ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 246/KH-UBND |
Kiên Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (sau đây gọi tắt là Kế hoạch), cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU ĐẾN NĂM 2025
1. Mục tiêu tổng quát:
Khai thác tiềm năng, lợi thế của các địa phương trong tỉnh, đổi mới sáng tạo, đẩy mạnh phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội; giảm nghèo nhanh, bền vững, thu hẹp dần khoảng cách về mức sống so với vùng phát triển; giảm dần địa bàn đặc biệt khó khăn; quy hoạch, sắp xếp ổn định dân cư, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội đồng bộ, liên vùng, kết nối với các vùng phát triển; cải thiện rõ rệt đời sống của Nhân dân; phát triển toàn diện giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động là người dân tộc thiểu số (DTTS); xóa bỏ phong tục tập quán lạc hậu đi đôi với giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc; xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở vững mạnh, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, đảm bảo an ninh biên giới quốc gia; củng cố tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025:
a) Mục tiêu cụ thể:
- Phấn đấu thu nhập bình quân của người DTTS tăng trên 2 lần so với năm 2020;
Tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào DTTS mỗi năm giảm từ 1,5- 2%; phấn đấu 50% số xã, ấp ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn;
- 100% xã vùng DTTS có đường ô tô đến trung tâm xã và đường liên xã được rải nhựa hoặc bê tông; 70% ấp, khu phố có đường ô tô đến trung tâm được cứng hóa; 100% số trường, lớp học và trạm y tế được xây dựng kiên cố; 99% số hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia và các nguồn điện khác phù hợp; 88% đồng bào DTTS được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; 100% đồng bào DTTS được xem truyền hình và nghe đài phát thanh; cải thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ở các xã đặc biệt khó khăn và ấp đặc biệt khó khăn vùng đồng bào DTTS;
- Sắp xếp, bố trí ổn định 90% số hộ di cư không theo quy hoạch. Quy hoạch, sắp xếp, di dời, bố trí 60% số hộ DTTS đang cư trú tại các khu vực xa xôi, hẻo lánh, nơi có nguy cơ xảy ra sạt lở. Giải quyết cơ bản tình trạng thiếu đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho đồng bào DTTS;
- Tỷ lệ học sinh học mẫu giáo 5 tuổi đến trường đạt 99%, học sinh tiểu học đi học đúng độ tuổi đạt 95%, học sinh trung học cơ sở đi học đúng độ tuổi đạt 90%, học sinh trung học phổ thông đi học đúng độ tuổi đạt 60%; người từ 15-60 tuổi đọc thông, viết thạo tiếng phổ thông đạt 88%;
- Tăng cường công tác y tế để đồng bào DTTS được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe hiện đại; tiếp tục khống chế, tiến tới loại bỏ dịch bệnh ở vùng đồng bào DTTS; 98% đồng bào DTTS tham gia bảo hiểm y tế. Trên 90% phụ nữ có thai được khám thai định kỳ, sinh con ở cơ sở y tế hoặc có sự trợ giúp của cán bộ y tế; giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể nhẹ cân xuống dưới 10%;
- Có 50% lao động trong độ tuổi được đào tạo nghề phù hợp với nhu cầu, điều kiện của người DTTS và đặc thù vùng đồng bào DTTS;
- Bảo tồn và phát triển các giá trị, bản sắc văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc; 80% ấp, khu phố có nhà sinh hoạt cộng đồng; 50% ấp, khu phố có đội văn hóa, văn nghệ (câu lạc bộ) truyền thống hoạt động thường xuyên, có chất lượng;
- Đào tạo, quy hoạch, xây dựng đội ngũ cán bộ người DTTS, nhất là các DTTS tại chỗ. Bảo đảm tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức người DTTS phù hợp với tỷ lệ dân số là người DTTS ở từng địa phương.
b) Một số chỉ tiêu chủ yếu:
- Nhựa hóa, bê tông hóa hoặc cứng hóa tối thiểu 94 km đường nông thôn phục vụ sản xuất, đời sống của Nhân dân; giải quyết nước sinh hoạt phân tán cho hơn 581 hộ; nâng cấp, mở rộng công suất 12 trạm cấp nước; đầu tư mới 04 trạm cấp nước tại một số xã chưa có công trình nước sinh hoạt tập trung. Xây dựng, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học cho 06 trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Giải quyết nhu cầu cấp thiết của hộ DTTS, trong đó:
+ Giải quyết đất ở cho 12 hộ;
+ Giải quyết nhà ở cho 320 hộ;
+ Hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất cho 2.973 hộ;
+ Chuyển đổi ngành nghề, giải quyết sinh kế cho 5.296 hộ;
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán cho 581 hộ;
+ Nước sinh hoạt tập trung cho 80 hộ.
- Sắp xếp, ổn định dân cư cho 729 hộ, bao gồm:
+ Bố trí sắp xếp ổn định dân cư vùng biên giới cho hơn 650 hộ;
+ Bố trí, sắp xếp ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn và khu vực cần thiết khác cho hơn 79 hộ.
- 90 % phụ nữ có thai được phổ biến kiến thức, khám thai định kỳ, hỗ trợ y tế, sinh con ở cơ sở y tế hoặc có sự trợ giúp của cán bộ y tế; hỗ trợ tăng cường dinh dưỡng cho 100% trẻ em suy dinh dưỡng vùng đồng bào DTTS.
- Đào tạo nghề cho khoảng 22.589 người; tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho khoảng 10.000 hộ đồng bào DTTS và hộ dân tộc Kinh nghèo, cận nghèo ở xã, ấp đặc biệt khó khăn.
- Tổ chức 04 lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể; hỗ trợ 04 dự án sưu tầm, phục dựng, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai một; bảo tồn các lễ hội truyền thống phục vụ phát triển du lịch; xây dựng 02 mô hình văn hóa truyền thống của các DTTS, 36 câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các ấp vùng đồng bào DTTS; hỗ trợ đầu tư xây dựng 100% thiết chế văn hoá, thể thao ấp; hỗ trợ đầu tư xây dựng 01 điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào DTTS.
- Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ trong hệ thống chính trị ở cơ sở; hỗ trợ, tạo điều kiện cho người có uy tín trong cộng đồng làm hạt nhân chính trị, nòng cốt ở cơ sở; bồi dưỡng kiến thức về chính sách dân tộc, công tác dân tộc cho hơn 900 lượt cán bộ, công chức, viên chức.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi thực hiện:
Trên địa bàn các xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố vùng đồng bào DTTS; trong đó, ưu tiên nguồn lực của Chương trình đầu tư cho các địa bàn đặc biệt khó khăn (xã và ấp đặc biệt khó khăn), xã an toàn khu (ATK) thuộc vùng đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
- Xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố vùng đồng bào DTTS;
- Hộ gia đình, cá nhân người DTTS;
- Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc Kinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo sinh sống ở xã, ấp đặc biệt khó khăn;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã (HTX), liên hiệp hợp tác xã, các tổ chức kinh tế hoạt động ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn.
