ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 260/KH-UBND |
Cần Thơ, ngày 29 tháng 12 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, Công văn số 3759/BNV-CCHC ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030, Quyết định số 4168/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Chương trình Cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025. Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố ban hành Kế hoạch công tác cải cách hành chính (CCHC) năm 2022, như sau:
Phấn đấu đến cuối năm 2022, thành phố Cần Thơ thuộc nhóm 25 tỉnh, thành phố dẫn đầu về Chỉ số Năng lực cạnh tranh. Chỉ số Cải cách hành chính. Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công, đạt các mục tiêu về CCHC, gồm:
1. Về cải cách thể chế: thẩm định 100% dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố và dự thảo Quyết định của UBND thành phố do các sở, ngành tham mưu xây dựng.
2. Về cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
a) Số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 50%, 40%, 35%;
b) Tối thiểu 50% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 25% trở lên;
c) 100% TTHC trên địa bàn thành phố, có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4. Trong số đó, ít nhất 50% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30%;
d) Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 85%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 75%;
đ) 50% TTHC nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước được công bố, công khai và cập nhật kịp thời;
e) 30% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
3. Về cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước.
a) Thực hiện sắp xếp thu gọn các đơn vị hành chính cấp huyện, xã và khu vực, tổ dân phố theo tiêu chuẩn quy định;
b) Giảm tối thiểu bình quân toàn thành phố 2,5% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và 2,5% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021;
c) Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 85%. Mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ cung cấp y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 80%.
4. Về cải cách chế độ công vụ: xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định.
5. Về cải cách tài chính công: có tối thiểu 10% đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ kinh phí chi thường xuyên; 30% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, có đủ điều kiện, hoàn thành việc chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc chuyển sang tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.
6. Về xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số:
a) 30% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống tin của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương;
b) 30% hệ thống thông tin của sở, ban ngành, địa phương có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP);
c) 90% hồ sơ công việc tại cấp thành phố, 70% hồ sơ công việc tại cấp huyện, 40% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (bao gồm hồ sơ văn bản điện tử và hồ sơ TTHC, không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật);
d) 100% cơ quan hành chính trên địa bàn thành phố Cần Thơ áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
đ) 100% TTHC tại các cơ quan hành chính đều được áp dụng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
a) Triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ, Chương trình của Thành ủy về CCHC, trọng tâm là xây dựng chính quyền điện tử hành động, phục vụ, Kế hoạch CCHC thành phố giai đoạn 2021-2025, trên cơ sở bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC được giao tại Nghị quyết số 76/NQ-CP của Chính phủ;
b) Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, kiên quyết xử lý nghiêm minh đối với những cán bộ, công chức, viên chức vi phạm kỷ luật kỷ cương hành chính, tham nhũng, tiêu cực và gây phiền hà cho nhân dân;
c) Đẩy mạnh tuyên truyền về ý nghĩa, mục tiêu, nội dung và kết quả triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, với nhiều hình thức đa dạng, nội dung phong phú và phù hợp với từng nhóm đối tượng.
a) Tiếp tục triển khai thực hiện Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020; thực hiện có hiệu quả các kế hoạch của UBND thành phố có liên quan đã ban hành;
b) Đẩy mạnh đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra chặt chẽ tình hình xây dựng, ban hành văn bản ở địa phương; thực hiện tốt công tác kiểm tra và rà soát văn bản quy phạm pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật;
c) Cập nhật văn bản (cả văn bản còn hiệu lực và hết hiệu lực thi hành) trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật; bảo đảm về thời gian và nâng cao chất lượng các báo cáo thẩm định, soạn thảo, góp ý văn bản quy phạm pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Thường xuyên theo dõi, cập nhật tình hình và tổ chức thực hiện các kế hoạch về công tác kiểm soát TTHC; kiểm tra công tác kiểm soát TTHC; số hóa kết quả giải quyết TTHC bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả; phát động phong trào thi đua; đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
b) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
c) Thực hiện việc công bố, công khai TTHC đầy đủ, chính xác, đồng bộ, thống nhất, minh bạch và kịp thời, tạo điều kiện cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhân dân kiểm tra, giám sát việc giải quyết TTHC;
d) Tiếp tục triển khai, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn thành phố, Cổng Dịch vụ công quốc gia;
