ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 244/KH-UBND |
Điện Biên, ngày 30 tháng 01 năm 2018 |
Hiện nay trên địa bàn toàn tỉnh nhu cầu tham gia điều trị Methadone của bệnh nhân là rất lớn với tổng số 9.280 người nghiện chích trong toàn tỉnh, tuy nhiên khả năng tiếp nhận bệnh nhân của các cơ sở điều trị và các cơ sở cấp phát thuốc Methadone còn hạn chế do địa bàn vùng sâu, vùng xa địa bàn giao thông đi lại khó khăn, trong khi đã tham gia vào Chương trình điều trị Methadone thì bệnh nhân phải uống thuốc hàng ngày do đó việc rút ngắn khoảng cách tiếp cận dịch vụ bằng việc mở thêm các cơ sở dịch vụ trên địa bàn tăng cơ hội cho nhiều người nghiện chích ma túy tham gia điều trị Methadone tại địa phương là hết sức cần thiết. Đồng thời làm cơ sở để triển khai cấp thuốc Buprenorphine (đây là một loại thuốc điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện, dạng viên nén, thuốc dễ bảo quản, cấp phát thuận lợi; mỗi lần uống 01 viên có tác dụng trong 03 ngày; thuốc ít độc tính, không tương tác với thuốc ARV, nên có thể cấp rộng rãi). Tạo điều kiện để triển khai thí điểm mô hình cấp thuốc Buprenorphine qua y tá thôn, bản để tăng số lượng bệnh nhân tham gia điều trị.
Để tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi cho người nghiện chích ma túy tiếp cận với các dịch vụ điều trị, góp phần đảm bảo sức khỏe cho người bệnh, phòng chống lây nhiễm HIV, đảm bảo an ninh trật tự xã hội và đạt được chỉ tiêu điều trị bệnh nhân Chính phủ giao cho tỉnh Điện Biên, theo Quyết định số 1008/QĐ-TTg ngày 20/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai mở rộng Chương trình điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2018, cụ thể như sau:
I. Kế hoạch mở rộng chương trình điều trị Methadone năm 2018
1. Căn cứ pháp lý
Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) được Quốc hội khóa XI thông qua ngày 29/6/2006;
Luật số 12/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội khóa XII về Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy;
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Quyết định số 1008/QĐ-TTg ngày 20/06/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chỉ tiêu bệnh nhân điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone năm 2014-2015;
Quyết định số 08/QĐ-UBND ngày 09/6/2015 của UBND tỉnh Điện Biên Quy định giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu chung
Điều trị thay thế nghiện các dạng thuốc phiện bằng Methadone cho 3.480 người nghiện chích ma túy; Giảm lây nhiễm HIV trong nhóm người nghiện các chất dạng thuốc phiện ra cộng đồng; Góp phần ổn định an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Duy trì và nâng cao chất lượng hoạt động của 08 cơ sở điều trị, 29 cơ sở cấp phát thuốc Methadone trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai mới 07 cơ sở cấp phát thuốc Methadone tại 06 huyện Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Nhé, Tuần Giáo, Tủa Chùa điều trị cho 380 bệnh nhân.
3. Nội dung hoạt động năm 2018
3.1. Duy trì 8 cơ sở điều trị và 29 cơ sở cấp phát thuốc Methadone, quản lý, điều trị cho 3.100 bệnh nhân
Tiếp tục truyền thông đến các đối tượng nghiện chích ma túy trên địa bàn để bệnh nhân tiếp cận với dịch vụ. Cán bộ y tế xã tham mưu cho các cấp chính quyền của địa phương, Trung tâm Y tế huyện tăng cường triển khai các hoạt động lồng ghép tuyên truyền về lợi ích của công tác điều trị Methadone, nâng cao nhận thức của người dân nói chung và người nghiện chích ma túy.
