ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 240/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 30 tháng 6 năm 2022 |
Năm 2021, Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) của tỉnh Lào Cai đạt 88,44 điểm; trong đó, điểm thẩm định: 56,67/60,50 điểm; điểm đánh giá tác động của cải cách hành chính: 31,78/39,50 điểm (Chỉ số SIPAS: 8,51/10 điểm; khảo sát lãnh đạo, quản lý: 19,07/23,50 điểm; tác động đến phát triển KT-XH: 4,2/6 điểm), xếp hạng thứ 11/63 tỉnh, thành phố (tăng 2,89 điểm và tăng 03 bậc xếp hạng so với năm 2020).
Để duy trì những thành tích, kết quả đã đạt được và cải thiện, nâng cao các tiêu chí, tiêu chí thành phần đạt kết quả chưa cao, còn dư địa tăng điểm và tăng bậc xếp hạng; UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch duy trì, cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) của tỉnh Lào Cai năm 2022, cụ thể như sau:
1. Mục đích:
- Cải thiện, khắc phục những tồn tại, hạn chế trong thực hiện các nội dung của Chỉ số CCHC trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2021 theo kết quả công bố của Bộ Nội vụ tại Quyết định số 362/QĐ-BNV ngày 06/5/2022.
- Duy trì và tiếp tục nâng cao các nội dung của Chỉ số CCHC đã đạt được đánh giá ở mức điểm cao. Phấn đấu Chỉ số CCHC của tỉnh Lào Cai năm 2022 và các năm tiếp theo xếp trong nhóm 10 tỉnh, thành phố đứng đầu trong cả nước.
- Tăng cường nhận thức và nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành về Chỉ số CCHC cấp tỉnh của tỉnh Lào Cai.
2. Yêu cầu:
- Các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là các cơ quan chủ trì các nội dung, lĩnh vực của Chỉ số CCHC cấp tỉnh đánh giá đúng thực trạng, kết quả thực hiện các nội dung liên quan đến việc xác định Chỉ số CCHC của ngành, địa phương.
- Thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả Kế hoạch số 434/KH-UBND ngày 28/12/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về triển khai công tác cải cách hành chính của tỉnh Lào Cai năm 2022; Chỉ thị số 08/CT-UBND ngày 03/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc quyết liệt cải cách hành chính và tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai tại các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý và các Kế hoạch liên quan triển khai từng nội dung, thành phần Chỉ số cải cách hành chính.
- Có biện pháp khắc phục và tổ chức triển khai có chất lượng và hiệu quả việc nâng cao Chỉ số CCHC cấp tỉnh năm 2022 của tỉnh Lào Cai.
- Phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ; huy động sự tham gia vào cuộc của các tổ chức, cá nhân trong quá trình triển khai xác định Chỉ số CCHC, đo lường sự hài lòng đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Chỉ số thành phần “công tác chỉ đạo điều hành CCHC”:
1.1. Kết quả năm 2021:
Kết quả điểm, xếp hạng năm 2021 đạt 7,92/8,5 điểm, xếp hạng 34 toàn quốc.
1.2. Mục tiêu và các tiêu chí thực hiện năm 2022, cụ thể:
a) Mục tiêu: 100% các tiêu chí, tiêu chí thành phần năm 2022 đạt điểm tối đa theo Bộ tiêu chí ban hành.
b) Nội dung cụ thể từng tiêu chí, tiêu chí thành phần:
- Bảo đảm mức độ hoàn thành kế hoạch hàng năm (bao gồm: Kế hoạch CCHC, tuyên truyền CCHC...) đạt 100%.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ trong năm về công tác CCHC; công tác kiểm tra rà soát văn bản quy phạm pháp luật, công tác theo dõi thi hành pháp luật; công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; công tác ứng dụng CNTT...
- Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC phải được thực hiện tối thiểu từ 30% số cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện trở lên. Kết quả kiểm tra, các vấn đề phát hiện phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đạt 100%...
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về CCHC; mục tiêu thực hiện: hoàn thành 100% kế hoạch UBND tỉnh giao. Đa dạng công tác tuyên truyền, thông qua các kênh truyền thông trên sóng Phát thanh - Truyền hình và các hình thức tuyên truyền khác trên Cổng thông tin điện tử, sân khấu hóa, băng rôn, khẩu hiệu...
- Tổ chức các hoạt động khảo sát, điều tra, đo lường sự hài lòng và thu nhận ý kiến của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp của tỉnh Lào Cai, bảo đảm mức độ hài lòng đạt từ 95% trở lên.
- Nâng cao chất lượng văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của tỉnh; theo dõi, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ CCHC của tỉnh...
- Có ít nhất 03 sáng kiến/giải pháp trở lên trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của tỉnh trong năm.
- Hoàn thành 100% nhiệm vụ đúng tiến độ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho tỉnh trong năm.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ triển khai thực hiện tốt việc khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước để nâng cao Chỉ số SIPAS của tỉnh.
1.3. Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
2. Chỉ số thành phần “công tác xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL tại tỉnh”:
2.1. Kết quả năm 2021:
Kết quả điểm, xếp hạng năm 2021 đạt 9,14/10 điểm, xếp hạng 12 toàn quốc.
2.2. Mục tiêu và các tiêu chí thực hiện năm 2022, cụ thể:
a) Mục tiêu: Tiếp tục duy trì các tiêu chí, tiêu chí thành phần năm 2022 đạt điểm tối đa theo Bộ tiêu chí ban hành.
b) Nội dung từng tiêu chí thành phần:
- Hoàn thành việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo phân cấp hoặc chỉ đạo của cơ quan, người có thẩm quyền.
- Theo dõi thi hành pháp luật thông qua các hoạt động như: Thu thập thông tin thi hành pháp luật; kiểm tra tình hình thi hành pháp luật; điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật. Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền.
- Thực hiện công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực (nếu có) được kịp thời, đúng quy định.
