ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 248/KH-UBND |
Sơn La, ngày 26 tháng 10 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 553/QĐ-TTg ngày 06/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng đến năm 2030”, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án "Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, giai đoạn 2021-2025" tỉnh Sơn La trên địa bàn tỉnh với nội dung như sau:
1. Mục tiêu chung
Nâng cao nhận thức về thiên tai, năng lực ứng phó thiên tai cho độ i ngũ làm công tác phòng, chống thiên tai, cán bộ chính quyền cơ sở và người dân, đặc biệt là người dân tại khu vực thường xuyên chịu tác động của thiên tai, góp phần xây dựng cộng đồng cấp xã, huyện an toàn trước thiên tai, có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu; hình thành văn hóa phòng ngừa, chủ động và tích cực tham gia vào công tác phòng chống thiên tai của đại đa số người dân nhằm giảm thiếu đến mức thấp nhất thiệt hại về người, tài sản và ảnh hưởng môi trường do thiên tai.
2. Mục tiêu cụ thể
Đến hết năm 2025, phấn đấu đạt được những mục tiêu sau:
- Nghiên cứu, hoàn thiện và triển khai các văn bản hướng dẫn cơ chế, chính sách liên quan tới các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng toàn địa bàn tỉnh;
- Đội ngũ giảng viên, tập huấn viên các cấp được trang bị kiến thức về thiên tai và năng lực để tổ chức, triển khai thực hiện các hoạt động nâng cao nhận thức về thiên tai, kỹ năng ứng phó thiên tai tại cộng đồng;
- Người dân ở các khu vực thường xuyên xảy ra mưa lớn, lũ quét, sạt lở đất, lũ, ngập lụt được phổ biến kiến thức, kỹ năng phòng, tránh, ứng phó thiên tai.
II. PHẠM VI VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi: Triển khai thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh, trong đó tập trung chủ yếu ở các huyện, xã và bản thường xuyên chịu tác động của thiên tai.
2. Thời gian: Từ năm 2021 đến năm 2025.
- Triển khai văn bản hướng dẫn về chế độ, chính sách tài chính, quản lý, tổ chức thực hiện hoạt động quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, thông tin truyền thông nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền và người dân.
- Củng cố, kiện toàn và phát triển nguồn nhân lực thực hiện các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng, thông tin và truyền thông, quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tại các cấp.
- Lồng ghép nội dung phòng, chống, giảm nhẹ rủi ro thiên tai với một số môn học để đưa vào chương trình giáo dục thường xuyên, chương trình giảng dạy cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
- Đưa nội dung nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng, chống thiên tai vào kế hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh.
- Xây dựng, cập nhật, bổ sung tài liệu tập huấn về hoạt động phòng, chống và giảm nhẹ rủi ro thiên tai tại cộng đồng; tài liệu truyền thông.
- Tổ chức phổ biến nội dung nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng, chống thiên tai cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (thuộc đối tượng 4 và đối tượng là cá nhân tiêu biểu, người có uy tín trong cộng đồng dân cư) tham gia bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh hàng năm.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn cho đội ngũ giảng viên, cán bộ, tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện Đề án ở các cấp.
- Tổ chức phổ biến chính sách, cơ chế, Bộ chỉ số đánh giá giám sát thực hiện Đề án.
- Tập huấn nâng cao kiến thức về thiên tai, kỹ năng phòng, chống thiên tai, tăng cường năng lực thực hiện công tác tuyên truyền cho đội ngũ phóng viên, biên tập viên, cán bộ cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện, cán bộ đài truyền thanh cấp xã, báo cáo viên, tuyên truyền viên, lực lượng xung kích cơ sở; tập huấn chuyên biệt cho các đối tượng dễ bị tổn thương tại cộng đồng.
- Thực hiện đa dạng hóa các hình thức nâng cao năng lực cho lực lượng làm công tác phòng chống thiên tai; các cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện Đề án.
