ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 258/KH-UBND |
Long An, ngày 16 tháng 12 năm 2020 |
Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (viết tắt là Nghị định số 71/2020/NĐ-CP); Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025);
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025) như sau:
- Nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP , đạt và vượt các chỉ tiêu đào tạo nâng trình độ chuẩn giai đoạn 1 (2020 - 2025) theo quy định.
- Làm căn cứ để chỉ đạo, thực hiện kế hoạch lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên hằng năm.
II. Đối tượng thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn đào tạo
Giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục (gọi chung là giáo viên) trong các cơ sở giáo dục và còn trong độ tuổi theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 71/2020/NĐ-CP , cụ thể:
- Giáo viên mầm non chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên.
- Giáo viên tiểu học chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên.
- Giáo viên trung học cơ sở chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên.
III. Nguyên tắc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào của giáo viên
1. Việc xác định lộ trình và tổ chức thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải bảo đảm phù hợp với thực trạng đội ngũ giáo viên và điều kiện của cơ sở giáo dục trong tỉnh; không để xảy ra tình trạng thiếu giáo viên giảng dạy.
2. Việc xác định đối tượng giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo phải bảo đảm đúng độ tuổi, trình độ đào tạo của giáo viên. Ưu tiên bố trí những giáo viên còn đủ tối thiểu năm công tác tính đến tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 71/2020/NĐ-CP tham gia đào tạo trước.
3. Việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải bảo đảm khách quan, công khai, công bằng và hiệu quả.
4. Giáo viên được cử tham dự đào tạo nâng chuẩn trình độ đào tạo phải hoàn thành nhiệm vụ trở lên và không trong thời gian xem xét kỷ luật.
IV. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
1. Các đơn vị mầm non, tiểu học, trung học cơ Sở công lập
1.1. Về số lượng đội ngũ
Tổng số nhà giáo cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở công lập: 14.504 người. Trong đó, mầm non: 3.243 người (cán bộ quản lý: 414 người; giáo viên 2.829 người); Tiểu học: 6.608 người (cán bộ quản lý: 462 người; giáo viên: 6.146 người); Trung học cơ sở: 4.653 người (cán bộ quản lý: 285 người; giáo viên: 4.368 người).
1.2. Về trình độ chuyên môn
a) Mầm non
Cán bộ quản lý: 414 người (trình độ trung cấp: 02 người, cao đẳng: 03 người, đại học: 403 người, sau đại học: 06 người); giáo viên: 2.829 người (trình độ trung cấp: 404 người, cao đẳng: 379, đại học: 2.043, sau đại học: 03 người).
b) Tiểu học
- Cán bộ quản lý: 462 người (trình độ trung cấp: 02 người, cao đẳng: 22, đại học: 431, sau đại học: 07 người); giáo viên: 6.146 người (trình độ trung cấp: 253 người, cao đẳng: 1065 người, đại học: 4.818 người, sau đại học: 10 người).
c) Trung học cơ sở
- Cán bộ quản lý: 285 người (trình độ trung cấp: 0 người, cao đẳng: 11, đại học: 267 người, sau đại học: 07 người); giáo viên: 4.368 người (trình độ trung cấp: 0 người, cao đẳng: 865, đại học: 3.475, sau đại học: 27 người).
1.3. Số cán bộ quản lý, giáo viên chưa đạt trình độ đào tạo chuẩn theo quy định
a) Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên chưa đạt trình độ đào tạo chuẩn theo quy định: 2.624 người (cán bộ quản lý: 37 người; giáo viên: 2.587 người). Phân theo cấp học như sau:
- Mầm non: 406 người (cán bộ quản lý: 02 người; giáo viên: 404 người).
- Tiểu học: 1.342 người (cán bộ quản lý: 24 người; giáo viên: 1.318 người).
- Trung học cơ sở: 876 người (cán bộ quản lý: 11 người; giáo viên: 865 người).
b) Số cán bộ quản lý, giáo viên chưa đạt trình độ đào tạo chuẩn không thuộc đối tượng phải đào tạo nâng trình độ chuẩn theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 71/2020/NĐ-CP: 744 người (cán bộ quản lý: 12 người; giáo viên: 732 người). Phân theo cấp học như sau:
- Mầm non: 105 người (cán bộ quản lý: 02 người; giáo viên: 103 người).
- Tiểu học: 378 người (cán bộ quản lý: 07 người; giáo viên: 371 người).