3.2. Thành lập mới các cơ sở cấp phát Methadone năm 2018
- Thành lập 01 Cơ sở cấp phát Methadone tại huyện Tủa Chùa: Địa điểm đặt tại Phòng khám đa khoa khu vực Xá Nhè, điều trị cho 50 bệnh nhân;
- Thành lập 01 Cơ sở cấp phát Methadone tại huyên Điện Biên: Địa điểm đặt tại Phòng khám đa khoa khu vực Mường Nhà, điều trị cho 140 bệnh nhân;
- Thành lập 01 Cơ sở cấp phát Methadone tại huyện Tuần Giáo: Địa điểm đặt tại Phòng khám đa khoa khu vực Rạng Đông, điều trị cho 50 bệnh nhân;
- Thành lập 02 Cơ sở cấp phát Methadone tại huyện Điện Biên Đông. Địa điểm đặt tại (1) Phòng khám đa khoa khu vực Suối Lư, điều trị cho 50 bệnh nhân; (2) trạm Y tế xã Keo Lôm, điều trị cho 40 bệnh nhân;
- Thành lập 01 Cơ sở cấp phát Methadone tại huyện Mường Ảng: Địa điểm đặt tại Trạm Y tế xã Ngối Cáy, điều trị cho 40 bệnh nhân;
- Thành lập 01 Cơ sở cấp phát Methadone tại huyện Mường Nhé: Địa điểm tại Phòng khám đa khoa khu vực Chung Chải, điều trị cho 50 bệnh nhân.
Tổng số bệnh nhân của 7 CSCP mới thành lập là 380 người.
Bổ sung nhân lực cho các cơ sở cấp phát thuốc Methadone mới thành lập: mỗi cơ sở cấp phát thuốc Methadone là 2 cán bộ hợp đồng, gồm 01 dược sỹ trung học; 01 y sỹ. Tổng số cán bộ theo kế hoạch mở rộng cần bổ sung 14 cán bộ hợp đồng (kèm theo Phụ lục 02).
3.3. Công tác thẩm định, cấp giấy phép hoạt động
Trung tâm Y tế các huyện lập bộ hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động cho các cơ sở cấp phát Methadone trình Sở Y tế, theo quy định tại Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
Sở Y tế thành lập đoàn phúc tra tiêu chuẩn và điều kiện hoạt động của các cơ sở cấp phát thuốc Methadone theo hướng dẫn tại Thông tư 12/2015/TT-BYT ngày 28/5/2015 của Bộ Y tế. Cấp giấy phép hoạt động cho các cấp phát thuốc Methadone đủ tiêu chuẩn và điều kiện hoạt động theo đúng quy định.
3.4. Tiếp nhận, quản lý và sử dụng thuốc Methadone
Trong năm 2018 thuốc Methadone được Bộ Y tế cấp miễn phí, Sở Y tế chỉ đạo Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS và các Trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố tiếp nhận, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán thuốc Methadone theo đúng quy định của Bộ Y tế.
3.5. Sửa chữa, nâng cấp Cơ sở vật chất, đầu tư trang thiết bị của 07 cơ sở cấp phát Methadone mới thành lập năm 2018
- Qua khảo sát thực tế tại 07 phòng khám ĐKKV và trạm Y tế xã triển khai cơ sở cấp phát Methadone mới trong năm 2018, đều phải cải tạo, sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất của phòng khám, trạm y tế để triển khai chương trình Methadone, gồm 02 gian nhà (01 gian là phòng cấp phát thuốc Methadone; 01 gian là phòng tư vấn và xét nghiệm Moocphine nước tiểu), diện tích mỗi gian là 3x5m, tổng diện tích sử dụng 30 m2; kèm theo các công trình phụ trợ khác.
- Đầu tư trang thiết bị phục vụ chương trình methadone cho 07 cơ sở cấp phát Methadone thành lập mới trong năm 2018, theo chuẩn của bộ Y tế (kèm theo phụ lục 03 các danh mục trang thiết bị).
3.6. Công tác đào tạo, tập huấn
100% cán bộ trực tiếp tham gia chương trình điều trị Methadone, của 07 cơ sở cấp phát Methadone thành lập mới trong năm 2018, được Sở Y tế tập huấn theo chương trình đào tạo của Bộ Y tế và được cấp chứng chỉ điều trị Methadone.