- Trang bị dụng cụ hỗ trợ cho đội ngũ giảng viên, tuyên truyền viên, tình nguyện viên.
- Tổ chức tuyên truyền, truyền thông phòng chống thiên tai đến mọi đối tượng trong cộng đồng; thực hiện đa dạng hóa tài liệu, các phương thức truyền thông tại cộng đồng, trong đó, có việc xây dựng phòng triển lãm, trưng bày hình ảnh, mô hình, tư liệu về các trận thiên tai, bài học kinh nghiệm phục vụ tham quan, học tập nâng cao nhận thức.
- Hướng dẫn và huy động người dân trực tiếp tham gia vào các hoạt động phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn cấp xã như diễn tập phòng tránh thiên tai, đánh giá rủi ro thiên tai, các sự kiện liên quan.
- Xây dựng và nhân rộng mô hình xã điển hình về thực hiện nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng chống thiên tai.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về tài liệu, sản phẩm truyền thông; phổ biến, chia sẻ rộng rãi đến các nhóm đối tượng trong xã hội.
- Xây dựng các công trình quy mô nhỏ phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng.
- Lắp đặt hệ thống cảnh báo sớm phòng, chống thiên tai tại cộng đồng; thiết lập, cập nhật định kỳ thông tin bản đồ rủi ro thiên tai ở từng cộng đồng xã, bản; xây dựng cơ sở dữ liệu về quản lý rủi ro thiên tai, thông tin truyền thông; thực hiện lồng ghép kế hoạch phòng chống thiên tai vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Kinh phí
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN |
ĐƠN VỊ |
KINH PHÍ THỰC HIỆN |
Tổng |
Triệu đồng |
21.910 |
Năm 2021 |
Triệu đồng |
3.090 |
Năm 2022 |
Triệu đồng |
8.750 |
Năm 2023 |
Triệu đồng |
3.550 |
Năm 2024 |
Triệu đồng |
3.310 |
Năm 2025 |
Triệu đồng |
3.210 |
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
2. Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh, Quỹ phòng chống thiên tai, các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Năm 2021: Dự toán ngân sách đã được HĐND, UBND tỉnh giao chi tiết cho các đơn vị, huyện, thành phố; các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động cân đối từ nguồn chi thường xuyên, nguồn ngân sách huyện để triển khai thực hiện kế hoạch của UBND tỉnh.
Từ năm 2022-2025: Hàng năm, trên cơ sở Kế hoạch này các Sở, Ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng dự toán chi tiết và tổng hợp chung vào dự toán của sở, ngành, các huyện, thành phố gửi Sở Tài chính thẩm định trình HĐND, UBND tỉnh. Đồng thời thực hiện lồng ghép nguồn quỹ phòng chống thiên tai và các nguồn hỗ trợ, tài trợ, nguồn huy động từ các tổ chức, cá nhân đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh).
1.1. Điều phối chung, đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai kế hoạch thực hiện Đề án tới các sở, ngành, đơn vị và các địa phương trên địa bàn tỉnh;
1.2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, hoàn thiện và triển khai các quy định pháp luật để nâng cao hiệu quả của các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, đáp ứng yêu cầu thực tiễn;
1.3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng, biên tập, triển khai các tài liệu hướng dẫn, nội dung giảng dạy về nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng để đưa vào các chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng; hỗ trợ tập huấn theo đề nghị của địa phương hoặc các cơ quan, tổ chức, đoàn thể;
1.4. Chủ trì, phối hợp với cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh thực hiện phổ biến, tuyên truyền về các hoạt động trong phòng, chống thiên tai; nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng;
1.5. Chịu trách nhiệm tổng hợp, biên tập tài liệu, sản phẩm tuyên truyền từ các cơ quan, đơn vị và các địa phương đã thực hiện để xây dựng bộ cơ sở dữ liệu dùng chung, phổ biến, chia sẻ rộng rãi đến các nhóm đối tượng trong xã hội;
1.6. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, nhất là công nghệ về thông tin trong quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng; thiết lập hệ thống cơ sở dữ liệu về quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng;
1.7. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành, đơn vị có liên quan rà soát, tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch thực hiện hàng năm của Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh;
1.8. Tổ chức đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện Đề án hàng năm, sơ kết 5 năm và tổng kết sau khi kết thúc Đề án.