- Kết quả sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế văn bản quy phạm pháp luật sau rà soát phải hoàn thành việc xử lý 100% các văn bản, kết quả xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị phải hoàn thành việc xử lý 100% các văn bản.
2.3. Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
3. Chỉ số thành phần “công tác cải cách thủ tục hành chính”:
3.1. Kết quả năm 2021:
Kết quả điểm, xếp hạng năm 2021 đạt 12,2/13,5 điểm, xếp hạng 37 toàn quốc.
3.2. Mục tiêu và các tiêu chí thực hiện năm 2022, cụ thể:
a) Mục tiêu: Các tiêu chí, tiêu chí thành phần năm 2022 đạt điểm tối đa theo Bộ tiêu chí ban hành.
b) Nội dung từng tiêu chí, tiêu chí thành phần:
- Kiểm soát quy định về ban hành TTHC theo thẩm quyền, không có TTHC ban hành trái thẩm quyền; 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
- Công bố TTHC và danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh đầy đủ, kịp thời theo quy định; nhập, đăng tải công khai TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố. 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được công bố.
- 100% số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC.
- 100% số TTHC được công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị.
- 100% số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng dịch vụ công của tỉnh.
- Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã được thực hiện theo cơ chế một cửa.
- 100% số TTHC của các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt.
- Tối thiểu 100 TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp; tối thiểu 100 TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền.
- Kết quả giải quyết TTHC: Hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn đạt từ 98% trở lên. Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xẩy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC đầy đủ, đúng quy định.
- Trên 80% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được đánh giá chất lượng giải quyết TTHC đạt từ tốt trở lên.
- Phấn đấu 80% hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.
- 100% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 20% trở lên.
- Số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã phấn đấu đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 60%, 50%, 40%.
- Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh thực hiện đúng quy định, 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý và công khai kết quả xử lý của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền.
3.3. Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
4. Chỉ số thành phần “cải cách tổ chức bộ máy”:
4.1. Kết quả năm 2021:
Kết quả điểm, xếp hạng năm 2021 đạt 10,38/11,5 điểm, xếp hạng 11 toàn quốc.
4.2. Mục tiêu và các tiêu chí thực hiện năm 2022, cụ thể:
a) Mục tiêu: 100% các tiêu chí, tiêu chí thành phần năm 2022 đạt điểm tối đa theo Bộ tiêu chí ban hành.
b) Nội dung từng tiêu chí, tiêu chí thành phần:
- Thực hiện đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành về tổ chức bộ máy được thực hiện đầy đủ, nghiêm túc tại tỉnh Lào Cai về: Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện; thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính.
- Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập đạt trên 15% so với năm 2015.
- Thực hiện quy định: Về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao; về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh không vượt quá số lượng người làm việc được giao; giảm tỷ lệ biên chế đạt trên 15% trở lên so với năm 2015, trong đó giảm tối thiểu 3% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và 3% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021.
- Thực hiện đầy đủ các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành. Đẩy mạnh thực hiện các nội dung đổi mới, phân cấp. Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã. Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra bảo đảm 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
- Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 85%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%.
4.3. Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
5. Chỉ số thành phần “cải cách chế độ công vụ”:
5.1. Kết quả năm 2021:
Kết quả điểm, xếp hạng năm 2021 đạt 11,94/13,5 điểm, xếp hạng 11 toàn quốc.
5.2. Mục tiêu và các tiêu chí thực hiện năm 2022, cụ thể:
a) Mục tiêu: 100% các tiêu chí, tiêu chí thành phần năm 2022 đạt điểm tối đa theo Bộ tiêu chí ban hành.
b) Nội dung từng tiêu chí, tiêu chí thành phần:
- Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm: Ban hành kịp thời đầy đủ các văn bản để hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý; bảo đảm 100% cơ quan, tổ chức của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt; 100% số đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố trí viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt.
- Thực hiện đầy đủ, đúng quy định về:
+ Tuyển dụng công chức tại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lào Cai.
+ Thực hiện đúng quy định về việc thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh.
+ Bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính, bảo đảm: 100% số lãnh đạo cấp Sở và tương đương, lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương, lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định.
+ Thực hiện quy định về đánh giá, phân loại công chức, viên chức năm 2021, bảo đảm đúng quy định về trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định; chấp hành tốt kỷ luật, kỷ cương hành chính.
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: Thực hiện công tác báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức... đúng quy định; mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức... đạt 100% kế hoạch giao.
- Phấn đấu 5% số lãnh đạo, quản lý cấp sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và tương đương; 5% số lãnh đạo, quản lý cấp phòng trực thuộc sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và tương đương; 20% số lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nhà nước có đủ khả năng làm việc trong môi trường quốc tế.
- Mức độ đạt chuẩn về trình độ chuyên môn của cán bộ, công chức cấp xã: Bảo đảm 100% cán bộ và 100% công chức cấp xã... đạt chuẩn theo quy định.
5.3. Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
6. Chỉ số thành phần “cải cách tài chính công”:
6.1. Kết quả năm 2021:
Kết quả điểm, xếp hạng năm 2021 đạt 9,97/12 điểm, xếp hạng 26 toàn quốc.
6.2. Mục tiêu và các tiêu chí thực hiện năm 2022, cụ thể:
a) Mục tiêu: Các tiêu chí, tiêu chí thành phần năm 2022 đạt điểm tối đa theo Bộ tiêu chí ban hành.
b) Nội dung từng tiêu chí, tiêu chí thành phần:
- Bảo đảm thực hiện đúng quy định về thực hiện công tác tài chính- ngân sách: Đạt tỷ lệ giải ngân từ 98% - 100% trở lên so với kế hoạch được giao; thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước trong năm không có sai phạm được phát hiện.
- Thực hiện 100% các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách; ban hành đầy đủ các quy định về phân cấp quản lý tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; 100% số cơ quan, đơn vị ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; trên 80% số cơ sở nhà đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại và được xử lý; tổ chức kiểm tra thực hiện các quy định về quản lý tài sản công.
