UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2726/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 17 tháng 6 năm 2013 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2015
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiêu quả;
Căn cứ Quyết định số 1427/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 2460/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tỉnh Bến Tre đến năm 2015;
Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tỉnh Bến Tre đến năm 2015 với các nội dung cụ thể như sau:
- Nhằm phấn đấu mỗi năm tiết kiệm từ 5% - 8% tổng mức tiêu thụ năng lượng toàn tỉnh đến năm 2015.
- Đảm bảo triển khai thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tỉnh Bến Tre đến năm 2015 một cách có hiệu quả góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, bảo vệ môi trường, thực hiện chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
- Xây dựng và thực hiện các dự án đạt kết quả cao và đúng tiến độ đã đề ra đến năm 2015.
- Dự án 1: Nâng cao năng lực quản lý và xây dựng thể chế tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh.
+ Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2013 đến năm 2015;
+ Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
- Dự án 2: Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
+ Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2013 đến năm 2015;
+ Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông;
+ Cơ quan phối hợp: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch , Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Công ty Điện lực Bến Tre.
+ Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2013 đến năm 2015;
+ Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo;
+ Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành liên quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Dự án 4: Triển khai thí điểm cuộc vận động xây dựng mô hình “Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong mỗi hộ gia đình”.
+ Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2013 đến năm 2015;
+ Cơ quan chủ trì: Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh;
+ Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương, Uỷ ban nhân dân các cấp ở địa phương được lựa chọn để triển khai dự án, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Công ty Điện lực Bến Tre, Hội Nông dân.
+ Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2013 đến năm 2015;
+ Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương;
+ Cơ quan phối hợp: Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, các doanh nghiệp phối hợp thực hiện.
- Dự án 6: Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thực hiện nâng cấp, cải tiến hợp lý hoá dây chuyền sản xuất công nghệ nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
+ Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2013 đến năm 2015;
+ Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ;
+ Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương và các sở, ngành có liên quan.
- Dự án 7: Nâng cao năng lực quản lý và xây dựng mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các toà nhà.
+ Thời gian thực hiện: quí IV năm 2013 đến năm 2015;
+ Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng;
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh.
- Dự án 8: Chương trình chiếu sáng công cộng hiệu suất cao.
+ Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2013 đến năm 2014;
+ Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng;
+ Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông Vận tải, Sở Công Thương, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Công ty TNHH 1 TV công trình đô thị Bến Tre, Công ty Công trình công cộng ở các huyện được chọn.
5. Nội dung 5: Đẩy mạnh ứng dụng các nguồn năng lượng tái tạo gồm 02 dự án:
+ Thời gian thực hiện: quí IV năm 2013 đến năm 2015;
+ Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương;
+ Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ngành có liên quan và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Dự án 10: Xây dựng mô hình ứng dụng các nguồn năng lượng sinh học.
+ Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2013 đến năm 2014.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương;
+ Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ngành có liên quan và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh.
(Chi tiết các dự án tại Phụ lục 1 kèm theo)
1. Thành lập Ban Chỉ đạo chương trình:
- Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ngành có liên quan lập dự thảo Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo, trong đó quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2013.
2. Xây dựng đề cương chi tiết và dự trù kinh phí thực hiện các dự án:
- Các cơ quan chủ trì các dự án thuộc chương trình xây dựng đề cương chi tiết và dự trù kinh phí cho từng dự án căn cứ vào các nội dung của Quyết định số 2460/QĐ-UBND .
- Thời gian hoàn thành đề cương chi tiết và dự trù kinh phí thực hiện dự án trình Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình thẩm định: Quý III năm 2013.
3. Thẩm định và đăng ký vốn thực hiện chương trình:
- Sau khi các dự án được xây dựng chi tiết và dự trù kinh phí thực hiện, Ban Chỉ đạo Chương trình thẩm định các dự án và trình đăng ký vốn thực hiện chương trình.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2013.
4. Giám sát, đánh giá tình hình thực hiện các dự án:
- Ban Chỉ đạo Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tỉnh Bến Tre có trách nhiệm điều phối, kiểm tra mọi hoạt động của Chương trình để đạt được mục tiêu của từng dự án và chịu trách nhiệm chung về kết quả thực hiện;
- Hàng năm, Ban Chỉ đạo chương trình họp sơ kết và đánh giá tình hình thực hiện các dự án của chương trình.