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố:
2.1. Xây dựng chương trình đào tạo và tổ chức tập huấn cho đội ngũ giảng viên, giáo viên kiến thức về phòng, chống và giảm nhẹ rủi ro thiên tai;
2.2. Lồng ghép nội dung phòng, chống, ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai với một số môn học để đưa vào chương trình giáo dục thường xuyên, chương trình giảng dạy cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông;
2.3. Xây dựng Phương án đảm bảo an toàn cho học sinh và cơ sở hạ tầng giáo dục khi xảy ra các tình huống thiên tai.
3. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố thực hiện việc đưa nội dung nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng, chống thiên tai vào kế hoạch bồi dưỡng an ninh - quốc phòng cho đối tượng 4 và đối tượng là cá nhân tiêu biểu, người có uy tín trong cộng đồng dân cư.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
4.1. Nâng cao chất lượng công tác truyền thông, tuyên truyền, đưa tin trong phòng, tránh và giảm nhẹ rủi ro thiên tai; phối hợp, thực hiện các chương trình truyền thông về giảm nhẹ rủi ro thiên tai từ cộng đồng;
4.2. Yêu cầu các cơ quan, thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh và hệ thống thông tin các cấp xây dựng kế hoạch, dành thời lượng phát sóng tuyên truyền nội dung của Đề án, các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng; phổ biến kiến thức về thiên tai, những tác động của thiên tai và biện pháp phòng chống.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các chương trình có liên quan:
5.1. Tuyên truyền Nâng cao năng lực ứng phó thiên tai cho đối tượng là người khuyết tật và các đối tượng dễ bị tổn thương khác;
5.2. Tập huấn chuyên môn, đẩy mạnh các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức về lồng ghép hòa nhập người khuyết tật trong phòng chống và giảm nhẹ thiên tai;
5.3. Phối hợp hoạt động trong huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để triển khai các hoạt động hòa nhập người khuyết tật, các đối tượng dễ bị tổn thương trong phòng chống và giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
6.1. Căn cứ quyết định giao kinh phí thực hiện đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, giai đoạn 2021-2025” của cấp có thẩm quyền, Sở Tài chính thực hiện thông báo, cấp phát dự toán chi cho các đơn vị đảm bảo đúng nội dung, chế độ, định mức.
6.2. Hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng và thực hiện thanh quyết toán theo quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn Luật.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc tổ chức thực hiện cơ chế huy động và tiếp nhận nguồn vốn hợp pháp từ các nguồn khác nhau phục vụ cho hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng, thông tin truyền thông về phòng chống thiên tai theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
8. Các sở, ban, ngành: Theo chức năng quản lý nhà nước được giao chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố trong việc tổ chức thực hiện Đề án; chủ động bố trí kinh phí trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Chủ động bố trí kinh phí từ nguồn vốn ngân sách địa phương trong kế hoạch hàng năm, đồng thời huy động các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (vốn xã hội hóa, vốn hỗ trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân...) để triển khai thực hiện các nội dung của Đề án trên địa bàn, tập trung một số nhiệm vụ cụ thể sau:
9.1. Rà soát, thống nhất danh sách các phường, xã, thị trấn theo thứ tự ưu tiên để thực hiện; chuẩn bị các điều kiện cần thiết đáp ứng tiến độ thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án;
9.2. Tổ chức các lớp tập huấn, các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng; phổ biến kiến thức về thiên tai, những tác động của thiên tai và biện pháp phòng chống;
9.3. Thực hiện lồng ghép nội dung của Đề án với các hoạt động có liên quan của các chương trình, dự án khác trên địa bàn, trong đó có việc thiết lập các hệ thống tiếp nhận tin, truyền tin thông báo, cảnh báo thiên tai và xây dựng các công trình quy mô nhỏ phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng;
9.4. Tổ chức đánh giá, báo cáo định kỳ về tiến độ thực hiện, kiến nghị điều chỉnh nội dung Đề án cho Thường trực Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh (nếu có);