3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến hết năm 2025.
III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
a) Mục tiêu:
- Hộ đồng bào DTTS nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại xã, ấp đặc biệt khó khăn chưa có đất ở, nhà ở hoặc có nhà ở tạm, dột nát được hỗ trợ đất ở, xây dựng nhà ở phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương.
- Hộ DTTS nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại xã, ấp đặc biệt khó khăn làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp không có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức của địa phương được giải quyết tình trạng thiếu đất sản xuất hoặc hỗ trợ chuyển đổi nghề.
- Hộ đồng bào DTTS nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại xã, ấp đặc biệt khó khăn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Tăng cường tạo việc làm, hỗ trợ chuyển đổi nghề phù hợp với nhu cầu, điều kiện của người DTTS và địa bàn sinh sống.
b) Đối tượng áp dụng:
Hộ DTTS nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã, ấp đặc biệt khó khăn vùng đồng bào DTTS chưa có đất ở; chưa có nhà ở hoặc nhà ở bị dột nát, hư hỏng; làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp nhưng không có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức quy định của địa phương; có khó khăn về nước sinh hoạt. Ưu tiên hộ nghèo DTTS thuộc danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù; hộ nghèo có phụ nữ là chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động.
c) Nội dung: Thực hiện theo điểm c, Mục 1, Phần III, Quyết định số 1719/QĐ-TTg, ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số 542/NQ-HĐND, ngày 14/01/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quyết định chủ trương đầu tư Chương trình nước sạch nông thôn và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025 và phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
d) Phân công thực hiện:
- Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Dự án.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
đ) Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Dự án 1: 914.164 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 140.876 triệu đồng (vốn đầu tư 86.173 triệu đồng; vốn sự nghiệp 54.703 triệu đồng);
+ Ngân sách địa phương: 1.328 triệu đồng (vốn đầu tư);
+ Vốn tín dụng chính sách: 768.308 triệu đồng;
+ Vốn huy động hợp pháp khác: 3.652 triệu đồng.
2. Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
a) Mục tiêu: Nhằm ổn định và nâng cao đời sống của người dân, hạn chế tới mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai, du canh, du cư, di cư tự do; giải quyết sinh kế, tăng thu nhập, góp phần giảm nghèo, bảo vệ môi trường và củng cố an ninh, quốc phòng.
b) Đối tượng áp dụng: Hộ gia đình được bố trí ổn định theo hình thức tái định cư tập trung, xen ghép hoặc ổn định tại chỗ theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:
- Hộ đồng bào DTTS còn du canh, du cư;
- Hộ gia đình cá nhân di cư tự do đến địa bàn các xã, ấp đặc biệt khó khăn;
- Hộ gia đình, cá nhân sống ở địa bàn đặc biệt khó khăn, nơi thường xuyên xảy ra thiên tai hoặc có nguy cơ xảy ra thiên tai cần phải bố trí, sắp xếp ổn định dân cư;
- Hộ gia đình, cá nhân tự nguyện di chuyển đến sinh sống ờ các xã biên giới, các điểm bố trí dân cư tập trung hoặc được bố trí đến sinh sống ổn định ở các xã biên giới, các điểm bố trí dân cư theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước;
- Xã, ấp đặc biệt khó khăn vùng đồng bào DTTS.
c) Nội dung: Thực hiện theo điểm c, Mục 2, Phần III, Quyết định số 1719/QĐ-TTg, ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ và phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
d) Phân công thực hiện:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc và các Sở, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Dự án.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
đ) Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Dự án 2: 322.800 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 295.200 triệu đồng (vốn đầu tư 252.500 triệu đồng; vốn sự nghiệp 42.700 triệu đồng);
+ Ngân sách địa phương: 27.600 triệu đồng (vốn đầu tư).
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
3.1. Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân.
3.2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS.
- Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị.
+ Mục tiêu: Hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị phù hợp với từng vùng, miền; khai thác tiềm năng lợi thế theo hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có hiệu quả, tạo việc làm nâng cao thu nhập cho hộ dân, giảm nghèo bền vững vùng đồng bào DTTS.
+ Đối tượng áp dụng:
Hộ nghèo, hộ cận nghèo: Ưu tiên hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động; hộ sinh sống tại xã, ấp đặc biệt khó khăn.
Doanh nghiệp (sản xuất, chế biến, kinh doanh), HTX tham gia vào chuỗi giá trị có từ 70% tổng số lao động trở lên là người DTTS.
+ Địa bàn: Các xã, ấp thuộc vùng đồng bào DTTS.
+ Nội dung: Thực hiện theo điểm b, Mục 3, Phần III, Quyết định số 1719/QĐ-TTg, ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ và phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
+ Phân công thực hiện: Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành hướng dẫn tổ chức thực hiện.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh thực hiện cho vay vốn tín dụng chính sách theo quy định hiện hành.
- Nội dung số 02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý.
- Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS.
+ Mục tiêu: Thúc đẩy, hỗ trợ quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng hàng hóa, dịch vụ ở khu vực các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào DTTS; thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh trong đồng bào DTTS dựa trên tiềm năng, thế mạnh và nguồn tài nguyên sẵn có tại địa phương; tạo việc làm và thu nhập ổn định kết hợp với bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa, tri thức truyền thông của cộng đồng các DTTS.
+ Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp, HTX đang hoạt động trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào DTTS có kế hoạch mở rộng kinh doanh, sản xuất; doanh nghiệp, HTX mới thành lập có các hoạt động và sử dụng lao động trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào DTTS;
Trường đại học có đông sinh viên DTTS theo học và có các hoạt động hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh tại các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào DTTS;
Hộ gia đình, cá nhân người DTTS; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại các xã, ấp vùng đồng bào DTTS.
+ Nội dung: Thực hiện theo điểm b, Mục 3, Phần III, Quyết định số 1719/QĐ-TTg, ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ và phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
+ Phân công thực hiện: Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương hướng dẫn triển khai các hoạt động thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS;
Sở Công Thương hướng dẫn thực hiện nội dung hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào DTTS;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội dung liên quan trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các nội dung theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 23.038 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 8.971 triệu đồng (vốn sự nghiệp);
+ Ngân sách địa phương: 342 triệu đồng (vốn sự nghiệp);
+ Vốn vay tín dụng chính sách: 12.825 triệu đồng;
+ Vốn huy động khác: 900 triệu đồng.