- Thực hiện đúng quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, bảo đảm:
+ Số đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và số đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên tăng so năm trước ít nhất 2 đơn vị. Không có sai phạm được phát hiện trong năm về thực hiện quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
+ Đạt trên 15% giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015.
6.3. Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
7. Chỉ số thành phần “Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số”:
7.1. Kết quả năm 2021:
Kết quả điểm, xếp hạng năm 2021 đạt 14,19/15 điểm, xếp hạng 05 toàn quốc.
7.2. Mục tiêu và các tiêu chí cụ thể:
a) Mục tiêu: 100% các tiêu chí, tiêu chí thành phần năm 2022 đạt điểm tối đa theo Bộ tiêu chí ban hành.
b) Nội dung từng tiêu chí, tiêu chí thành phần:
- Về ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh, trong đó:
+ Tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử theo quy định.
+ Triển khai nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP).
+ Phấn đấu tỷ lệ văn bản trao đổi (gửi, nhận) giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử đạt 100%.
+ Tối thiểu 85% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 75% hồ sơ công việc cấp huyện, 50% hồ sơ công việc cấp xã được trao đổi dưới dạng điện tử, trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ công việc có nội dung mật).
+ 100% các sở, ban, ngành tỉnh; 100% UBND cấp huyện và 100% UBND cấp xã tiếp tục duy trì kết nối gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp chính quyền.
+ Vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử kết nối liên thông tới 100% sở, ngành, huyện, xã trong tỉnh.
+ Cổng dịch vụ công đáp ứng chức năng, yêu cầu kỹ thuật và tích hợp đầy đủ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo danh mục được phê duyệt.
+ Tất cả số dịch vụ công được tích hợp, cung cấp trên cổng dịch vụ công quốc gia.
+ Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh phải đáp ứng đầy đủ chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định; kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu với hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
+ Đạt trên 30% báo cáo của UBND tỉnh được kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ.
+ Duy trì hoạt động hiệu quả Phân hệ theo dõi nhiệm vụ Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, bảo đảm hiển thị theo thời gian thực.
- Về cung cấp dịch vụ công trực tuyến, trong đó:
+ 100% TTHC có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến lên mức độ 4.
+ 100% TTHC cung cấp trực tuyến được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
+ Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu từ 60% trở lên.
+ 100% cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ 24/7 đối với các dịch vụ đã cung cấp trực tuyến, sẵn sàng phục vụ trực tuyến bất cứ khi nào người dân và doanh nghiệp cần. 100% công chức được gắn định danh số trong xử lý công việc.
+ 100% hồ sơ được tạo, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
- Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích, trong đó:
+ Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI đạt từ 50% số TTHC trở lên;
+ Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI đạt từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên;
+ Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI đạt từ 20% số hồ sơ TTHC trở lên.
- Về áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001, trong đó:
+ 100% số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 và thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo quy định.
+ 100% số đơn vị hành chính cấp xã công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001.
7.3. Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì:
+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì các nội dung: Ứng dụng CNTT; cung cấp dịch vụ công trực tuyến và thực hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì nội dung: Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 đối với cơ quan HCNN của tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
8. Chỉ số thành phần “tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển KT-XH của tỉnh”:
8.1. Kết quả năm 2021:
Kết quả điểm, xếp hạng năm 2021 đạt 12,7/16 điểm, xếp hạng 24 toàn quốc.
8.2. Mục tiêu và các tiêu chí thực hiện năm 2022, cụ thể:
a) Mục tiêu: Các tiêu chí, tiêu chí thành phần năm 2022 đạt điểm tối đa theo Bộ tiêu chí ban hành.
b) Nội dung từng tiêu chí, tiêu chí thành phần:
- Kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (Chỉ số SIPAS), tỷ lệ hài lòng đạt từ 95% trở lên.
- Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh năm 2022 cao hơn năm 2021.
- Mức độ phát triển doanh nghiệp của tỉnh:
+ Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm 2022 phải tăng từ 25-30% trở lên so với năm 2021.
+ Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách của tỉnh của khu vực doanh nghiệp tăng so với năm trước liền kề.
- Thực hiện thu ngân sách năm 2022 của tỉnh vượt chỉ tiêu ít nhất 05% Kế hoạch được Chính phủ giao.
- Tỷ lệ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) tăng cao hơn so với năm 2021.
- Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do Hội đồng nhân dân tỉnh giao 100% chỉ tiêu đạt và vượt.
8.3. Phân công trách nhiệm:
- Sở Nội vụ phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nội vụ và các quan, đơn vị liên quan điều tra, khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Chỉ số SIPAS) năm 2022.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển KT-XH trên địa bàn tỉnh, trong đó trọng tâm của năm 2022 là: Thu hút đầu tư của tỉnh, tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới phải tăng so với năm trước; thu ngân sách của tỉnh vượt chỉ tiêu Kế hoạch được Chính phủ giao; thực hiện đạt và vượt các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ (cơ quan thường trực CCHC của tỉnh):
1.1. Là cơ quan đầu mối chủ trì tham mưu, giúp UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch này. Chủ trì tham mưu triển khai các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện và nâng cao Chỉ số nội dung công tác chỉ đạo, điều hành CCHC; cải cách tổ chức bộ máy; cải cách chế độ công vụ.
1.2. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ cải thiện các Chỉ số theo lĩnh vực được phân công. Định kỳ Quý I, 6 tháng, Quý III, năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện cải thiện Chỉ số CCHC của tỉnh.
2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
2.1. Căn cứ nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này, cụ thể hóa thành nhiệm vụ, kế hoạch của ngành, địa phương để thực hiện đầy đủ, có hiệu quả các nội dung của Chỉ số CCHC. Các cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì thực hiện cải thiện đối với từng Chỉ số cụ thể tại Mục II Kế hoạch này có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện các Chỉ số CCHC theo nội dung và mục tiêu đã được xác định tại biện pháp khắc phục của kế hoạch này và gửi Kế hoạch về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) tổng hợp, theo dõi, đánh giá vào tiêu chí chấm điểm CCHC hàng năm của đơn vị.