đ) Đẩy mạnh triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến hỗ trợ người dân, người sử dụng lao động bị ảnh hưởng đại dịch COVID-19 theo quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Tăng cường tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến (thuế, phí, lệ phí, viện phí,...) trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để giảm thời gian, chi phí thực hiện, hạn chế tiếp xúc trực tiếp nhưng vẫn đảm bảo thông suốt, hiệu quả trong cung cấp dịch vụ công, nhất trong giai đoạn dịch bệnh COVID-19 còn diễn biến phức tạp;
e) Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết TTHC của tổ chức/cá nhân thành hồ sơ điện tử.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Tiếp tục triển khai và thực hiện có hiệu quả chủ trương, quy định pháp luật về việc sắp xếp kiện toàn tổ chức bộ máy, vị trí việc làm và tinh giản biên chế cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW, Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định 108/2020/NĐ-CP, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP, Nghị định số 62/2020/NĐ-CP; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2014/NĐ-CP, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP và Nghị định 143/2020/NĐ-CP;
b) Rà soát, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật để loại bỏ các quy định phải có ý kiến chấp thuận hoặc xin ý kiến của cơ quan nhà nước cấp trên đối với những vấn đề đã được quy định bằng tiêu chí, tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình và đã được phân cấp quản lý;
c) Tiếp tục rà soát sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu quả, đảm bảo theo nguyên tắc “Một cơ quan thực hiện nhiều việc và một việc chỉ giao cho một cơ quan chủ trì thực hiện và chịu trách nhiệm chính”, gắn với tinh giản biên chế để cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; bố trí đủ nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ được phân cấp; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để bố trí phù hợp vị trí việc làm theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.
a) Tiếp tục công tác nghiên cứu, rà soát các nội dung chưa thống nhất, chồng chéo, trùng lặp trong văn bản do địa phương ban hành liên quan đến công tác quản lý, sử dụng công chức, viên chức đề xuất điều chỉnh phù hợp;
b) Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022; nghiên cứu, xây dựng chính sách phát triển nguồn nhân lực của thành phố đáp ứng yêu cầu thực tế thành phố.
a) Tiếp tục theo dõi tình hình thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP tại các cơ quan hành chính;
b) Triển khai thực hiện Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư hướng dẫn, kịp thời hướng dẫn các đơn vị khi có khó khăn, vướng mắc, làm cơ sở để xây dựng phương án tự chủ theo quy định mới năm 2022;
c) Tiếp tục các công đoạn theo chỉ đạo của UBND thành phố về việc thực hiện Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản liên quan.
7. Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
a) Xây dựng và triển khai Chương trình chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ, Đề án xây dựng thành phố Cần Thơ phát triển thành đô thị thông minh, giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
b) Tổ chức rà soát tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, báo cáo các nhiệm vụ xây dựng Chính phủ điện tử theo Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ;
c) Hoàn thiện xây dựng hệ thống tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL) trong nội bộ và kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) theo Khung kiến trúc chính phủ điện tử Việt Nam, Kiến trúc chính quyền điện tử thành phố;
d) Nâng cấp Cổng Dịch vụ công trực tuyến và hệ thống một cửa điện tử, kết nối với hệ thống giám sát quốc gia về chính phủ số; ứng dụng công nghệ số để cá nhân hóa giao diện, nâng cao trải nghiệm người dùng dịch vụ công, tiếp thu ý kiến người dân và doanh nghiệp khi xây dựng, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến;
đ) Tích hợp các CSDL nền tảng dùng chung (người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức, TTHC, danh mục dùng chung, hồ sơ điện tử) kết nối, chia sẻ, khai thác trên phạm vi toàn thành phố với CSDL quốc gia, bộ ngành;
e) Thực hiện TTHC trên môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ;
g) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng dẫn cho tổ chức doanh nghiệp và công dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn thành phố gắn với việc đánh giá mức độ hài lòng của người dân trong giải quyết TTHC;
h) Tăng cường ứng dụng chữ ký số trong cơ quan nhà nước, ứng dụng chữ ký số trên thiết bị di động nhằm đáp ứng yêu cầu gửi nhận văn bản điện tử, giải quyết TTHC và ứng dụng trong giải quyết thực hiện trực tuyến được xác thực, nhanh chóng và an toàn.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở, ban, ngành thành phố, UBND quận, huyện
a) Trên cơ sở Kế hoạch này, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND quận, huyện cụ thể hóa thành các nhiệm vụ trong kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương để triển khai phù hợp với yêu cầu thực tế, gửi về Sở Nội vụ trước ngày 31 tháng 01 năm 2022 để tổng hợp báo cáo UBND thành phố;
b) Chủ động chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2022 của UBND thành phố và Kế hoạch CCHC năm của cơ quan, đơn vị, địa phương mình;
c) Tổng hợp, báo cáo định kỳ (quý, 6 tháng, năm) và các báo cáo đột xuất tình hình thực hiện Kế hoạch này theo chỉ đạo của UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Thời hạn gửi báo cáo chậm nhất là ngày 10 của tháng cuối kỳ báo cáo[1];
d) Sở, ban, ngành thành phố chủ trì nhiệm vụ CCHC được phân công trong Kế hoạch có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng, hoàn thành nhiệm vụ đúng thời gian quy định, định kỳ (quý, 6 tháng, năm) báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ về Sở Nội vụ tổng hợp để báo cáo UBND thành phố.