3.3. Tiểu dự án 3: Phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS
- Mục tiêu: Tăng cường cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất và dân sinh ở các xã và ấp đặc biệt khó khăn; đầu tư đường đến trung tâm xã và cứng hóa đường đến trung tâm xã, liên xã.
- Phạm vi: Các xã, ấp vùng đồng bào DTTS.
- Nội dung:
+ Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào DTTS; ưu tiên đối với các xã, ấp đặc biệt khó khăn. Thực hiện theo điểm a, Mục 4, Phần III, Quyết định số 1719/QĐ-TTg, ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ và phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
+ Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào DTTS. Thực hiện theo điểm a, Mục 4, Phần III, Quyết định số 1719/QĐ-TTg, ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ và phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
- Phân công thực hiện:
+ Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn chung về tổ chức thực hiện Tiểu dự án và hướng dẫn thực hiện Nội dung số 01; chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Sở Y tế chỉ đạo các địa phương rà soát danh mục đầu tư bảo đảm không trùng lặp về nội dung, nguồn vốn trên cùng một địa bàn;
+ Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Nội dung số 02;
+ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 1: 167.320 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 167.320 triệu đồng (vốn đầu tư: 159.520 triệu đồng; vốn sự nghiệp: 7.800 triệu đồng);
b) Tiểu dự án 2: Đầu tư cơ sở vật chất các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực công tác dân tộc.
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
a) Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS.
- Mục tiêu: Củng cố và phát triển hợp lý hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú; đầu tư bổ sung, nâng cấp cơ sở vật chất cho các trường chưa đạt chuẩn quốc gia để đảm bảo tốt việc tổ chức dạy-học (bao gồm cả các hoạt động dạy và học trực tuyến), nuôi dưỡng và chăm sóc học sinh bán trú, nội trú. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm về công tác xoá mù chữ, tiếp tục duy trì và nâng cao hiệu quả công tác xoá mù chữ.
- Đối tượng áp dụng:
+ Hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú và đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh đang trực tiếp quản lý, giảng dạy và học tập tại các nhà trường. Ưu tiên đầu tư bổ sung, nâng cấp cơ sở vật chất, đặc biệt là cơ sở vật chất phục vụ chuyển đổi số trong giảng dạy và học tập cho các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông có học sinh bán trú ở vùng đồng bào DTTS, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn và vùng khó khăn, biên giới; các trường chưa có cơ sở vật chất hoặc có nhưng còn phải thuê, mượn hoặc xuống cấp;
+ Cán bộ quản lý, giáo viên, người tham gia thực hiện công tác xóa mù chữ (trưởng ấp, khu phố, bộ đội biên phòng, trụ trì, sư, tăng, ni tại các chùa, các tổ chức, cá nhân, nhà hảo tâm và các đối tượng khác) ở vùng đồng bào DTTS. Ưu tiên đầu tư cho các địa phương thuộc vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới.
- Nội dung: Thực hiện theo điểm a, Mục 5, Phần III, Quyết định số 1719/QĐ-TTg, ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ và phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
- Phân công thực hiện:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố liên quan chỉ đạo tả chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 1: 38.763 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương là 34.886 triệu đồng (vốn đầu tư).
+ Ngân sách địa phương: 3.877 triệu đồng (vốn đầu tư 3.877 triệu đồng).
b) Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS và miền núi.
- Mục tiêu:
+ Nâng cao, cập nhật kiến thức dân tộc, văn hóa DTTS, chính sách dân tộc cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; bồi dưỡng tiếng DTTS cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức vùng đồng bào DTTS.
+ Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học nhằm góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người DTTS và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho vùng đồng bào DTTS.
- Đối tượng áp dụng:
+ Bồi dưỡng kiến thức công tác dân tộc và dạy tiếng DTTS: Cán bộ, công chức, viên chức theo dõi công tác dân tộc ở các Sở, ngành cấp tỉnh và cán bộ công chức, viên chức công tác ở vùng DTTS; dạy tiếng DTTS đối với cán bộ, công chức, viên chức, thuộc nhóm đối tượng 3, 4 tiếp xúc trực tiếp, làm việc với đồng bào DTTS;
+ Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học: Học sinh, sinh viên, cán bộ, công chức, viên chức học tập và công tác trên địa bàn vùng đồng bào DTTS và trong các cơ quan công tác dân tộc được hỗ trợ trong đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học; ưu tiên người DTTS thuộc nhóm DTTS có khó khăn đặc thù, nhóm DTTS còn gặp nhiều khó khăn, hộ DTTS nghèo thuộc các xã, ấp đặc biệt khó khăn, người DTTS có hoàn cảnh khó khăn và phụ nữ DTTS.
- Nội dung:
+ Nội dung số 01: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc: Thực hiện theo Kế hoạch số 163/KH-UBND, ngày 09/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức viên chức giai đoạn 2018- 2025 tỉnh Kiên Giang;
+ Nội dung số 02: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học: Thực hiện theo Nghị định số 141/2020/NĐ-CP, ngày 08/12/2020 của Chính phủ về quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên DTTS và thực hiện theo Kế hoạch số 235/KH-UBND, ngày 16/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các DTTS giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Phân công thực hiện: Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Tiểu dự án.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: Theo dự toán hằng năm (vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương và ngân sách địa phương).
c) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng DTTS.
- Mục tiêu:
+ Mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục nghề nghiệp góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào DTTS;
+ Hỗ trợ lao động là người DTTS tiếp cận thuận lợi với thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm; hỗ trợ thanh niên DTTS sau khi tốt nghiệp các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tìm kiếm được việc làm phù hợp với khả năng, nguyện vọng.
- Đối tượng áp dụng:
+ Người lao động là người DTTS, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào DTTS;
+ Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ quan quản lý về giáo dục nghề nghiệp các cấp vùng đồng bào DTTS;
+ Các trung tâm dịch vụ việc làm, cơ sở giới thiệu việc làm có hoạt động liên quan đến người lao động là người DTTS và người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào DTTS;
+ Các doanh nghiệp, tổ chức đưa người lao động vùng đồng bào DTTS đi làm việc ở nước ngoài; các tổ chức, cá nhân tư vấn cho người lao động vùng đồng bào DTTS đi làm việc ở nước ngoài.