2.2. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá chất lượng phục vụ và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý, thông qua khả năng xử lý công việc và hành vi ứng xử của công chức với người dân để cải thiện mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
2.3. Định kỳ hàng Quý I, 6 tháng, Quý III, năm báo cáo việc triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền lồng ghép trong báo cáo CCHC gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2.4. Phối hợp với các đơn vị của Bộ Nội vụ, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam triển khai công tác điều tra xã hội học để đánh giá, xác định Chỉ số CCHC năm 2022 trên địa bàn tỉnh.
2.5. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phải thường xuyên (định kỳ hàng tháng) phải theo dõi, đôn đốc, đánh giá việc thực hiện; kết quả thực hiện phải được đánh giá qua các số liệu, Chỉ số cụ thể.
2.6. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và đánh giá các phòng, ban chuyên môn trực thuộc và UBND các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý thực hiện đảm bảo hiệu quả, thiết thực.
(Chi tiết phân công nhiệm vụ theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này).
Trên đây là Kế hoạch duy trì, cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) của tỉnh Lào Cai năm 2022; yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH DUY TRÌ, CẢI THIỆN
VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 240/KH-UBND
ngày 30 tháng 6 năm
2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần |
Điểm tối đa |
Mục tiêu đạt được |
Yêu cầu của sản phẩm đầu ra (Tài liệu kiểm chứng) |
Phân công trách nhiệm |
||||
Thẩm quyền ban hành |
Chất lượng/Nội dung |
Mức độ hoàn thành |
Thời gian ban hành |
Chủ trì |
Phối hợp |
||||
8,5 |
8,5 |
|
|
|
|
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
||
1.1 |
Kế hoạch CCHC năm |
1,5 |
1,5 |
UBND tỉnh |
Xác định đầy đủ 06 nội dung CCHC theo quy định của Chính phủ |
100% |
Trong quý IV năm trước liền kề năm kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
1.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ |
0,5 |
0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
(1) Báo cáo định kỳ về CCHC |
|
|
UBND tỉnh |
Quý I; 6 tháng; Quý III; Cả năm. |
Đúng thời gian quy định |
- Quý I: Chậm nhất là ngày 20/3; - 6 tháng: Chậm nhất là ngày 20/6: - Quý III: Chậm nhất là ngày 20/9; - Cả năm: Chậm nhất là ngày 20/12. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
(2) Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát VBQPPL |
|
|
UBND tỉnh |
Cả năm |
Đúng thời gian quy định |
Trước ngày 28/02 của năm Sau liền kề năm đánh giá |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
|
(3) Báo cáo năm về theo dõi thi hành pháp luật. |
|
|
UBND tỉnh |
Cả năm |
Đúng thời gian quy định |
Trước ngày 25/12 |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
|
(4) Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. |
|
|
UBND tỉnh |
Cả năm |
Đúng thời gian quy định |
Trước ngày 10/12 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
|
(5) Báo cáo định kỳ hàng quý, năm về kết quả ứng dụng CNTT: |
|
|
UBND tỉnh |
Quý I; 6 tháng: Quý III; Cả năm. |
Đúng thời gian quy định |
- Quý I: Trước ngày 18/3; - 6 tháng: Trước ngày 18/6; - Quý III: Trước ngày 18/9; - Cả năm: Trước ngày 18/12. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
|
1.3 |
Kiểm tra công tác CCHC |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
1.3.1 |
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra trong năm |
1 |
1 |
Các Biên bản, thông báo kết luận kiểm tra; báo cáo kết quả kiểm tra của UBND tỉnh |
Cả năm |
Đạt từ 30% trở lên |
Quý III |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
1.3.2 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
1 |
1 |
Cả năm |
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý. |
Quý III |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
|
1.4 |
Công tác tuyên truyền CCHC |
1 |
1 |
UBND tỉnh |
Ban hành riêng hoặc được lồng ghép với Kế hoạch CCHC năm của tỉnh. |
|
|
|
|
1.4.1 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo của UBND tỉnh |
Cả năm |
Hoàn thành 100% kế hoạch |
Trước ngày 20/12 |
- Sở Văn hóa và Thể thao; - Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
1.4.2 |
Mức độ đa dạng hóa trong tuyên truyền CCHC |
0.5 |
0.5 |
Thực hiện tuyên truyền đầy đủ nội dung CCHC thông qua các kênh truyền thống và các hình thức tuyên truyền khác về CCHC. |
|||||
1.5 |
Sáng kiến trong cải cách hành chính |
2 |
2 |
Được UBND tỉnh phê duyệt hoặc Trung ương cho phép thí điểm |
Có từ 03 sáng kiến hoặc giải pháp mới trong CCHC trở lên |
Lần đầu tiên được áp dụng. Đã và có khả năng mang lại lợi ích thiết thực nâng cao hiệu quả triển khai nhiệm vụ CCHC của tỉnh |
Trong năm 2022 |
- Sở Nội vụ; - Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
1.6 |
Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao |
1,5 |
1,5 |
UBND tỉnh |
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
|
5 |
5 |
|
|
|
|
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
||
2.1 |
Theo dõi thi hành pháp luật |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật |
1 |
1 |
Báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật của tỉnh |
Đầy đủ 03 hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo đúng quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP; 32/2020/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành |
Đúng quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
2.1.2 |
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật |
1 |
1 |
- Báo cáo kết quả theo dõi THPL của tỉnh; - Các văn bản xử lý kết quả theo dõi THPL. |
Căn cứ kết quả hoạt động theo dõi THPL, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi tình hình THPL theo quy định tại Điều 14, Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và NĐ số 32/2020/NĐ-CP |
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả theo dõi THPL theo thẩm quyền. |
Trong năm 2022 |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
2.2 |
Rà soát văn bản QPPL |
1.5 |
1.5 |
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát văn bản QPPL của tỉnh. |
- Các văn bản công bố danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực; - Các tài liệu kiểm chứng khác (nếu có). |
Công bố kịp thời, đúng quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
2.3 |
Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, kiến nghị |
1.5 |
1.5 |
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát văn bản QPPL của tỉnh. |
- Các văn bản xử lý VBQPPL trái pháp luật phát hiện qua kiểm tra; - Các tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
Từ 70% - 100% số văn bản đã xử Iý/kiến nghị xử lý |
Trong năm 2022 |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
13.5 |
13.5 |
|
|
|
|
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
||
3.1 |
Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC) |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
3.1.1 |
Thực hiện quy định về ban hành TTHC theo thẩm quyền. |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của tỉnh |
TTHC ban hành đúng thẩm quyền, không có TTHC ban hành trái thẩm quyền |
100 % TTHC ban hành đúng thẩm quyền. |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
3.1.2 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC. |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của tỉnh |
Các vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý. |
100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
3.2 |
Công bố, công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ. |
3.5 |
3.5 |
|
|
|
|
|
|
3.2.1 |
Công bố danh mục TTHC và danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. |
0.25 |
0.25 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của tỉnh. |
Các quyết định công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh phải được ban hành đầy đủ, kịp thời theo quy định |