a) Là cơ quan thường trực tham mưu về công tác CCHC của UBND thành phố, chủ trì triển khai các nội dung cải cách tổ chức bộ máy, cải cách chế độ công vụ;
b) Trình UBND thành phố quyết định các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo điều hành việc thực hiện CCHC;
c) Hướng dẫn sở, ban, ngành thành phố, UBND quận, huyện xây dựng báo cáo CCHC hàng quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất về tình hình thực hiện công tác CCHC;
d) Kiểm tra, tổng hợp và báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch. Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2022; đảm bảo kiểm tra ít nhất 30% số cơ quan, đơn vị, địa phương. Nghiên cứu, đề xuất với UBND thành phố xử lý những khó khăn, vướng mắc của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình thực hiện Kế hoạch;
đ) Tham mưu UBND thành phố tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh hàng năm theo yêu cầu của Bộ Nội vụ; chủ trì triển khai xác định Chỉ số CCHC sở, ban, ngành thành phố, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước; theo dõi và có giải pháp cải thiện Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI);
e) Phối hợp với cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh triển khai công tác thông tin, tuyên truyền CCHC; cung cấp thông tin về tình hình thực hiện CCHC; đồng thời, phối hợp với Báo Cần Thơ, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố và các cơ quan có liên quan tuyên truyền về CCHC nhà nước;
g) Phối hợp với Sở Tài chính để lập, thẩm định và phân bố kinh phí hoạt động triển khai các nhiệm vụ của kế hoạch CCHC năm của sở, ban, ngành thành phố, UBND cấp huyện, UBND cấp xã;
h) Đề xuất khen thưởng thường xuyên, đột xuất, chuyên đề đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác CCHC;
i) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức thực hiện công tác CCHC ở các sở, ban, ngành thành phố, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố.
a) Chủ trì tham mưu UBND thành phố triển khai thực hiện nội dung cải cách thể chế;
b) Phối hợp với sở, ban, ngành xây dựng, thẩm định, trình Hội đồng nhân dân, UBND thành phố ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định;
c) Phối hợp với sở, ban, ngành, UBND quận, huyện trong công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật và công tác tập huấn xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
a) Chủ trì tham mưu UBND thành phố triển khai nội dung cải cách TTHC;
b) Chủ trì, tham mưu UBND thành phố đôn đốc sở, ngành, địa phương trong việc đổi mới lề lối, phương thức làm việc thông qua gửi, nhận văn bản điện tử, xử lý hồ sơ công việc và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử; đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố; triển khai Hệ thống thông tin báo cáo của thành phố;
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng công cụ đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC; trong đó, có mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư.