- Nội dung: Thực hiện theo điểm c, Mục 5, Phần III, Quyết định số 1719/QĐ-TTg, ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ và phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
- Phân công thực hiện:
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 3: 90.356 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 63.249 triệu đồng (vốn sự nghiệp);
+ Ngân sách địa phương: 27.107 triệu đồng (vốn sự nghiệp).
d) Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.
- Mục tiêu: Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện Chương trình (bao gồm: Quy trình triển khai dự án, tiểu dự án của Chương trình; quy trình, kỹ năng làm chủ đầu tư, nghiệp vụ đấu thầu, quản lý tài chính và thanh quyết toán; quy trình lập kế hoạch; kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện), các kỹ năng về phát triển cộng đồng và các nội dung liên quan khác cho cán bộ cơ sở thực hiện Chương trình.
- Đối tượng áp dụng:
+ Cộng đồng: Ban giám sát cộng đồng xã, đại diện cộng đồng, người dân, cộng tác viên giảm nghèo, các tổ duy tu, bảo dượng công trình hạ tầng tại ấp, khu phố, người có uy tín trong cộng đồng, ưu tiên người DTTS và phụ nữ trong các hoạt động nâng cao năng lực;
+ Cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp: Nâng cao năng lực cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc ở các cấp (bao gồm cán bộ thuộc các cơ quan, ban ngành chủ trì và tham gia tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình) và cán bộ các tổ chức đoàn thể, lực lượng cốt cán, người có uy tín trong cộng đồng, các chức sắc, chức việc tôn giáo tham gia vào quá trình triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình.
- Nội dung: Thực hiện theo điểm d, Mục 5, Phần III, Quyết định số 1719/QĐ-TTg, ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ và phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
- Phân công thực hiện:
+ Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn và chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 4: 1.519 triệu đồng (vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương).
6. Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch
- Mục tiêu: Khôi phục, bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống, bồi dưỡng, đào tạo cán bộ văn hóa; hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị văn hóa cho vùng đồng bào DTTS để nâng cao mức thụ hưởng về văn hóa cho đồng bào các dân tộc gắn với phát triển du lịch cộng đồng.
- Đối tượng áp dụng:
+ Huyện, thành phố có xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố thuộc vùng đồng bào DTTS;
+ Bản sắc văn hóa, di sản của các DTTS;
+ Đồng bào các DTTS; nghệ nhân người DTTS;
+ Cán bộ, công chức thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc;
+ Văn hóa vật thể, phi vật thể của đồng bào DTTS;
+ Lễ hội truyền thống của đồng bào DTTS; thiết chế văn hóa cơ sở vùng đồng bào DTTS;
+ Doanh nghiệp, HTX, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội hoạt động ở địa bàn vùng đồng bào DTTS.
- Nội dung: Thực hiện theo Mục 6, Phần III, Quyết định số 1719/QĐ- TTg, ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ và phụ lục kèm theo Kế hoạch này. Kế hoạch số 146/KH-UBND, ngày 21/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch”.
- Phân công thực hiện:
+ Sở Văn hóa và Thể thao và Sở Du lịch chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan hướng dẫn và chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án.
+ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Dự án 6: 94.111 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 45.752 triệu đồng (vốn đầu tư 27.400 triệu đồng, vốn sự nghiệp 18.352 triệu đồng);
+ Ngân sách địa phương: 33.250 triệu đồng (vốn đầu tư 16.750 triệu đồng, vốn sự nghiệp 16.500 triệu đồng);
+ Vốn tín dụng chính sách: 1.580 triệu đồng;
+ Vốn huy động hợp pháp khác: 13.529 triệu đồng.
7. Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
- Mục tiêu: Cải thiện sức khoẻ của người DTTS về thể chất và tinh thần, tầm vóc, tuổi thọ. Tăng cường công tác y tế cơ sở để đồng bào DTTS được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe hiện đại. Tiếp tục khống chế, tiến tới loại bỏ dịch bệnh ở vùng đồng bào DTTS.
- Đối tượng áp dụng:
+ Người dân tại vùng đồng bào DTTS, đặc biệt là phụ nữ mang thai, bà mẹ, trẻ em và người cao tuổi.
+ Trung tâm Y tế huyện.
+ Cán bộ y tế, dân số; nhân viên Trung tâm Ytế huyện; nhân viên Trạm Y tế xã, viên chức dân số xã; nhân viên y tế ấp, khu phố, cộng tác viên dân số; cô đỡ ấp, khu phố.
- Nội dung: Thực hiện theo Mục 7, Phần III, Quyết định số 1719/QĐ-TTg, ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ và phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
- Phân công thực hiện:
+ Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc, các Sở, ngành, địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Dự án.
+ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Dự án 7: 4.724 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 2.524 triệu đồng (vốn sự nghiệp);
+ Ngân sách địa phương: 2.200 triệu đồng (vốn sự nghiệp).
8. Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
- Mục tiêu: Nâng cao nhận thức, thay đổi định kiến, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, bảo vệ, chăm sóc phụ nữ và trẻ em, thực hiện mục tiêu bình đẳng giới.
- Đối tượng áp dụng: Phụ nữ và trẻ em gái tại các xã và ấp đặc biệt khó khăn, ưu tiên phụ nữ và trẻ em gái là người DTTS trong các hộ nghèo, cận nghèo, nạn nhân bị mua bán, bị bạo lực gia đình, bị xâm hại tình dục, di cư lao động không an toàn/lấy chồng nước ngoài trở về, người khuyết tật.
- Nội dung: Thực hiện theo Mục 8, Phần III, Quyết định số 1719/QĐ-TTg, ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ và phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
- Phân công thực hiện:
+ Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh chủ trì tổ chức thực hiện, phối hợp với Ban Dân tộc và các Sở, ngành hướng dẫn tổ chức thực hiện Dự án.
+ Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc hướng dẫn định mức chi, nội dung thanh, quyết toán nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Dự án.
+ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
- Nhu cầu vốn và dự kiến nguồn vốn để thực hiện Dự án 8: 1.810 triệu đồng (vốn sự nghiệp trung ương).
9. Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm DTTS rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế-xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù.
b) Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS.
- Mục tiêu:
+ Chuyển đổi nhận thức, hành vi trong hôn nhân của đồng bào DTTS góp phần giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS, nhất là nhóm các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù;
+ 90% cán bộ làm công tác dân tộc các cấp, cán bộ văn hóa-xã hội xã được tập huấn nâng cao năng lực, kỹ năng vận động, tư vấn, truyền thông thay đổi hành vi về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS vào năm 2025;
+ Giảm bình quân khoảng từ 2%-3%/năm số cặp tảo hôn và khoảng từ 3%-5%/năm số cặp kết hôn cận huyết thống đối với các địa bàn, DTTS có tỷ lệ tảo hôn, kết hôn cận huyết thống cao;
+ Đến năm 2025, phấn đấu ngăn chặn, hạn chế tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS.
