ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2590/KH-UBND |
Lâm Đồng, ngày 03 tháng 4 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG MỀM CHO THANH NIÊN VÀ HỌC SINH, SINH VIÊN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Triển khai Quyết định số 123/QĐ-BLĐTBXH ngày 31/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt Đề án “Đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp”. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu chung
a) Đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp nhằm trang bị những kiến thức, kỹ năng cần thiết giúp cán bộ, nhà giáo và học sinh, sinh viên có khả năng giải quyết tốt hơn các vấn đề trong quá trình làm việc, nghiên cứu, học tập. Qua đó, góp phần nâng cao chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp, tạo tiền đề cho việc xây dựng và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, nhân lực có kỹ năng nghề, từng bước đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp, thị trường lao động trong nước và quốc tế, thực hiện thành công các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Nâng cao năng lực cán bộ, nhà giáo và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp về đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên; tạo điều kiện thuận lợi để thanh niên và học sinh, sinh viên có cơ hội được phát triển kỹ năng mềm và tự tạo việc làm sau khi tốt nghiệp.
c) Góp phần thực hiện Kế hoạch số 88-KH/TU ngày 10/7/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 21-CT/TW ngày 04/5/2023 của Ban Bí thư về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2030; Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
2. Mục tiêu cụ thể
a) 100% các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyên truyền nâng cao nhận thức về đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Tạo điều kiện để khoảng 100 lượt cán bộ quản lý, nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn các kiến thức, kỹ năng mềm nhằm nâng cao năng lực và hình thành đội ngũ nhà giáo, chuyên gia đào tạo và phát triển kỹ năng mềm.
c) Phấn đấu đến hết năm 2030, 100% các trường cao đẳng, trung cấp và 50% trung tâm giáo dục nghề nghiệp tổ chức đào tạo, lồng ghép đào tạo, phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp.
d) Hình thành mạng lưới, liên kết giữa doanh nghiệp, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong việc đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
1. Thanh niên, học sinh, sinh viên đang học chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Cán bộ quản lý, nhà giáo đang làm việc và giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
a) Xây dựng, in ấn phát hành các tài liệu, ấn phẩm tuyên truyền nâng cao nhận thức về kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong bối cảnh hội nhập quốc tế và thời kỳ công nghệ 4.0 (sổ tay, cẩm nang, tờ rơi, tờ gấp, pano, áp phích, bảng điện tử, ...).
b) Tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng: xây dựng các tuyến bài, phóng sự tuyên truyền về phát triển kỹ năng mềm trên các báo in, báo điện tử và truyền hình; tổ chức giao lưu, tọa đàm, diễn đàn trực tuyến trên các báo điện tử, truyền hình.
c) Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, diễn đàn về đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên, học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp.
2. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, nhà giáo làm công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
a) Khuyến khích, huy động, lựa chọn đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, các chuyên gia, cán bộ khoa học kỹ thuật của doanh nghiệp có kinh nghiệm về ngành, nghề, lĩnh vực đào tạo tham gia giảng dạy cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo làm công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Tập trung đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn ngắn hạn cho cán bộ quản lý, nhà giáo về phương pháp giảng dạy, xây dựng bài giảng, tài liệu tham khảo, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
c) Tổ chức tham quan, học tập thực tế tại các doanh nghiệp nhằm nâng cao kiến thức, nghiệp vụ, kỹ năng gắn với thực tiễn tại doanh nghiệp cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo làm công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
d) Hình thành, phát triển mạng lưới đội ngũ làm công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Nghiên cứu mô hình, thí điểm đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
a) Khảo sát, xây dựng nội dung, hình thức triển khai và nghiên cứu thí điểm đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Đa dạng hóa các hình thức đào tạo, phương thức đào tạo; kết hợp lồng ghép đào tạo kỹ năng mềm trong các hoạt động chính khóa, ngoại khóa và các hoạt động tham quan thực tế tại doanh nghiệp.
c) Kết quả của việc thí điểm đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên sẽ là cơ sở để đưa các môn học kỹ năng mềm thành môn học chính thức giảng dạy tại hệ thống giáo dục nghề nghiệp trong tương lai.
4. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
a) Tăng cường hợp tác quốc tế trong công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Tổ chức tọa đàm, diễn đàn, hội thảo quốc tế để chia sẻ, học tập kinh nghiệm trong công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, từ đó vận dụng một cách linh hoạt, phù hợp với thực tiễn tại địa phương.
c) Khuyến khích các cá nhân, tổ chức quốc tế hỗ trợ, đầu tư cho đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
5. Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
a) Số hóa chương trình đào tạo, bồi dưỡng và tập huấn về kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên và bài giảng điện tử dùng chung cho cán bộ quản lý, nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Xây dựng thư viện điện tử về đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
c) Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
d) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng các phần mềm chuyên dụng, các ứng dụng của mạng xã hội vào công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
6. Tăng cường vai trò của doanh nghiệp trong các hoạt động đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
a) Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia vào quá trình xây dựng khung chương trình, giáo trình, tài liệu và tổ chức đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Xây dựng, hình thành cơ chế phối hợp củng cố, tăng cường các hoạt động gắn kết giữa nhà trường và doanh nghiệp trong việc đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông qua các hoạt động như: tham gia xây dựng, thẩm định chương trình đào tạo, giáo trình đào tạo, tài liệu giảng dạy kỹ năng mềm các trình độ trong giáo dục nghề nghiệp; tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng mềm cho cán bộ quản lý, đội ngũ nhà giáo, học sinh, sinh viên các trình độ trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tham gia hội thảo, hội nghị, diễn đàn và các hội thi kỹ năng mềm.
7. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát
a) Tổ chức kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất việc triển khai Kế hoạch nhằm thống kê dữ liệu, bảo đảm chất lượng và hiệu quả công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện việc tự kiểm tra hoạt động đào tạo và phát triển kỹ năng mềm.
c) Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch.
1. Nguồn ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của các sở, ban, ngành, địa phương theo quy định hiện hành.
2. Kinh phí thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 1719/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 và kinh phí từ các chương trình mục tiêu quốc gia khác (nếu có).
3. Nguồn thu hợp pháp của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, nguồn tài trợ, hỗ trợ của các cá nhân, tổ chức trong nước, ngoài nước và các nguồn hợp pháp khác.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp báo cáo sơ kết, tổng kết việc thực hiện kế hoạch; đề xuất, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch trong trường hợp cần thiết.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ của Kế hoạch.
c) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất kiểm tra, giám sát công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
d) Tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch, đề xuất biểu dương, khen thưởng kịp thời những tổ chức, cá nhân có đóng góp tích cực và hiệu quả trong việc triển khai thực hiện.
2. Sở Tài chính: Căn cứ khả năng cân đối ngân sách tỉnh hoặc nghiên cứu lồng ghép các chương trình, đề án có liên quan để phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu cấp thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện theo phân cấp của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành; kiểm tra việc sử dụng kinh phí theo quy định hiện hành.
3. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về nội dung, hoạt động của Kế hoạch.
4. Báo Lâm Đồng, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, địa phương để thông tin, truyền thông về nội dung, hoạt động của Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
5. Các sở, ban, ngành: Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp, sơ kết, tổng kết, đánh giá hiệu quả hoạt động của Kế hoạch.
6. Tỉnh Đoàn Lâm Đồng: Chỉ đạo, tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức về công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm, lồng ghép đào tạo kỹ năng mềm cho thanh niên trong các hoạt động tại các tổ chức đoàn, hội trong cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng Kế hoạch, tổ chức thực hiện và tổng kết đánh giá hiệu quả hoạt động của Kế hoạch.