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu, đề xuất UBND thành phố thực hiện các nội dung về cải cách tài chính công. Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về cải cách tài chính công;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định kinh phí thực hiện kế hoạch CCHC hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương, tổng hợp và trình cấp có thẩm quyền quyết định; chủ trì hướng dẫn sở, ban, ngành thành phố, UBND cấp huyện, cấp xã lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch này;
c) Đôn đốc đơn vị sự nghiệp thực hiện việc gửi phương án tự chủ theo quy định. Thực hiện thẩm tra phương án tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp, tham mưu trình UBND thành phố phê duyệt để đơn vị thực hiện;
d) Tăng cường kiểm tra việc thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tài chính, ngân sách. Kịp thời ghi nhận những khó khăn, vướng mắc của các cơ quan, đơn vị để giúp tháo gỡ, hướng dẫn thực hiện theo quy định hiện hành.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức đối thoại trực tiếp giữa lãnh đạo thành phố, lãnh đạo sở, ban, ngành với doanh nghiệp, ghi nhận những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị của doanh nghiệp để tham mưu UBND thành phố những giải pháp kịp thời tháo gỡ, góp phần nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của thành phố trong năm 2022 và những năm tiếp theo.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì tham mưu UBND thành phố triển khai thực hiện tốt lĩnh vực xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số;
b) Phối hợp với Sở Nội vụ triển khai thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC, nhất là đẩy mạnh tuyên truyền dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4; trực tiếp chỉ đạo các cơ quan báo, đài, hệ thống đài truyền thanh quận, huyện có kế hoạch chủ động tuyên truyền về CCHC;
c) Đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch số 242/KH-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của UBND thành phố về phát triển chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng năm 2022;
d) Phối hợp với Văn phòng UBND thành phố xây dựng công cụ đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC; trong đó, có mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư.
a) Chủ trì và triển khai thực hiện công tác khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với các dịch vụ y tế công trên địa bàn thành phố; tham mưu UBND thành phố triển khai các giải pháp cải thiện, nâng cao sự hài lòng của người dân đối với các dịch vụ y tế công;
b) Chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội thành phố nghiên cứu cải cách TTHC trong lĩnh vực y tế theo hướng tạo thuận lợi cho người dân và giảm áp lực giấy tờ đối với các cơ sở điều trị, dành thời gian thích đáng để các cơ sở điều trị tập trung cho chuyên môn;
Chủ trì và triển khai thực hiện Đề án khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn thành phố; tham mưu UBND thành phố các nhiệm vụ, giải pháp đổi mới tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ thực hiện đổi mới cơ chế tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ và cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu, đổi mới, quản lý và triển khai thực hiện có hiệu quả HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
11. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì, phối hợp cơ quan có liên quan thực hiện tuyên truyền các nội dung CCHC trên các phương tiện tuyên truyền cổ động trực quan như pano, băng rôn, LED và tuyên truyền lưu động;
b) Hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra ngành văn hóa thông tin các cấp thực hiện tuyên truyền CCHC.
12. Báo Cần Thơ, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ, các cơ quan báo, đài Trung ương đóng tại địa phương
Chủ động xây dựng chuyên mục, chuyên trang về CCHC để tuyên truyền Chương trình CCHC nhà nước và tiếp nhận ý kiến phản hồi của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về CCHC nhà nước của thành phố.
13. Các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố
Căn cứ vào Kế hoạch này và hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị mình; định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm gửi báo cáo về UBND thành phố (thông qua Sở Nội vụ).
a) Phân công Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng Hội đồng nhân dân và UBND, các phòng, ban chuyên môn có liên quan tham mưu UBND quận,huyện xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác CCHC năm của địa phương; đồng thời, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện công tác CCHC ở địa phương;
b) Tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất công tác CCHC tại các phòng, ban; UBND xã, phường, thị trấn, nhất là kiểm tra việc tổ chức thực hiện TTHC và thái độ phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp;
c) Tiếp tục thực hiện mô hình Diễn đàn đối thoại trực tiếp giữa UBND quận, huyện với người dân phù hợp yêu cầu của địa phương mình;
d) Đẩy mạnh tuyên truyền việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4;
đ) Chỉ đạo duy trì và nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã;
e) Bố trí kinh phí hợp lý cho hoạt động CCHC của địa phương phù hợp với tình hình thực tế của từng đơn vị.
Trên đây là Kế hoạch công tác CCHC năm 2022 của thành phố Cần Thơ. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh trực tiếp về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND thành phố xem xét giải quyết./.