- Đối tượng áp dụng:
+ Nhóm vị thành niên, thanh niên là người DTTS thuộc các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù;
+ Các bậc cha mẹ và học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú;
+ Nhóm phụ nữ và nam giới người DTTS thuộc các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù tảo hôn, kết hôn cận huyết thống;
+ Lãnh đạo cấp ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị, xã hội các cấp trong vùng đồng bào DTTS;
+ Người có uy tín trong cộng đồng các DTTS.
- Nội dung: Thực hiện theo điểm b, Mục 9, Phần III, Quyết định số 1719/QĐ-TTg, ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ và phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
- Phân công thực hiện:
+ Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, các địa phương liên quan xác định đối tượng, địa bàn, chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án;
+ Sở Y tế hướng dẫn về chuyên môn của nội dung giảm thiểu tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thuộc Tiểu dự án;
+ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Nhu cầu vốn và dự kiến nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 7.774 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 6.608 triệu đồng (vốn sự nghiệp);
+ Ngân sách địa phương: 1.166 triệu đồng (vốn sự nghiệp).
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
- Nội dung số 01: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín.
+ Mục tiêu: Xây dựng, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác vận động, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS. Biểu dương, tôn vinh, ghi nhận công lao, sự đóng góp của các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế.
+ Đối tượng áp dụng: Trưởng ấp, khu phố, người có uy tín, cán bộ cốt cán có uy tín trong vùng đồng bào DTTS; điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS có nhiều đóng góp trên các lĩnh vực của đời sống xã hội trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế của đất nước.
+ Nội dung: Thực hiện theo điểm a, Mục 10, Phần III, Quyết định số 1719/QĐ-TTg, ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ và phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
+ Phân công thực hiện:
Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
- Nội dung số 02: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào DTTS.
+ Mục tiêu: Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao nhận thức cho trưởng ấp, khu phố, người có uy tín, chức sắc, chức việc tôn giáo, đồng bào DTTS và Nhân dân.
+ Đối tượng áp dụng: Người dân ở vùng đồng bào DTTS; cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc từ tỉnh đến địa phương; cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng DTTS; lãnh đạo tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể ở xã; ấp, khu phố; trưởng ấp, khu phố, người có uy tín, các chức sắc, chức việc tôn giáo ở vùng đồng bào DTTS; doanh nghiệp, HTX, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội hoạt động ở địa bàn vùng đặc biệt khó khăn.
+ Nội dung: Thực hiện theo điểm a, Mục 10, Phần III, Quyết định số 1719/QĐ-TTg, ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ và phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
+ Phân công thực hiện:,
Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện;
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc và các Sở, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện nội dung thông tin đối ngoại vùng đồng bào DTTS;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
- Nội dung số 3: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào DTTS.
+ Mục tiêu: Bảo đảm công bằng trong tiếp cận công lý của người dân vùng đồng bào DTTS, xây dựng các mô hình điểm giúp đồng bào kịp thời tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng để được bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi gặp vướng mắc, tranh chấp pháp luật.
+ Đối tượng áp dụng: Trưởng ấp, khu phố, người có uy tín trong cộng đồng, cán bộ cơ sở, người dân vùng đồng bào DTTS; người thực hiện trợ giúp pháp lý và cán bộ các cơ quan liên quan.
+ Nội dung: Thực hiện theo điểm a, Mục 10, Phần III, Quyết định số 1719/QĐ-TTg, ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ và phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
+ Phân công thực hiện:
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
- Nhu cầu vốn và dự kiến nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 1: 15.297 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 14.592 triệu đồng(vốn sự nghiệp);
+ Ngân sách địa phương: 705 triệu đồng (vốn sự nghiệp).
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế- xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS.
- Mục tiêu: Hỗ trợ đồng bào DTTS được tiếp cận thông tin về khoa học công nghệ và quảng bá các sản phẩm của địa phương cho bạn bè trong nước và thế giới. Nâng cao khả năng ứng dụng và sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế-xã hội cho vùng đồng bào DTTS, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
- Đối tượng áp dụng: Cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan làm công tác dân tộc từ tỉnh đến địa phương; Văn phòng điều phối Chương trình ở cấp tỉnh và các cơ quan thường trực Chương trình ở địa phương; các xã, ấp đặc biệt khó khăn vùng đồng bào DTTS;
- Nội dung: Thực hiện theo điểm b, Mục 10, Phần III của Quyết định số 1719/QĐ-TTg, ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ và phụ lục kèm theo Kế hoạch này. Kế hoạch số 153/KH-UBND, ngày 08/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào DTTS phát triển kinh tế-xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS Việt Nam giai đoạn 2019-2025” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Phân công thực hiện:
Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án;
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào DTTS ứng dụng công nghệ thông tin tại xã để phục vụ phát triển kinh tế-xã hội và đảm bảo an ninh trật tự”;
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam tỉnh chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện nội dung “Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào DTTS”.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 2: 346 triệu đồng từ ngân sách địa phương (vốn sự nghiệp).
c) Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình.
- Mục tiêu: Thiết lập hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình, đảm bảo Chương trình thực hiện đạt được mục tiêu đề ra.
- Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, tổ chức triển khai thực hiện Chương trình. Người dân trên địa bàn thụ hưởng Chương trình.
- Nội dung: Thực hiện theo điểm c, Mục 10, Phần III, Quyết định số 1719/QĐ-TTg, ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ và phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
- Phân công thực hiện:
Ban Chỉ đạo Tỉnh lựa chọn và tổ chức chỉ đạo thực hiện điểm ở cấp huyện và xã tại một số địa phương trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình để kịp thời tham mưu ban hành, điều chỉnh và sửa đổi cơ chế, chính sách trong quá trình tổ chức thực hiện;
Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện.
- Dự kiến nhu cầu vốn và nguồn vốn để thực hiện Tiểu dự án 3: 1.868 triệu đồng, từ ngân sách trung ương (vốn sự nghiệp).
