ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 246/KH-UBND |
Bắc Ninh, ngày 31 tháng 7 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 68/NQ-CP NGÀY 09/5/2024 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 71-CTR/TU NGÀY 09/4/2024 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH (KHÓA XX) THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ TRUNG ƯƠNG 8 KHÓA XIII VỀ “TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG GIAI ĐOẠN MỚI”
Căn cứ Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Hội nghị Lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 42-NQ/TW);
Căn cứ Kế hoạch số 19-KH/TW ngày 27/11/2023 của Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW; Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 09/5/2024 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 68/NQ-CP) ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24/11/2023;
Căn cứ Chương trình hành động số 71-CTr/TU ngày 09/4/2024 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Khóa XX thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24/11/2023 của BCH Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới;
Căn cứ văn bản số 92/TB-UBND ngày 23/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh thông báo kết luận phiên họp UBND tỉnh thường kỳ tháng 7 năm 2024;
Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung cụ thể như sau:
- Quán triệt các quan điểm, mục tiêu, yêu cầu và nội dung của Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24/11/2023, Kế hoạch số 19-KH/TW ngày 27/11/2023 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 09/5/2024 của Chính phủ và Chương trình hành động số 71-CTr/TU, ngày 09/4/2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh tạo sự thống nhất cao trong nhận thức và hành động của các tổ chức trong hệ thống chính trị về lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và cụ thể hoá chính sách, nâng cao chất lượng chính sách xã hội theo hướng toàn diện, hiện đại, bao trùm, bền vững.
- Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phải bám sát các nội dung của Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24/11/2023, Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 09/5/2024 của Chính phủ và Chương trình hành động số số 71-CTr/TU, ngày 09/4/2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh đảm bảo đồng bộ, nhất quán, có trọng tâm, trọng điểm, khả thi, hiệu quả; xác định rõ nhiệm vụ của các cấp, các ngành, địa phương trong triển khai thực hiện.
- Chủ động huy động sử dụng nguồn lực đúng mục tiêu, phù hợp với khả năng của địa phương, trong đó nguồn lực nhà nước đóng vai trò chủ đạo, nguồn lực của xã hội là quan trọng; kết hợp nguồn lực trong nước và ngoài nước. Nâng cao hiệu quả hợp tác giữa nhà nước, tư nhân, tổ chức xã hội, cộng đồng và Nhân dân trong quản lý, phát triển xã hội bền vững phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các Sở, ban, ngành, địa phương bám sát nội dung Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24/11/2023, Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 09/5/2024 của Chính phủ và Chương trình hành động số số 71-CTr/TU, ngày 09/4/2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh để triển khai thực hiện nghiêm túc, thiết thực, hiệu quả, đồng bộ từ tỉnh đến cơ sở, phù hợp với điều kiện thực tế của mỗi địa phương, đơn vị; huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị; sự tham gia tích cực, chủ động, hiệu quả của các tầng lớp Nhân dân.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát; định kỳ sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2030
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống chính sách an sinh xã hội đa tầng, toàn diện, hiện đại, bao trùm bền vững; không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho Nhân dân, tạo cơ hội cho Nhân dân.
Phát triển thị trường lao động linh hoạt, hiệu quả, hội nhập quốc tế gắn với việc làm bền vững, nâng cao chất lượng quản lý phát triển xã hội gắn với bảo đảm quyền con người, quyền công dân.
Đẩy mạnh các hoạt động văn hóa - thể thao, tăng mức cung ứng các dịch vụ cơ bản và phúc lợi xã hội để tăng mức hưởng thụ và nâng cao chất lượng cuộc sống, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Đảm bảo đa số người dân có việc làm bền vững, người dân được bình đẳng tiếp cận, thụ hưởng hệ thống các dịch vụ xã hội của tỉnh về y tế, giáo dục đào tạo, giao thông vận tải, văn hóa, thể thao, thông tin, cung cấp điện, nước sinh hoạt, nhà ở, môi trường...
2. Các chỉ tiêu cụ thể đến năm 2030
- Bảo đảm 100% người có công và gia đình người có công với cách mạng được chăm lo toàn diện cả vật chất và tinh thần, có mức sống từ trung bình khá trở lên so với mức sống của cộng đồng dân cư nơi cư trú. 100% xã phường, thị trấn làm tốt công tác thương binh liệt sỹ; 100% đối tượng bảo trợ xã hội đủ điều kiện được hưởng trợ cấp hàng tháng; 100% đối tượng bảo trợ xã hội đủ điều kiện, có nhu cầu được tiếp nhận và chăm sóc nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội.
- Đảm bảo 100% các trường công lập đạt chuẩn quốc gia. Trong đó, cấp mầm non: 85% trường công lập đạt chuẩn mức độ 2; cấp tiểu học: 90% các trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2; cấp trung học: 100% các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông công lập đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 90%. Trong đó, lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 55%, lao động có kỹ năng công nghệ thông tin đạt 95%.
- Phấn đấu thu hút 50%-55% học sinh trung học và hệ thống giáo dục nghề nghiệp, đào tạo thường xuyên cho khoảng 50% lực lượng lao động trên địa bàn tỉnh. Xây dựng 02 trường cao đẳng đạt trường chất lượng cao cùng một số cơ sở GDNN khác trên địa bàn tỉnh tiếp cận trình độ các nước ASEAN-4, G20, có trên 20 ngành nghề trọng điểm, trong đó có 2-3 ngành nghề có năng lực cạnh tranh vượt trội trong khu vực và thế giới, đến năm 2045 hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn đáp ứng nhu cầu nhân lực có kỹ năng nghề cao của một nước phát triển, đạt trình độ tiên tiến của thế giới.
- Tỷ lệ thất nghiệp chung ở mức dưới 2%, tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị còn 1,3%.
- Đến năm 2025, tỉnh Bắc Ninh không còn hộ nghèo theo chuẩn nghèo của Trung ương và của tỉnh giai đoạn 2021-2025, tỷ lệ hộ nghèo là 0%.
- Tuổi thọ trung bình người dân tỉnh Bắc Ninh đạt 76 tuổi; Đạt 38 giường bệnh và 15 bác sỹ/vạn dân. Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 98% dân số. Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ đạt trên 98%; giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể gầy còm dưới 3,0%.
- Đến năm 2025, tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn ở thành thị và nông thôn đạt 100% duy trì trong những năm tiếp theo. Đến năm 2030, không còn điểm, khu vực ô nhiễm môi trường gây bức xúc trong khu dân cư và cộng đồng, toàn tỉnh có 09 cơ sở xử lý chất thải rắn theo quy hoạch của tỉnh.
- Không còn điểm, khu vực ô nhiễm môi trường gây bức xúc trong khu dân cư và cộng đồng, đặc biệt ở các làng nghề. Đến năm 2030, toàn tỉnh có 09 cơ sở xử lý chất thải rắn.
- Mở rộng mạng lưới cơ sở an sinh xã hội, bảo vệ và chăm sóc trẻ em; bảo đảm 100% đối tượng bảo trợ xã hội được hưởng chính sách trợ giúp xã hội. Đến năm 2030, toàn tỉnh Bắc Ninh có ít nhất 07 cơ sở an sinh xã hội, trong đó có 04 cơ sở công lập và 03 cơ sở ngoài công lập.
- 100% số huyện và 65% số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (trong đó có trên 30% số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu). 100% hộ gia đình, trường học, trạm y tế có công trình phù hợp vệ sinh bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn
- Phổ cập mạng di động 4G/5G trên toàn tỉnh; tỷ lệ hộ gia đình sử dụng Internet cáp quang đạt 100%; tỷ lệ dân số sử dụng điện thoại thông minh đạt trên 85% nhằm đáp ứng mọi nhu cầu kết nối và xử lý dữ liệu.
3. Tầm nhìn đến năm 2045
Bắc Ninh là thành phố trực thuộc Trung ương, thuộc nhóm địa phương đứng đầu cả nước về quy mô kinh tế; là thành phố xanh, thông minh, hiện đại, đáng sống với trình độ phát triển cao, mang đậm bản sắc văn hóa Bắc Ninh - Kinh Bắc. Người dân được thụ hưởng các dịch vụ xã hội và chất lượng cuộc sống ngang với các nước phát triển trong khu vực châu Á và trở thành một tỉnh có hệ thống chính sách xã hội phát triển toàn diện, bền vững, tiến bộ và công bằng, bảo đảm an sinh và phúc lợi xã hội cho Nhân dân, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển đất nước và xây dựng con người Việt Nam toàn diện. Tỉnh Bắc Ninh giữ vững vị trí trong nhóm 10 địa phương đứng đầu cả nước về chỉ số phát triển con người (HDI).
III. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước được giao, các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố bám sát định hướng, nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24/11/2023, Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 09/5/2024 của Chính phủ và Chương trình hành động số 71-CTr/TU, ngày 15/4/2024 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW và Kế hoạch này tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai đầy đủ, toàn diện, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu sau:
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm về vị trí, vai trò của chính sách xã hội
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức nghiên cứu, quán triệt và tuyên truyền sâu rộng, đầy đủ nội dung Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24/11/2023, Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 09/5/2024 của Chính phủ và Chương trình hành động số 71-CTr/TU, ngày 15/4/2024 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh. Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về vai trò đặc biệt quan trọng, quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của chính sách xã hội trong giai đoạn mới. Đổi mới nội dung, phương pháp tuyên truyền với hình thức đa dạng, phong phú, phù hợp với từng đối tượng, bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
- Đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền, phổ biến đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tạo chuyển biến sâu sắc về nhận thức, trách nhiệm trong cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và các tầng lớp Nhân dân về chính sách an sinh xã hội, khơi dậy tinh thần tự vươn lên của người dân và huy động nguồn lực thực hiện mục tiêu đảm bảo an sinh xã hội bền vững.