(Đính kèm Phụ lục Khung kế hoạch Cải cách hành chính năm 2022)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
KHUNG KẾ HOẠCH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số: 260/KH-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
STT |
1- Mục tiêu |
2- Nhiệm vụ |
3- Hoạt động |
4- Kết quả/ Sản phẩm |
5-Chủ trì |
6-Phối hợp |
7-Thời gian |
Ghi chú |
I |
Cải cách thể chế |
|||||||
|
1.1. Thẩm định 100% dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân TP và dự thảo Quyết định của UBND TP (TP) do các sở, ngành tham mưu xây dựng. |
2.1. Tiếp tục triển khai thực hiện Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Ban hành VBQPPL năm 2020. |
3.1. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra, rà soát xử lý VBQPPL năm 2022. |
Kế hoạch và Báo cáo |
Sở Tư pháp |
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện |
Quý I Quý IV |
|
3.2. Thẩm định 100% đề nghị của các cơ quan, đơn vị đối với các dự thảo VBQPPL trước khi trình Hội đồng nhân dân, UBND TP ban hành đảm bảo đúng trình tự, thủ tục quy định. |
Báo cáo thẩm định |
Sở Tư pháp |
Sở, ngành TP |
Trong năm |
|
|||
3.3. Tổ chức tập huấn công tác xây dựng VBQPPL. |
Lớp tập huấn |
Sở Tư pháp |
Sở, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Trong năm |
|
|||
2.2. Đẩy mạnh đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng VBQPPL; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra chặt chẽ tình hình xây dựng, ban hành văn bản ở địa phương; thực hiện tốt công tác kiểm tra và rà soát VBQPPL, theo dõi thi hành pháp luật. |
3.4. Xây dựng và triển khai Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật. |
Kế hoạch Báo cáo |
Sở Tư pháp |
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện |
Quý I Quý IV |
|
||
3.5. Thành lập Đoàn kiểm tra theo dõi thi hành pháp luật liên ngành. |
Quyết định, thông báo kết luận kiểm tra, Báo cáo |
Sở Tư pháp |
Sở, ngành TP và UBND quận, huyện |
Quý III, Quý IV |
|
|||
3.6. Tổ chức tập huấn công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật. |
Kế hoạch |
Sở Tư pháp |
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện |
Trong năm (tùy tình thực tế địa phương) |
|
|||
2.3. Cập nhật văn bản (cả văn bản còn hiệu lực và hết hiệu lực thi hành) trên CSDL quốc gia về pháp luật; bảo đảm về thời gian và nâng cao chất lượng các báo cáo thẩm định, soạn thảo, góp ý VBQPPL. |
|
Số văn bản được cập nhật |
Sở Tư pháp |
Sở ngành TP và UBND quận, huyện |
Trong năm |
|
||
II |
Cải cách TTHC |
|||||||
|
1.2. Số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của TP, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 50%, 40%, 35%. |
2.4. Theo dõi, cập nhật tình hình và tổ chức thực hiện kế hoạch số hóa kết quả giải quyết TTHC. |
3.7. Hoàn thành xây dựng phần mềm số hóa. |
Phần mềm |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý I |
|
3.8. Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại sở, ngành TP, Bộ phận Một cửa cấp huyện và Bộ phận Một cửa cấp xã. |
Số kết quả giải quyết TTHC được số hóa |
Sở, ban ngành TP, UBND quận, huyện |
Văn phòng UBND TP |
Trong năm |
|
|||
|
1.3. Tối thiểu 50% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 25% trở lên. |
2.5. Nâng cao tỷ lệ hồ sơ được thanh toán trực tuyến. |
|
Tỷ lệ hồ sơ được thanh toán trực tuyến |
Sở, ban ngành TP, UBND quận, huyện |
Văn phòng UBND TP |
Trong năm |
|
|
1.4. 100% TTHC trên địa bàn TP, có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4. Trong số đó, ít nhất 50% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30%. |
2.6. Rà soát, tái cấu trúc quy trình, nghiệp vụ để tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết. |
3.9. Xây dựng bộ chỉ số đánh giá, giám sát, đo lường chất lượng giải quyết TTHC. |
Quyết định |
Văn phòng UBND TP |
Sở, ban ngành TP, UBND quận, huyện |
Trong năm |
|
|
1.5. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 85%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 75%. |
2.7. Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công. |
3.10. Nâng cao tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC trước hạn, đúng hạn |
Tỷ lệ giải quyết đúng hạn, trước hạn |
Sở, ban ngành TP, UBND quận, huyện |
Văn phòng UBND TP |
Trong năm |
|
3.11. Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các quy định TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm TTHC mới ban hành phải đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, trọng tâm là TTHC thuộc các lĩnh vực: Đất đai, xây dựng, đầu tư, bảo hiểm, thuế, hải quan, công an,... và các TTHC thuộc các lĩnh vực khác có số lượng, tần suất giao dịch lớn. |
Văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC |
Sở Tư pháp |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP, Văn phòng UBND TP |