IV. DỰ KIẾN TỔNG MỨC VỐN VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Dự kiến tổng mức vốn thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025: 1.683.890 triệu đồng, trong đó:
1. Ngân sách Trung ương: 785.175 triệu đồng (vốn đầu tư 560.479 triệu đồng; vốn sự nghiệp 224.696 triệu đồng);
2. Ngân sách địa phương: 97.921 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển 49.555 triệu đồng; vốn sự nghiệp 48.366 triệu đồng);
3. Vốn vay tín dụng chính sách: 782.713 triệu đồng;
4. Vốn huy động hợp pháp khác: 18.081 triệu đồng.
V. GIẢI PHÁP, CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Công tác tuyên truyền
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quán triệt mục tiêu của Chương trình đến các cấp, các ngành, các tầng lớp Nhân dân, đồng bào DTTS về ý nghĩa, mục đích, mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình và kế hoạch thực hiện ở địa phương, nhằm thay đổi và chuyển biến nhận thức của người dân, khơi dậy ý chí chủ động, vươn lên của người dân, tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả chính sách và nguồn lực hỗ trợ của nhà nước, của cộng đồng; tôn vinh doanh nghiệp, tập thể, cá nhân có nhiều đóng góp về nguồn lực, cách làm hiệu quả trong quá trình thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh.
2. Về cơ chế huy động vốn
Thực hiện đa dạng hóa nguồn vốn huy động để thực hiện Chương trình, bảo đảm huy động đầy đủ, kịp thời theo đúng cơ cấu đã được quy định, tăng cường huy động vốn từ ngân sách địa phương và huy động các nguồn đóng góp hợp pháp của doanh nghiệp và vận động tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, vốn đối ứng, tham gia đống góp của người dân, đối tượng thụ hưởng.
Bảo đảm cân đối, bố trí, huy động đầy đủ, kịp thời theo đúng cơ cấu nguồn vốn đã được quyết định; bảo đảm tỷ lệ vốn đối ứng của tỉnh và trách nhiệm tham gia thực hiện Chương trình của người dân, đối tượng thụ hưởng.
3. Mở rộng hợp tác quốc tế
Tăng cường hợp tác với các tổ chức quốc tế và các tổ chức phi Chính phủ để vận động, thu hút các nguồn lực, khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm của các nước, các tổ chức quốc tế, tập thể, cá nhân nước ngoài, hỗ trợ đầu tư phát triển kinh tế-xã hội cho vùng đồng bào DTTS, đồng thời tranh thủ sự trợ giúp về kỹ thuật và nguồn lực để thực hiện thành công mục tiêu góp phần thực hiện hiệu quả Chương trình trên địa bàn tỉnh.
4. Lồng ghép
Quá trình triển khai thực hiện phải huy động các nguồn lực để thực hiện Chương trình, lồng ghép các nguồn vốn của các chương trình, dự án, chính sách khác, phải huy động cho được nguồn nội lực không trông chờ vào sự hỗ trợ của cấp trên. Đồng thời trong tổ chức thực hiện Chương trình phải đảm bảo nguyên tắc dân chủ, công khai và minh bạch.
5. Cơ chế đặc thù, chính sách đặc thù
Do Chương trình thực hiện ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào DTTS, quy mô các công trình nhỏ, vốn đầu tư cho một công trình không lớn, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành một số cơ chế, chính sách đặc thù như:
- Cơ chế đặc thù về thẩm định nguồn vốn: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ thông báo vốn của cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương để tổ chức thẩm định nguồn vốn và quyết định chủ trương đầu tư của toàn bộ danh mục dự án của Chương trình.
- Cơ chế đặc thù về quy trình rút gọn đối với việc lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ các dự án đầu tư có quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp từ nguồn vốn của Chương trình; quy định đặc thù trong lựa chọn nhà thầu thực hiện các dự án của Chương trình theo hướng cắt giảm tối đa các thủ tục mang tính hành chính.
- Ưu tiên bố trí ngân sách trung ương đầu tư các công trình giao thông cho các xã chưa có đường ô tô đến trung tâm xã được rải nhựa hoặc bê tông; đầu tư công trình giao thông kết nối, công trình điện lưới quốc gia phục vụ phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh cho các xã biên giới, xã khu vực xã, ấp đặc biệt khó khăn.
- Thực hiện cơ chế hỗ trợ trọn gói về tài chính, phân cấp, trao quyền cho địa phương, cơ sở, tăng cường sự tham gia của người dân trong suốt quá trình xây dựng và thực hiện Chương trình.
- Quá trình thực hiện Chương trình phải thường xuyên làm tốt công tác kiểm tra giám sát, khảo sát, kịp thời phát hiện uốn nắn những sai sót lệch lạc, qua đó sẽ thúc đẩy thực hiện Chương trình có hiệu quả và không để xảy ra tiêu cực thất thoát. Tăng cường vai trò giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị-xã hội ở cơ sở và của người dân.
6. Về nguồn nhân lực thực hiện chương trình
Ban Dân tộc là cơ quan thường trực, giúp việc cho Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Kiên Giang (phụ trách Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030) và các đơn vị giúp việc cho Ban Chỉ đạo các cấp ở địa phương.
7. Điều hành quản lý Chương trình
Thành lập Ban Chỉ đạo chung cho cả 03 Chương trình mục tiêu quốc gia (Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030) ở cấp tỉnh và ở địa phương theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 và điểm d khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -2025.
8. Cơ quan tham mưu giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp
- Cấp tỉnh: Ban Dân tộc và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo tỉnh, giúp Ban Chỉ đạo Tỉnh quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình.
- Ở địa phương: Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định kiện toàn hoặc thành lập mới Ban Chỉ đạo chung cho cả 03 Chương trình theo quy định tại Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 và Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội.
VI. PHÂN CÔNG QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh:
a) Ban Dân tộc tỉnh
- Là cơ quan chủ trì quản lý Chương trình; chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, cơ quan liên quan và các địa phương rà soát, phân bổ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình hằng năm và giai đoạn 5 năm, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong tháng 10 năm 2021.
- Tổng hợp, đề xuất kế hoạch và dự kiến phương án phân bổ vốn ngân sách Trung ương để thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 và hằng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo quy định.
- Trong quá trình thực hiện Chương trình chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, cơ quan và địa phương có liên quan tiếp tục rà soát, lựa chọn các nội dung/hoạt động đầu tư/hỗ trợ, bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm, tránh trùng lắp với các chương trình, dự án khác và các hoạt động thường xuyên của các sở, ngành, địa phương bảo đảm hiệu quả thực hiện Chương trình.
- Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các Sở, ngành thực hiện các giải pháp để tăng cường công tác phối hợp và phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị-xã hội trong tổ chức thực hiện Chương trình.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, định kỳ, đột xuất tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình của các địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Thực hiện chức năng cơ quan tổng hợp Chương trình.