- Xây dựng, nhân bản, phát hành tài liệu truyền thông với nội dung và hình thức phù hợp với mọi đối tượng, chú trọng người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn, người yếu thế; hướng dẫn truyền thông về chính sách xã hội. Thường xuyên giới thiệu, tuyên truyền, biểu dương để nhân rộng những tấm gương tiêu biểu, những mô hình tốt, cách làm hay và tấm gương tiêu biểu đóng góp vào thực hiện chính sách xã hội.
- Xây dựng hướng dẫn khen thưởng; thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng khi tổng kết thực hiện Nghị quyết 42-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII; Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 09/5/2024 của Chính phủ và Chương trình hành động số 71-CTr/TU ngày 09/4/2024 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh biểu dương các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt chính sách xã hội, tuyên truyền, phổ biến, nhân rộng các mô hình tốt, cách làm hay, điển hình tiên tiến”.
2. Nâng cao năng lực, hiệu lực quản lý nhà nước về chính sách xã hội
- Thực hiện chính sách xã hội với khả năng, điều kiện phát triển kinh tế, bảo đảm dịch vụ xã hội cơ bản tối thiểu cho người dân; đẩy mạnh xã hội hóa huy động nguồn lực để thực hiện chính sách xã hội ngày càng tốt hơn. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nhằm nâng cao ý thức, nhận thức cho công chức, viên chức, người lao động và nhân dân đối với các Nghị quyết về thực hiện chính sách xã hội. Lồng ghép các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; đảm bảo ứng phó với thiên tai, biến đổi khí hậu; bảo đảm an ninh nguồn nước; phòng, chống dịch bệnh; bảo vệ môi trường.
- Tham mưu kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, đề án chủ yếu theo Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ và Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và khả năng cân đối ngân sách.
- Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, cá thể hóa trách nhiệm trong tổ chức thực hiện; đẩy mạnh cải cách hành chính theo hướng bảo đảm công khai, minh bạch, nêu cao trách nhiệm giải trình, tạo điều kiện thuận lợi cho Nhân dân trong tiếp cận chính sách xã hội. Kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về chính sách xã hội từ tỉnh đến xã; Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra, đánh giá định kỳ việc thực hiện Nghị quyết; kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm hành vi trục lợi chính sách, vi phạm pháp luật; đấu tranh, ngăn chặn, đẩy lùi tham nhũng, tiêu cực. Tăng cường công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong việc thực hiện chính sách xã hội. Lấy kết quả công việc, sự hài lòng và tín nhiệm của Nhân dân làm tiêu chí để đánh giá hiệu quả hoạt động của các cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức liên quan đến thực hiện chính sách xã hội.
- Hiện đại hoá công tác quản lý nhà nước; đẩy mạnh chuyển đổi số, số hoá quy trình quản lý và tổ chức thực hiện chính sách. Từng bước áp dụng mã số an sinh xã hội cho người dân, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia và chuyên ngành liên quan đến chính sách xã hội, bảo đảm liên thông, an toàn, bảo mật thông tin chung và dữ liệu cá nhân. Đẩy mạnh công tác quản lý hoạt động cung cấp dịch vụ xã hội thông qua cơ chế quản lý, cập nhật, chia sẻ dữ liệu và thông tin trên nền tảng số.
- Đổi mới cơ chế huy động nguồn lực thực hiện chính sách xã hội theo hướng linh hoạt, hiệu quả; nguồn lực nhà nước giữ vai trò chủ đạo, đồng thời huy động hợp lý nguồn lực xã hội và hợp tác quốc tế; tăng cường xã hội hoá, hợp tác công - tư trong thực hiện chính sách xã hội.
3. Thực hiện tốt chính sách ưu đãi người có công với cách mạng
- Tổ chức thực hiện tốt các chính sách, chế độ ưu đãi người có công theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng và các văn bản hướng dẫn thực hiện. Tiếp tục đẩy mạnh các phong trào Đền ơn đáp nghĩa, chăm sóc đời sống thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ, người có công với cách mạng, huy động mọi nguồn lực trong xã hội, cộng đồng cùng nhà nước chăm sóc tốt hơn đời sống vật chất, tinh thần của người có công với cách mạng. Thực hiện tốt Chỉ thị số 14-CT/TW, ngày 19/7/2017 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người có công với cách mạng.
- Tiếp tục khuyến khích tổ chức, cá nhân và toàn xã hội thực hiện các phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, phát huy truyền thống đạo lý "Uống nước nhớ nguồn", tích cực xây dựng, tu bổ, tôn tạo mộ liệt sĩ, nghĩa trang liệt sĩ, các công trình ghi công liệt sĩ. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ và xác định danh tính hài cốt liệt sĩ.
- Tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ cải thiện nhà ở đối với người có công, rà soát nắm bắt kịp thời về thực trạng nhà ở của người có công để có kế hoạch huy động các nguồn lực cùng nguồn ngân sách Nhà nước để thực hiện hỗ trợ nhà ở cho người có công trong giai đoạn tiếp theo.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, tiếp tục số hóa hồ sơ người có công, đảm bảo nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính dịch vụ công toàn trình, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trong lĩnh vực người có công trên địa bàn toàn tỉnh. Đồng thời lan tỏa những thông điệp nhân văn, những chính sách ưu việt của Đảng, Nhà nước đối với người có công với cách mạng qua các chương trình truyền hình, phát thanh, các kênh tương tác trên môi trường số.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách pháp luật đối với người có công, nâng cao vai trò của mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị xã hội và nhân dân trong công tác chăm sóc người có công, kiến nghị giải quyết những vấn đề vướng mắc còn tồn đọng trong việc thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng.
4.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Đẩy mạnh việc thực hiện Kế hoạch số 22-KH/TU ngày 13/8/2021 của Tỉnh ủy Bắc Ninh về việc học tập và triển khai thực hiện chuyên đề toàn khóa nhiệm kỳ Đại hội XIII của Đảng về việc “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý thức tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc”; Kết luận số 42-KL/TU ngày 04/12/2020 của Tỉnh ủy về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 31/8/2016 của Tỉnh ủy về “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức lối sống, truyền thống văn hóa cho thế hệ trẻ tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2020 - 2030”.
- Đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và phát triển theo hướng có quy mô, cơ cấu, phân bố hợp lý, cân bằng tỉ số giới tính khi sinh ở mức tự nhiên. Nâng cao chất lượng dân số, tận dụng hiệu quả thời kỳ dân số vàng.
- Tạo bước đột phá trong đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, trọng tâm là hiện đại hoá, đa dạng hoá phương thức giáo dục, đào tạo. Phát triển và nâng cao chất lượng hệ thống giáo dục đào tạo, đào tạo.
- Tăng cường định hướng nghề nghiệp cho cho học sinh, thanh niên ngay từ bậc học phổ thông; đẩy mạnh phân luồng, tăng số học sinh sau trung học cơ sở, trung học phổ thông vào giáo dục nghề nghiệp.
- Đẩy nhanh xã hội hoá giáo dục đào tạo; đa dạng hoá chủ thể tham gia đào tạo.
- Tiếp tục thực hiện đổi mới giáo dục dục nghề nghiệp theo hướng mở, linh hoạt, liên thông, hiện đại, hội nhập quốc tế, đáp ứng yêu cầu phát triển thị trường lao động và tạo cơ hội học tập suốt đời.
- Đẩy mạnh đào tạo, đào tạo lại ngành nghề phù hợp cho lực lượng lao động, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và nâng cao năng suất lao động, năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
- Tiếp tục đẩy nhanh xã hội hoá giáo dục nghề nghiệp; đa dạng hoá chủ thể tham gia đào tạo, quy định trách nhiệm và khuyến khích doanh nghiệp đào tạo nghề cho người lao động.
- Thực hiện đào tạo nghề gắn với nhu cầu sử dụng; tiếp tục triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo cho phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, trong đó ưu tiên người khuyết tật và các đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, lao động nữ bị mất việc làm.
- Đầu tư xây dựng, chuyển đổi trường Cao đẳng Sư phạm Bắc Ninh thành trường Cao đẳng đa ngành để thực hiện đào tạo nhân lực có trình độ cao, đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập. Củng cố và hoàn thiện mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực tại chỗ cho khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Duy trì và củng cố hoạt động của 03 trung tâm cấp tỉnh (02 trung tâm Giáo dục thường xuyên, 01 trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên tỉnh), 05 trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên cấp huyện.
4.2. Phát triển thị trường lao động theo hướng linh hoạt, hội nhập, hiện đại, hiệu quả và bền vững
- Triển khai các giải pháp phát triển thị trường lao động theo hướng linh hoạt, hội nhập, hiệu quả, đồng bộ với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Vận hành sàn giao dịch việc làm công khai, minh bạch, bảo đảm lợi ích hợp pháp của người lao động; phòng chống các hành vi tiêu cực, vi phạm pháp luật trong thực hiện các dịch vụ liên quan đến thị trường lao động như tư vấn, giới thiệu việc làm, đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, cho thuê lại lao động....
- Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ; tăng cường đối thoại, thương lượng, ký kết lao động tập thể trong doanh nghiệp, giải quyết tranh chấp lao động đúng pháp luật.
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động, đặc biệt trong các lĩnh vực có nguy cơ cao trong các nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm đe dọa đến sức khỏe, tính mạng của người lao động.