3.7. Công tác kiểm tra, giám sát
Sở Y tế chỉ đạo Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS và Trung tâm y tế các huyện, thị định kỳ hằng quý thành lập đoàn kiểm tra, giám sát và hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ sở điều trị và cơ sở cấp phát Methadone, tổ chức đoàn kiểm tra đột xuất khi cần thiết, kiểm tra công tác thu, chi kinh phí xã hội hóa chương trình điều trị Methadone. Hàng tháng cơ sở điều trị Methadone kiểm tra, giám sát và hỗ trợ kỹ thuật toàn diện cho các cơ sở cấp phát thuốc Methadone.
II. Kinh phí thực hiện kế hoạch
1. Tổng nhu cầu kinh phí đầu tư cho chương trình điều trị Methadone năm 2018
- Tổng nhu cầu kinh phí chi cho chương trình điều trị Methadone năm 2018 là: 16.259 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí:
+ Từ nguồn ngân sách sự nghiệp y tế 2018: Đã được UBND tỉnh giao cho Sở Y tế tại Quyết định số 1221/QĐ-UBND ngày 10/12/2017 về việc giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 là 2 tỷ đồng)
+ Từ nguồn thu phí dịch vụ điều trị Methadone tỉnh Điện Biên trong năm 2018: 8.200 triệu đồng.
Ngành Y tế tự đảm bảo kinh phí từ thu dịch vụ điều trị Methadone được chi cho các nội dung: Chi lương và chế độ cho cán bộ hợp đồng; chi ngoài giờ cho cán bộ làm việc trong các ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết. Chi phí thường xuyên cho cơ sở điều trị như điện, nước, văn phòng phẩm, in ấn, nước uống; cốc uống thuốc...Chi bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất và trang thiết bị. Chi đầu tư mua sắm trang thiết bị cho CSĐT Methadone...Chi đầu tư mua trang thiết bị cho 07 cơ sở cấp phát thuốc Methadone thành lập mới trong năm 2018.
+ Thuốc Methadone: Do Cục phòng chống HIV/AIDS cấp miễn phí, ước tính số tiền thuốc Methadone điều trị cho 3.480 bệnh nhân năm 2018 là: 6.059 triệu đồng.
- Các dự án hỗ trợ đào tạo, tập huấn cán bộ và hỗ trợ kỹ thuật cho chương trình điều trị Methadone.
2. Nhu cầu kinh phí chi cho 07 cơ sở cấp phát thuốc là: 4.676 triệu đồng, chi tiết như biểu dưới đây.
- Nguồn kinh phí:
+ Từ nguồn ngân sách sự nghiệp y tế 2018 (đã giao là 02 tỷ đồng)
+ Tự chủ: Từ các nguồn thu hợp pháp của ngành Y tế, nguồn xã hội hóa trong năm 2018.
TT |
Nội dung |
Số lượng |
Đơn giá (Triệu đồng) |
Tổng kinh phí (Triệu đồng) |
1 |
Kinh phí thanh toán lương, phụ cấp cho nhân viên hợp đồng |
14 |
|
1.316 |
2 |
Kinh phí vận hành (điện, nước, văn phòng phẩm..) |
07 CSCP Methadone |
30 |
210 |
3 |
Cải tạo, sửa chữa CSVC phục vụ chương trình |
07 CSCP Methadone |
300 |
2.100 |
4 |
Mua sắm trang thiết bị |
Bộ TTB cho 07 CSCP Methadone |
150 |
1.050 |
|
Tổng |
|
|
4.676 |
1. Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan triển khai thực hiện nội dung của kế hoạch;
Chỉ đạo các đơn vị trong ngành y tế thực hiện sửa chữa nâng cấp cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị cho các cơ sở điều trị Methadone theo quy định tại Thông tư số 12/2015/TT-BYT ngày 28/5/2015 của Bộ Y tế và các quy định hiện hành.