100% số TTHC được công bố đầy đủ, kịp thời |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành |
3.2.2 |
Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố. |
0.25 |
0.25 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của tỉnh. |
TTHC phải được nhập, đăng tải công khai vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
Đầy đủ, kịp thời theo quy định |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành |
3.2.3 |
Công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC |
0.75 |
0.75 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của tỉnh. |
Ban hành quy trình nội bộ đối với việc giải quyết từng TTHC thuộc phạm vi của địa phương theo quy định |
100% TTHC cấp tỉnh, huyện, xã được công bố quy trình nội bộ |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành |
3.2.4 |
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC. |
0.75 |
0.75 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh |
CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
100% số cơ quan, đơn vị |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
3.2.5 |
Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị. |
0.75 |
0.75 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh |
- Cổng TTĐT của tỉnh phải công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của 3 cấp chính quyền tại địa phương. - Trang TTĐT của các sở, ngành; UBND cấp huyện công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình. |
100% số TTHC được công khai đầy đủ trên Cổng TTĐT của tỉnh, trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
3.2.6 |
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên cổng TTĐT hoặc cổng dịch vụ công của tỉnh |
0.75 |
0.75 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh |
- Cổng TTĐT của tỉnh phải công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của 3 cấp chính quyền tại địa phương. - Trang TTĐT của các sở, ngành; UBND cấp huyện công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình. |
100% số Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã đã công khai đầy đủ trên Cổng TTĐT của tỉnh về tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC. |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
3.3 |
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông |
3 |
3 |
|
|
|
|
|
|
3.3.1 |
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận một cửa. |
1 |
1 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh |
Thực hiện quy định tại NĐ 61/2018/NĐ-CP và TT số 01/2018/TT-VPCP |
100% TTHC cấp tỉnh, huyện, xã được được giải quyết tại Bộ phận một cửa |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
3.3.2 |
Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh |
Thực hiện danh mục TTHC được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 1291/QĐ-TTg ngày 7/10 2019 |
100% TTHC trong danh mục được đưa ra tại Bộ phạn một cửa các cấp |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
3.3.3 |
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp |
0.75 |
0.75 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh |
Lập danh mục TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp hành chính. Trong đó, nêu rõ cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp trong quy trình giải quyết đối với từng TTHC |
Từ 100 TTHC trở lên |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
3.3.4 |
Số TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền |
0.75 |
0.75 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh |
Lập danh mục TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền khác nhau. Trong đó, nêu rõ cơ quan chủ trì, đầu mối tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ TTHC, cơ quan phối hợp trong quy trình giải quyết đối với từng TTHC. |
Từ 100 TTHC trở lên |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
3.4 |
Kết quả giải quyết TTHC |
5 |
5 |
|
|
|
|
|
|
3.4.1 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
1.5 |
1.5 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh |
Hồ sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
Từ 98% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành |
3.4.2 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
1.5 |
1.5 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh |
Hồ sơ TTHC do ĐVHC cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
Từ 98% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND cấp huyện |
3.4.3 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
1 |
1 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh |
Hồ sơ TTHC do ĐVHC cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
Từ 98% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND cấp xã |
3.4.4 |
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xẩy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC |
0.25 |
0.25 |
Có văn bản xin lỗi của cơ quan đơn vị |
Kịp thời, đúng quy định |
100% TTHC trễ hẹn được xin lỗi đầy đủ, đúng quy định |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
3.4.5 |
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của địa phương |
0.75 |
0.75 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC: Kết quả công khai trên cổng TTĐT của tỉnh |
Thực hiện quy định tại NĐ 61/2018/NĐ-CP và TT số 01/2018/TT-VPCP |
Từ 80% cơ quan CM cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND xã được đánh giá tốt trở lên |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
3.5 |
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
3.5.1 |
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh |
0.75 |
0.75 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của tỉnh |
Thống kê tất cả PAKN trong năm về TTHC do tỉnh tiếp nhận trực tiếp và các PAKN do Văn phòng Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương tiếp nhận, yêu cầu tỉnh giải quyết |
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
3.5.2 |
Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của tỉnh |
0.25 |
0.25 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của tỉnh |
Các PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định |
100% số PAKN được xử lý, trả lời |
Trong năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
7 |
7 |
|
|
|
|
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
||
4.1 |
Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy |
3.5 |
3.5 |
|
|
|
|
|
|
4.1.1 |
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện |
1 |
1 |
Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo cáo chuyên đề đánh giá về rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy trên địa bàn tỉnh. |
Thường xuyên rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp tỉnh, phòng chuyên môn cấp huyện, bảo đảm đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ. |
100 % số CQCM cấp tỉnh, phòng chuyên môn cấp huyện được quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức đúng quy định. |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
4.1.2 |
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính |
1.5 |
1.5 |
Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo cáo thống kê về số lượng cấp phó của người đứng đầu tại các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi đánh giá |
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính: Các CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện. |
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp sở và tương đương; cấp phòng thuộc sở và tương đương; cấp phòng thuộc UBND cấp huyện. |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
4.1.3 |
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015 |
1 |
1 |
Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo cáo thống kê về số lượng cấp phó của người đứng đầu tại các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi đánh giá |
Thực hiện giảm 10% số đơn vị sự nghiệp công lập trên toàn tỉnh giảm so với năm 2015 |
Giảm 10% so với năm 2015 |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
4.2 |
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao |
2.5 |
2.5 |
|
|
|
|
|
|