- Trung học cơ sở: 261 người (cán bộ quản lý: 03 người; giáo viên: 258 người).
c) Số cán bộ quản lý, giáo viên chưa đạt trình độ đào tạo chuẩn thuộc đối tượng phải đào tạo nâng trình độ chuẩn theo quy định tại Điều 2, Nghị định số 71/2020/NĐ-CP: 1.880 người (cán bộ quản lý: 25 người; giáo viên: 1.855 người). Phân theo cấp học như sau:
- Mầm non: 301 người (cán bộ quản lý: 00; giáo viên: 301 người).
- Tiểu học: 964 người (cán bộ quản lý: 17 người; giáo viên: 947 người).
- Trung học cơ sở: 615 người (cán bộ quản lý: 08 người; giáo viên: 607 người).
2. Các đơn vị mầm non, tiểu học, trung học cơ sở ngoài công lập
Tổng số nhà giáo cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở ngoài công lập: 578 người. Phân theo cấp học như sau:
- Mầm non: 498 người (cán bộ quản lý: 73 người; giáo viên: 425 người). Số người chưa đạt trình độ đào tạo chuẩn 276 người (cán bộ quản lý: 10 người; giáo viên: 266 người).
- Tiểu học: 26 người (cán bộ quản lý: 03 người; giáo viên: 23 người), số người chưa đạt trình độ đào tạo chuẩn 12 người (cán bộ quản lý: 01 người; giáo viên: 11 người).
- Trung học cơ sở: 54 người (cán bộ quản lý: 07 người; giáo viên: 47 người). Số người chưa đạt trình độ đào tạo chuẩn: 00 người.
(Đính kèm Phụ lục 1, 2, 3)
Đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 bảo đảm đạt ít nhất:
- 80% số giáo viên mầm non công lập đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, tương đương khoảng 241 người được đào tạo nâng trình độ chuẩn.
- 70% số giáo viên tiểu học công lập đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân, tương đương khoảng 675 người được đào tạo nâng trình độ chuẩn.
- 80% số giáo viên trung học cơ sở công lập đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân, tương đương khoảng 492 người được đào tạo nâng trình độ chuẩn.
VI. Thời gian, chương trình đào tạo, cơ sở đào tạo
1. Thời gian, chương trình đào tạo[1]
- Đào tạo từ trung cấp lên cao đẳng: 1,5 năm
- Đào tạo từ trung cấp lên đại học: Khoảng 80 tín chỉ, thời gian đào tạo dự kiến trong 03 năm.
- Đào tạo từ cao đẳng lên đại học: Khoảng 50 tín chỉ, thời gian đào tạo dự kiến trong 02 năm.
2. Chọn cơ sở đào tạo
- Việc đào tạo nâng trình độ chuẩn của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở được thực hiện theo phương thức đấu thầu giữa cơ quan quản lý ngành giáo dục và cơ sở đào tạo giáo viên.
- Việc lựa chọn cơ sở đào tạo theo hình thức đấu thầu theo các quy định hiện hành về đấu thầu sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
- Cơ sở đào tạo là các trường sư phạm có khả năng đáp ứng yêu cầu đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên theo quy định.
- Kinh phí thực hiện theo lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên do ngân sách địa phương bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật. Riêng đối với giáo viên các cơ sở giáo dục ngoài công lập việc tham gia dự học đào tạo nâng trình độ chuẩn sẽ tự túc về kinh phí.
- Đơn giá thực hiện đấu thầu việc đào tạo nâng trình độ chuẩn giáo viên được xác định bằng mức hỗ trợ tiền đóng học phí đối với sinh viên sư phạm theo quy định hiện hành của pháp luật.
- Dự trù kinh phí thực hiện kế hoạch trên cơ sở Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh và tham vấn từ Quyết định số 2401/QĐ-ĐHSP ngày 14/10/2015 của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Hằng năm, nếu có thay đổi về học phí thì sẽ điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế.
Kinh phí thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025) ước tính khoảng 42.433.400.000 đồng (Bằng chữ: Bốn mươi hai tỉ, bốn trăm ba mươi ba triệu, bốn trăm ngàn đồng).
Phân kỳ thực hiện như sau:
- Năm 2021: 10.019.200.000 đồng.
- Năm 2022: 8.321.000.000 đồng.
- Năm 2023: 8.321.000.000 đồng.
- Năm 2024: 7.930.600.000 đồng.
- Năm 2025: 7.841.600.000 đồng.
(Đính kèm Phụ lục 4).
