ trình tự rà soát, không bỏ sót văn bản thuộc trách nhiệm rà soát; kịp thời xử lý kết quả rà soát.
d) Việc hệ thống hóa văn bản phải tuân thủ trình tự, thủ tục hệ thống hóa; tập hợp đầy đủ các văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa.
II. NỘI DUNG
1. Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
- Kịp thời quán triệt, tham mưu thể chế hóa kịp thời, đầy đủ các nghị quyết, chỉ thị, kết luận, văn bản chỉ đạo của Đảng, Nhà nước thuộc thẩm quyền ban hành của chính quyền địa phương, nhất là tiếp tục tham mưu và tổ chức thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ và Chương trình hành động số 38-CTr/TU ngày 18/3/2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVII) về thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XIII) về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới; Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 14/8/2023 của Chính phủ về một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật nhằm ngăn ngừa tình trạng tham nhũng, lợi ích nhóm, lợi ích cục bộ; Kế hoạch số 139/KH-UBND ngày 22/6/2023 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ và Chương trình hành động số 38- CTr/TU ngày 18/3/2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVII) về thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XIII) về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới; Kế hoạch số 213/KH-UBND ngày 09/9/2023 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 14/8/2023 của Chính phủ về một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật nhằm ngăn ngừa tình trạng tham nhũng, lợi ích nhóm, lợi ích cục bộ.
- Tiếp tục thi hành nghiêm, hiệu quả Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hướng dẫn thi hành và Chỉ thị số 43/CT-TTg ngày 11/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật. Thực hiện tốt các giải pháp cải thiện chỉ số Cải thiện chất lượng các quy định của pháp luật thuộc Bộ chỉ số Đổi mới sáng tạo (GII).
- Kịp thời lập danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của chính quyền địa phương quy định chi tiết các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên; lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; tổ chức soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật theo đúng trình tự, thủ tục, bảo đảm tiến độ, chất lượng đề ra, nhất là các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền con người, quyền công dân, tháo gỡ khó khăn cho các hoạt động đầu tư, kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Nâng cao chất lượng tham gia ý kiến, phản biện xã hội đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của chính quyền địa phương; cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm tham gia ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến tham gia đối với nội dung có liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành, lĩnh vực quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
- Nâng cao chất lượng đề xuất xây dựng chính sách, đồng thời quan tâm thực hiện tốt công tác truyền thông chính sách trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác thẩm định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; kiểm soát chặt chẽ việc quy định thủ tục hành chính, phòng chống tham nhũng, tiêu cực trong xây dựng chính sách, văn bản quy phạm pháp luật; theo dõi sát tình hình, kết quả tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan chủ trì soạn thảo.
2. Công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- Các sở, ngành chủ trì soạn thảo, tham mưu UBND tỉnh ban hành hoặc UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm chủ động tự kiểm tra văn bản ngay sau khi ban hành. Thực hiện kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành theo chỉ đạo của cơ quan nhà nước cấp trên.
- Tăng cường công tác kiểm tra, xử lý văn bản theo thẩm quyền, kiểm tra văn bản theo địa bàn, chuyên đề, ngành, lĩnh vực. Đẩy mạnh việc theo dõi, đôn đốc xử lý văn bản trái pháp luật đã được phát hiện, kết luận theo đúng quy định.
3. Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- Thực hiện rà soát thường xuyên, theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành để xử lý hoặc kiến nghị xử lý các quy định bất cập, không còn phù hợp, gây khó khăn, vướng mắc khi thực hiện, nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật, nâng cao hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật.
- Hoàn thành việc hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ 2019 - 2023 đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng và công bố kết quả hệ thống hoá để bảo đảm tính công khai, minh bạch, dễ tiếp cận của hệ thống pháp luật.
- Rà soát, công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành quy định chi tiết thi hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực trong năm 2023.