Thường xuyên |
|
|||
|
3.12. Rà soát, đơn giản hóa TTHC |
Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP, Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND TP |
Trong năm |
|
||
|
3.13. Thường xuyên, kịp thời cập nhật, công khai TTHC dưới nhiều hình thức khác nhau, tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức tìm hiểu và thực hiện. |
TTHC được công khai |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP, Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND TP |
Thường xuyên |
|
||
|
3.14. Đẩy mạnh nghiên cứu, đề xuất giải pháp tháo gỡ các vướng mắc về cơ chế, chính sách, TTHC, thông qua tăng cường đối thoại, lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp. |
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP, Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND TP |
Thường xuyên |
|
||
|
2.8. Xây dựng công cụ đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC; trong đó, có mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư. |
|
Phần mềm đánh giá |
Văn phòng UBND TP |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm |
|
|
|
1.6. 50% TTHC nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước được công bố, công khai và cập nhật kịp thời. |
2.9. Rà soát, thống kê và đơn giản hóa các TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước. |
|
Đạt tỷ lệ theo yêu cầu |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP, Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND TP |
Thường xuyên |
|
|
1.7. 30% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ. |
2.10. Sử dụng lại thông tin, giấy tờ, tài liệu của người dân, doanh nghiệp đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng yêu cầu. |
|
Đạt tỷ lệ theo yêu cầu |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP, Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND TP |
Trong năm |
|
III |
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước |
|||||||
|
1.8. Thực hiện việc sắp xếp thu gọn các đơn vị hành chính cấp huyện, xã theo tiêu chuẩn quy định. |
2.11. Tiếp tục triển khai và thực hiện có hiệu quả chủ trương, quy định pháp luật về việc sắp xếp đến toàn tổ chức bộ máy, vị trí việc làm và tinh giản biên chế Cơ quan hành chính. |
|
Báo cáo |
Sở Nội vụ |
UBND quận, huyện |
Trong năm (khi có Nghị quyết triển khai của UBTVQH và Chính phủ) |
|
|
1.9. Giảm tối thiểu bình quân toàn TP 2,5% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và 2,5% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021. |
2.12. Tiếp tục triển khai và thực hiện có hiệu quả chủ trương, quy định pháp luật về việc sắp xếp kiện toàn tổ chức bộ máy, vị trí việc làm và tinh giản biên chế đơn vị sự nghiệp. |
3.15. Thực hiện theo đúng quy định về việc giao và sử dụng số lượng người làm việc do Bộ Nội vụ phê duyệt năm 2020. |
Tỷ lệ các đơn vị thực hiện đúng quy định |
Sở, ban ngành TP, UBND quận, huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm |
|
|
1.10. Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 85%. Mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ cung cấp y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 80%. |
2.13. Thực hiện đúng quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu tại các cơ quan hành chính. |
|
Tỷ lệ các đơn vị bố trí đúng quy định về số lượng cấp phó |
Sở, ban ngành TP, UBND quận, huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm |
|
2.14. Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp TP, các phòng chuyên môn cấp huyện. |
3.16. Ban hành quyết định sắp xếp, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp TP, các phòng chuyên môn cấp huyện. |
Quyết định |
Sở, ban ngành TP, UBND quận, huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm |
|
||
2.15. Thực hiện phân cấp quản lý. |
3.17. Triển khai và thực hiện đầy đủ, đúng quy định các nội dung về phân cấp quản lý. |
Văn bản triển khai |
Sở Nội vụ |
Sở, ban ngành TP, UBND quận, huyện |
Trong năm |
|
||
3.18. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã. |
Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Sở, ban ngành TP, UBND quận, huyện |
Trong năm |
|
|||
3.18. Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua thanh tra, kiểm tra. |
100% vấn đề được xử lý |
Sở, ban ngành TP, UBND quận, huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm |
|
|||
|
|
2.16. Khảo sát, điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng của người dân về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, dịch vụ cung cấp y tế, giáo dục công lập |
3.19. Triển khai và thực hiện điều tra xã hội học, lấy ý kiến của người dân |
Báo cáo kết quả khảo sát |
- Viện Kinh tế - Xã hội. - Sở Y tế. - Sở Giáo dục và Đào tạo. |
Sở, ban ngành TP, UBND quận, huyện, UBND xã, phường, thị trấn |
Trong năm |
