ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 21 tháng 7 năm 2011 |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2012
Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 51/2007/QĐ-TTg ngày 12/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm; Quyết định số 56/2007/QĐ-TTg ngày 03/5/2007 phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam; Quyết định số 50/2009/QĐ-TTg ngày 03/4/2009 phê duyệt Quy chế quản lý Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm và Chương trình phát triển công nghiệp Nội dung số Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 42-NQ/TU ngày 28/8/2008 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 58-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hóa;
Căn cứ Kế hoạch số 41/KH-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ văn bản số 1804/BTTTT-ƯDCNTT ngày 20/6/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2012; văn bản số 1964/BTTTT-CNTT ngày 05/7/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch năm 2012 triển khai Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm và Chương trình phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2012 như sau:
I. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC NĂM 2012.
1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Đảm bảo hệ thống chỉ đạo điều hành, trao đổi thông tin thông suốt, kịp thời, thuận tiện, an toàn, hiệu quả từ UBND tỉnh đến các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
- 50% các thông tin chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh được đưa lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- 70% cán bộ, công chức các sở, ban, ngành cấp tỉnh và 50% cán bộ, công chức cấp huyện sử dụng thư điện tử và khai thác thông tin trên môi trường mạng phục vụ công việc.
- 40% thông tin trao đổi, gửi và nhận văn bản giữa các cơ quan nhà nước của tỉnh được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử.
- 100% các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố ứng dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành phục vụ công tác chuyên môn.
- 50% các máy trạm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố cài đặt và sử dụng các phần mềm nguồn mở; 100% cán bộ, công chức được tập huấn, hướng dẫn sử dụng các phần mềm nguồn mở.
- Xây dựng mạng diện rộng (WAN) của tỉnh kết nối các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố.
- Nâng tỷ lệ trung bình máy tính/cán bộ, công chức lên 80%.
2. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh được vận hành với đầy đủ thông tin về pháp luật, chính sách, quy định, thủ tục hành chính, quy trình làm việc, các dự án đầu tư, đấu thầu, mua sắm, các thông tin chỉ đạo điều hành của tỉnh, thông tin hoạt động của các cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng và cung cấp 03 dịch vụ công mức độ 3 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- Xây dựng và đưa vào vận hành các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ việc tra cứu thông tin của người dân và doanh nghiệp.
3. Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin.
- Đào tạo cán bộ lãnh đạo công nghệ thông tin cho các sở, ngành, UBND huyện, thành phố.
- Đào tạo, nâng cao trình độ công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức phụ trách công nghệ thông tin các sở, ngành, UBND huyện, thành phố.
- Đào tạo nguồn nhân lực đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho các cơ quan, đơn vị.
1.1. Xây dựng mạng diện rộng (WAN) của tỉnh.
Sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng và Nhà nước để kết nối các mạng nội bộ (LAN) của các cơ quan nhà nước thành mạng WAN của tỉnh. Xây dựng mạng WAN tốc độ cao, liên kết các hệ thống thông tin, trao đổi thông tin giữa các cơ quan nhà nước của tỉnh.
1.2. Nâng cấp mạng LAN, bổ sung máy chủ các cơ quan nhà nước.
Mua sắm bổ sung máy chủ và nâng cấp mạng LAN cho các cơ quan nhà nước đáp ứng yêu cầu cho việc lưu trữ, ứng dụng các phần mềm phục vụ công tác quản lý điều hành và kết nối với cổng thông tin điện tử của tỉnh.
1.3. Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
Nâng cấp hệ thống thiết bị phần cứng, phần mềm và hệ thống bảo mật của Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh, đảm bảo cho việc triển khai các ứng dụng trao đổi thông tin trên mạng WAN của tỉnh và các dịch vụ hành chính công.
2. Ứng dụng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
2.1. Cài đặt và vận hành hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành tới các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố; tiến tới tích hợp hệ thống, tạo cơ sở dữ liệu văn bản chung của tỉnh.
2.2. Triển khai hệ thống thư điện tử dùng chung của tỉnh, dạng @tuyenquang.gov đến tất cả các cơ quan quản lý nhà nước, đảm bảo mỗi cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức có một hòm thư để phục vụ việc trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng.