Trên cơ sở dự toán kinh phí được UBND tỉnh phê duyệt; Sở Y tế có trách nhiệm phân bổ các nguồn kinh phí chi tiết; hướng dẫn các đơn vị trong ngành Y tế sử dụng kinh phí, đảm bảo đúng quy định hiện hành.
Thành lập đoàn phúc tra điều kiện hoạt động của các cơ sở cấp phát Methadone mới thành lập; cấp giấy phép hoạt động cho các cơ sở cấp phát Methadone đủ điều kiện hoạt động theo tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 12/2015/TT-BYT ngày 28/5/2015 của Bộ Y tế.
Chỉ đạo và hỗ trợ chuyên môn, nghiệp vụ cho các cơ sở điều trị Methadone theo đúng quy định chuyên môn của Bộ Y tế; Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra về việc quản lý thuốc Methadone; kiểm tra, theo dõi các hoạt động của các cơ sở điều trị Methadone; tiến hành kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm liên quan đến việc triển khai hoạt động tại các cơ sở Methadone trên địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật.
Định kỳ báo cáo UBND tỉnh và Bộ Y tế về kết quả triển khai Chương trình điều trị Methadone trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Công An tỉnh
Triển khai hoạt động phòng, chống HIV/AIDS cho cán bộ, chiến sĩ phù hợp với đặc thù của ngành; chủ trì, phối hợp với Sở Y tế triển khai tuyên truyền, dự phòng, chăm sóc và điều trị HIV/AIDS trong trại tạm giam; chỉ đạo lực lượng công an các cấp phối hợp và hỗ trợ triển khai các hoạt động can thiệp giảm tác hại tại cộng đồng.
Phối hợp chặt chẽ với ngành Y tế và các sở, ban, ngành đoàn thể khác trong việc triển khai Chương trình điều trị Methadone trên địa bàn tỉnh. Chỉ đạo Công an cấp huyện nơi triển khai Chương trình điều trị Methadone phối hợp chặt chẽ với các ban, ngành, đoàn thể cùng cấp có liên quan triển khai chương trình điều trình Methadone, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội tại các địa bàn có cơ sở điều trị.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Phối hợp chặt chẽ với cơ quan y tế và các ban, ngành khác trong việc triển khai Chương trình điều trị Methadone như: Tham gia công tác quản lý người bệnh tại cộng đồng, hỗ trợ đào tạo dạy nghề và tạo công ăn việc làm để giúp người bệnh tái hòa nhập cộng đồng; chỉ đạo triển khai 02 cơ sở điều trị Methadone tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Điện Biên và Cơ sở điều trị tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội huyện Điện Biên Đông thực hiện tốt công tác quản lý điều trị cho bệnh nhân.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với các cơ quan liên quan, chỉ đạo thực hiện tốt công tác thông tin tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa, hiệu quả của Chương trình điều trị Methadone trên địa bàn tỉnh Điện Biên, góp phần nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận trong các cấp, các ngành và các tầng lớp nhân dân nơi triển khai điều trị Methadone.
5. Sở Tài chính
Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng, quyết toán các nguồn kinh phí theo quy định.
6. Sở Nội vụ
Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh quyết định về biên chế, tổ chức, bố trí nhân lực, chế độ lương, phụ cấp và các chế độ chính sách có liên quan cho các cơ sở điều trị Methadone. Tham mưu cho UBND tỉnh ra quyết định thành lập các cơ sở điều trị Methadone.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức đoàn thể tỉnh
Chỉ đạo hệ thống Mặt trận Tổ quốc các cấp, các tổ chức thành viên: Phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành liên quan, tăng cường công tác thông tin giáo dục truyền thông, tạo sự đồng thuận của xã hội về việc triển khai Chương trình điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone; Tham gia công tác quản lý, hỗ trợ người bệnh tham gia Chương trình điều trị Methadone và tái hòa nhập cộng đồng.