9.5. Xây dựng kế hoạch phòng chống thiên tai trên cơ sở kết quả đánh giá rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng; thực hiện lồng ghép phòng chống thiên tai vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
10. Các tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp, Hội, Đoàn thể
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai; tham gia tập huấn; phổ biến pháp luật về phòng, chống thiên tai và các quy định pháp luật có liên quan đến công tác phòng, chống thiên tai; vận động sự tham gia của cộng đồng vào các hoạt động của Đề án.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án "Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng giai đoạn 2021-2025" tỉnh Sơn La. Yêu cầu các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện. Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 20 tháng 11 để tổng hợp báo cáo trung ương theo quy định; trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để tổng hợp điều chỉnh kịp thời theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TT |
Các hoạt động |
Kinh phí (Triệu đồng) |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Ghi chú |
|||||
Tổng |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
|||||
|
Cộng |
21.910 |
3.090 |
8.750 |
3.550 |
3.310 |
3.210 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Triến khai các văn bản hướng dẫn về chế độ, chính sách tài chính, quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, thông tin truyền thông nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền và người dân |
|
|
|
|
|
|
Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT (Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh) |
Các sở, ban, ngành, đơn vị của tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
2021-2025 |
2 |
Củng cố, kiện toàn và phát triển nguồn nhân lực thực hiện các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng, thông tin và truyền thông, quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tại các cấp |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh) |
Sở Nội vụ, Các sở, ban, ngành, đơn vị của tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
3 |
Lồng ghép nội dung phòng, chống, giảm nhẹ rủi ro thiên tai với một số môn học để đưa vào chương trình giáo dục thường xuyên, chương trình giảng dạy cấp TH, THCS, THPT |
|
|
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Văn phòng thường trực BCH PCTT&TKCN tỉnh, các sở, ban, ngành, đơn vị của tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
2021-2025 |
4 |
Triển khai nội dung nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng, chống thiên tai vào kế hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh |
|
|
|
|
|
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng |
Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh, các sở, ban, ngành, đơn vị của tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
2021-2025 |
5 |
Xây dựng, cập nhật, bổ sung tài liệu tập huấn về các hoạt động phòng, chống và giảm nhẹ rủi ro thiên tai tại cộng đồng; tài liệu tuyên truyền, truyền thông |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh) |
Các sở, ban, ngành, đơn vị của tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
2021-2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Tổ chức phổ biến nội dung nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng, chống thiên tai cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (thuộc đối tượng 4 và đối tượng là cá nhân tiêu biểu, người có uy tín trong cộng đồng dân cư) tham gia bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh hàng năm |
|
|
|
|
|
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Các sở, ban, ngành, đơn vị của tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên từ 2022-2025 |
2 |
Tổ chức đào tạo, tập huấn cho đội ngũ giảng viên, cán bộ, tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện Đề án ở các cấp |
560 |
|
140 |
140 |
140 |
140 |
Văn phòng Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh |
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã |
|
3 |
Tổ chức phổ biến chính sách, cơ chế, bộ chỉ số đánh giá giám sát thực hiện Đề án |
300 |
|
100 |
100 |
100 |
|
Sở Tài chính; Văn phòng Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh |
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã |
|
4 |
