ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/KH-UBND |
Thái Bình, ngày 01 tháng 3 năm 2022 |
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC THUỘC VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2022 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 140/2017/NĐ-CP
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019; các Nghị định của Chính phủ: Số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ; số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 09/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ; Quyết định số 3445/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao biên chế công chức và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh năm 2022 và đề án vị trí việc làm thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đã được Ủy ban nhân dân phê duyệt;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2022 theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ như sau:
1. Mục đích
a) Tuyển dụng công chức từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ, người có năng lực, trình độ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm để bổ sung công chức cho Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao và tạo nguồn cán bộ.
2. Yêu cầu
a) Việc tuyển dụng công chức phải căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và chỉ tiêu biên chế được giao; bảo đảm đúng đối tượng, đủ điều kiện, tiêu chuẩn, phù hợp và đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển dụng;
b) Phải bảo đảm nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan, cạnh tranh và đúng quy định của pháp luật.
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Tiêu chuẩn, điều kiện chung
Người có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
2. Đối tượng dự tuyển công chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ, bao gồm:
2.1. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật Thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
b) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học - kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
c) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
2.2. Người có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I chuyên ngành y học, dược học trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật Thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c khoản 1 Điều này;
b) Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
2.3. Người có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học trong độ tuổi theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại điểm a và điểm b khoản 2.2 Điều này.
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích, đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục;
d) Thuộc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
4. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng công chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ, cụ thể:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm xét tuyển tại Vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 05 điểm vào kết quả điểm xét tuyển tại Vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm xét tuyển tại Vòng 2.
Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm xét tuyển tại Vòng 2.
III. VỊ TRÍ, CHỈ TIÊU, YÊU CẦU VỀ TRÌNH ĐỘ VÀ CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO
1. Số lượng cần tuyển: 03 công chức.
2. Vị trí cần tuyển:
a) Phòng Kinh tế: Chuyên viên; số lượng: 01 công chức. Ngành, chuyên ngành: Kinh tế Quốc tế;
b) Phòng Tổng hợp: Chuyên viên; số lượng: 01 công chức. Ngành, chuyên ngành: Chính sách công; Luật; Kinh tế;
c) Phòng Hành chính - Tổ chức: Chuyên viên; số lượng: 01 công chức. Ngành, chuyên ngành Văn thư - Lưu trữ.
IV. HÌNH THỨC, NỘI DUNG, XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Hình thức tuyển dụng: Tuyển dụng thông qua xét tuyển.
2. Nội dung xét tuyển: Xét tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển của người dự tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự Vòng 2.
Vòng 2: Phỏng vấn để kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn);
Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100 và không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
3. Xác định người trúng tuyển
Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ, cụ thể:
3.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm Vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có kết quả điểm Vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
3.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 3.1 bằng nhau thì người có kết quả điểm Vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
3.3. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
VI. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM XÉT TUYỂN
1. Thời gian xét tuyển: Dự kiến quý II/2022 (có Phụ lục chi tiết kèm theo).
2. Địa điểm xét tuyển: Dự kiến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
V. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, HOÀN THIỆN HỒ SƠ DỰ TUYỂN
a) Hồ sơ dự tuyển (đựng trong túi đựng hồ sơ) ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ và danh mục phần tài liệu gồm:
- Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ.
- Bản sao các văn bằng, bảng điểm kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực. Các văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ bằng tiếng nước ngoài yêu cầu nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực. Trong trường hợp bằng tốt nghiệp tại các cơ sở đào tạo nước ngoài không ghi rõ loại khá, giỏi, xuất sắc thì bổ sung các tài liệu chứng minh kết quả học tập của người dự tuyển đạt loại khá, giỏi, xuất sắc theo xếp loại của trường (đánh giá xếp loại của trường; thư xác nhận của trường đạt loại khá, giỏi, xuất sắc...).
- Bằng khen, giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực minh chứng đạt giải cá nhân trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc đại học đáp ứng quy định tại khoản 1, Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
- 03 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ người nhận và số điện thoại liên lạc.
b) Lệ phí: Được quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức; theo đó mức thu là 500.000 đồng/thí sinh/lần đối với xét tuyển theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Thời hạn nộp hồ sơ dự tuyển: 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng.
d) Địa điểm nộp hồ sơ dự tuyển:
- Nộp hồ sơ trực tiếp: Người dự tuyển nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 76, Lý Thường Kiệt, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình).