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch giai đoạn 1 theo lộ trình đào tạo nâng trình độ chuẩn giáo viên. Hằng năm, xây dựng kế hoạch cụ thể và dự trù kinh phí cho việc thực hiện kế hoạch theo lộ trình.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn các cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch thực hiện hằng năm và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch nhằm đạt chỉ tiêu đề ra; phối hợp với các cơ quan tổ chức tuyên truyền việc thực hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP .
- Chủ động liên kết với các cơ sở đào tạo để tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch. Hình thức đào tạo bồi dưỡng tổ chức đa dạng, phong phú theo chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hằng năm, tiến hành sơ kết tiến độ thực hiện lộ trình, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh về lộ trình nâng trình độ chuẩn đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020 -2025).
2. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các Phòng Nội vụ, Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND cấp huyện xây dựng phương án và có giải pháp bố trí, sắp xếp, điều tiết, phân công nhiệm vụ cho giáo viên hợp lý giữa các cơ sở giáo dục nhằm bảo đảm có đủ giáo viên giảng dạy trong bối cảnh thiếu giáo viên và tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia đào tạo theo hình thức vừa làm, vừa học.
3. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo khả năng cân đối ngân sách của tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính phân bổ nguồn lực thực hiện Kế hoạch này.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Ban hành kế hoạch thực hiện cụ thể và gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, báo cáo UBND tỉnh.
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Nội vụ và các cơ quan liên quan: Triển khai kế hoạch bồi dưỡng, cân đối đội ngũ, tạo điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên tham dự các lớp đào tạo theo kế hoạch. Bảo đảm các chế độ, chính sách đối với người học theo quy định từ dự toán được giao hằng năm theo phân cấp ngân sách.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025). Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo, tham mưu đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP THỐNG KÊ TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN
CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN MẦM NON CÔNG LẬP
(Kèm theo Kế hoạch số 258/UBND-VHXH ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh)
STT |
Đơn vị |
Tổng số |
Trình độ chuyên môn CBQL |
Trình độ chuyên môn giáo viên |
||||||||
T.Cấp |
CĐ |
ĐH |
Sau ĐH |
Tổng |
T.cấp |
CĐ |
ĐH |
Sau ĐH |
Tổng |
|||
|
|
(1)=(6)+(11) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)=(2)+(3)+(4)+(5) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11)=(7)+(8)+(9)+(10) |
1 |
Huyện Tân Hưng |
154 |
0 |
0 |
27 |
0 |
27 |
33 |
17 |
77 |
0 |
127 |
2 |
Huyện Vĩnh Hưng |
193 |
0 |
0 |
23 |
0 |
23 |
11 |
68 |
91 |
0 |
170 |
3 |
Thị xã Kiến Tường |
138 |