Tập huấn nâng cao kiến thức về thiên tai, kỹ năng phòng, chống, ứng phó thiên tai, tăng cường năng lực thực hiện công tác tuyên truyền cho đội ngũ cán bộ làm công tác phòng, chống thiên tai; phóng viên, biên tập viên truyền thanh - truyền hình; tuyên truyền viên, lực lượng xung kích cơ sở; tập huấn chuyên biệt cho các đối tượng dễ bị tổn thương tại cộng đồng |
560 |
|
140 |
140 |
140 |
140 |
Văn phòng Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh; Sở Lao động thương binh và xã hội, Hội chữ thập đỏ tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã |
UBND các huyện, TP xây dựng kế hoạch tập huấn cấp mình |
5 |
Thực hiện đa dạng hóa các hình thức nâng cao năng lực cho lực lượng làm công tác phòng chống thiên tai; các tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện Đề án (Lắp đặt trạm đo mưa, đo mực nước, biển cảnh báo thiên tai…) |
4.750 |
850 |
950 |
950 |
1000 |
1000 |
Văn phòng Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh; UBND các huyện, TP |
Các Sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện; cấp xã |
|
6 |
Trang bị dụng cụ hỗ trợ cho đội ngũ giảng viên, tuyên truyền viên, tình nguyện viên cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (Loa cầm tay, Đèn pin, đèn chiếu sáng cá nhân, mũ, ủng,…) |
500 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Văn phòng Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh; UBND các huyện, TP |
Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Tổ chức tuyên truyền, truyền thông phòng chống thiên tai đến mọi đối tượng trong cộng đồng; thực hiện đa dạng hóa tài liệu, các phương thức truyền thông tại cộng đồng để nâng cao nhận thức, kỹ năng cho cộng đồng về giảm nhẹ rủi ro thiên tai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Sản xuất phim phóng sự các chuyên mục, phản ánh công tác phòng chống thiên tai tại các địa phương, kinh nghiệm, kỹ năng phòng chống một số dạng thiên tai cộng đồng (30 phút/phim) |
690 |
90 |
150 |
150 |
150 |
150 |
Văn phòng Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh |
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh |
|
- |
Xây dựng Pano tại các huyện, thành phố |
480 |
|
120 |
120 |
120 |
120 |
Văn phòng Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2 |
Hướng dẫn và huy động người dân trực tiếp tham gia vào các hoạt động phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn cấp xã như diễn tập phòng tránh thiên tai cấp xã; đánh giá rủi ro thiên tai, các sự kiện liên quan đến phòng chống thiên tai. |
|
|
|
|
|
|
UBND các huyện, thành phố |
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Văn phòng Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh, sở Tài chính và các sở, ngành, đơn vị liên quan |
Diễn tập PCTT cấp xã |
- |
Biên soạn và in tờ rơi hướng dẫn đánh giá rủi ro thiên tai, các sự kiện liên quan đến phòng chống thiên tai để hướng dẫn người dân, cộng đồng |
250 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
Văn phòng Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh |
Sở Tài chính; sở Thông tin và truyền thông; UBND cấp huyện; cấp xã |
|
3 |
Xây dựng và nhân rộng mô hình xã đảm bảo đủ điện kiện đáp ứng yêu cầu PCTT tại chỗ trong xây dựng Nông thôn mới |
2.500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
Sở NN và PTNT; Văn phòng Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh |
Sở KH và Đầu tư; Tài chính; các Sở, ngành liên quan; cấp huyện, cấp xã |
|
4 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về tài liệu, sản phẩm truyền thông; phổ biến, chia sẻ rộng rãi đến các nhóm đối tượng trong xã hội; phát triển cơ sở dữ liệu về quản lý rủi ro thiên tai, thông tin truyền thông |
1.320 |
|
1.000 |
300 |
10 |
10 |
Văn phòng Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh |
Các Sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên |
5 |
Xây dựng các công trình quy mô nhỏ phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng |
5.500 |
1.000 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ngành, đơn vị liên quan; cấp huyện; cấp xã |
|
6 |
Xây dựng bản đồ Phòng, chống thiên tai, hiện trạng công trình Phòng, chống thiên tai; bản đồ trượt lở đất; bản đồ ngập lụt vùng hạ du. |
4.500 |
500 |
4.000 |
|
|
|
Văn phòng Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh |
Các sở, ngành, đơn vị liên quan; cấp huyện; cấp xã |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.