2.3. Triển khai ứng dụng các phần mềm mã nguồn mở thay thế các phần mềm thương mại cho máy tính tại các cơ quan đơn vị trong tỉnh.
2.4. Mua sắm, triển khai cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền cho các máy chủ tại các cơ quan đơn vị trong tỉnh.
2.5. Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của tỉnh về công nghệ và an ninh.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng và cung cấp 03 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, bao gồm các dịch vụ công:
+ Đăng ký kinh doanh.
+ Cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
+ Cấp giấy phép xây dựng.
- Triển khai thí điểm ứng dụng chương trình phần mềm một cửa điện tử tại bộ phận một cửa của UBND thành phố Tuyên Quang, theo hướng đảm bảo khả năng kết nối giữa các hệ thống thông tin tại bộ phận một cửa với cổng, trang thông tin của cơ quan nhà nước, tạo điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp qua Internet. Trên cơ sở triển khai thực hiện thí điểm tổ chức đánh giá hiệu quả, rút ra những bài học kinh nghiệm để triển khai diện rộng tại các huyện.
- Tăng cường sự tham gia của người dân và doanh nghiệp trong hoạt động của cơ quan nhà nước bằng cách nâng cao hiệu quả kênh tiếp nhận ý kiến đóng góp trên môi trường mạng, tổ chức đối thoại trực tuyến, chuyên mục hỏi đáp trực tuyến về hoạt động của cơ quan nhà nước.
4. Xây dựng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trọng điểm.
Phối hợp với các bộ, ngành trung ương trong việc chuyển giao phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, thực hiện ứng dụng và đầu tư nâng cấp để nâng cao hiệu quả sử dụng.
Tập trung triển khai xây dựng một số hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu:
- Cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp.
- Cơ sở dữ liệu thông tin kinh tế xã hội.
- Cơ sở dữ liệu về dân cư.
- Cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức.
5. Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin.
- Đào tạo cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin cho các cơ quan quản lý Nhà nước về kiến thức và kỹ năng quản trị mạng, quản trị cơ sở dữ liệu, quản trị website, xây dựng và quản lý các hệ thống thông tin chuyên ngành, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, kỹ năng sử dụng các phần mềm mã nguồn mở: hệ điều hành Ubuntu, bộ phần mềm văn phòng OpenOffice, phần mềm duyệt web Firefox, phần mềm hỗ trợ tiếng việt Unikey.
- Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông đào tạo nguồn nhân lực đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho các đơn vị.
1. Giải pháp về tuyên truyền và đào tạo nguồn nhân lực.
- Tuyên truyền, nâng cao hiểu biết, nhận thức, trách nhiệm và năng lực ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức và người dân. Nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí của công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông thông qua các hình thức tuyên truyền, phổ biến kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin và truyền thông trên Internet và các phương tiện thông tin đại chúng.
- Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về công nghệ thông tin và truyền thông ở các sở, ngành, địa phương đảm bảo thực hiện đúng nguyên tắc "Năng lực quản lý phải theo kịp sự phát triển". Cán bộ lãnh đạo, thủ trưởng các đơn vị phải trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực, địa phương và cơ quan; gương mẫu trong học tập và ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành, giải quyết công việc; tạo bước chuyển biến cơ bản trong lề lối làm việc, gắn kết chặt chẽ ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính trên cơ sở áp dụng thống nhất hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp; sử dụng phổ biến các thông tin, tài liệu điện tử, giảm bớt việc sử dụng giấy tờ trong cơ quan, đơn vị mình.
- Việc phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin phải thực hiện theo các nội dung kế hoạch để đảm bảo sự phát triển đồng bộ, không chồng chéo, có kế thừa, đi tắt đón đầu; đặc biệt là các ứng dụng công nghệ thông tin trong việc xây dựng chính quyền điện tử cấp tỉnh.
- Các sở ban, ngành, UBND huyện, thành phố, các đơn vị hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp,... cần chủ động xây dựng và triển khai có hiệu quả kế hoạch dài hạn và hàng năm về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, coi đây là một nội dung ưu tiên trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương, đơn vị mình.