- Tổng hợp nhu cầu, dự kiến phân bổ kinh phí, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể thực hiện Chương trình vào kế hoạch 05 năm và kế hoạch hằng năm, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc, các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ vốn đầu tư theo quy định thực hiện Chương trình; thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối vốn đối ứng Chương trình và các nhiệm vụ giải pháp thực hiện chính sách có hiệu quả.
c) Sở Tài chính
- Chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc và các sở, ngành, cơ quan có liên quan xây dựng kế hoạch hằng năm, tổng hợp kinh phí chi sự nghiệp để đảm bảo hoạt động của Chương trình.
- Cân đối, bố trí đủ vốn sự nghiệp và có kế hoạch bổ sung vốn cho Chương trình theo tiến độ và kế hoạch đầu tư trung hạn, hàng năm trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Chủ trì hướng dẫn về cơ chế tài chính, thanh quyết toán các nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình.
d) Các Sở, cơ quan tỉnh được phân công chủ trì Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình
- Tổng hợp kết quả thực hiện; xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện; tổng hợp và đề xuất các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nguồn vốn và phương án phân bổ kế hoạch vốn ngân sách trung ương giai đoạn 05 năm và hằng năm giao cho các Sở, cơ quan tỉnh và các địa phương thực hiện đối với Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc lĩnh vực quản lý của sở, ngành, gửi Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp vào kế hoạch chung theo quy định.
- Lập kế hoạch vốn ngân sách trung ương giai đoạn 05 năm và hằng năm để triển khai các hoạt động phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn thực hiện Chương trình, gửi Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp vào kế hoạch chung theo quy định.
- Hướng dẫn các địa phương triển khai các chỉ tiêu, nhiệm vụ và tổ chức thực hiện nội dung thành phần thuộc Chương trình được phân công chủ trì.
- Chịu trách nhiệm rà soát, xác định địa bàn, đối tượng, nội dung chính sách, hướng dẫn địa phương để tổ chức thực hiện bảo đảm không chồng chéo, trùng lắp với các Chương trình, Dự án, Đề án khác và nhiệm vụ thường xuyên của các sở, ngành, địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc, các Sở, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện nguồn lực và các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nội dung thành phần Chương trình được phân công chủ trì theo quy định, gửi Ban Dân tộc để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo tỉnh.
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo kết quả thực hiện nội dung thành phần và sử dụng nguồn vốn được giao gửi về Ban Dân tộc để tổng hợp.
- Xây dựng và hướng dẫn cơ chế huy động thêm nguồn lực để thực hiện các nội dung của các sở, ngành.
- Thường xuyên, định kỳ tổ chức các đoàn kiểm tra ở các địa phương được phân công; giám sát, kiểm tra kết quả thực hiện các nội dung của Chương trình theo lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công.
đ) Các Sở, cơ quan tỉnh tham gia thực hiện Chương trình: Có trách nhiệm nghiên cứu, lồng ghép thực hiện Chương trình với các Chương trình mục tiêu, dự án khác được giao chủ trì quản lý bảo đảm hiệu quả, không chồng chéo.
e) Các cơ quan thông tin truyền thông có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền theo chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu của Chương trình.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn, chủ động huy động thêm các nguồn lực cho các dự án của Chương trình; chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn tổ chức triển khai các hoạt động được phân công ở các Dự án, Tiểu dự án của Chương trình; báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình triển khai thực hiện Chương trình; Chịu trách nhiệm về việc sử dụng các nguồn vốn đúng mục tiêu, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm và tránh thất thoát.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị-xã hội thực hiện giám sát, phản biện xã hội trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.
Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao; tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả, bảo đảm yêu cầu theo Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc thì phản ánh bằng văn bản về Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
VỐN KINH PHÍ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN
TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Kế hoạch số 246/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kinh phí thực hiện |
Ghi chú |
||||||||
Số liệu điều tra 53 DTTS năm 2019 |
Đối tượng thụ hưởng giai đoạn 2021- 2025 |
Tổng kinh phí giai đoạn 2021- 2025 |
NSTW |
NSĐP |
Vốn huy động khác |
Vốn tín dụng |
||||||
Vốn đầu tư |
Vốn sự nghiệp |
Vốn đầu tư |
Vốn sự nghiệp |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
20 |
I |
DỰ ÁN 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
|
|
|
914.164 |
86.173 |
54.703 |
1.328 |
|
3.652 |
768.308 |
|
1 |
Hỗ trợ đất ở |
Hộ |
19 |
12 |
960 |
480 |
- |
48 |
- |
132 |
300 |
|
2 |
Hỗ trợ nhà ở |
Hộ |
591 |
320 |
25.600 |
12.800 |
- |
1.280 |
- |
3.520 |
8.000 |
|
3 |
Hỗ trợ đất sản xuất |
Hộ |
9.175 |
2.973 |
297.301 |
66.893 |
- |
- |
- |
- |
230.408 |
|
4 |
Hỗ trợ chuyển đổi nghề |
Hộ |
6.137 |
5.296 |
582.560 |
- |
52.960 |
- |
- |
- |
529.600 |
|
5 |
Hỗ trợ nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,1 |
Nước sinh hoạt phân tán |
Hộ |
1.196 |
581 |
1.743 |
- |
1.743 |
- |
- |
- |
- |
|
5,2 |
Nước sinh hoạt tập trung |
Hộ |
1.196 |
80 |
6.000 |
6.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
II |
DỰ ÁN 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết |
|
|
1.220 |
322.800 |
252.500 |
42.700 |
27.600 |
- |
- |
- |
|
1 |
Bố trí, sắp xếp hộ DTTS còn du canh, du cư |
Hộ |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
2 |
Bố trí, sắp xếp ổn định dân cư tự do, vùng ĐBKK, vùng biên giới |
Hộ |
|
1.220 |
322.800 |
252.500 |
42.700 |
27.600 |
|
|
|
|
III |
Dự ÁN 3 : Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị |
|
|
|
23.038 |
- |
8.971 |
- |
342 |
900 |
12.825 |
|
1 |
Tiểu dự án 1: Phát triển nông, lâm nghiệp gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng |
Ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng |
Ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh trồng rừng bổ sung |
Ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ trồng rừng sản xuất phát triển lâm sản ngoài gỗ |
Ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trồng rừng phòng hộ |
Ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trợ cấp gạo trồng rừng cho hộ gia đình nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, trồng rừng phòng hộ |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tiểu dự án 2: Đầu tư, phát triển các mô hình chăn nuôi gia súc, gia cầm theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,1 |
Đầu tư phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm theo chuỗi giá trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Xã khu vực III |
Xã |
2 |
2 |
12.150 |
- |
4.050 |
- |
- |
- |
8.100 |
|
- |
Xã ATK |
Xã |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- |
Thôn ĐBKK |
Thôn |
7 |
7 |
7.088 |
- |
2.363 |
- |
- |
- |
4.725 |
|
2,2 |
Đầu tư trồng dược liệu quý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Trồng dược liệu |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- |
Trung tâm giống |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
2,3 |
Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Mô hình khởi nghiệp |
Mô hình |
2 |
2 |
2.000 |
- |
1.400 |
- |
200 |
400 |
- |
|
- |
Hội chợ |
Hội chợ |
1 |
1 |
1.800 |
- |
1.158 |
- |
142 |
500 |
- |
|
IV |
DỰ ÁN 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc |
|
|
|
167.320 |
159.520 |
7.800 |
- |
- |
|
|
|
1 |
Đầu tư CSHT |
|
|
|
27.200 |
27.200 |
|
|
|
|
|
|
- |
Xã khu vực III & ATK |
Xã |
6 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Thôn ĐBKK |
Thôn |
37 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Duy tu bảo dưỡng |
|
|
|
7.800 |
- |
7.800 |
|
|
|
|
|
- |
Xã khu vực III & ATK |
Xã |
6 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Thôn ĐBKK |
Thôn |
37 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cứng hóa đường giao thông đến trung tâm xã |
Km |
94 |
94 |
120.320 |
120.320 |
- |
|
|
|
|
|
4 |
Xây dựng mới xã chưa có đường giao thông đến trung tâm xã |
Km |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
5 |
Xây dựng, cải tạo mạng lưới chợ vùng DTTS&MN |
Công trình |
|
|
12.000 |
12.000 |
- |
|
|
|
|
|
- |
Xây mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Cải tạo, nâng cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
DỰ ÁN 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
|
|
|
130.638 |
34.886 |
64.768 |
3.877 |
27.107 |
- |
- |
|
1 |
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trưởng phổ thông dân tộc nội trú, trưởng phổ thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,1 |
Đầu tư Trường PTDTBT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng công vụ GV |
Công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng ở nội trú cho HSBT |
Công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà ăn + Nhà bếp |
Công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng quản lý HSBT |
Công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà kho chứa lương thực |
Công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình vệ sinh, nước sạch |
Công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà sinh hoạt giáo dục văn hóa dân tộc |
Công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng học thông thường và phòng học bộ môn |
Công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các công trình phụ trợ khác |
Công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,2 |
Đầu tư Trường PTDTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng ở nội trú cho HSNT |
Công trình |
30 |
30 |
4.338 |
3.904 |
- |
434 |
- |
- |
- |
|
|
Nhà ăn + Nhà bếp |
Công trình |
2 |
2 |
1.157 |
1.041 |
- |
116 |
- |
- |
- |
|
|
Phòng quản lý HSNT |
Công trình |
6 |
6 |
868 |
781 |
- |
87 |
- |
- |
- |
|
|
Công trình vệ sinh, nước sạch |
Công trình |
6 |
6 |
2.400 |
2.160 |
- |
240 |
- |
- |
- |
|
|
Nhà sinh hoạt giáo dục văn hóa dân tộc |
Công trình |
6 |
6 |
2.700 |
2.430 |
- |
270 |
- |
- |
- |
|
|
Phòng học thông thường và phòng học bộ môn |
Công trình |
60 |
60 |
22.500 |
20.250 |
- |
2.250 |
- |
- |
- |
|
|
Các công trình phụ trợ khác |
Công trình |
24 |
24 |
4.800 |
4.320 |
- |
480 |
- |
- |
- |
|
1,3 |
Hoạt động xóa mù chữ cho đồng bào DTTS |
|
|
|
' |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số; đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,1 |
Bồi dưỡng kiến thức dân tộc |
Lớp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,2 |
Bồi dưỡng dạy tiếng dân tộc thiểu số |
Lớp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,3 |
Dự bị đại học |
Học viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,4 |
Đại học |
Học viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,5 |
Thạc sĩ |
Học viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,6 |
Tiến sĩ |
Học viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,7 |
Đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình các cấp |
|
|
|
1.519 |
|
1.519 |
|
|
|
|
|
- |
Xã khu vực III |
Xã |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Xã ATK |
Xã |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Thôn ĐBKK |
Thôn |
7 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho thanh niên vùng dân tộc thiểu số và miền núi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,1 |
Hoạt động 01: Xây dựng các mô hình đào tạo nghề, đặt hàng đào tạo nghề phù hợp với điều kiện tự nhiên và tập quán của vùng đồng bào DTTS và miền núi gắn với giải quyết việc làm và hiệu quả việc làm sau đào tạo |
Mô hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,2 |
Hoạt động 02: Hỗ trợ đào tạo nghề |
Lao động |
56.472 |
22.589 |
90.356 |
- |
63.249 |
- |
27.107 |
- |
- |
|
VI |
DỰ ÁN 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với du lịch |
|
|
|
94.111 |
27.400 |
18.352 |
16.750 |
16.500 |
13.529 |
1.580 |
|
VII |
DỰ ÁN 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em |
|
|
|
4.724 |
- |
2.524 |
- |
2.200 |
- |
- |
|
VIII |
DỰ ÁN 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em |
|
|
|
1.810 |
- |
1.810 |
- |
- |
- |
- |
|
IX |
DỰ ÁN 9 |
|
|
|
7.774 |
- |
6.608 |
- |
1.166 |
- |
- |
|
1 |
Nội dung 1: Đầu tư hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
2 |
Nội dung 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS& MN |
|
- |
- |
7.774 |
- |
6.608 |
- |
1.166 |
- |
- |
|
X |
DỰ ÁN 10 |
|
|
|
17.511 |
- |
16.460 |
- |
1.051 |
- |
- |
|
1 |
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
|
|
|
15.643 |
|
14.592 |
|
1.051 |
|
|
|
1,1 |
Chế độ, chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
Người có uy tín |
1.410 |
1.410 |
5.617 |
- |
4.912 |
- |
705 |
- |
- |
|
1,2 |
Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào DTTS |
|
- |
- |
9.680 |
- |
9.680 |
- |
- |
- |
- |
|
1,3 |
Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN |
Xã |
2 |
2 |
346 |
- |
- |
- |
346 |
- |
- |
|
2 |
Tiểu dự án 2: Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình |
|
- |
- |
1.868 |
- |
1.868 |
- |
- |
- |
- |
|
XI |
TỔNG CỘNG |
|
|
|
1.683.890 |
560.479 |
224.696 |
49.555 |
48.366 |
18.081 |
782.713 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.