- Hiện đại hóa, chuyển đổi số trong thông tin dự báo thị trường, kết nối cung cầu, quản lý nguồn nhân lực và xây dựng cơ sở dữ liệu lao động, việc làm.
- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động phù hợp với cơ cấu kinh tế, từng bước thu hẹp số lao động trong khu vực phi chính thức, tăng cơ hội việc làm bền vững cho người trong và sau độ tuổi lao động để thích ứng với tốc độ già hóa dân số.
- Mở rộng tín dụng chính sách xã hội nhằm hỗ trợ vốn vay tạo việc làm, sinh kế cho người dân, nhất là người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn.
- Nâng cao hiệu quả tư vấn, giới thiệu việc làm, đào tạo để chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động thất nghiệp.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 125/NQ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa xn về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội; Phát triển hệ thống bảo hiểm xã hội linh hoạt, phù hợp, đa dạng, hướng tới bảo hiểm xã hội toàn dân, nhất là bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với khu vực nông nghiệp nông thôn, lao động phi chính thức, làm thay đổi nhận thức và thói quen của người dân tham gia bảo hiểm xã hội.
5.1. Phát triển hệ thống bảo hiểm xã hội linh hoạt, đa dạng, đa tầng, hiện đại, hội nhập quốc tế bao phủ được toàn bộ lao động
Triển khai hiệu quả các chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, an toàn, vệ sinh lao động, xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp theo chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Cụ thể hóa chính sách, pháp luật Nhà nước về BHXH, tiếp tục rà soát, sửa đổi hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh phù hợp với mục tiêu của công tác BHXH trong tình hình mới; tham gia xây dựng hệ thống pháp luật về chính sách xã hội bảo đảm thống nhất, đồng bộ, khả thi, phù hợp với từng giai đoạn phát triển của tỉnh. Rà soát, bổ sung chỉ tiêu phát triển người tham gia BHXH, BHYT, BHTN vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. Có chính sách ưu đãi và những quy định cụ thể đối với doanh nghiệp, đơn vị tham gia giải quyết việc làm cho người khuyết tật.
Đổi mới hoạt động bảo hiểm thất nghiệp theo hướng chú trọng đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp, nâng cao hiệu quả tư vấn, giới thiệu việc làm cho lao động bị thất nghiệp; hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo kỹ năng, duy trì việc làm cho người lao động để chủ động phòng ngừa, giảm thiểu thất nghiệp. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp phải hỗ trợ cho doanh nghiệp trong việc nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động để duy trì việc làm bền vững; chủ động phòng ngừa, giảm thiểu thất nghiệp; nâng cao hiệu quả tư vấn, giới thiệu việc làm, đào tạo để chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động thất nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Quyết định số 546/QĐ-TTg ngày 29/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025. Nâng cao chất lượng bảo hiểm y tế toàn dân; đa dạng các gói dịch vụ bảo hiểm y tế và nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ y tế, chất lượng khám chữa bệnh cho người dân hưởng bảo hiểm y tế.
Hoàn thiện cơ chế quản lý, đầu tư phát triển Quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp, quỹ bảo hiểm y tế an toàn, hiệu quả, bền vững. Xử lý nghiêm tình trạng nợ, gian lận, trục lợi chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. Ban hành chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của người tham gia.
5.2. Hoàn thiện hệ thống trợ giúp xã hội theo hướng quan tâm cả đời sống vật chất và tinh thần
- Tiếp tục nâng mức chuẩn trợ giúp xã hội theo hướng bảo đảm mức sống tối thiểu; mở rộng đối tượng hưởng trợ giúp xã hội đối với người mắc các bệnh hiểm nghèo, người cao tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình không có khả năng thoát nghèo, nâng mức chuẩn trợ giúp xã hội theo hướng bảo đảm mức sổng tối thiểu và phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Hỗ trợ kịp thời những người có hoàn cảnh khó khăn, người có thu nhập thấp, người cao tuổi, người khuyết tật và gia đình có trẻ em; hỗ trợ hộ gia đình chăm sóc trẻ em; kịp thời cứu trợ cho Nhân dân khi có rủi ro, đột xuất về thiên tai, dịch bệnh góp phần ổn định cuộc sống của người dân.
- Xây dựng hệ thống trợ giúp xã hội linh hoạt; phát triển và đa dạng hoá các dịch vụ trợ giúp xã hội, dịch vụ công tác xã hội chuyên nghiệp. Tạo cơ hội tiếp cận bình đẳng các dịch vụ xã hội cơ bản đối với tất cả người dân.
- Xây dựng đội ngũ nhân viên làm công tác xã hội hiểu biết về pháp luật, có phẩm chất đạo đức, tận tâm, hoạt động chuyên nghiệp; nâng cao chất lượng hệ thống các cơ sở dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, người cao tuổi, người khuyết tật không nơi nương tựa.
- Đẩy mạnh việc chi trả không dùng tiền mặt cho các đối tượng chính sách trên cơ sở kết nối, khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
5.3. Tiếp tục triển khai đồng bộ các chính sách giảm nghèo, chuẩn nghèo đa chiều gắn với mục tiêu phát triển bền vững, tăng trưởng xanh, bảo đảm mức sống tối thiểu tăng dần và khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người dân.
Tổ chức triển khai có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững và các chương trình, chính sách giảm nghèo theo hướng đa chiều, bao trùm, bảo đảm mức sống tối thiểu và các dịch vụ xã hội cơ bản; hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng sinh kế, từng bước nâng cao thu nhập, ổn định cuộc sống lâu dài cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.
- Thường xuyên rà soát nhu cầu thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (việc làm, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, thông tin) của hộ nghèo, hộ cận nghèo để có giải pháp hỗ trợ kịp thời, phù hợp; huy động nguồn lực đóng góp từ các doanh nghiệp, cộng đồng để hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo về nhà ở, học bổng cho học sinh nghèo hiếu học, hỗ trợ phương tiện tiếp cận thông tin, nước sạch và vệ sinh, y tế,...
Tập trung nguồn lực, nâng cao chất lượng các dịch vụ cung cấp an sinh xã hội cho người dân. ứng dụng các nền tảng số hóa và thế mạnh sẵn có về chuyển đổi số để thực hiện tốt việc bảo đảm an sinh xã hội, giúp cải thiện và ổn định cuộc sống của người dân. Thực hiện đầy đủ và hiệu quả các chính sách, giải pháp giải quyết việc làm cho người lao động gắn với nâng cao chất lượng việc làm, ưu tiên hỗ trợ việc làm, tạo sinh kế, đào tạo nghề; đẩy mạnh công tác giảm nghèo bền vững.
6. Nâng cao phúc lợi xã hội toàn dân, bảo đảm mọi người dân được tiếp cận, thụ hưởng các dịch vụ xã hội cơ bản có chất lượng
6.1. Về giáo dục
- Thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính sách, giải pháp đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo hướng hiện đại, tiếp cận chuẩn mực của thế giới để nâng cao chất lượng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho địa phương, vùng và cả nước, nhất là đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, chuyển dịch cơ cấu lao động của Bắc Ninh trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng; đưa Bắc Ninh trở thành một trong các trung tâm đào tạo, nghiên cứu và phát triển hàng đầu của cả nước.
- Làm tốt công tác tuyên truyền để tạo sự đồng thuận, ủng hộ của Nhân dân đối với các chủ trương đổi mới giáo dục đào tạo. Thực hiện tốt các chính sách phát triển giáo dục và đào tạo. Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, không để xảy ra các hiện tượng bạo lực học đường, tai nạn thương tích; thực hiện tốt nền nếp, kỷ cương, dân chủ và quy tắc ứng xử trong trường học; tăng cường quản lý và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học. Hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng mở, công bằng, bình đẳng, thúc đẩy xã hội học tập và tạo cơ hội học tập suốt đời. Nâng cao chất lượng giáo dục, đa dạng hoá mô hình, chương trình đào tạo, phương thức học tập phù hợp với người học.
- Đầu tư mở rộng, cải tạo, nâng cấp hạ tầng giáo dục các cấp, các cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và các trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập theo tiêu chuẩn. Tăng cường giáo dục hoà nhập cộng đồng cho người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. Khuyến khích xã hội hóa đầu tư, phát triển các cơ sở giáo dục, đào tạo ngoài công lập, nhất là cơ sở giáo dục mầm non tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các trường có vốn đầu tư nước ngoài.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, hiện đại hoá, nâng cao hiệu quả hệ thống quản lý giáo dục và hoạt động của giáo viên. Thúc đẩy chủ trương xã hội hoá góp phần hỗ trợ khu vực công thực hiện mục tiêu giáo dục, đào tạo.
6.2. Về y tế
- Xây dựng hệ thống y tế tỉnh theo hướng hiện đại và bền vững, trong đó gắn y tế chuyên khoa, chuyên sâu với y tế phổ cập, kết hợp hài hòa giữa phòng bệnh với khám chữa bệnh - phục hồi chức năng. Phát triển y tế gắn với sản xuất dược phẩm, thiết bị y khoa và du lịch y tế. Tập trung phát triển tuyến y tế cơ sở, từng bước rút ngắn khoảng cách chênh lệch về tiếp cận dịch vụ y tế giữa khu vực thành thị và nông thôn.
- Củng cố, nâng cấp các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa hiện có; Đầu tư xây dựng mới, mở rộng, nâng cấp cơ sở vật chất các Trung tâm y tế, Bệnh viện tuyến huyện mang tính đa khoa, hiện đại và chuyên sâu ở một số lĩnh vực, phù hợp với quy mô dân số.