- Đẩy mạnh ứng dụng các đề tài, sáng kiến ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý, điều hành công việc, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác.
3. Giải pháp cơ chế chính sách, tài chính.
- Có chính sách thu hút, khuyến khích, tăng cường nguồn lực đầu tư cho ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước.
- Huy động các nguồn vốn ưu tiên cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin đảm bảo đầu tư đủ, đồng bộ; tập trung kinh phí cho việc chuẩn hoá thông tin, chuẩn hoá các chỉ số báo cáo, thống kê, các chế độ đảm bảo dữ liệu đầy đủ, chính xác phục vụ các hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
- Tập trung đầu tư cho một số dự án trọng điểm có tính đột phá và tạo nền móng cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tại các sở, ban, ngành, huyện, thành phố, từng bước xây dựng "Chính quyền điện tử". Tiếp tục đầu tư trang bị cơ sở vật chất về máy tính và mạng máy tính cho các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
- Xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm tạo môi trường thông thoáng, khuyến khích các doanh nghiệp có đủ năng lực và điều kiện tham gia xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước. Ưu tiên hỗ trợ các doanh nghiệp mới tham gia thị trường viễn thông. Có chính sách khuyến khích các doanh nghiệp phát triển cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp viễn thông sử dụng chung cơ sở hạ tầng sẵn có, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của cả ngành công nghệ thông tin và truyền thông.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh, kinh phí hỗ trợ từ ngân sách trung ương và huy động từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác bảo đảm thực hiện các dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
(Có phụ lục danh mục các dự án công nghệ thông tin kèm theo)
1. Sở Thông tin và Truyền thông.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Nghiên cứu, đề xuất phương án nâng cao hiệu quả sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước;
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho các cán bộ, công chức về công nghệ thông tin;
- Triển khai công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thường xuyên tổ chức kiểm tra công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Tài chính cân đối tổng hợp nguồn vốn thực hiện kế hoạch; xây dựng giải pháp triển khai chính sách huy động nguồn vốn cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông.
4. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối nguồn vốn và thẩm định kinh phí thực hiện các dự án.
5. Sở Nội vụ: Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế hoạch này với chương trình cải cách hành chính.
6. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố: Căn cứ kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch và dự toán ngân sách ứng dụng công nghệ thông tin gửi Sở Tài chính để tổng hợp, cân đối ngân sách và trình UBND tỉnh theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2012; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH |
ỨNG
DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 26/KH-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2011 của UBND
tỉnh)
TT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Xây dựng mạng WAN của tỉnh kết nối Văn phòng Tỉnh uỷ, Văn phòng UBND tỉnh với các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố |
|
2 |
Đầu tư, nâng cấp máy chủ và hệ thống mạng nội bộ và triển khai các nội dung đảm bảo an toàn thông tin cho các cơ quan đơn vị |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị được trang cấp |
|
3 |
Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
4 |
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
5 |
Nâng cấp hệ thống Quản lý văn bản và điều hành |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố |
|
6 |
Tạo lập hòm thư điện tử dạng @tuyenquang.gov.vn cho cán bộ công chức của các cơ quan hành chính. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố |
|
7 |
Triển khai ứng dụng, đào tạo sử dụng các chương trình phần mềm mã nguồn mở |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố |
|
8 |
Xây dựng và triển khai 03 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: - Đăng ký kinh doanh - Cấp giấy phép thành lập chi nhánh, Văn phòng đại diện. - Cấp giấy phép xây dựng. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
9 |
Xây dựng Cơ sở dữ liệu Doanh nghiệp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan |
|
10 |
Xây dựng Hệ thống thông tin kinh tế - xã hội |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan |
|
11 |
Xây dựng Cơ sở dữ liệu về dân cư |
Công an tỉnh |
Các đơn vị liên quan |
|
12 |
Nâng cấp cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố |
|
13 |
Đào tạo giám đốc Công nghệ thông tin CIO |
Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan |
Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố |
|
14 |
Đào tạo cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan |
Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.