- Thường xuyên cập nhật mới và cập nhật bổ sung thuộc tính của văn bản quy phạm pháp luật do HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành lên “Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Tuyên Quang” thuộc “Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật”, tạo điều kiện cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được thuận tiện trong việc tra cứu, góp phần công khai, minh bạch hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giới thiệu, hướng dẫn, khai thác sử dụng Bộ Pháp điển để đáp ứng việc tiếp cận, tìm hiểu, sử dụng pháp luật của người dân, tổ chức. Tổ chức triển khai hiệu quả Đề án “Nâng cao chất lượng và hiệu quả khai thác, sử dụng Bộ pháp điển” sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
(Có Biểu phân công nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, đơn vị thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2024 kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.
b) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
c) Thường xuyên theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ và kết thúc các đợt kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa tổng hợp kết quả, báo cáo Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
Ban hành Kế hoạch thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 của cơ quan, đơn vị và tổ chức triển khai thực hiện. Thực hiện các nhiệm vụ khác về công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 của địa phương theo đúng quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hướng dẫn thi hành và nội dung Kế hoạch này; chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, thành phố tổ chức thực hiện.
4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và theo phân cấp quản lý ngân sách./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BIỂU PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG, KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2024
TT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
I |
CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT |
|||
1 |
Trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Danh mục xây dựng quyết định quy phạm pháp luật của UBND tỉnh năm 2024 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Tư pháp; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; cơ quan cấp tỉnh có thẩm quyền soạn thảo, trình UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Chủ tịch UBND huyện, thành phố |
Tháng 01/2024 |
2 |
Lập Danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước |
Sở Tư pháp |
Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
Sau khi nhận được thông báo của Bộ Tư pháp |
3 |
Lập Danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh quy định chi tiết nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh |
Sau khi nhận được thông báo của Bộ, cơ quan ngang bộ |
|
|
|
|
|
4 |
Lập đề nghị xây dựng nghị quyết quy phạm pháp luật do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua theo quy định tại Điều 111 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và cơ quan có thẩm quyền đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên, ngay khi có căn cứ để đề nghị xây dựng nghị quyết quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh |
5 |
Lập đề nghị xây dựng quyết định quy phạm pháp luật của UBND tỉnh theo quy định tại Điều 127 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; cơ quan cấp tỉnh có thẩm quyền soạn thảo, trình UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Chủ tịch UBND huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp |
Thường xuyên, ngay khi có căn cứ để đề xuất xây dựng Quyết định quy phạm pháp luật của UBND tỉnh |
6 |
Tổ chức soạn thảo trình UBND tỉnh dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh theo đúng trình tự, thủ tục, thời gian quy định, nhất là các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền con người, quyền công dân, tháo gỡ khó khăn cho các hoạt động đầu tư, kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh |
Các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật |
Sở Tư pháp thẩm định; các cơ quan, đơn vị có liên quan tham gia ý kiến |
Theo tiến độ được giao tại các văn bản của UBND tỉnh |
7 |
Bảo đảm tiến độ và chất lượng công tác thẩm định đề nghị xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh; kiểm soát chặt chẽ việc quy định thủ tục hành chính; theo dõi sát kết quả tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định của cơ quan chủ trì soạn thảo. |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh |
Khi có yêu cầu |
8 |
Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh. |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh |
Thường xuyên |
II |
CÔNG TÁC KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT |
|||
1 |
Chủ động tự kiểm tra nghị quyết quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh do UBND tỉnh trình ban hành. |
Sở Tư pháp |
Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Ngay sau khi nghị quyết được ban hành |
2 |
Tự kiểm tra quyết định quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành. |
Sở Tư pháp |
Cơ quan chủ trì soạn thảo và trình ban hành văn bản; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Ngay sau khi văn bản được ban hành |
3 |
Tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành theo chỉ đạo của cơ quan nhà nước cấp trên. |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; cơ quan cấp tỉnh có thẩm quyền soạn thảo, trình HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo lĩnh vực quản lý |
Sở Tư pháp |
Theo chỉ đạo của cơ quan nhà nước cấp trên |
4 |