|
IV |
Cải cách chế độ công vụ |
|||||||
|
1.11. Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định. |
2.17. Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm. |
3.20. Triển khai và ban hành văn bản chỉ đạo để hoàn thiện các nội dung có liên quan đến vị trí việc làm. |
Văn bản chỉ đạo |
Sở Nội vụ |
Sở, ban ngành TP, UBND quận, huyện |
Trong năm |
|
3.21. 100% cơ quan hành chính cấp TP, cấp huyện thực hiện bố trí công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với bàn mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí 100% cơ quan, tổ chức hoàn thành việc phê duyệt bản mô công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm |
Tỷ lệ đơn vị bố trí đúng vị trí việc làm |
Sở, ban ngành TP, UBND quận, huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm |
|
|||
|
3.22. Đơn vị sự nghiệp thuộc TP bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt |
Tỷ lệ đơn vị bố trí đúng vị trí việc làm |
Đơn vị sự nghiệp |
Sở Nội vụ |
Trong năm |
|
||
2.18. Tuyển dụng công chức, viên chức. |
3.23. Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng công chức tại cơ quan chuyên môn cấp TP, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã. |
Kết quả tuyển dụng |
Sở, ban ngành TP, UBND quận, huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm |
|
||
3.24. Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc TP. |
Kết quả tuyển dụng |
Đơn vị sự nghiệp công lập |
Sở Nội vụ |
Trong năm |
|
|||
3.25. Thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng viên chức theo thẩm quyền. |
- Kết quả thi nâng ngạch - Kế hoạch thi hoặc xét thăng hạng |
- Sở Nội vụ - Cơ quan được phân cấp tổ chức thi hoặc xét thăng hạng |
Sở, ban ngành TP, UBND quận, huyện |
Trong năm |
|
|||
2.19. Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các Cơ quan hành chính. |
3.26. 100% số lãnh đạo bổ nhiệm đúng quy định. |
Tỷ lệ lãnh đạo được bổ nhiệm |
Sở, ban ngành TP, UBND quận, huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm |
|
||
2.20. Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức. |
3.27. Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định. |
Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng |
Sở, ban ngành TP, UBND quận, huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm |
|
||
3.28. Đảm bảo chấp hành tốt kỷ luật, kỷ cương hành chính. |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở, ban ngành TP, UBND quận, huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm |
|
|||
2.21. Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2022; nghiên cứu, xây dựng chính sách phát triển nguồn nhân lực của thành phố đáp ứng yêu cầu thực tế TP. |
3.29. Hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Nội vụ |
Sở, ban ngành TP, UBND quận, huyện |
Trong năm |
|
||
|
2.22. Đảm bảo cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn |
3.30. 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định. |
Tỷ lệ công chức đạt chuẩn |
UBND cấp xã |
UBND cấp huyện, Sở Nội vụ |
Trong năm |
|
|
V |
Cải cách tài chính công |
|||||||
|
1.12. Có tối thiểu 10% đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ kinh phí chi thường xuyên; 30% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, có đủ điều kiện, hoàn thành việc chuyển đổi thành công tv cổ phần hoặc chuyển sang tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư. |
2.23. Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách |
3.31. Thực hiện tốt việc giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm. |
Tỷ lệ giải ngân |
Sở Tài chính |
Sở, ban ngành TP, UBND quận, huyện |
Trong năm |
|
3.32. Thực hiện đúng quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ ngân sách nhà nước. |
Tỷ lệ thực hiện đúng quy định |
Sở Tài chính |
Sở, ban ngành TP, UBND quận, huyện |
Trong năm |
|
|||
3.33. Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách. |
Tỷ lệ thực hiện các kiến nghị |
Sở Tài chính |
Sở. ban ngành TP, UBND quận, huyện |
Trong năm |
|
|||
2.24. Thực hiện tốt công tác quản lý, sử dụng tài sản công. |
3.34. Ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của TP về quản lý, sử dụng tài sản công. |
Quyết định |
Sở Tài chính |
Sở, ban ngành TP, UBND quận, huyện |
Trong năm |
|
||
3.35. Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý. |
Quyết định |
Sở Tài chính |
Sở, ban ngành TP, UBND quận, huyện |
Trong năm |
|
|||
3.36. Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công. |
Kế hoạch |
Sở Tài chính |
Sở, ban ngành TP, UBND quận, huyện |
Trong năm |
|
|||
VI |
Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số |
|||||||
|
1.13. 30% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống tin của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương. |