Yêu cầu các sở, ban, ngành, cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
“ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG MỀM CHO THANH NIÊN VÀ HỌC SINH, SINH VIÊN GIÁO
DỤC NGHỀ NGHIỆP” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng 4 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
TT |
NHIỆM VỤ |
Sản phẩm dự kiến |
Thời gian |
Đơn vị chủ trì |
1 |
Tuyên truyền nâng cao nhận thức về công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm |
|||
a) |
Xây dựng tài liệu, phát hành tài liệu, ấn phẩm tuyên truyền dưới nhiều hình thức. |
Sổ tay, tờ rơi, tờ gấp, pano, áp phích, bảng điện tử, ấn phẩm, cẩm nang, sách và các loại khác. |
Hàng năm |
Sở LĐTBXH |
b) |
Tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên mạng xã hội dưới nhiều hình thức. |
Video clip, fanpage, youtube xây dựng tuyến bài, phóng sự tuyên truyền, báo in, báo điện tử, truyền hình; giao lưu, tọa đàm, diễn đàn, hội nghị, hội thảo. |
Hàng năm |
Sở LĐTBXH |
2 |
Xây dựng, biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về kỹ năng mềm |
|||
|
Phối hợp khảo sát, xây dựng, biên soạn chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ quản lý, nhà giáo và học sinh, sinh viên. |
Báo cáo khảo sát Bộ chương trình tài liệu đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn dành cho cán bộ, nhà giáo và học sinh, sinh viên. |
Hàng năm |
Cơ sở GDNN |
3 |
Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, nhà giáo làm công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm |
|||
|
Tổ chức các hoạt động: tham quan, học tập thực tế tại doanh nghiệp, hội thảo, diễn đàn, đối thoại, tọa đàm và hoạt động phù hợp nhằm chia sẻ kinh nghiệm đào tạo và phát triển kỹ năng mềm. |
Hội thảo, diễn đàn, đối thoại, tọa đàm, tham quan, học tập thực tế. |
Hàng năm |
Sở LĐTBXH |
4 |
Nghiên cứu thí điểm đào tạo và phát triển kỹ năng mềm |
|||
|
Tổ chức thí điểm đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho học sinh sinh viên. |
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp được thí điểm đào tạo; học sinh sinh viên được đào tạo và phát triển kỹ năng mềm. |
Từ năm 2025 đến năm 2030 |
Cơ sở GDNN |
5 |
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong đào tạo và phát triển kỹ năng mềm |
|||
a) |
Tổ chức các hội thảo, diễn đàn, đối thoại, tọa đàm, giao lưu học tập kinh nghiệm quốc tế. |
Hội thảo, diễn đàn, đối thoại, tọa đàm; các đoàn công tác, học tập kinh nghiệm quốc tế. |
Hàng năm |
Sở LĐTBXH |
b) |
Hoạt động phối hợp với các tổ chức quốc tế. |
Chương trình, dự án, văn bản ký kết các hoạt động phối hợp. |
Hàng năm |
Sở LĐTBXH |
6 |
Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong đào tạo và phát triển kỹ năng mềm |
|||
a) |
Số hóa chương trình đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn. |
Các phần mềm chương trình, đào tạo, bồi dưỡng và tập huấn. |
Đến năm 2030 |
Cơ sở GDNN |
b) |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo và phát triển kỹ năng mềm. |
Bài giảng điện tử, bài giảng trên các ứng dụng mạng xã hội, hệ thống phần mềm đào tạo trực tuyến. |
Hàng năm |
Cơ sở GDNN |
7 |
Tăng cường vai trò của doanh nghiệp trong các hoạt động đào tạo và phát triển kỹ năng mềm |
|||
|
Phối hợp với doanh nghiệp trong các hoạt động đào tạo và phát triển kỹ năng mềm như: xây dựng chương trình đào tạo, thẩm định chương trình, giáo trình đào tạo, hội thảo, hội nghị, diễn đàn, hội thi.... |
Danh sách các doanh nghiệp phối hợp thực hiện |
Hàng năm |
Cơ sở GDNN |
8 |
Kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch |
|||
|
Xây dựng báo cáo công tác kiểm tra, giám sát. |
Báo cáo công tác kiểm tra, giám sát. |
Đến năm 2030 |
Sở LĐTBXH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.