Thực hiện tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành theo chuyên đề về các văn bản liên quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý thị trường bất động sản và phát triển nhà ở xã hội từ năm 2015 đến hết năm 2023 và Chuyên đề về các văn bản liên quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2018 - 2030 theo Quyết định số 2179/QĐ-BTP ngày 08/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Sở Tư pháp |
Sở Xây dựng; Sở Nội vụ; Sở Tài chính |
- Lập Danh mục, tự kiểm tra, xây dựng dự thảo Báo cáo của UBND tỉnh về kết quả kiểm tra văn bản để báo cáo Bộ Tư pháp chậm nhất ngày 15/02/2024; UBND tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp chậm nhất ngày 29/02/2024. - Tham mưu UBND tỉnh làm việc với Bộ Tư pháp về kết quả kiểm tra văn bản (nếu có): theo thông báo của Bộ Tư pháp. |
5 |
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND huyện, thành phố ban hành; văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức như văn bản quy phạm pháp luật do Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố ban hành. |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Khi nhận được văn bản thuộc đối tượng kiểm tra hoặc khi nhận được yêu cầu, phản ánh, kiến nghị |
6 |
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch, Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành để kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND huyện, thành phố ban hành theo chuyên đề, ngành, lĩnh vực. Thực hiện kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND huyện, thành phố ban hành theo địa bàn. |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Kiểm tra theo chuyên đề, ngành, lĩnh vực theo yêu cầu quản lý nhà nước; kiểm tra theo địa bàn khi phát hiện văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, ảnh hưởng lớn đến kinh tế - xã hội |
7 |
Theo dõi, đôn đốc xử lý văn bản trái pháp luật đã được phát hiện, kết luận theo đúng quy định. |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Khi có văn bản trái pháp luật phải xử lý |
TT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
III |
CÔNG TÁC RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT |
|||
1 |
Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng và hiệu quả khai thác, sử dụng Bộ pháp điển” và tổ chức thực hiện |
Sở Tư pháp |
Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án |
2 |
Hoàn thành việc hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ 2019 - 2023 |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các cơ quan có thẩm quyền soạn thảo, trình HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật; UBND huyện, thành phố |
Tiến độ thực hiện theo Kế hoạch số 61/KH- UBND ngày 30/3/2023 của UBND tỉnh |
3 |
Thực hiện rà soát thường xuyên, theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành. |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các cơ quan cấp tỉnh có thẩm quyền soạn thảo, trình HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên, ngay khi có căn cứ để rà soát hoặc theo chỉ đạo của cơ quan nhà nước cấp trên |
4 |
Trình UBND tỉnh công bố hoặc UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành quy định chi tiết thi hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP). |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các cơ quan cấp tỉnh có thẩm quyền soạn thảo, trình HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật lập danh mục trình UBND tỉnh chậm nhất là 10 ngày trước ngày văn bản được quy định chi tiết hết hiệu lực |
Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh |
UBND tỉnh công bố hoặc trình Thường trực HĐND tỉnh công bố chậm nhất là trước 05 ngày văn bản được quy định chi tiết hết hiệu lực |
5 |
Trình Chủ tịch UBND tỉnh Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực trong năm 2023 theo quy định tại Điều 157 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP) |
Sở Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 20/01/2024 |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các cơ quan cấp tỉnh có thẩm quyền soạn thảo, trình HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật lập danh mục gửi về Sở Tư pháp trước ngày 05/01/2024 |
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố trước ngày 31/01/2024 |
6 |
Cập nhật văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh lên “Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Tuyên Quang” thuộc “Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật”. |
Sở Tư pháp |
Văn phòng HĐND tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh. |
Ngay sau khi văn bản được ban hành |
IV |
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN |
|||
1 |
Ban hành Kế hoạch thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 của cơ quan, đơn vị, địa phương và tổ chức triển khai thực hiện |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 01/2024 |
2 |
Trình UBND tỉnh Báo cáo kết quả công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2023 |
Sở Tư pháp tổng hợp, trình UBND tỉnh trước ngày 10/02/2024 |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các cơ quan cấp tỉnh có thẩm quyền soạn thảo, trình HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật; UBND huyện, thành phố xây dựng Báo cáo của cơ quan, đơn vị, địa phương gửi Sở Tư pháp tổng hợp trước ngày 10/01/2024 |
UBND tỉnh ban hành Báo cáo gửi Bộ Tư pháp trước ngày 28/02/2024 |
3 |
Báo cáo UBND tỉnh tình hình, kết quả thực hiện công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh |
Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 25/6 (đối với báo cáo 06 tháng), trước ngày 25/12 của năm báo cáo (đối với báo cáo năm) |
Các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh gửi báo cáo về Sở Tư pháp trước ngày 20/6 (đối với báo cáo 06 tháng), trước ngày 20/12 của năm báo cáo (đối với báo cáo năm) |
Định kỳ 6 tháng và cả năm |
4 |
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch riêng |
5 |
Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch |
Sở Tư pháp |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.