0 |
1 |
16 |
0 |
17 |
17 |
9 |
95 |
0 |
121 |
4 |
Huyện Mộc Hóa |
76 |
0 |
0 |
14 |
0 |
14 |
12 |
2 |
48 |
0 |
62 |
5 |
Huyện Tân Thạnh |
215 |
0 |
0 |
30 |
1 |
31 |
35 |
16 |
133 |
0 |
184 |
6 |
Huyện Thạnh Hóa |
193 |
0 |
0 |
26 |
0 |
26 |
15 |
14 |
138 |
0 |
167 |
7 |
Thành phố Tân An |
239 |
0 |
0 |
28 |
4 |
32 |
11 |
15 |
178 |
3 |
207 |
8 |
Huyện Tân Trụ |
188 |
0 |
0 |
23 |
0 |
23 |
28 |
15 |
122 |
0 |
165 |
9 |
Huyện Châu Thành |
269 |
1 |
0 |
30 |
0 |
31 |
13 |
0 |
225 |
0 |
238 |
10 |
Huyện Thủ Thừa |
230 |
0 |
0 |
26 |
0 |
26 |
19 |
35 |
150 |
0 |
204 |
11 |
Huyện Cần Giuộc |
307 |
1 |
0 |
34 |
1 |
36 |
58 |
41 |
172 |
0 |
______ 271 |
12 |
Huyện Cần Đước |
297 |
0 |
2 |
31 |
0 |
33 |
66 |
37 |
161 |
0 |
264 |
13 |
Huyện Bến Lức |
237 |
0 |
0 |
26 |
0 |
26 |
19 |
18 |
174 |
0 |
211 |
14 |
Huyện Đức Hòa |
331 |
0 |
0 |
43 |
0 |
43 |
48 |
84 |
156 |
0 |
288 |
15 |
Huyện Đức Huệ |
176 |
0 |
0 |
26 |
0 |
26 |
19 |
8 |
123 |
0 |
150 |
Tổng cộng |
3243 |
2 |
3 |
403 |
6 |
414 |
404 |
379 |
2.043 |
3 |
2.829 |
TỔNG HỢP THỐNG KÊ TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN
CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN TIỂU HỌC CÔNG LẬP
(Kèm theo Kế hoạch số 258/UBND-VHXH ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh)
STT |
Đơn vị |
Tổng số |
Trình độ chuyên môn CBQL |
Trình độ chuyên môn giáo viên |
||||||||
T.cấp |
CĐ |
ĐH |
Sau ĐH |
Tổng |
T.cấp |
CĐ |
ĐH |
Sau ĐH |
Tổng |
|||
|
|
(1)=(6)+(11) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)=(2)+(3)+(4)+(5) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11)=(7)+(8)+(9)+(10) |
1 |
Huyện Tân Hưng |
254 |
0 |
0 |
22 |
0 |
22 |
6 |
33 |
193 |
0 |
232 |
2 |
Huyện Vĩnh Hưng |
314 |
0 |
0 |
19 |
0 |
19 |
6 |
19 |
269 |
1 |
295 |
3 |
Thị xã Kiến Tường |
229 |
0 |
7 |
12 |
0 |
19 |
4 |
41 |
165 |
0 |
210 |
4 |
Huyện Mộc Hóa |
165 |
0 |
3 |
12 |
0 |
15 |
4 |
20 |
126 |
0 |
150 |
5 |
Huyện Tân Thạnh |
449 |
0 |
1 |
32 |
3 |
36 |
20 |
50 |
342 |
1 |
413 |
6 |
Huyện Thạnh Hóa |
310 |
0 |
0 |
23 |
0 |
23 |
18 |
22 |
246 |
1 |
287 |
7 |
Thành phố Tân An |
524 |
0 |
1 |
28 |
2 |
31 |
6 |
54 |
432 |
1 |
493 |
8 |
Huyện Tân Trụ |
302 |
0 |
2 |
20 |
0 |
22 |
1 |
82 |
197 |
0 |
280 |
9 |
Huyện Châu Thành |
445 |
0 |
1 |
28 |
0 |
29 |
9 |
62 |
345 |
0 |
416 |
10 |
Huyện Thủ Thừa |
394 |
0 |
1 |
30 |
0 |
31 |
18 |
42 |
302 |
1 |
363 |
11 |
Huyện Cần Giuộc |
639 |
0 |
0 |
44 |
0 |
44 |
42 |
112 |
440 |
1 |
595 |
12 |
Huyện Cần Đước |
685 |
2 |
2 |
40 |
0 |
44 |
60 |
124 |
454 |
3 |
641 |
13 |
Huyện Bến Lức |
595 |
0 |
3 |
36 |
0 |
39 |
14 |
95 |
446 |
1 |
556 |
14 |
Huyện Đức Hòa |
928 |
0 |
1 |
57 |
1 |
59 |
23 |
225 |
621 |
0 |
869 |
15 |
Huyện Đức Huệ |
346 |
0 |
0 |
26 |
1 |
27 |
20 |
79 |
220 |
0 |
319 |
16 |
Trường Nuôi dạy trẻ khuyết tật |
29 |
0 |
0 |
2 |
0 |
2 |
2 |
5 |
20 |
0 |
27 |
Tổng cộng |
6.608 |
2 |
22 |
431 |
7 |
462 |
253 |
1.065 |
4.818 |
10 |
6.146 |
TỔNG HỢP THỐNG KÊ TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN
CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ CÔNG LẬP