- Các cơ quan chủ trì thực hiện các dự án đã được phân công. Trong quá trình thực hiện, các cơ quan chủ trì dự án có khó khăn, vướng mắc cần kiến nghị và đề xuất Ban Chỉ đạo chương trình hỗ trợ giải quyết.
- Các sở ngành, đoàn thể tỉnh; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm hỗ trợ các cơ quan chủ trì thực hiện dự án thành phần theo phạm vi, thẩm quyền của ngành, địa phương.
- Sở Tài chính: Cân đối nguồn vốn trình Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn Sự nghiệp khoa học, Sự nghiệp kinh tế tỉnh hàng năm để thực hiện các dự án; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách phục vụ cho các dự án của chương trình.
- Sở Công Thương: Hàng năm đăng ký nguồn vốn từ Chương trình mục tiêu Quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của Bộ Công Thương để thực hiện các dự án.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Hàng năm đăng ký nguồn vốn từ Chương trình mục tiêu Quốc gia về ứng phó biến đổi khí hậu của tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường để thực hiện các dự án có liên quan.
Uỷ ban nhân dân tỉnh đề nghị các cơ quan có liên quan căn cứ Kế hoạch này và Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tỉnh Bến Tre đến năm 2015 triển khai thực hiện ./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN VÀ VỐN THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN
(Kèm theo Kế hoạch số 2726/KH-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2013)
STT |
Tên dự án |
Vốn thực hiện (tỷ đồng) |
Tổng các nguồn vốn (tỷ đồng) |
Cơ quan chủ trì |
Thời gian thực hiện |
||||
Sự nghiệp KH |
Sự nghiệp KT |
CT MTQG SD NL TKHQ |
CTMTQG UPBĐKH |
Doanh nghiệp |
|||||
01 |
Nâng cao năng lực quản lý và xây dựng thể chế tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh |
0,2 |
0,2 |
1 |
0,6 |
0 |
2 |
Sở Công Thương |
2013-2015 |
02 |
Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
0,2 |
0,2 |
1,6 |
0 |
0 |
2 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2013-2015 |
03 |
Đưa nội dung về giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào trong nhà trường |
0,25 |
0,25 |
1 |
0 |
0 |
1,5 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
2013-2015 |
04 |
Triển khai thí điểm cuộc vận động xây dựng mô hình “Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong mỗi hộ gia đình” |
0,6 |
0 |
1,4 |
0 |
0 |
2 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
2013-2015 |
05 |
Xây dựng mô hình quản lý sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở các doanh nghiệp. |
0,5 |
0 |
0,5 |
0 |
3 |
4 |
Sở Công Thương |
2013-2015 |
06 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thực hiện nâng cấp, cải tiến hợp lý hóa dây chuyền sản xuất công nghệ nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
1 |
0 |
1 |
0 |
13 |
15 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2013-2015 |
07 |
Nâng cao năng lực quản lý và xây dựng mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các tòa nhà |
0,2 |
0 |
0,3 |
0 |
1,5 |
2 |
Sở Xây dựng |
2013-2015 |
08 |
Chương trình chiếu sáng công cộng hiệu suất cao |
1 |
0 |
1 |
0 |
3 |
5 |
Sở Xây dựng |
2013-2014 |
09 |
Đánh giá tiềm năng, quy hoạch các nguồn năng lượng tái tạo |
0,2 |
0 |
0,8 |
0 |
0 |
1 |
Sở Công Thương |
2013-2015 |
10 |
Xây dựng mô hình ứng dụng các nguồn năng lượng sinh học |
0,6 |
0 |
0 |
1,4 |
0 |
2 |
Sở Công Thương |
2013-2014 |
Tổng nguồn vốn (tỷ đồng): |
4,75 |
0,65 |
8,6 |
2 |
20,5 |
36,5 |
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.