- Xây dựng hệ thống y tế dự phòng và kiểm soát bệnh tật đồng bộ, đủ năng lực dự báo, kiểm soát dịch bệnh.
- Xây dựng mới, cải tạo mở rộng, nâng cấp các trạm y tế, quy mô phù hợp với phân vùng trạm y tế xã và nhu cầu thực tế từng địa phương; 100% các Trạm y tế được kiên cố hóa đáp ứng tiêu chí quốc gia về y tế xã.
- Đẩy mạnh hoạt động xã hội hóa để phát triển mạng lưới cơ sở y tế ngoài công lập đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân; thu hút, khuyến khích phát triển các bệnh viện, phòng khám tư nhân đạt tiêu chuẩn quốc tế để phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân; nâng tỷ lệ giường bệnh tại các bệnh viện ngoài công lập trên tổng số giường bệnh của tỉnh đạt 17% vào năm 2030.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh, đặc biệt tuyến cơ sở, tiếp tục phát triển hệ thống bệnh viện vệ tinh, phát triển mô hình bác sĩ gia đình. Nâng cao năng lực, chủ động phòng, chống dịch bệnh gắn với đổi mới toàn diện hệ thống y tế, nhất là y tế dự phòng. Tiếp tục củng cố và phát triển mạng lưới hệ thống y tế cơ sở đáp ứng yêu cầu. Đào tạo, bồi dưỡng phát triển nhân lực y tế, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, chuyên sâu. Đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành, nâng cao chất lượng các dịch vụ y tế, hướng tới hài lòng người bệnh, người dân. Đổi mới hệ thống quản lý và cung cấp dịch vụ y tế. Thực hiện đồng bộ việc quản lý hồ sơ sức khỏe điện tử cho mọi người dân. Tăng cường công tác xã hội hóa, thu hút đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, trang thiết bị lĩnh vực y tế.
6.3. Về hỗ trợ người dân tiếp cận thông tin, công nghệ số
- Tăng cường truyền thông về luật tiếp cận thông tin, xây dựng các chương trình, kế hoạch phổ cập thông tin, công nghệ số, chuyển đổi số tới người dân trên địa bàn tỉnh. 100% hệ thống thông tin cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số; 100% đài truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông; 100% cơ quan hành chính nhà nước sử dụng cổng/trang thông tin điện tử và mạng xã hội để thực hiện tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị để hỗ trợ người dân tiếp cận thông tin, công nghệ số và bảo vệ người dân, các nhóm yếu thế, nhất là trẻ em an toàn trên môi trường mạng.
- Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố thiết lập các Bảng tin điện tử công cộng để cung cấp nội dung thông tin phục vụ tuyên truyền ở các xã; cung cấp dịch vụ thông tin công cộng tại các điểm cung cấp dịch bưu chính công cộng phục vụ tiếp cận thông tin của nhân dân. Bảo đảm thông tin chính xác, kịp thời, công khai, minh bạch; kiểm soát và xóa bỏ thông tin rác, thông tin ngoài luồng.
6.4. Về văn hóa
Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, di sản văn hóa dân tộc, không ngừng nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân, từng bước thu hẹp khoảng cách về hưởng thụ văn hóa giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng miền, các đối tượng chính sách và yếu thế, bảo đảm phát triển kinh tế - xã hội đi đôi với phát triển văn hóa, xây dựng nếp sống văn minh, nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần của Nhân dân.
- Triển khai các Đề án, chương trình về văn hóa, thể thao nhằm xây dựng và phát triển văn hóa, thể thao trong tình hình mới; chú trọng nâng cao chất lượng hoạt động tại các thiết chế văn hóa, thể thao cấp cơ sở để phục vụ Nhân dân. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển văn hóa giai đoạn 2025 - 2035, bảo đảm phát triển kinh tế - xã hội đi đối với phát triển văn hóa.
6.5. Về nhà ở
- Tiếp tục triển khai Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045; trong đó, chú trọng xây dựng chính sách phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân trên địa bàn tỉnh. Tổ chức triển khai có hiệu quả Đề án đầu tư xây dựng ít nhất một triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030. Khẩn trương hoàn thiện, phát triển đa dạng các loại hình nhà ở và cơ chế, chính sách mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà lưu trú, ký túc xá cho công nhân, người lao động, học sinh, sinh viên.
Xây dựng, triển khai có hiệu quả chính sách về đất đai, vốn, tín dụng; Các chính sách hỗ trợ xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở đối với người có công; hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo khu vực nông thôn cải thiện nhà ở và nâng cao điều kiện an toàn về chỗ ờ cho người dân sinh sống tại khu vực thường xuyên bị thiên tai, ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu. Huy động xã hội, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia phát triển nhà ở xã hội.
6.6. Về nước sạch, vệ sinh môi trường
- Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của người dân về sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả; bảo vệ nguồn nước, công trình cấp nước. Xây dựng chính sách hỗ trợ xây dựng các công trình cấp nước nông thôn, các cơ chế, chính sách tín dụng phù hợp hỗ trợ đầu tư xây dựng, cải tạo sửa chữa công trình nước sạch nông thôn; điều chỉnh giá nước dịch vụ cho người dân nông thôn phù hợp với điều kiện, mức sống của người dân và đảm bảo kinh phí để quản lý, vận hành, duy tu bảo dưỡng công trình, ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ thông minh trong giám sát nguồn nước, chất lượng nước, thực hiện số hóa, tự động hóa công tác quản lý vận hành và bảo vệ công trình. Ưu tiên nguồn lực từ ngân sách nhà nước, các nguồn vốn vay, nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác có mục tiêu về cấp nước sạch nông thôn, huy động sự tham gia, đóng góp của người dân trong đầu tư xây dựng, quản lý vận hành công trình cấp nước và hỗ trợ hoạt động cấp nước quy mô hộ gia đình
- Thực hiện nghiêm chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường, ưu tiên xử lý ô nhiễm môi trường, phục hồi hệ sinh thái tự nhiên bị suy thoái, bảo vệ môi trường khu dân cư nhằm cải thiện chất lượng môi trường và điều kiện sống của Nhân dân. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường. Phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn kỹ thuật về phân loại chất thải rắn sinh hoạt của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
7. Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ xã hội
- Xây dựng hệ thống dịch vụ xã hội có tính liên thông, liên tục, chuyên nghiệp, phù hợp nhu cầu đa dạng của các nhóm xã hội; chú trọng nâng cao chất lượng các dịch vụ về việc làm, bảo hiểm xã hội, y tế, giáo dục, trợ giúp xã hội; phát triển toàn diện dịch vụ công tác xã hội và đội ngũ nhân viên công tác xã hội chuyên nghiệp; phát triển mạng lưới dịch vụ chăm sóc xã hội tại cộng đồng.
- Đổi mới đồng bộ các dịch vụ theo hướng hiện đại; quản lý và cung cấp dịch vụ xã hội trên nền tảng số phục vụ người dân và doanh nghiệp; tiếp tục đẩy mạnh chi trả không dùng tiền mặt cho các đối tượng thụ hưởng chính sách xã hội. Hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy xã hội hóa, hợp tác công - tư, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, hiện đại hoá và cung ứng dịch vụ xã hội.
- Hàng năm tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ công tác viên công tác xã hội để đáp ứng nhu cầu trợ giúp xã hội của người dân, đạt yêu cầu theo chuẩn đào tạo của Trung ương nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực về công tác xã hội từ đó xây dựng được đội ngũ cán bộ, nhân viên trợ giúp xã hội bảo đảm đủ về số lượng, định mức nhân viên và trình độ chuyên môn đạt tiêu chuẩn phù hợp theo quy định của pháp luật về trợ giúp xã hội và cai nghiện ma túy để thực hiện các nhiệm vụ của cơ sở. Đẩy mạnh việc trao đổi, học tập các mô hình cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội toàn diện ở một số tỉnh bạn để áp dụng tại địa phương; Xây dựng sổ tay, tài liệu hướng dẫn kỹ năng trợ giúp xã hội cho các cơ sở và cán bộ, nhân viên và cộng tác viên trợ giúp xã hội.
- Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách của tỉnh để phát triển mạng lưới nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội; trong đó tập trung phát triển các dịch vụ công tác xã hội đối với trẻ em, người khuyết tật, người cao tuổi, giải quyết vấn đề giảm nghèo và những vấn đề xã hội khác. Xây dựng các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội lồng ghép các chương trình đề án của Chính phủ, của Bộ ngành Trung ương, về người cao tuổi, trợ giúp người khuyết tật, trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, bình đẳng giới và phát triển nghề công tác xã hội.
- Nghiên cứu tham mưu Phát triển mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội công lập và ngoài công lập phù hợp với quy hoạch chung của tỉnh, trong đó tập trung phát triển các mô hình mạng lưới cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong lĩnh vực y tế, giáo dục, tư pháp và các tổ chức chính trị xã hội
8. Đẩy mạnh hợp tác và tranh thủ nguồn lực, kinh nghiệm quốc tế trong thực hiện chính sách xã hội
Tăng cường hợp tác song phương, đa phương; huy động và sử dụng hiệu quả nguồn vốn, nguồn viện trợ, tài trợ, hỗ trợ kỹ thuật của các nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế cho chính sách xã hội. Đẩy mạnh chuyển giao khoa học - công nghệ hướng tới việc làm bền vững, nâng cao năng suất lao động, bảo đảm an sinh xã hội, trợ giúp xã hội. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực có sức cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao.