(Kèm theo Kế hoạch số 258/UBND-VHXH ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh)
STT |
Đơn vị |
Tổng số |
Trình độ chuyên môn CBQL |
Trình độ chuyên môn giáo viên |
||||||||
T.Cấp |
CĐ |
ĐH |
Sau ĐH |
Tổng |
T.Cấp |
CĐ |
ĐH |
Sau ĐH |
Tổng |
|||
|
|
(1)=(6)+(11) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)=(2)+(3)+(4)+(5) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11)=(7)+(8)+(9)+(10) |
1 |
Huyện Tân Hưng |
171 |
0 |
1 |
18 |
0 |
19 |
0 |
32 |
119 |
1 |
152 |
2 |
Huyện Vĩnh Hưng |
177 |
0 |
0 |
13 |
0 |
13 |
0 |
10 |
153 |
1 |
164 |
3 |
Thị xã Kiến Tường |
172 |
0 |
3 |
8 |
1 |
12 |
0 |
40 |
119 |
1 |
160 |
4 |
Huyện Mộc Hóa |
63 |
0 |
0 |
6 |
0 |
6 |
0 |
6 |
51 |
0 |
57 |
5 |
Huyện Tân Thạnh |
260 |
0 |
0 |
20 |
0 |
20 |
0 |
27 |
210 |
3 |
240 |
6 |
Huyện Thạnh Hóa |
164 |
0 |
0 |
16 |
0 |
16 |
0 |
45 |
102 |
1 |
148 |
7 |
Thành phố Tân An |
454 |
0 |
0 |
18 |
1 |
19 |
0 |
63 |
368 |
4 |
435 |
8 |
Huyện Tân Trụ |
212 |
0 |
1 |
11 |
0 |
12 |
0 |
27 |
173 |
0 |
200 |
9 |
Huyện Châu Thành |
347 |
0 |
1 |
17 |
0 |
18 |
0 |
52 |
277 |
0 |
329 |
10 |
Huyện Thủ Thừa |
290 |
0 |
1 |
16 |
0 |
17 |
0 |
67 |
205 |
1 |
273 |
11 |
Huyện Cần Giuộc |
450 |
0 |
1 |
27 |
1 |
29 |
0 |
102 |
315 |
3 |
421 |
12 |
Huyện Cần Đước |
449 |
0 |
0 |
22 |
2 |
24 |
0 |
107 |
315 |
3 |
425 |
13 |
Huyện Bến Lức |
401 |
0 |
2 |
22 |
0 |
24 |
0 |
63 |
310 |
4 |
377 |
14 |
Huyện Đức Hòa |
679 |
0 |
1 |
29 |
1 |
31 |
0 |
169 |
475 |
4 |
648 |
15 |
Huyện Đức Huệ |
153 |
0 |
0 |
14 |
0 |
14 |
0 |
20 |
119 |
0 |
139 |
16 |
Đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo |
211 |
0 |
0 |
10 |
1 |
11 |
0 |
35 |
164 |
1 |
200 |
Tổng cộng |
4.653 |
0 |
11 |
267 |
7 |
285 |
0 |
865 |
3475 |
27 |
4.368 |
THỐNG KÊ TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN CÁN BỘ
QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN CẤP MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ CÁC TRƯỜNG NGOÀI CÔNG
LẬP
(Kèm theo Kế hoạch số 258/UBND-VHXH ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh)
STT |
Cấp học |
Tổng số |
Trình độ chuyên môn CBQL |
Trình độ chuyên môn giáo viên |
||||||||
T.cấp |
CĐ |
ĐH |
Sau ĐH |
Tổng |
T.cấp |
CĐ |
ĐH |
Sau ĐH |
Tổng |
|||
|
|
(1)=(6)+(11) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)=(2)+(3)+(4)+(5) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11)=(7)+(8)+(9)+(10) |
1 |
Mầm non |
498 |
10 |
49 |
13 |
1 |
73 |
266 |
115 |
44 |
0 |
425 |
2 |
Tiểu học |
26 |
0 |
1 |
2 |
0 |
3 |
2 |
9 |
12 |
0 |
23 |
3 |
THCS |
54 |
0 |
0 |
3 |
4 |
7 |
0 |
0 |
41 |
6 |
47 |
Tổng cộng |
578 |
10 |
50 |
18 |
5 |
83 |
268 |
124 |
97 |
6 |
495 |
TỔNG HỢP THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN
LÝ, GIÁO VIÊN MẦM NON CHƯA ĐẠT TRÌNH ĐỘ CHUẨN
(Kèm theo Kế hoạch số 258/UBND-VHXH ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh)
STT |
Đơn vị |
Tổng số nhà giáo - chưa đạt trình độ chuẩn được đào tạo |
Chia theo độ tuổi |
||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Dưới 30 tuổi |
Từ 30 tuổi đến 39 tuổi |