4.2.1 |
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo cáo thống kê về tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá |
Số lượng biên chế hành chính của tỉnh đang sử dụng không vượt quá so với tổng số biên chế hành chính được giao |
Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao |
Trong năm 2022 |
Sở Nội Vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
4.2.2 |
Thực hiện quy định về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh. |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo cáo thống kê về tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá. |
Thống kê tổng số người làm việc thực tế tại các đơn vị SNCL của tỉnh (thuộc UBND tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh, thuộc UBND cấp huyện) so với tổng số người làm việc tại các đơn vị SNCL của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao theo quy định. |
Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
4.2.3 |
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015 |
1.5 |
1.5 |
Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo cáo thống kê về tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá |
Thống kê tổng số biên chế hành chính của tỉnh được đánh giá so với tổng biên chế hành chính của tỉnh được giao trong năm 2015 |
Đạt tỷ lệ 10% |
Trong năm 2022 |
Sở Nội Vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
4.3 |
Thực hiện phân cấp quản lý |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
4.3.1 |
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành |
0.25 |
0.25 |
Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo cáo kết quả kiểm tra đánh giá về tình hình thực hiện phân cấp quản lý nhà nước |
Thực hiện các nhiệm vụ về phân cấp quản lý nhà nước theo đúng quy định tại Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ và các quy định khác của Chính phủ, các bộ, ngành về phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực |
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
4.3.2 |
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã |
0.25 |
0.25 |
Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo cáo kết quả kiểm tra đánh giá về tình hình thực hiện phân cấp quản lý nhà nước |
Thực hiện kiểm tra giám sát, đánh giá định kỳ hàng năm đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã theo quy định của Chính phủ |
Có thực hiện |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
4.3.3 |
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra |
0.5 |
0.5 |
Các Thông báo kết luận kiểm tra: các văn bản xử lý những vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
Số vấn đề phát hiện qua kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý |
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
7.5 |
7.5 |
|
|
|
|
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
||
5.1 |
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm |
2.5 |
2.5 |
|
|
|
|
|
|
5.1.1 |
Ban hành văn bản để hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý |
0.5 |
0.5 |
Các văn bản để hoàn thiện các quy định về VTVL và tiêu chuẩn chức danh đối với các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc phạm vi quản lý |
Các cơ quan, tổ chức trong trường hợp chia tách, sáp nhập, thành lập mới |
100% các cơ quan, tổ chức ban hành đầy đủ, kịp thời |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
5.1.2 |
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt |
1 |
1 |
Báo cáo CCHC năm của tỉnh |
Các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh phải bố trí công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí. |
100% số cơ quan, tổ chức thực hiện đúng quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
5.1.2 |
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt |
1 |
1 |
Báo cáo CCHC năm của tỉnh |
Các đơn vị SNCL thuộc tỉnh (Chỉ tính đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh) phải thực hiện đúng các quy định về: Phê duyệt theo thẩm quyền hoặc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm; Hoàn thiện việc xây dựng bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được phê duyệt; Bố trí viên chức đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí |
100% đơn vị thực hiện đúng quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Nội Vụ |
Các Sở, ban, ngành |
5.2 |
Tuyển dụng công chức, viên chức |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
5.2.1 |
Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã. |
0.5 |
0.5 |
Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng hoặc báo cáo thống kê, tổng hợp của tỉnh về tình hình tổ chức triển khai và kết quả tuyển dụng công chức |
Việc tuyển dụng công chức tại các CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn thi hành |
100% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
5.2.2 |
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh |
0.5 |
0.5 |
Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng hoặc báo cáo thống kê, tổng hợp của tỉnh về tình hình tổ chức triển khai và kết quả tuyển dụng viên chức |
Việc tuyển dụng viên chức tại các đơn vị SNCL (Chỉ tính đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh) phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
100% số đơn vị SNCL thực hiện đúng quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành |
5.3 |
Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh |
0.5 |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
5.3.1 |
Thực hiện quy định về thi nâng ngạch công chức |
0.25 |
0.25 |
Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ thi nâng ngạch hoặc báo cáo thống kê, tổng hợp của tỉnh về tình hình tổ chức triển khai và kết quả thi nâng ngạch công chức. |
Việc tổ chức thi nâng ngạch công chức theo thẩm quyền của tỉnh (hoặc được ủy quyền) phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
Thực hiện đúng quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
5.3.2 |
Thực hiện quy định về thi, xét thăng hạng viên chức |
0.25 |
0.25 |
Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ thi xét/thăng hạng hoặc báo cáo thống kê, tổng hợp của tỉnh về tình hình tổ chức triển khai và kết quả thi/xét thăng hạng. |
Việc tổ chức thi, xét thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
Thực hiện đúng quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
5.4 |
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính |
0,75 |
0,75 |
Các quyết định bổ nhiệm; Báo cáo đánh giá kết quả việc bổ nhiệm các vị trí lãnh đạo, quản lý trong năm của UBND tỉnh |
Việc bổ nhiệm phải tuân thủ đúng quy trình, tiêu chuẩn bằng cấp và chuyên môn nghiệp vụ theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn thi hành. - Thống kê danh sách số lãnh đạo cấp sở và tương đương được bổ nhiệm trong năm; danh sách lãnh đạo cấp phòng thuộc Sở và tương đương được bổ nhiệm trong năm; danh sách lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm trong năm. |
100% số lãnh đạo cấp sở và tương đương; số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương; số lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định |
Trong năm 2021 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
5.5 |
Thực hiện quy định về đánh giá, phân loại công chức, viên chức |
1,25 |
1,25 |
|
|
|
|
|
|
5.5.1 |
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định |
0.25 |
0.25 |
Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức của tỉnh |
Thực hiện đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ. |
Thực hiện đúng quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Nội Vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
5.5.2 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
1 |
Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo cáo về tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức trong năm |
Tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức trong năm |
Trong năm không có cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
5.6 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