Tổ chức thực hiện nghiêm các quy định về tiêu chuẩn lao động, quan hệ lao động, tiêu chuẩn nghề nghiệp tương thích. Khuyến khích nguồn lực quốc tế hỗ trợ, đầu tư phát triển các dịch vụ xã hội, ứng phó với thiên tai, biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh nguồn nước, phòng, chống dịch bệnh, bảo vệ môi trường.
9. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trò của các cơ quan dân cử, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, hội quần chúng trong thực hiện chính sách xã hội
- Tăng cường nhận thức, trách nhiệm của cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền, hệ thống chính trị các cấp, nhất là người đứng đầu trong lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc trong thực hiện chính sách xã hội.
- Hội đồng Nhân dân các cấp tăng cường giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về chính sách xã hội, trên cơ sở đó sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện pháp luật.
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Ninh, các tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức hội quần chúng được giao nhiệm vụ thường xuyên lắng nghe, phản ánh, phối hợp giải quyết tâm tư, nguyện vọng hợp pháp, chính đáng và phát huy quyền làm chủ của Nhân dân; nâng cao chất lượng hoạt động giám sát và phản biện xã hội; tuyên truyền, vận động, tạo sự đồng thuận của hội viên, đoàn viên và Nhân dân trong thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phối hợp vận động nguồn lực, khuyến khích tổ chức, cá nhân phát triển các loại hình cung cấp dịch vụ xã hội và tích cực tham gia thực hiện chính sách xã hội.
10. Giám sát, kiểm tra tình hình tổ chức thực hiện
Bám sát các mục tiêu của Nghị quyết 42-NQ/TW và Chương trình hành động của Tỉnh ủy, làm cơ sở giám sát thường xuyên và đánh giá định kỳ việc thực hiện Nghị quyết, thống nhất mục tiêu và hành động của cơ quan chức năng ở các cấp. Giám sát, đánh giá các chương trình, đề án, dự án tiến hành định kỳ 5 năm, hàng năm hoặc đột xuất. Xây dựng, triển khai bộ chỉ tiêu giám sát đánh giá, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng sở, ban, ngành, địa phương theo lĩnh vực đã phân công, định kỳ báo cáo cơ quan thường trực theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành, cơ quan, đơn vị và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này của Ủy ban nhân dân tỉnh và tình hình thực tế của địa phương, đơn vị triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các nhiệm vụ, công việc cụ thể được phân công trong Kế hoạch; cụ thể hoá thành kế hoạch công tác giai đoạn, hằng năm, phân công tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện từng chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể đảm bảo hiệu quả.
- Tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nội dung chỉ đạo tại Kế hoạch (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp) trước ngày 30 tháng 10 hằng năm.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện và kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá hình tổ chức thực hiện. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy kết quả thực hiện Chương trình hành động số 71-CTr/TU trước ngày 10/11 hằng năm và báo cáo Chính phủ, các bộ, ban, ngành trung ương theo quy định.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất Ban Thường vụ Tỉnh ủy sơ kết, tổng kết, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở phối hợp với các bộ, ngành và địa phương liên quan trong công tác tuyên truyền các chủ trương, định hướng tổng thể về chính sách xã hội và từng lĩnh vực.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
Phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên cùng các tầng lớp nhân dân đoàn kết, đồng thuận thực hiện và giám sát quá trình triển khai Kế hoạch.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, các sở, ban, ngành, địa phương chủ động đề xuất, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC 1
MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU KẾ
HOẠCH CỤ THỂ
Thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ và Chương trình hành động của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24/11/2023 của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII “Về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất
lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
trong giai đoạn mới”
(Kèm theo Kế hoạch số 246/KH-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
Nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
TT |
Nội dung chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mục tiêu |
Cơ quan, đơn vị theo dõi, đánh giá |
Ghi chú |
||
Đến năm 2025 |
Đến năm 2030 |
Chủ trì |
Phối hợp |
||||
1 |
Ưu đãi người có công với cách mạng |
||||||
1.1 |
Tỉ lệ người có công và gia đình có mức sống từ trung bình khá trở lên so với mức sống của cộng đồng dân cư nơi cư trú |
% |
- |
100 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
1.2 |
Tỉ lệ người có công và gia đình có nhà ở kiên cố |
% |
|
100 |
Sở Xây dựng |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
2 |
Lao động, việc làm, phát triển thị trường lao động |
||||||
2.1 |
Tỉ lệ thất nghiệp chung |
% |
< 2,2 |
<2 |
Cục Thống kê |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
2.2 |
Tỉ lệ thất nghiệp khu vực thành thị |
% |
<2,2 |
<2 |
Cục Thống kê |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
3 |
Phát triển nguồn nhân lực |
||||||
3.1 |
Chỉ số HDI |
|
Thuộc nhóm cao trong khu vực |
Giữ vững vị trí trong nhóm 10 địa phương đứng đầu cả nước |
Cục Thống kê |
Sở Y tế; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
3.2 |
Tỉ lệ lao động qua đào tạo |
% |
80 |
90 |
Cục Thống kê |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
3.3 |
Tỉ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ |
% |
35 |
37 |
Cục Thống kê |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
3.4 |
Tỉ lệ lao động có các kĩ năng công nghệ thông tin |
% |
|
90 |
Cục Thống kê |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
3.5 |
Tỉ lệ lao động là người khuyết tật còn khả năng lao động được học nghề phù hợp |
% |
35 |
>45 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Cục Thống kê; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
3.6 |
Tỉ lệ Nhà giáo Giáo dục nghề nghiệp đạt chuẩn |
% |
100 |
100 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
3.7 |
Tỉ lệ thu hút học sinh tốt nghiệp THCS, THPT vào hệ thống giáo dục nghề nghiệp |
% |
|
>50 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
3.8 |
Xây dựng trường đạt tiêu chuẩn chất lượng cao |
Trường |
1 |
2 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
3.9 |
Tỉ lệ nữ học viên, học sinh, sinh viên được tuyển mới thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp |
% |
>30 |
>40 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
4 |
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế |
||||||
4.1 |
Tỉ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia BHXH |
% |
53 |
62 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
4.2 |
Tỉ lệ nông dân và lao động khu vực phi chính thức tham gia BHXH tự nguyện trong lực lượng lao động trong độ tuổi |
% |
3 |
6 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
4.3 |
Tỉ lệ người sau độ tuổi nghỉ hưu được hưởng lương hưu, BHXH hằng tháng và trợ cấp hưu trí xã hội |
% |
60 |
70 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
4.4 |
Chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của người tham gia BHXH |
% |
90 |
95 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
4.5 |
Tỉ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia BHTN |
% |
51 |
59 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
4.6 |
Tỉ lệ dân số tham gia BHYT |
% |
96 |
98 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
4.7 |
Tỉ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế |
% |
>80 |
>90 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
4.8 |
Tỉ lệ lao động là người khuyết tật có giấy xác nhận khuyết tật được hỗ trợ BHYT |
% |
100 |
100 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Y tế; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
4.9 |
Tỉ lệ người cao tuổi tham gia BHYT |
% |
100 |
100 |
Sở Y tế |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
5 |
Trợ giúp xã hội và giảm nghèo |
||||||
5.1 |
Tỉ lệ dân số được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng |
% |
3,5 |
4 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
5.2 |
Tỉ lệ đối tượng gặp khó khăn đột xuất được trợ giúp kịp thời |
% |
100 |
100 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
5.3 |
Tỉ lệ hộ gia đình chăm sóc trẻ em dưới 36 tháng tuổi, thuộc hộ nghèo, cận nghèo được hưởng trợ cấp xã hội |
% |
- |
100 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
5.4 |
Tỉ lệ phụ nữ mang thai thuộc hộ nghèo, cận nghèo được hưởng trợ cấp xã hội |
% |
- |
100 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
5.5 |
Tỉ lệ người cao tuổi thuộc hộ nghèo, cận nghèo được hưởng trợ cấp xã hội |
% |
- |
100 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
5.6 |
Tỉ lệ người có hoàn cảnh khó khăn, người có thu nhập thấp được đảm bảo mức sống tối thiểu |
% |
- |
100 |
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
5.7 |
Tỉ lệ hộ nghèo không có khả năng thoát nghèo được hưởng trợ cấp xã hội |
% |
- |
100 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
5.8 |
Tỉ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp |
% |
100 |
100 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
5.9 |
Tỉ lệ người nghèo, người có công với cách mạng, đối tượng chính sách và người yếu thế thuộc diện người được trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp lý khi có yêu cầu |
% |
100 |
100 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
5.10 |
Mức giảm tỉ lệ hộ nghèo đa chiều hằng năm |
%/năm |
0 |
0 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyên, TX, TP |
|
5.11 |
Mức tăng thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo so với năm 2021 |
Lần |
2 |
- |
Cục Thống kê |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
5.13 |
Tỉ lệ người bị bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện được tiếp cận ít nhất một trong những dịch vụ hỗ trợ cơ bản |
% |
85 |
95 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
5.14 |
Tỉ lệ người gây bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn, tham vấn |
% |
50 |
70 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
5.15 |
Tỉ lệ cơ sở trợ giúp xã hội công lập triển khai các hoạt động trợ giúp phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới |
% |
100 |
100 |
Sở Lao động -Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
5.16 |
Tỉ lệ đối tượng gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, dịch bệnh, hoả hoạn, tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác được trợ giúp kịp thời |
% |
100 |
100 |
Sở Lao động -Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
5.17 |
Tỉ lệ người dân có nhu cầu được cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội phù hợp |
% |
60 |
100 |
Sở Lao động -Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
5.18 |
Tỉ lệ người cao tuổi có nhu cầu và khả năng lao động có việc làm, được đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp |
% |
50 |
70 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
5.19 |
Số người làm công tác xã hội/1000 dân |
Người |
- |
Từ 2 trở lên |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
6 |
Giáo dục |
||||||
6.1 |
Hoàn thành phố cập giáo dục mầm non cho trẻ mẫu giáo từ 3 đến 5 tuổi trên địa bàn tỉnh |
Mức độ |
- |
Hoàn thành |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