Từ 40 tuổi đến 49 tuổi |
Từ 50 tuổi đến 55 tuổi |
Trên 55 tuổi |
|||||||||||||
Tổng Số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
||||||||
1 |
Huyện Tân Hưng |
33 |
0 |
33 |
29 |
0 |
29 |
2 |
0 |
2 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Huyện Vĩnh Hưng |
11 |
0 |
11 |
9 |
0 |
9 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Thị xã Kiến Tường |
17 |
0 |
17 |
10 |
0 |
10 |
4 |
0 |
4 |
1 |
0 |
1 |
2 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Huyện Mộc Hóa |
12 |
0 |
12 |
9 |
0 |
9 |
0 |
0 |
0 |
3 |
0 |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Huyện Tân Thạnh |
35 |
0 |
35 |
25 |
0 |
25 |
7 |
0 |
7 |
2 |
0 |
2 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
6 |
Huyện Thạnh Hóa |
15 |
0 |
15 |
5 |
0 |
5 |
6 |
0 |
6 |
1 |
0 |
1 |
3 |
0 |
3 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Thành phố Tân An |
11 |
0 |
11 |
4 |
0 |
4 |
3 |
0 |
3 |
0 |
0 |
0 |
4 |
0 |
4 |
0 |
0 |
0 |
8 |
Huyện Tân Trụ |
28 |
0 |
28 |
18 |
0 |
18 |
2 |
0 |
2 |
1 |
0 |
1 |
7 |
0 |
7 |
0 |
0 |
0 |
9 |
Huyện Châu Thành |
14 |
0 |
14 |
10 |
0 |
10 |
1 |
0 |
1 |
2 |
0 |
2 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
10 |
Huyện Thủ Thừa |
19 |
0 |
19 |
6 |
0 |
6 |
1 |
0 |
1 |
2 |
0 |
2 |
10 |
0 |
10 |
0 |
0 |
0 |
11 |
Huyện Cần Giuộc |
59 |
0 |
59 |
25 |
0 |
25 |
8 |
0 |
8 |
2 |
0 |
2 |
24 |
0 |
24 |
0 |
0 |
0 |
12 |
Huyện Cần Đước |
66 |
0 |
66 |
41 |
0 |
41 |
6 |
0 |
6 |
1 |
0 |
1 |
18 |
0 |
18 |
0 |
0 |
0 |
13 |
Huyện Bến Lức |
19 |
0 |
19 |
6 |
0 |
6 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
12 |
0 |
12 |
0 |
0 |
0 |
14 |
Huyện Đức Hòa |
48 |
0 |
48 |
17 |
0 |
17 |
4 |
0 |
4 |
1 |
0 |
1 |
26 |
0 |
26 |
0 |
0 |
0 |
15 |
Huyện Đức Huệ |
19 |
0 |
19 |
13 |
0 |
13 |
1 |
0 |
1 |
|
0 |
|
5 |
0 |
5 |
0 |
0 |
0 |
TỔNG CỘNG |
406 |
0 |
406 |
227 |
0 |
227 |
46 |
0 |
46 |
19 |
0 |
19 |
114 |
0 |
114 |
0 |
0 |
0 |
TỔNG HỢP THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN
LÝ, GIÁO VIÊN TIỂU HỌC CHƯA ĐẠT TRÌNH ĐỘ CHUẨN
(Kèm theo Kế hoạch số 258/UBND-VHXH ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh)
STT |
Đơn vị |
Tổng số nhà giáo chưa đạt trình độ chuẩn được đào tạo |
Chia theo độ tuổi |
||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Dưới 30 tuổi |
Từ 30 tuổi đến 39 tuổi |
Từ 40 tuổi đến 49 tuổi |
Từ 50 tuổi đến 55 tuổi |
Trên 55 tuổi |
|||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
||||||||
1 |
Huyện Tân Hưng |
39 |
17 |
22 |
11 |
4 |
7 |
13 |
7 |
6 |
11 |
2 |
9 |
3 |
3 |
0 |
1 |
1 |
0 |
2 |
Huyện Vĩnh Hưng |
25 |
10 |
15 |
8 |
1 |
7 |
7 |
3 |
4 |
6 |
2 |
4 |
4 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Thị xã Kiến Tường |
52 |
21 |
31 |
2 |
1 |
1 |
8 |
1 |
7 |
17 |
5 |
12 |
24 |
13 |
11 |
1 |
1 |
0 |
4 |
Huyện Mộc Hóa |
27 |
15 |
12 |
5 |
2 |
3 |
4 |
3 |
1 |
12 |
6 |
6 |
5 |
3 |
2 |
1 |
1 |
0 |
5 |
Huyện Tân Thạnh |
71 |
21 |
50 |
25 |
4 |
21 |
12 |
3 |
9 |
18 |
3 |
15 |
12 |
7 |
5 |
4 |
4 |
0 |
6 |
Huyện Thạnh Hóa |
40 |
22 |
18 |
8 |
4 |
4 |
19 |
9 |
10 |
8 |
4 |
4 |
5 |