8. Các sở, ban, ngành, đoàn thể thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh phối hợp chặt chẽ với Ngành y tế để triển khai tốt Chương trình điều trị Methadone theo sự phân công của Ban Chỉ đạo tỉnh.
9. UBND các huyện, thị xã, thành phố
Chỉ đạo thành lập Ban Chỉ đạo chương trình điều trị Methadone, tại địa bàn các xã, phường, thị trấn triển khai Chương trình. Ban Chỉ đạo có nhiệm vụ tham mưu cho UBND huyện, thị xã, thành phố thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Xây dựng quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo chương trình điều trị Methadone xã, phường, thị trấn.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai các hoạt động vận động chính sách, tạo môi trường thuận lợi cho việc triển khai Chương trình trên địa bàn. Đặc biệt đẩy mạnh công tác truyền thông để cộng đồng dân cư hiểu và tích cực tham gia ủng hộ Chương trình.
- Chỉ đạo các ban, ngành liên quan phối hợp để triển khai Chương trình trên địa bàn, đặc biệt chú trọng đến sự tham gia phối hợp của lực lượng Công an trong việc đảm bảo an ninh, trật tự trên địa bàn triển khai cơ sở điều trị Methadone, bảo vệ kho thuốc Methadone.
- Tham mưu cho UBND huyện hằng năm bố trí nguồn kinh phí hỗ trợ cho Chương trình điều trị Methadone.
- Xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết tại huyện, thị xã, thành phố theo hướng dẫn của Ban Chỉ đạo tỉnh.
- Chỉ đạo và quản lý chặt chẽ việc triển khai xã hội hóa Chương trình điều trị Methadone trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố. Chỉ đạo công tác theo dõi, kiểm tra, đánh giá hoạt động của Chương trình điều trị Methadone trên địa bàn huyện đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn thuốc Methadone.
Trên đây là Kế hoạch triển khai mở rộng Chương trình điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone của UBND tỉnh Điện Biên năm 2018, các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan căn cứ triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ VÀ CẤP PHÁT THUỐC
METHADONE
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 244/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2018 của
UBND tỉnh Điện Biên)
TT |
Tên Cơ sở điều trị |
Số bệnh nhân hiện tại |
I |
Cơ sở điều trị Methadone |
|
1 |
CSĐT TTYT huyện Tủa Chùa |
144 |
2 |
CSĐT Trung tâm chữa bệnh - giáo dục - lao động xã hội tỉnh Điện Biên |
65 |
3 |
CSĐT Noong Bua Tp Điện Biên Phủ |
581 |
4 |
CSĐT TTYT huyện Mường Chà |
53 |
5 |
CSĐT Trung tâm chữa bệnh - giáo dục - lao động xã hội huyện Điện Biên Đông |
93 |
6 |
CSĐT TTYT huyện Tuần Giáo |
254 |
7 |
CSĐT TTYT huyện Mường Ảng |