1 |
Báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của tỉnh. |
Nhiệm vụ hoặc sản phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ hoặc sản phẩm trong kế hoạch |
Hoàn thành 100% kế hoạch |
Trước ngày 31/01 năm sau |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
5.7 |
Cán bộ, công chức cấp xã |
0.5 |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
5.7.1 |
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã |
0.25 |
0.25 |
Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo cáo về kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh |
Số công chức cấp xã đạt chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ so với tổng số công chức cấp xã |
Đạt 100% |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
5.7.2 |
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã |
0.25 |
0.25 |
Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo cáo về kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh |
Số cán bộ cấp xã đạt chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ so với tổng số cán bộ cấp xã |
Đạt 100% |
Trong năm 2022 |
Sở Nội vụ |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
8 |
8 |
|
|
|
|
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
||
6.1 |
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách |
3 |
3 |
|
|
|
|
|
|
6.1.1 |
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm |
1 |
1 |
Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm của tỉnh |
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. |
Giải ngân 90% trở lên so với kế hoạch |
Trong năm 2022 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
6.1.2 |
Thực hiện quy định về sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN |
1 |
1 |
Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh |
Không có sai phạm được phát hiện trong năm |
100% các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng việc sử dụng kinh phí từ nguồn NSNN |
Trong năm 2022 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
6.1.3 |
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước và tài chính ngân sách |
1 |
1 |
Báo cáo về việc thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính ngân sách của tỉnh |
Tổng số kiến nghị được Bộ Tài chính, Kiểm toán nhà nước hoặc cơ quan Trung ương có thẩm quyền chỉ ra |
100% các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán được thực hiện |
Trong năm 2022 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
6.2 |
Công tác quản lý, sử dụng tài sản công |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
6.2.1 |
Ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý sử dụng tài sản công |
0.5 |
0.5 |
Văn bản của tỉnh quy định về phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý |
Thực hiện theo quy định của Chính phủ của Bộ Tài chính |
Đúng quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
6.2.2 |
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý. |
0.5 |
0.5 |
Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản công |
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 điều 23 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. |
Đúng quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
6.2.3 |
Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý. |
0.75 |
0.75 |
Văn bản của tỉnh quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý. |
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 |
Đúng quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
6.2.4 |
Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công |
0.25 |
0.25 |
Kế hoạch kiểm tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra, thông báo kết luận kiểm tra |
Thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn thi hành |
100% phát hiện sai phạm sau khi kiểm tra được xử lý |
Trong năm 2022 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
6.3 |
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh |
3 |
3 |
|
|
|
|
|
|
6.3.1 |
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ của tỉnh và các văn bản giao tự chủ tài chính |
Trong năm đánh giá, có thêm đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh hoặc thuộc CQCM cấp tỉnh được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm chi thường xuyên (không tính các trường hợp giao lại). |
Số đơn vị tăng so với năm 2021 |
Trong năm 2022 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành |
6.3.2 |
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh và các văn bản giao tự chủ tài chính |
Trong năm đánh giá, có thêm đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh hoặc thuộc CQCM cấp tỉnh được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (không tính các trường hợp giao lại). |
Số đơn vị tăng so với năm 2021 |
Trong năm 2022 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành |
6.3.3 |
Thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL |
1 |
1 |
Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại Các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh |
Số đơn vị SNCL (Chỉ tính đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh đã triển khai thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính) thực hiện đúng quy định về phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm |
100% Số đơn vị |
Trong năm 2022 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành |
6.3.4 |
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015 |
1 |
1 |
Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh và các văn bản giao tự chủ tài chính |
Đạt tỷ lệ 10% giảm tri trực tiếp ngân sách nhà nước cho đơn vị SNCL trên địa bàn tỉnh trong năm được đánh giá so với năm 2015 |
Tăng 10% so với năm 2015 |
Trong năm 2022 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành |
11 |
11 |
|
|
|
|
|
|
||
7.1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh |
7.25 |
7.25 |
|
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
7.1.1 |
Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của tỉnh |
Ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử và tổ chức triển khai, duy trì Kiến trúc theo quy định của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông. |
Tổ chức triển khai, duy trì Kiến trúc theo quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
7.1.2 |
Triển khai nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của tỉnh |
Xây dựng, vận hành và kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia |
Tích hợp, chia sẻ thường xuyên |
Trong năm 2022 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
7.1.3 |
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử |
1 |
1 |
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của tỉnh |
Tổng số văn bản đi (trừ văn bản mật) được trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh. Thống kê tổng số văn bản đi của các cơ quan, đơn vị được gửi dưới dạng văn bản điện tử, tính cả văn bản được gửi song song với bản giấy |
Tổng số văn bản điện tử so với tổng số văn bản đi đạt từ 100% trở lên |
Trong năm 2022 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
7.1.4 |
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện hiệu quả việc xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng |
Tối thiểu 90% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc cấp huyện; 60% hồ sơ công việc cấp xã được trao đổi dưới dạng điện tử, trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ công việc có nội dung mật). |
Trong năm 2022 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
7.1.5 |
Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp chính quyền |
1 |
1 |
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của tỉnh |
Các văn bản của các cơ quan, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được thực hiện gửi nhận dưới dạng điện tử |
100% các sở, ban, ngành của tỉnh; 100% UBND cấp huyện; trên 80% UBND cấp xã có tỷ lệ gửi nhận văn bản điện tử 4 cấp chính |
Trong năm 2022 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
7.1.6 |