6.2 |
Tỉ lệ huy động trẻ em nhà trẻ |
% |
50 |
Từ 50 trở lên |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
6.3 |
Tỉ lệ huy động trẻ em mẫu giáo |
% |
99,9 |
100 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
6.4 |
Tỉ lệ trẻ em mầm non được học 2 buổi/ngày |
% |
100 |
100 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
6.5 |
Tỉ lệ trường mầm non đạt chuẩn quốc gia |
% |
92,5 |
96 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
6.6 |
Tỉ lệ đi học đúng tuổi cấp tiểu học |
% |
100 |
100 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
6.7 |
Tỉ lệ đi học đúng tuổi cấp trung học cơ sở |
% |
99 |
100 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
6.8 |
Tỉ lệ đi học đúng tuổi cấp trung học phổ thông và tương đương |
% |
88 |
99 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
6.9 |
Tỉ lệ huyện, thành phố đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 |
% |
100 |
100 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
6.10 |
Tỉ lệ hoàn thành cấp tiểu học |
% |
99,5 |
99,5 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
6.11 |
Tỉ lệ hoàn thành cấp trung học cơ sở |
% |
90 |
99 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
6.12 |
Tỉ lệ hoàn thành cấp trung học phổ thông |
% |
90 |
97 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
6.13 |
Tỉ lệ trẻ khuyết tật ở độ tuổi mầm non và phổ thông được tiếp cận giáo dục |
% |
95 |
96 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
7 |
Y tế |
||||||
7.1 |
Mức sinh thay thế |
Mức độ |
Đảm bảo vững chắc |
Bảo đảm vững chắc |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
7.2 |
Tuổi thọ trung bình người dân |
Tuổi |
75,5 |
76 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
7.3 |
Số năm sống khoẻ |
Năm |
Tối thiểu 67 |
Tối thiểu 68 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
7.4 |
Chỉ tiêu số lượng trên 10.000 dân |
|
|
|
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
- |
Số giường bệnh |
Giường |
35 |
38 |
|||
- |
Số bác sỹ |
người |
15 |
21 |
|||
7.5 |
Tỉ lệ người dân sử dụng dịch vụ chăm sóc ban đầu tại y tế cơ sở được bảo hiểm y tế chi trả |
% |
|
>95 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
7.6 |
Tỉ lệ người dân được quản lý sức khỏe |
% |
95 |
98 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
7.7 |
Tỉ lệ phụ nữ có thai được khám thai định kỳ, sinh con ở cơ sở y tế hoặc có sự trợ giúp của cán bộ y tế |
% |
100 |
100 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
7.8 |
Tỉ lệ tiêm chủng mở rộng với 14 loại vắc xin |
% |
95 |
98 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
7.9 |
Giảm tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể gầy còm |
% |
|
<3 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
7.10 |
Chấm dứt các dịch bệnh AIDS, lao và loại trừ sốt rét |
Mức độ |
- |
Giải quyết cơ bản |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
7.11 |
Tỉ lệ người khuyết tật tiếp cận các dịch vụ y tế |
% |
100 |
100 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
7.12 |
Tỉ lệ trẻ sơ sinh đến 6 tuổi được sàng lọc phát hiện, can thiệp sớm khuyết tật bẩm sinh, rối loạn phát triển và can thiệp sớm các dạng khuyết tật |
% |
90 |
>90 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
7.13 |
Tỉ lệ người cao tuổi được chăm sóc sức khỏe ban đầu kịp thời, khám sức khỏe định kỳ, lập hồ sơ theo dõi sức khỏe |
% |
90 |
100 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
7.14 |
Tỉ lệ người cao tuổi khi ốm đau, dịch bệnh được khám chữa bệnh và được hưởng sự chăm sóc của gia đình và cộng đồng |
% |
100 |
100 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
8 |
Phát triển văn hóa và thông tin, truyền thông |
||||||
8.1 |
Tỉ lệ người dân được xem các kênh phát thanh, kênh truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của quốc gia và địa phương |
% |
100 |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
8.2 |
Trạm thông tin di động 5G (xây mới) |
Trạm |
|
Khoảng 5.500 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
8.3 |
Tỉ lệ các chương trình thời sự và bản tin phát song truyền hình có ngôn ngữ ký hiệu |
% |
30 |
50 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
8.4 |
Tỉ lệ dân số được phủ sóng di động |
% |
100 |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
8.5 |
Tỉ lệ hệ thống thông tin cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số phổ cập thông tin |
% |
100 |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành có hên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
8.6 |
Tỉ lệ Đài truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông |
% |
100 |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
8.7 |
Tỉ lệ cơ quan hành chính nhà nước sử dụng cổng/trang thông tin điện tử và mạng xã hội để thực hiện tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin |
% |
100 |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
8.8 |
Tỉ lệ xã đạt chuẩn tiêu chí số về thông tin và truyền thông theo Bộ Tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao |
% |
100 |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX. TP |
|
9 |
Nhà ở |
||||||
9.1 |
Xây dựng căn hộ nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp |
Căn hộ |
30.671 |
41.514 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
9.2 |
Xóa bỏ tình trạng nhà tạm, nhà dột nát cho các đối tượng |
Mức độ |
Xóa bỏ hoàn toàn |
Xoá bỏ hoàn toàn |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Hiện Bắc Ninh không còn nhà tạm, nhà dột nát |
9.3 |
Diện tích nhà ở bình quân đầu người |
m2sàn/ người |
40,09 |
45,63 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
- |
Thành thị |
m2sàn/ người |
40,50 |
38,84 |
|||
- |
Nông thôn |
m2sàn/ người |
46,34 |
41,12 |
|||
9.4 |
Tỉ lệ nhà ở kiên cố |
% |
93,8 |
95 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
9.5 |
Tỉ lệ nhà ở có hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát nước thải đồng bộ và được đấu nối vào hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực |
% |
>95 |
100 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
10 |
Nước sạch, vệ sinh môi trường |
||||||
10.1 |
Tỉ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn |
|
|
|
|
|
|
- |
Thành thị |
% |
100 |
100 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
- |
Nông thôn |
% |
100 |
100 |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
10.2 |
Tỉ lệ hộ gia đình được sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh |
|
|
|
|
|
|
- |
Thành thị |
% |
95 |
100 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
- |
Nông thôn |
% |
95 |
98 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
10.3 |
Tỉ lệ hộ gia đình có công trình phụ hợp vệ sinh bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn |
% |
- |
100 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
10.4 |
Tỉ lệ trường học có công trình phụ hợp vệ sinh bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn |
% |
100 |
100 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
10.5 |
Tỉ lệ trạm y tế có công trình phụ hợp vệ sinh bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn |
% |
- |
100 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
10.6 |
Tỉ lệ điểm dân cư nông thôn tập trung có hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt |
% |
100 |
100 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
10.7 |
Tỉ lệ nước thải sinh hoạt được xử lý |
% |
40 |
80 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
|
PHỤ LỤC 2
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ, CÔNG
VIỆC CỤ THỂ
Thực hiện Chương trình hành động Chính phủ và Chương trình hành động của Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng
chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai
đoạn mới
(Kèm theo Kế hoạch số 246/KH-UBND ngày 31/7/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Ninh)
TT |
Nhiệm vụ, giải pháp |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Thời gian trình UBND tỉnh (nếu có) |
I |
Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của chính sách xã hội |
||||
1 |
Tổ chức quán triệt, tuyên truyền Chương trình hành động của BCH Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24/11/2023 của BCH Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới tới các tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị, địa phương, cán bộ đảng viên và Nhân dân |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, TX, TP |
|
Thường xuyên |
|
2 |
Chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí, hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến các cơ chế, chính sách, quy định của pháp luật về chính sách xã hội cho cán bộ đảng viên và Nhân dân. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, TX, TP |
Thường xuyên |
|
II |
Nâng cao năng lực, hiệu lực quản lý nhà nước về chính sách xã hội |
||||
1 |
Rà soát, đề xuất với cấp có thẩm quyền ban hành và ban hành theo thẩm quyền các văn bản cụ thể hoá các quy định của Trung ương về chính sách xã hội và nghiên cứu ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ về chính sách xã hội phù hợp với điều kiện, tình hình của tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Thường xuyên |
|
2 |
Rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về chính sách xã hội từ tỉnh đến cơ sở theo quy định của Trung ương và phù hợp với điều kiện, tình hình của tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
3 |
Tham mưu cấp có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội; phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
Sở Nội vụ: các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Thường xuyên |
|
4 |
Hiện đại hoá công tác quản lý nhà nước, đẩy mạnh chuyển đổi số, số hoá quy trình quản lý và tổ chức thực hiện chính sách xã hội |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, TX, TP |
Thường xuyên |
|
III |
Thực hiện tốt chính sách ưu đãi người có công |
||||
1 |
Thực hiện Kế hoạch số 113/KH-UBND ngày 03/7/2017 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Kế hoạch số 151 -KH/TU ngày 31/10/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Chỉ thị số 14-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người có công với cách mạng |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
2 |
Thực hiện các chính sách ưu đãi đối với người có công và gia đình người có công với cách mạng |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
3 |
Thực hiện các giải pháp bảo đảm người có công và gia đình người có công có mức sống từ trung bình khá trở lên so với mức sống của cộng đồng dân cư nơi cư trú |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
4 |
Triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ người có công và gia đình người có công với cách mạng làm nhà, sửa chữa nhà ở |
Sở Xây dựng |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Khi có chính sách ban hành |
|
IV |
Phát triển thị trường lao động, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo việc làm bền vững cho người lao động |
||||
1 |
Tiếp tục thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, trọng tâm là hiện đại hoá, đa dạng hoá phương thức giáo dục, đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
2 |
Thực hiện Chỉ thị số 21-CT/TW ngày 04/5/2023 của Ban Bí thư về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Theo kế hoạch |
|
3 |
Thực hiện Kế hoạch về triển khai thực hiện Quyết định số 2239/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Theo kế hoạch |
|
4 |
Thực hiện Kế hoạch số 153/KH-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình “Đào tạo, đào tạo lại nâng cao kỹ năng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Theo kế hoạch |