202 |
8 |
CSĐT Thanh xương huyện Điện Biên |
155 |
II |
Cơ sở cấp phát Methadone |
|
1 |
Cơ sở cấp phát Phường Him Lam thành phố Điện Biên Phủ |
55 |
2 |
Cơ sở cấp phát xã Pa Ham huyện Mường Chà |
9 |
3 |
Cơ sở cấp phát xã Ma Thì Hồ huyện Mường Chà |
9 |
4 |
Cơ sở cấp phát xã Mường Mươn huyện Mường Chà |
10 |
5 |
Cơ sở cấp phát Bệnh viện Thị xã Mường Lay |
28 |
6 |
Cơ sở cấp phát TTYT huyện Mường Nhé |
21 |
7 |
Cơ sở cấp phát xã Mường Toong huyện Mường Nhé |
17 |
8 |
Cơ sở cấp phát xã Mường Luân huyện Điện Biên Đông |
110 |
9 |
Cơ sở cấp phát Huổi Lóng huyện Tuần Giáo |
61 |
10 |
Cơ sở cấp phát xã Chiềng Sinh huyện Tuần Giáo |
38 |
11 |
Cơ sở cấp phát xã Phình Sáng huyện Tuần Giáo |
37 |
12 |
Cơ sở cấp phát xã Nà Sáy huyện Tuần Giáo |
5 |
13 |
Cơ sở cấp phát xã Mường Đăng huyện Mường Ảng |
32 |
14 |
Cơ sở cấp phát xã Mường Lạn huyện Mường Ảng |
16 |
15 |
Cơ sở cấp phát xã Búng Lao huyện Mường Ảng |
46 |
16 |
Cơ sở cấp phát xã Xuân Lao huyện Mường Ảng |
28 |
17 |
Cơ sở cấp phát xã Thanh Hưng huyện Điện Biên |
64 |
18 |
Cơ sở cấp phát xã Thanh Luông huyện Điện Biên |
68 |
19 |
Cơ sở cấp phát xã Pom Lót huyện Điện Biên |
51 |
20 |
Cơ sở cấp phát xã Noong Hẹt huyện Điện Biên |
111 |
21 |
Cơ sở cấp phát xã Thanh Yên huyện Điện Biên |
56 |
22 |
Cơ sở cấp phát xã Nà Tấu huyện Điện Biên |
45 |
23 |
Cơ sở cấp phát xã Mường Pồn huyện Điện Biên |
18 |
24 |
Cơ sở cấp phát xã Núa Ngam huyện Điện Biên |
128 |
25 |
Cơ sở cấp phát xã Thanh Chăn huyện Điện Biên |
35 |
26 |
Cơ sở cấp phát xã Noong Luống huyện Điện Biên |
31 |
27 |
Cơ sở cấp phát xã Mường Phăng huyện Điện Biên |
33 |
28 |
Cơ sở cấp phát xã Hua Thanh huyện Điện Biên |
5 |
29 |
Cơ sở cấp phát xã Sam Mứn huyện Điện Điên |
29 |
Tổng hiện đang điều trị tính đến ngày 31/10/2017 |
|
SỐ CÁN BỘ CẦN BỔ SUNG THEO KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh
Điện Biên)
TT |
Huyện |
Tên cơ sở cấp phát |
Dược sỹ trung học |
Y sỹ |
1 |
Tủa Chùa |
PKĐKKV Xá Nhè |
1 |
1 |
2 |
Điện Biên |
PKĐKKV Mường Nhà |
1 |
1 |
3 |
Tuần Giáo |
PKĐKKV Rạng Đông |
1 |
1 |
4 |
Mường Nhé |
PKĐKKV Chung Chải |
1 |
1 |
5 |
Điện Biên Đông |
PKĐKKV Sư Lư |
1 |
1 |
Trạm Y tế xã Keo Lôm |
1 |
1 |
||
6 |
Mường Ảng |
Trạm Y tế xã Ngối Cáy |
1 |
1 |
Tổng: |
07 |
07 |
07 |
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ 01 CƠ CẤP PHÁT
METHADONE
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số
244/KH-UBND ngày 30 tháng 01
năm 2018 của UBND tỉnh Điện Biên)
1 |
|
Khu vực chờ |
Số lượng |
Đơn giá |
Tổng tiền VNĐ (đồng) |
|
1 |
Biển hiệu |
1 |
500.000 |
500.000 |
|
2 |
Ghế nhựa chờ cho BN: hàng 4 ghế |
4 |
2.000.000 |