2.25. Cấp mã định danh cho người dân, doanh nghiệp để sử dụng dịch vụ công trực tuyến của TP. |
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp được cấp mã định danh |
Công an TP, Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Trong năm |
|
|
1.14. 30% hệ thống thông tin của sở, ban ngành, địa phương có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP). |
2.26. Đưa vào vận hành, khai thác nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung trong đó ưu tiên các hệ thống thông tin có liên quan đến người dân, doanh nghiệp. |
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin được được vào vận hành, khai thác |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Trong năm |
|
|
1.15. 90% hồ sơ công việc tại cấp TP, 70% hồ sơ công việc tại cấp huyện, 40% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng. |
2.27. Tăng cường xử lý hồ sơ văn bản và hồ sơ TTHC trên môi trường mạng. |
3.37. Hoàn thiện, nâng cấp phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành. |
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trên môi trường mạng |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm |
|
|
1.16. 100% cơ quan hành chính trên địa bàn TP Cần Thơ áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015. |
2.28. Hướng dẫn các cơ quan hành chính trên địa bàn TP Cần Thơ áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015. |
|
Quyết định công bố HTQLCL theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở, ngành TP, UBND các cấp |
Trong năm |
|
|
1.17. 100% TTHC tại các cơ quan hành chính đều được áp dụng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 theo quy định tại Quyết định 19/2014/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ. |
2.29. Nâng cao kỹ năng áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan. |
3.38. Tổ chức tập huấn kỹ năng áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan. |
Kế hoạch tổ chức tập huấn, Giấy chứng nhận tập huấn |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở, ngành TP, UBND các cấp |
Quý II- IV |
|
2.30. Kiểm tra theo chế độ định kỳ hoạt động áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL tại các cơ quan |
3.39. Ban hành Kế hoạch kiểm tra hoạt động áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước TP Cần Thơ. |
Quyết định phê duyệt Kế hoạch kiểm tra, Biên bản kiểm tra |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở, ngành TP, UBND các cấp |
Quý III - IV |
|
||
VII |
Công tác chỉ đạo, điều hành |
|||||||
|
|
2.31. Triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ, Chương trình của Thành ủy về CCHC, trọng tâm là xây dựng chính quyền điện tử hành động, phục vụ, Kế hoạch CCHC TP giai đoạn 2021-2025, trên cơ sở bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC được giao tại Nghị quyết số 76/NQ-CP của Chính phủ. |
3.40. Ban hành Kế hoạch CCHC giai đoạn 2021-2025 |
Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý I |
|
3.41. Thực hiện các sáng kiến, giải pháp trong thực hiện CCHC |
Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Trong năm |
|
|||
3.42. Học tập kinh nghiệm, các mô hình hay về CCHC tại các địa phương khác. |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý II, III |
|
|||
2.32. Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, kiên quyết xử lý nghiêm minh đối với những CBCCVC vi phạm kỷ luật kỷ cương hành chính, tham nhũng, tiêu cực và gây phiền hà cho nhân dân. |
3.43. Ban hành và thực hiện Kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2022. |
Kế hoạch kiểm tra Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý II, III |
|
||
3.44. Thực hiện kiểm tra đột xuất. |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
Trong năm |
|
|||
2.33. Đẩy mạnh tuyên truyền về ý nghĩa, mục tiêu, nội dung và kết quả triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, với nhiều hình thức đa dạng, nội dung phong phú và phù hợp với từng đối tượng. |
3.45. Ban hành và thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2022. |
Kế hoạch tuyên truyền |
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở thông tin và Truyền thông Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Trong năm |
|
||
3.46. Phát động phong trào thi đua thực hiện CCHC giai đoạn 2021-2025. |
Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý I |
|
[1] Thời điểm chốt số liệu của từng loại báo cáo cụ thể như sau:
- Báo cáo quý I: thời gian chốt số liệu tính từ ngày 05/12/2021 đến ngày 04/3/2022;
- Báo cáo 6 tháng: theo yêu cầu báo cáo phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân thành phố;
- Báo cáo quý III: thời gian chốt số liệu từ ngày 05/6/2022 đến ngày 04/9/2022;
- Báo cáo năm: thời gian chốt số liệu từ ngày 05/9/2021 đến ngày 04/12/2022.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.