|
5 |
Thực hiện Đề án “Xây dựng Trường Cao đẳng Công nghiệp Bắc Ninh trường chất lượng cao của tỉnh" |
Trường Cao đẳng công nghiệp Bắc Ninh |
Sở Lao động - TB và XH; Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Đề án |
|
6 |
Thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Bắc Ninh; Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo kế hoạch |
|
7 |
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch tuyển dụng công chức, phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức; Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm, trong đó có đối tượng công chức, viên chức theo dõi, tham mưu các lĩnh vực về chính sách xã hội tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Thường xuyên |
|
8 |
Thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 Hội nghị lần thứ tư BCH Trung ương Đảng (khóa XII) về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Thường xuyên |
|
9 |
Thực hiện "Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Theo kế hoạch |
|
10 |
Thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 10/01/2023 của Chính phủ về phát triển thị trường lao động linh hoạt, hiện đại, hiệu quả, bền vững và hội nhập nhằm phục hồi nhanh kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Theo kế hoạch |
|
11 |
Thực hiện Chỉ thị số 20-CT/TW ngày 12/12/2022 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
12 |
Thực hiện Kế hoạch lao động - việc làm, giáo dục nghề nghiệp hằng năm |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Hằng năm |
|
13 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu lao động - việc làm |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2024 |
|
14 |
Thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 22/11/2014 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội và Kết luận số 06-KL/TW ngày 10/6/2021 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. |
Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Bắc Ninh |
Các sở,ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
15 |
Thực hiện Chỉ thị số 37-CT/TW ngày 03/9/2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong tình hình mới |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
16 |
Triển khai thực hiện Chỉ thị số 31-CT/TW, ngày 19/3/2024 của Ban Bí thư về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động trong tình hình mới |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Thường xuyên |
Quý II năm 2024 |
17 |
Đề án phát triển quan hệ lao động trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
V |
Xây dựng hệ thống an sinh xã hội bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa, không để ai bị bỏ lại phía sau |
||||
1 |
Thực hiện Nghị quyết 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 Hội nghị lần thứ bảy BCH Trung ương Đảng khoá XII về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Bảo hiểm xã hội tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
2 |
Triển khai thực hiện Quyết định số 38/QĐ-TTg ngày 11/01//2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Theo chỉ đạo của BHXH Việt Nam |
|
3 |
Thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện lộ trình tiến tới BHYT toàn dân trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
4 |
Thực hiện triển khai Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp” |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
5 |
Tăng cường thực hiện các giải pháp phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Thường xuyên |
|
6 |
Thực hiện kịp thời, có hiệu quả các chính sách trợ giúp xã hội |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
7 |
Thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng bảo vệ, chăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng, người cao tuổi, trẻ em, người khuyết tật và các đối tượng cần trợ giúp xã hội giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
8 |
Thực hiện Chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
9 |
Thực hiện Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021 -2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
10 |
Thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW ngày 01/11/2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người khuyết tật |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
11 |
Thực hiện Kế hoạch số 359/KH-UBND ngày 10/6/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh về thực hiện Chương trình hành động vì trẻ em tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030 (Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 07/1/2021 của Thủ tướng Chính phủ) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
12 |
Thực hiện Kế hoạch 674/KH-UBND ngày 11/10/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh về thực hiện Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030. (Quyết định 1248/QĐ-TTg ngày 19/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
13 |
Triển khai thực hiện Chỉ thị số 28-CT/TW ngày 25/12/2023 của Bộ Chính trị về tăng cường công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
Quý II năm 2024 |
14 |
Thực hiện Kế hoạch 765/KH-UBND ngày 12/10/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh về thực hiện Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu trẻ em lao động trái quy định của pháp luật giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. (Quyết định số 782/QĐ-TTg ngày 27/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
15 |
Thực hiện Quyết định số 145/QĐ-UBND ngày 20/2/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh về ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình chăm sóc sức khỏe tâm thần trẻ em, chăm sóc trẻ em mồ côi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2024-2030 (Quyết định 1591/QĐ-TTg ngày 8/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ). |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
16 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết chính sách an sinh xã hội gắn với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Thông tin và Truyền thông;các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
17 |
Kế hoạch số 360/KH-UBND ngày 10/6/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
18 |
Kế hoạch số 188/KH-UBND ngày 22/3/2022 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình truyền thông về Bình đẳng giới đến năm 2030. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
19 |
Thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Ban Bí thư, Nghị quyết số 160/NQ-CP của Chính phủ về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
20 |
Thực hiện Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 20/6/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Đề án |
|
21 |
Thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045. |
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
22 |
Triển khai thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình hàng năm |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Hằng năm |
|
23 |
Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
24 |
Tăng cường và nâng cao chất lượng công tác trợ giúp pháp lý cho người nghèo, người có công với cách mạng, người thuộc diện người được trợ giúp pháp lý |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Thường xuyên |
|
25 |
Thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học và công nghệ tạo sinh kế, nhằm phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội cho vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển bền vững. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Thường xuyên |
|
VI |
Nâng cao phúc lợi xã hội toàn dân, bảo đảm mọi người dân được tiếp cận, thụ hưởng các dịch vụ xã hội cơ bản có chất lượng |
||||
1 |
Về giáo dục |
|
|
|
|
1.1 |
Thực hiện kế hoạch, chương trình về huy động trẻ đi nhà trẻ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, TX, thành phố |
Thường xuyên |
|
1.2 |
Thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
1.3 |
Thực hiện Kế hoạch về Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn Bắc Ninh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
1.4 |
Thực hiện Kế hoạch xây dựng trường mầm non, mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2021-2025; |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
1.5 |
Triển khai thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TW ngày 5/1/2024 của Bộ Chính trị về công tác phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc, xoá mù chữ cho người lớn và đẩy mạnh phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Thường xuyên |
Năm 2024 |
1.6 |
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong giáo dục |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
1.7 |
Thực hiện chủ trương xã hội hoá, góp phần hỗ trợ khu vực công thực hiện mục tiêu giáo dục, đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, TX, TP |
Thường xuyên |
|
2 |
Về y tế |
|
|
|
|
2.1 |
Thực hiện Kế hoạch về công tác dân số trong tình hình mới. |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
2.2 |
Thực hiện Kế hoạch hành động giai đoạn 2020-2025 của tỉnh Bắc Ninh thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Năm 2025 |
|
2.3 |
Thực hiện Kế hoạch về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
2.4 |
Thực hiện Đề án "Nâng cao năng lực ngành y tế tinh Bắc Ninh giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030" |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Đề án |
|
2.5 |
Thực hiện Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
2.6 |
Thực hiện Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
2.7 |
Triển khai thực hiện Chỉ thị số 25-CT/TW ngày 25/10/2023 của Ban Bí thư về tiếp tục củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động của y tế cơ sở trong tình hình mới |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Đang thực hiện |
|
2.8 |
Thực hiện nhiệm vụ nâng cao chất lượng dự báo, giám sát, phát hiện, phòng ngừa có hiệu quả dịch bệnh, đảm bảo an ninh y tế; chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe giai đoạn 2024-2030, tầm nhìn đến năm 2045; phát triển nhân viên chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng và cơ sở chăm sóc sức khỏe người cao tuổi đến năm 2030 bảo đảm vững chắc mức sinh thay thế; Quản lý sức khỏe toàn dân; Tăng cường công tác phòng, chống HIV/AIDS tiến tới cơ bản chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 và bảo đảm kiểm soát dịch bệnh AIDS không tái bùng phát sau năm 2030; Phát triển y tế học đường; Hệ thống chăm sóc sức khỏe tâm thần |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Triển khai thực hiện khi Bộ Y tế ban hành các đề án, dự án |
|
3 |
Về phát triển văn hoá |
|
|
|
|
3.1 |
Thực hiện Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
3.2 |
Thực hiện Kết luận số 76-KL/TW ngày 04/6/2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW của BCH Trung ương Đảng (khóa XI) về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
3.3 |
Thực hiện Quyết định số 2214/QĐ-TTg ngày 28/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình thực hiện Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, giai đoạn 2021 - 2026” |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
3.4 |
Triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa đến năm 2030 |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Khi có Chương trình |
|
4 |
Về thông tin |
|
|
|
|
4.1 |
Thực hiện Chiến lược phát triển thông tin quốc gia đến năm 2025, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
4.2 |
Thực hiện chính sách, pháp luật về quyền tiếp cận thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Thường xuyên |
|
4.3 |