8.000.000 |
2 |
|
Phòng tư vấn + tiếp đón |
|
|
|
|
1 |
Bộ bản ghế làm việc (1 bàn +2 ghế) |
2 |
2.000.000 |
4.000.000 |
|
2 |
Ghế nhựa chờ cho BN: hàng 4 ghế |
1 |
2.000.000 |
2.000.000 |
|
4 |
Giá để tài liệu truyền thông |
2 |
1.500.000 |
3.000.000 |
|
5 |
Quạt treo tường |
1 |
800.000 |
800.000 |
|
6 |
Tủ đựng hồ sơ |
1 |
2.000.000 |
2.000.000 |
|
7 |
Máy ghi âm |
1 |
1.500.000 |
1.500.000 |
|
8 |
Bảng nội quy và phân công công việc |
1 |
500.000 |
500.000 |
|
9 |
Máy fax + điện thoại |
1 |
4.000.000 |
4.000.000 |
|
10 |
Đồng hồ treo tường |
1 |
150.000 |
150.000 |
3 |
|
Phòng khám bệnh |
|
|
|
|
1 |
Giá để tài liệu truyền thông |
1 |
1.500.000 |
1.500.000 |
|
2 |
Tủ đựng hồ sơ |
2 |
2.000.000 |
4.000.000 |
|
3 |
Tủ đựng thuốc và trang thiết bị cấp cứu |
1 |
2.000.000 |
2.000.000 |
|
4 |
Máy đo huyết áp và ống nghe |
1 |
600.000 |
600.000 |
|
5 |
Nhiệt kế thủy ngân |
10 |
20.000 |
200.000 |
|
6 |
Cân |
1 |
1.000.000 |
1.000.000 |
|
7 |
Bộ trang thiết bị cấp cứu ban đầu |
1 |
15.000.000 |
15.000.000 |
|
8 |
Bảng trắng |
1 |
500.000 |
500.000 |
4 |
|
Phòng phát thuốc |
|
|
|
|
1 |
Bộ bàn ghế làm việc (1 bàn +2 ghế quầy Bar) |
1 |
2.000.000 |
2.000.000 |
|
2 |
Tủ đựng hồ sơ |
1 |
2.000.000 |
2.000.000 |
|
3 |
Bộ máy tính |
1 |
9.000.000 |
9.000.000 |
|
4 |
Bộ bàn ghế để máy tính |
1 |
1.500.000 |
1.500.000 |
|
5 |
Bộ lưu điện |
1 |
1.500.000 |
1.500.000 |
|
6 |
Két sắt nhỏ đựng thuốc (Két bạc) |
1 |
5.000.000 |
5.000.000 |
|
7 |
Quạt treo tường |
1 |
800.000 |
800.000 |
|
8 |
Đồng hồ treo tường |
1 |
150.000 |
150.000 |
|
9 |
Giá để phiếu vàng |
1 |
1.000.000 |
1.000.000 |
|
10 |
Bơm Methadone (Bơm Caliblex) |
2 |
15.000.000 |
30.000.000 |
5 |
|
Kho bảo quản thuốc |
|
|
|
|
1 |
Hệ thống báo động |
1 |
1.500.000 |
1.500.000 |
|
2 |
Tủ có khóa bảo quản thuốc |
1 |
14.000.000 |
14.000.000 |
|
3 |
Quạt thông gió |
1 |
|
Gói XDCB |
|
4 |
Quạt trần (Hoặc quạt tường) |
1 |
|
Gói XDCB |
|
5 |
Ẩm kế +Nhiệt kế đo nhiệt đo phòng |
1 |
2.000.000 |
2.000.000 |
|
7 |
Máy hút ẩm |
1 |
6.400.000 |
6.400.000 |
|
8 |
Điều hòa và công lắp đặt |
1 |
12.000.000 |
12.000.000 |
6 |
|
Phòng xét nghiệm |
|
|
|
|
1 |
Ghế inox |
2 |
500.000 |
1.000.000 |
|
2 |
Bàn để bệnh phẩm xét nghiệm |
1 |
2.000.000 |
2.000.000 |
|
3 |
Ghế nhựa chờ cho BN: hàng 4 ghế |
1 |
2.000.000 |
2.000.000 |
|
5 |
Tủ lạnh |
1 |
6.000.000 |
6.000.000 |
|
6 |
Tủ đựng hồ sơ |
1 |
2.000.000 |
2.000.000 |
|
7 |
Quạt treo tường |
1 |
800000 |
800.000 |
7 |
|
Trang thiết bị cần thiết khác |
1 |
5.000.000 |
5.000.000 |
|
|
Tổng |
|
|
150.500.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.