Thiết lập hệ thống thông tin một cửa điện tử |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của tỉnh |
Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh đảm bảo đầy đủ chức năng theo quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP và TT số 01/2018/TT-VPCP và các văn bản khác có liên quan |
100% các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thiết lập hệ thống thông tin một cửa |
Trong năm 2022 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
7.1.7 |
Vận hành hệ thống thông tin một cửa điện tử |
0.75 |
0.75 |
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của tỉnh |
Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh đảm bảo đầy đủ chức năng theo quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP và TT số 01/2018/TT-VPCP và các văn bản khác có liên quan |
100% các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã sử dụng hiệu quả hệ thống thông tin một cửa |
Trong năm 2022 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
7.1.8 |
Xây dựng cổng dịch vụ công |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có); |
Cổng TTĐT của tỉnh được xây dựng phải đáp ứng đầy đủ các chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định |
Đạt yêu cầu quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
7.1.9 |
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh được tích hợp cung cấp trên cổng DVC quốc gia |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có); |
Số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh được tích hợp trên cổng dịch vụ công quốc gia. |
Đạt yêu cầu quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan |
7.1.10 |
Xây dựng hệ thống thông tin cấp báo cáo |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có); |
Các chức năng, yêu cầu của Hệ thống thông tin báo cáo phải tuân thủ các quy định của Chính phủ và Hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông |
Đạt yêu cầu quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
7.1.11 |
Tỷ lệ kết nối chế độ báo cáo của UBND tỉnh với hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có); |
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và văn bản số 7798/VPCP-KSTT và các văn bản khác có liên quan |
Đạt từ 30% trở lên thực hiện theo đúng yêu cầu quy định |
Trong năm 2022 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
7.2 |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
1.5 |
1.5 |
|
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
7.2.1 |
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm. |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có); |
Tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4, trong số đó, thống kê số TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong năm đánh giá. - Số TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4. |
Từ 50% trở lên số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến. |
Trong năm 2022 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
7.2.2 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 và 4 |
1 |
1 |
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
Số hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả trực tuyến và truyền thống) |
Từ 35-40% số hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến trở lên |
Trong năm 2022 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
7.3 |
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) |
1.25 |
1.25 |
|
|
|
|
|
|
7.3.1 |
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI |
0.25 |
0.25 |
Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ-TTg của tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
Số TTHC có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận hoặc trả kết quả hoặc cả hai) so với tổng số TTHC đang triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI |
Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ |
Trong năm 2022 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
7.3.2 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định 45/2016 QĐ-TTg của tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
Số hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả tiếp nhận qua dịch vụ BCCI và qua hình thức khác) |
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên |
Trong năm 2022 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
7.3.3 |
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ-TTg của tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
Số hồ sơ TTHC đã được trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI so với với tổng số hồ sơ đã trả kết quả giải quyết trong năm năm (bao gồm trả qua dịch vụ BCCI và trả qua hình thức khác) |
Từ 20% số hồ sơ TTHC trở lên |
Trong năm 2022 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
7.4 |
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định |
1 |
1 |
|
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
7.4.1 |
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện công bố ISO 9001 theo quy định |
0.5 |
0.5 |
Các quyết định công bố ISO hoặc báo cáo thống kê của UBND tỉnh |
Số CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện đã công bố Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 hoặc 9001:2015 so với tổng số CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện |
100% số cơ quan, đơn vị |
Trong năm 2022 |
Sở Khoa học và Công nghệ. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
7.4.3 |
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo kết quả thực hiện ISO của tỉnh |
Số cơ quan thực hiện đúng quy trình ISO so với tổng số cơ quan đã công bố ISO |
100% so cơ quan, đơn vị |
Trong năm 2022 |
Sở Khoa học và Công nghệ. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA TỈNH |
6 |
6 |
|
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
|
8.1 |
Kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (SIPAS) |
Điều tra XHH |
Do Bộ Nội vụ chủ trì thực hiện |
||||||
8.2 |
Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh. |
1 |
1 |
Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm |
Tổng số vốn thu hút đầu tư của tỉnh trong năm (đơn vị tính là: tỷ đồng) |
Cao hơn so với năm 2021 |
Trong năm 2022 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
8.3 |
Mức độ phát triển doanh nghiệp của tỉnh |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
8.3.1 |
Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm 2022 |
1 |
1 |
Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm |
Tổng số doanh nghiệp thành lập mới tăng lên so với năm trước liền kề. |
Tăng từ 25-30% trở lên so với năm 2021 |
Trong năm 2022 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
8.3.2 |
Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp. |
1 |
1 |
Báo cáo kết quả thực hiện ngân sách nhà nước của tỉnh |
Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp trong năm đánh giá tăng hơn so với năm trước liền kề |
Tăng so với năm trước liền kề |
Trong năm 2022 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
8.4 |
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao |
1 |
1 |
Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm |
Thu ngân sách của tỉnh trong năm đánh giá theo chỉ tiêu được Chính phủ giao |
Vượt chỉ tiêu được Chính phủ giao |
Trong năm 2022 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
8.5 |
Tỷ lệ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) |
1 |
1 |
Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm |
Tỷ lệ GRDP của tỉnh tăng cao hơn so với năm trước liền kề |
Tăng so với năm trước liền kề |
Trong năm 2022 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
8.6 |
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND tỉnh giao |
1 |
1 |
Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm |
Chỉ tiêu KT_XK của tỉnh đạt, vượt do HĐND tỉnh giao tại Nghị quyết phát triển kinh tế - xã hội đầu năm |
100% chỉ tiêu phát triển KT-XH đạt và vượt |
Trong năm 2021 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Tổng số: |
66.5 |
66.5 |
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.