Thực hiện Kế hoạch triển khai Chương trình “Giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh niên, thiếu niên, nhi đồng tỉnh Bắc Ninh” |
Tỉnh Đoàn |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
4.4 |
Thực hiện triển khai thực hiện chương trình "Bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng, giai đoạn 2021- 2025, trên không gian mạng giai đoạn 2022 - 2030” |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
4.5 |
Thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP; các đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông |
Thường xuyên |
|
4.6 |
Thực hiện Kế hoạch về chuyển đổi số tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
4.7 |
Thực hiện đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
4.8 |
Thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến 2030 trên địa bàn tỉnh. |
Công an tinh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
5 |
Về nhà ở |
|
|
|
|
5.1 |
Thực hiện Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2030, định hướng đến năm 2045 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Chương trình |
|
5.2 |
Triển khai thực hiện Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021 -2030”. |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
5.3 |
Triển khai thực hiện kịp thời các cơ chế, chính sách, quy định của pháp luật về nhà ở xã hội |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
5.4 |
Thực hiện các chính sách hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng khó khăn, bị ảnh hưởng, thiệt hại do thiên tai, ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Thường xuyên |
|
5.5 |
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 11/3/2023 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ và thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển an toàn, lành mạnh, bền vững |
Sở Xây dựng |
Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
5.6 |
Thực hiện Đề án xoá nhà ở tạm, dột nát cho hộ nghèo |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Thường xuyên |
|
5.7 |
Triển khai Phong trào thi đua "Cả nước chung tay xoá nhà tạm, nhà dột nát trong năm 2025" trên địa bàn tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Thường xuyên |
|
6 |
Về nước sạch, vệ sinh môi trường |
|
|
|
|
6.1 |
Thực hiện Kế hoạch về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ năm BCH Trung ương Đảng khoá XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Theo kế hoạch |
|
6.2 |
Triển khai thực hiện Chiến lược Quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, TX, TP |
Theo kế hoạch |
|
6.3 |
Thực hiện Kế hoạch nâng cao hiệu quả đầu tư, quản lý, sử dụng và khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, TX, TP |
Theo kế hoạch |
|
6.4 |
Thực hiện tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên đất đai, khoáng sản và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, TX, TP |
Theo kế hoạch |
|
6.5 |
Thực hiện Kế hoạch số 342/KH-UBND ngày 17/10/2023 của UBND tỉnh về thực hiện Chiến lược tăng trưởng xanh tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2050. |
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tinh |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, TX, TP |
Thường xuyên |
|
6.6 |
Thực hiện Đề án Tổng thể bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2019-2025 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, TX, TP |
Theo Đề án |
|
6.7 |
Thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Chương trình |
|
6.8 |
Thực hiện Kế hoạch, Chương trình hành động của tình về thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
VII |
Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ xã hội |
||||
1 |
Thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Đề án “Đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030”. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
2 |
Thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021 -2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
3 |
Thực hiện Chương trình trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
4 |
Thực hiện Chương trình trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Theo Kế hoạch |
|
5 |
Tăng cường chi trả không dùng tiền mặt cho các đối tượng chính sách xã hội |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Thường xuyên |
|
VIII |
Đẩy mạnh hợp tác và tranh thủ nguồn lực, kinh nghiệm quốc tế trong thực hiện chính sách xã hội |
||||
1 |
Tăng cường huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn viện trợ, tài trợ, hỗ trợ kỹ thuật của các tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế hỗ trợ cho chính sách xã hội |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Thường xuyên |
|
IX |
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trò của các Cơ quan dân cử, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, hội quần chúng trong thực hiện chính sách xã hội |
||||
1 |
Tăng cường nhận thức, trách nhiệm của cấp ủy đảng, chính quyền, hệ thống chính trị các cấp, nhất là người đứng đầu trong lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về chính sách xã hội |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
|
Thường xuyên |
|
2 |
Tăng cường kiểm tra, theo dõi, giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về chính sách xã hội |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Thường xuyên |
|
3 |
Giám sát và phản biện xã hội về chính sách xã hội |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính. trị - xã hội tinh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Thường xuyên |
|
4 |
Tuyên truyền, vận động, tạo sự đồng thuận của hội viên, đoàn viên và Nhân dân trong thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phối hợp vận động nguồn lực, khuyến khích tổ chức, cá nhân phát triển các loại hình cung cấp dịch vụ xã hội và tích cực tham gia thực hiện chính sách xã hội |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội tinh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP |
Thường xuyên |
|
PHỤ LỤC 3
MỘT SỐ ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ VÀ BAN CÁN SỰ ĐẢNG BỘ
TỈNH BẮC NINH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 42-NQ/TW
(Kèm theo Kế hoạch số 246/KH-UBND ngày 31/7/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Ninh)
TT |
Nhiệm vụ, chương trình, đề án, văn bản |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Cấp trình |
Thời gian trình |
Sản phẩm, kết quả |
|||||
I |
NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ VỊ TRÍ, VAI TRÒ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI |
||||||||||
1 |
Đề án tăng cường tuyên truyền, phổ biến chính sách xã hội đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Thông tin truyền thông và các sở, ban, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2025 |
Quyết định |
|||||
2 |
Đề án tăng cường hỗ trợ pháp lý về chính sách xã hội cho các đối tượng yếu thế |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, TX, TP |
UBND tỉnh |
2025 |
Quyết định |
|||||
II |
NÂNG CAO NĂNG LỰC, HIỆU LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI |
||||||||||
1 |
Đề án chuyển đổi số toàn diện lĩnh vực lao động, người có công và xã hội phục vụ người dân và doanh nghiệp đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Thông tin và truyền thông; Các sở, ban, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2025 |
Quyết định |
|||||
2 |
Xây dựng và công bố mức sống tối thiểu hằng năm làm căn cứ xác định các chuẩn chính sách xã hội |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Thực hiện khi Đề án của Chính phủ phê duyệt |
Quyết định |
|||||
3 |
Xây dựng, hướng dẫn triển khai áp dụng bộ chỉ tiêu giám sát, đánh giá thực hiện chính sách xã hội đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
2025 |
Quyết định |
|||||
III |
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG |
||||||||||
1 |
Chương trình hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng giai đoạn 2021-2025 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
HĐND tỉnh |
2024 |
Nghị quyết |
|||||
2 |
Quyết định về mức hỗ trợ xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở đối với người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
Quyết định |
|||||
IV |
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC, TẠO VIỆC LÀM BỀN VỮNG |
||||||||||
1 |
Chương trình hành động của tỉnh thực hiện Chỉ thị số 28-CT/TW ngày 25/12/2023 của Bộ Chính trị về tăng cường công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em đáp ứng yêu cầu xây dựng đất nước phồn vinh, hạnh phúc |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2025 |
Quyết định |
|||||
2 |
Quy định hỗ trợ nhà giáo, học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và ngành công nghiệp bán dẫn phục vụ nền công nghiệp số trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
HĐND tỉnh |
2024 |
Nghị quyết |
|||||
3 |
Điều chỉnh Đề án đầu tư và phát triển Trường Cao đẳng công nghiệp Bắc Ninh đến năm 2025 thành trường chất lượng cao |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
Quyết định |
|||||
V |
XÂY DỰNG HỆ THỐNG AN SINH XÃ HỘI BẢO ĐẢM ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA, KHÔNG ĐỂ AI BỎ LẠI PHÍA SAU |
||||||||||
1 |
Chiến lược quốc gia về người cao tuổi đến năm 2035, tầm nhìn 2045 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2025 |
Quyết định |
|||||
2 |
Đề án phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2026-2030 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2025 |
Quyết định |
|||||
3 |
Đề án thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030 |
Công an tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan |
HĐND tỉnh |
2025 |
Nghị quyết |
|||||
4 |
Quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2026-2030 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
HĐND tỉnh |
2025 |
Nghị quyết |
|||||
5 |
Quy định chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
HĐND tỉnh |
2024 |
Nghị quyết |
|||||
6 |
Chính sách hỗ trợ kinh phí tham gia Bảo hiểm y tế cho các đối tượng yếu thế |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
HĐND tỉnh |
2025 |
Nghị quyết |
|||||
VI |
NÂNG CAO PHÚC LỢI TOÀN DÂN, ĐẢM BẢO MỌI NGƯỜI DÂN ĐƯỢC TIẾP CẬN, THỤ HƯỞNG CÁC DỊCH VỤ CƠ BẢN CÓ CHẤT LƯỢNG |
||||||||||
1 |
Đề án Phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2026-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
2026 |
Quyết định |
|||||
2 |
Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TW ngày 052/01/2024 của Bộ Chính trị về “Công tác phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc, xóa mù chữ cho người lớn và đẩy mạnh phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Tỉnh ủy |
2024 |
Kế hoạch |
|||||
3 |
Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển văn hóa giai đoạn 2025-2035 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
HĐND tỉnh |
2024 |
Nghị quyết |
|||||
4 |
Chương trình tăng cường phổ cập dịch vụ viễn thông, hỗ trợ người dân tiếp cận thông tin, công nghệ số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
Quyết định |
|||||
5 |
Đề án phát triển và quản lý nhà ở xã hội |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
Quyết định |
|||||
VII |
ĐỔI MỚI, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ XÃ HỘI |
||||||||||
1 |
Đề án củng cố và phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội công lập và ngoài công lập |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
2026 |
Quyết định |
|||||
2 |
Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2026-2030 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
2026 |
Quyết định |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.