- Nộp hồ sơ qua đường Bưu điện: Người dự tuyển gửi hồ sơ (thời gian tính theo dấu bưu điện) về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 76, Lý Thường Kiệt, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình).
2. Hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển
Sau khi trúng tuyển, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được bổ sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng bao gồm:
- Bản sao giấy khai sinh;
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp (theo quy định tại Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp).
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ.
Đối với các văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp người trúng tuyển phải nộp giấy công nhận văn bằng của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng tại Việt Nam. Trường hợp không có Giấy chứng nhận của cấp có thẩm quyền sẽ không được tuyển dụng.
Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo công khai trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
Kinh phí tổ chức tuyển dụng công chức thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh được chi từ nguồn thu lệ phí của thí sinh và nguồn kinh phí Ủy ban nhân dân tỉnh cấp cho Sở Nội vụ; nội dung chi, định mức chi được thực hiện theo quy định hiện hành.
1. Hội đồng Tuyển dụng công chức: Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc tuyển dụng công chức theo đúng quy định của pháp luật và nội dung Kế hoạch này.
2. Ban Giám sát: Chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện quy định về tổ chức chức tuyển dụng công chức; về thực hiện quy chế và nội quy; về thực hiện chức trách, nhiệm vụ của các thành viên Hội đồng và các thành viên tham gia các bộ phận giúp việc Hội đồng.
3. Sở Nội vụ
a) Là cơ quan Thường trực của Hội đồng xét tuyển; chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này;
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh: Thông báo tuyển dụng, Thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức, Ban Giám sát, Nội quy, Quy chế tổ chức xét tuyển...;
c) Tham mưu Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng công chức thành lập các Ban giúp việc Hội đồng;
d) Tham mưu Hội đồng tuyển dụng: Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận kết quả tuyển dụng công chức năm 2022 thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; thông báo kết quả trúng tuyển đến thí sinh dự tuyển theo quy định;
đ) Quyết định tuyển dụng công chức theo thẩm quyền và thực hiện một số nội dung khác có liên quan.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Chuẩn bị các điều kiện và cơ sở vật chất để tổ chức xét tuyển công chức theo quy định;
b) Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển công chức; tổng hợp Phiếu đăng ký dự tuyển công chức gửi Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định;
c) Đề xuất danh mục tài liệu để thí sinh ôn tập và thực hiện một số nội dung khác có liên quan.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chịu trách nhiệm xác định kết quả, thành tích trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp quốc gia, quốc tế, khu vực,...
5. Sở Tài chính: Trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cấp kinh phí đảm bảo cho Hội đồng tuyển dụng hoàn thành nhiệm vụ.
6. Sở Thông tin và Truyền thông: Có trách nhiệm đăng tải kịp thời các văn bản triển khai của Ủy ban nhân dân tỉnh, các thông báo của Hội đồng thi trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.
7. Các đơn vị có liên quan: Có trách nhiệm phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi để Hội đồng tuyển dụng công chức hoàn thành nhiệm vụ.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công chức thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2022 theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI GIAN TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
Stt |
Các bước |
Dự kiến thời gian |
Ghi chú |
1 |
Ban hành Kế hoạch Xét tuyển |
Ngày 01/3/2022 |
|
2 |
Thông báo Kế hoạch Xét tuyển |
03/3/2022 |
|
3 |
Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển |
Từ 03/3/2022 đến ngày 01/4/2022 |
|
4 |
Tổng hợp danh sách trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt |
Trước ngày 5/4/2022 |
|
4 |
Thành lập Hội đồng tuyển dụng; Ban Giám sát |
Trước ngày 7/4/2022 |
|
5 |
Chủ tịch Hội đồng Thành lập Ban Kiểm tra phiếu; Ban Kiểm tra, sát hạch |
Trước ngày 12/4/2022 |
|
5 |
Ban Kiểm tra tiêu chuẩn điều kiện thí sinh (Vòng 1) |
Trước ngày 15/4/2022 |
|
6 |
Lập danh sách, triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự phỏng vấn Vòng 2, công bố công khai |
Trước ngày 20/4/2022 |
|
7 |
Tổ chức xét tuyển Vòng 2 |
Trước ngày 05/5/2022 |
|
8 |
Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả tuyển dụng |
10/5/2022 |
|
|
Thông báo kết quả tuyển dụng |
10/5/2022 |
|
9 |
Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ |
Từ 10/5/2022 |
|
10 |
Quyết định tuyển dụng |
Trước 31/5/2022 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.