5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Thành phố Tân An |
61 |
27 |
34 |
2 |
0 |
2 |
9 |
1 |
8 |
23 |
10 |
13 |
23 |
12 |
11 |
4 |
4 |
0 |
8 |
Huyện Tân Trụ |
85 |
31 |
54 |
3 |
0 |
3 |
10 |
5 |
5 |
17 |
4 |
13 |
50 |
17 |
33 |
5 |
5 |
0 |
9 |
Huyện Châu Thành |
72 |
40 |
32 |
1 |
0 |
1 |
14 |
5 |
9 |
17 |
6 |
11 |
31 |
20 |
11 |
9 |
9 |
0 |
10 |
Huyện Thủ Thừa |
61 |
35 |
26 |
5 |
0 |
5 |
10 |
3 |
7 |
15 |
9 |
6 |
21 |
14 |
7 |
10 |
10 |
0 |
11 |
Huyện Cần Giuộc |
154 |
49 |
105 |
55 |
11 |
44 |
23 |
4 |
19 |
29 |
12 |
17 |
36 |
11 |
25 |
11 |
11 |
0 |
12 |
Huyện Cần Đước |
188 |
56 |
132 |
67 |
5 |
63 |
12 |
3 |
9 |
24 |
8 |
16 |
61 |
16 |
45 |
24 |
24 |
0 |
13 |
Huyện Bến Lức |
112 |
41 |
71 |
30 |
4 |
26 |
6 |
2 |
4 |
26 |
9 |
17 |
48 |
25 |
23 |
2 |
2 |
0 |
14 |
Huyện Đức Hòa |
249 |
73 |
176 |
88 |
8 |
80 |
24 |
6 |
18 |
28 |
9 |
19 |
93 |
34 |
59 |
16 |
16 |
0 |
15 |
Huyện Đức Huệ |
99 |
38 |
61 |
4 |
1 |
3 |
17 |
6 |
11 |
36 |
6 |
30 |
35 |
18 |
18 |
7 |
7 |
0 |
16 |
Trường Nuôi dạy trẻ khuyết tật |
7 |
1 |
6 |
5 |
1 |
4 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
Tổng cộng |
1.342 |
497 |
845 |
319 |
46 |
274 |
189 |
61 |
128 |
287 |
95 |
192 |
452 |
202 |
251 |
95 |
95 |
0 |
TỔNG HỢP THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN
LÝ, GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ CHƯA ĐẠT TRÌNH ĐỘ CHUẨN
(Kèm theo Kế hoạch số 258/UBND-VHXH ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh)
STT |
Đơn vị |
Tổng số nhà giáo chưa đạt trình độ chuẩn được đào tạo |
Chia theo độ tuổi |
||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Dưới 30 tuổi |
Từ 30 tuổi đến 39 tuổi |
Từ 40 tuổi đến 49 tuổi |
Từ 50 tuổi đến 55 tuổi |
Trên 55 tuổi |
|||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
||||||||
1 |
Huyện Tân Hưng |
33 |
15 |
17 |
12 |
3 |
9 |
15 |
8 |
7 |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Huyện Vĩnh Hưng |
10 |
8 |
2 |
0 |
0 |
0 |
8 |
6 |
2 |
2 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Thị xã Kiến Tường |
43 |
13 |
30 |
3 |
1 |
2 |
3 |
0 |
3 |
11 |
4 |
7 |
24 |
6 |
18 |
2 |
2 |
0 |
4 |
Huyện Mộc Hóa |
6 |
2 |
4 |
1 |
0 |
1 |
3 |
0 |
3 |
2 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Huyện Tân Thạnh |
27 |
9 |
18 |
4 |
1 |
3 |
16 |
6 |
10 |
4 |
0 |
4 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
6 |
Huyện Thạnh Hóa |
45 |
17 |
28 |
6 |
1 |
5 |
17 |
5 |
12 |
15 |
10 |
5 |
7 |
1 |
6 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Thành phố Tân An |
63 |
23 |
40 |
3 |
1 |
2 |
11 |
4 |
7 |
24 |
7 |
17 |
24 |
10 |
14 |
1 |
1 |
0 |
8 |
Huyện Tân Trụ |
28 |
18 |
10 |
0 |
0 |
0 |
10 |
4 |
6 |
9 |
5 |
4 |
3 |
3 |
0 |
6 |
6 |
0 |
9 |
Huyện Châu Thành |
53 |
25 |
28 |
1 |
0 |
1 |
12 |
3 |
9 |
18 |
6 |
12 |
18 |
13 |
6 |
4 |
3 |
0 |
10 |
Huyện Thủ Thừa |
68 |
25 |
43 |
15 |
2 |
13 |
14 |
2 |
12 |
8 |
3 |
5 |
26 |
13 |
13 |
5 |
5 |
0 |
11 |
Huyện Cần Giuộc |
103 |
41 |
62 |
21 |
5 |
16 |
19 |
6 |
13 |
10 |
2 |
8 |
39 |
14 |
25 |
14 |
14 |
0 |
12 |
Huyện Cần Đước |
107 |
36 |
71 |
24 |
3 |
21 |
13 |
4 |
9 |
23 |
4 |
19 |
33 |
11 |
22 |
14 |
14 |
0 |
13 |
Huyện Bến Lức |
65 |
24 |
41 |
18 |
4 |
14 |
13 |
3 |
10 |
15 |
6 |
9 |
12 |
6 |
6 |
7 |
7 |
0 |
14 |
Huyện Đức Hòa |
170 |
75 |
95 |
26 |
8 |
18 |
24 |
9 |
15 |
28 |
9 |
19 |
67 |
24 |
43 |
25 |
25 |
0 |
15 |
Huyện Đức Huệ |
20 |
14 |
6 |
2 |
2 |
0 |
7 |
5 |
2 |
4 |
2 |
2 |
7 |
5 |
2 |
0 |
0 |
0 |
16 |
Đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo |
35 |
11 |
22 |
3 |
2 |
1 |
5 |
1 |
3 |
8 |
1 |
7 |
17 |
5 |
12 |
2 |
2 |
0 |
Tổng cộng |
876 |
356 |
517 |
139 |
33 |
106 |
190 |
66 |
123 |
184 |
65 |
119 |
282 |
114 |
169 |
81 |
80 |
0 |
ĐỀ XUẤT SỐ LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO
VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG CHUẨN TRÌNH ĐỘ
ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 1 (2021-2025)
(Kèm theo Kế hoạch số 258/UBND-VHXH ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh)
STT |
Cấp học |
Tổng số (Giai đoạn 2021-2025) |
Chia từng năm |
Ghi chú |
||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||||
1 |
Mầm non |
301 |
60 |
60 |
60 |
60 |
61 |
|
2 |
Tiểu học |
964 |
200 |
200 |
200 |
184 |
180 |
|
3 |
Trung học cơ sở |
615 |
135 |
120 |
120 |
120 |
120 |
|
Tổng cộng |
1.880 |
395 |
380 |
380 |
364 |
361 |
|
TỔNG HỢP KINH PHÍ NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN
ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC,
TRUNG HỌC CƠ SỞ GIAI ĐOẠN 1 (2020 -2025)
(Kèm theo Kế hoạch số 258/UBND-VHXH ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh)
STT |
Cấp học |
Tổng số người phải đào tạo nâng trình độ chuẩn GDI (2020- 2025) |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Tổng kinh phí đào tạo nâng trình độ chuẩn GDI
(2020-2025) |
||||||||||
Số lượng |
Kinh phí/ người |
Thành tiền |
Số lượng |
Kinh phí/ người |
Thành tiền |
Số lượng |
Kinh phí/ người |
Thành tiền |
Số lượng |
Kinh phí/ người |
Thành tiền |
Số lượng |
Kinh phí/ người |
Thành tiền |
||||
1 |
Mầm non |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung cấp lên cao đẳng |
301 |
60 |
8,55 |
513 |
60 |
8,55 |
513 |
60 |
8,55 |
513 |
60 |
8,55 |
513 |
61 |
8,55 |
522 |
2.574 |
|
2 |
Tiểu học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung cấp lên đại học |
91 |
91 |
39,04 |
3.553 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.553 |
|
Cao đẳng lên đại học |
873 |
109 |
24,4 |
2.660 |
200 |
24,4 |
4.880 |
200 |
24,4 |
4.880 |
184 |
24,4 |
4.490 |
180 |
24,4 |
4.392 |
21.301 |
|
3 |
THCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cao đẳng lên đại học |
615 |
135 |
24,4 |
3.294 |
120 |
24,4 |
2.928 |
120 |
24,4 |
2.928 |
120 |
24,4 |
2.928 |
120 |
24,4 |
2.928 |
15.006 |
|
Tổng cộng |
1.880 |
395 |
|
10.019 |
380 |
|
8.321 |
380 |
|
8.321 |
364 |
|
7.931 |
361 |
|
7.842 |
42.433 |
[1] (Cơ sở xác định thời gian, chương trình đào tạo tham vấn từ Công văn số 2555/ĐHSP-ĐT ngày 21/10/2020 của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh về việc thông tin đào tạo liên thông vừa làm vừa học).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.