ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/KH-UBND |
Trà Vinh, ngày 05 tháng 3 năm 2025 |
Thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TU, ngày 02/12/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 21-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy); Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung như sau:
1. Mục đích
a) Tập trung thực hiện quán triệt, tuyên truyền nâng cao nhận thức về vai trò, trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị) và người dân trong triển khai thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy nhằm thúc đẩy đổi mới sáng tạo, chuyển giao, ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Xây dựng nội dung, nhiệm vụ, giải pháp để các cơ quan, đơn vị có liên quan tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện đạt hiệu quả Nghị quyết số 21-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
2. Yêu cầu: Các cơ quan, đơn vị căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp theo Kế hoạch này và tình hình thực tiễn của cơ quan, đơn vị để triển khai thực hiện đồng bộ, thống nhất, hiệu quả; đảm bảo phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo phải gắn kết chặt chẽ, bám sát, đồng bộ với mục tiêu định hướng phát triển kinh tế - xã hội; tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
1. Mục tiêu tổng quát: Tạo chuyển biến trong nhận thức và hành động của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và toàn xã hội về vai trò quan trọng của khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số góp phần xây dựng tỉnh Trà Vinh năng động, phát triển nhanh và bền vững. Triển khai đầy đủ, minh bạch các cơ chế chính sách; ban hành một số chính sách cần thiết quan trọng của tỉnh nhằm thu hút mọi nguồn lực đầu tư cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2030, hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế ở mức trên 50%. Xây dựng được các sản phẩm mang nhãn hiệu, thương hiệu có tiềm năng, lợi thế giá trị đặc thù của tỉnh. Giá trị sản phẩm công nghệ cao và sản phẩm ứng dụng công nghệ cao đạt khoảng 40% tổng giá trị sản xuất công nghiệp; tốc độ đổi mới công nghệ, thiết bị đạt khoảng 25%/năm. Phấn đấu số doanh nghiệp đạt tiêu chí doanh nghiệp khoa học và công nghệ và số doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tăng tối thiểu 03 lần so với năm 2020; tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo đạt trên 30% trong tổng số doanh nghiệp.
b) Đến năm 2030, phấn đấu có 80% các kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ được ứng dụng, phục vụ trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh, nhất là nông nghiệp, công nghiệp chế biến; có 100% các kết quả nghiên cứu được công bố, phục vụ cho việc hoạch định chủ trương, chính sách của cấp ủy đảng, chính quyền và yêu cầu phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, an ninh - quốc phòng, xây dựng hệ thống chính trị.
c) Đến năm 2030, phấn đấu có trên 2.000 cán bộ, công chức, viên chức có trình độ sau đại học (trong đó có ít nhất 100 người đạt trình độ tiến sĩ), chú trọng cán bộ chuyên sâu nghiên cứu về cứu khoa học, công nghệ. Hình thành đội ngũ cán bộ có trình độ cao, tâm huyết, đủ sức tổ chức nghiên cứu và thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh; có các nhóm chuyên gia nghiên cứu khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên các lĩnh vực.
d) Đến năm 2030, hoàn thành chuyển đổi số trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh; tối thiểu 65% doanh nghiệp nhỏ và vừa triển khai áp dụng (ít nhất 01) nền tảng số trong hoạt động, sản xuất, kinh doanh; Trà Vinh trở thành tỉnh khá trong cả nước về chuyển đổi số, hoàn thành các mục tiêu chuyển đổi số theo chỉ đạo của Trung ương.
đ) Phấn đấu đến năm 2030, ngân sách nhà nước phân bổ theo quy định cho khoa học, công nghệ đạt 2% tổng chi ngân sách của tỉnh cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. Tăng cường huy động kinh phí ngoài ngân sách nhà nước, đối ứng của doanh nghiệp trong triển khai các nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
e) Phấn đấu đến năm 2030, chỉ số đổi mới sáng tạo địa phương (PII) của tỉnh nằm trong top đầu 20 tỉnh trong khu vực cả nước, đứng top đầu trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
(Chi tiết như phụ lục đính kèm)
Kinh phí triển khai Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định pháp luật.
1. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương mình và nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này để tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đồng bộ, thống nhất, hiệu quả; định kỳ hàng năm (trước ngày 10/12) tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao của các cơ quan, đơn vị, địa phương; định kỳ hàng năm sơ kết, tổng kết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả triển khai thực hiện.
3. Sở Tài chính: Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan có liên quan ưu tiên bố trí vốn để thực hiện kế hoạch theo khả năng cân đối nguồn vốn theo quy định của Luật Đầu tư công.
4. Báo Trà Vinh, Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng Thông tin điện tử Trà Vinh): Thường xuyên đăng tải các bản tin, chương trình, chuyên mục giới thiệu các thành tựu khoa học và công nghệ, những gương điển hình tiên tiến trong nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo phục vụ sản xuất và đời sống trên địa bàn tỉnh.
5. Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật, Liên minh Hợp tác xã tỉnh: Vận động các Hội thành viên, Hợp tác xã tham gia đề xuất đặt hàng nhiệm vụ nghiên cứu, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; thúc đẩy việc ứng dụng công nghệ mới, công nghệ cao trong thực tiễn sản xuất và đời sống. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổ chức các Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật và Cuộc thi Sáng tạo dành cho thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh.
6. Các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh: Tham gia đề xuất đặt hàng, chủ trì thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về nghiên cứu, phát triển, chuyển giao, ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội:
a) Tăng cường vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội trong hoạt động giám sát, phản biện xã hội, tham gia xây dựng cơ chế, chính sách về phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
b) Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến đến cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên, người lao động và Nhân dân nhằm nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của việc nghiên cứu, phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tích cực tham gia và hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu, phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế./
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
NỘI DUNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT SỐ 21-NQ/TU NGÀY 02/12/2024 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ PHÁT TRIỂN
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
(Kèm theo Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 05/3/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Nhiệm vụ, giải pháp |
Cơ quan, đơn vị chủ trì |
Cơ quan, đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Quán triệt, tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền, tổ chức chính trị - xã hội, người dân, doanh nghiệp về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; tổ chức thực hiện đầy đủ các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 21-NQ/TU ngày 02/12/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
2 |
Thực hiện và đăng tải các bản tin, chương trình, chuyên mục giới thiệu các thành tựu khoa học và công nghệ, những gương điển hình tiên tiến trong nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo phục vụ sản xuất và đời sống. |
Sở Khoa học và Công nghệ, Văn phòng UBND tỉnh (Cổng Thông tin điện tử Trà Vinh), Báo Trà Vinh, Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng năm |
1 |
Triển khai, thực hiện chính sách thu hút các nhà khoa học, các chuyên gia có trình độ cao ở các tổ chức khoa học, viện nghiên cứu, trường đại học, các doanh nghiệp trong và ngoài nước đến làm việc, hỗ trợ chuyển giao công nghệ, tư vấn kinh tế - xã hội, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo cho tỉnh trên cơ sở hướng dẫn của Trung ương (nếu có). |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nội vụ, Trường Đại học Trà Vinh, các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2025 và những năm tiếp |
2 |
Xây dựng Trường Đại học Trà Vinh trở thành trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trình độ đại học, sau đại học trong các lĩnh vực khoa học, công nghệ. |
Trường Đại học Trà Vinh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
3 |
Đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. |
Trường Cao đẳng nghề Trà Vinh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
4 |
Liên kết, hình thành mạng lưới liên kết đội ngũ chuyên gia khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong và ngoài nước để hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực công nghệ có trình độ chuyên môn cao. |
Sở Khoa học và Công nghệ; Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2025 và những năm tiếp theo |
5 |
Nhân rộng các hoạt động sáng kiến cải tiến kỹ thuật có hiệu quả, ứng dụng rộng rãi trong sản xuất. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2025 và những năm tiếp theo |
6 |
Triển khai thực hiện Đề án Tổ hợp đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp tỉnh Trà Vinh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2025 và những năm tiếp theo |
7 |
Đề án nâng cao năng lực quản lý nhà nước về khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh Trà Vinh định hướng đến năm 2030. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2025 và những năm tiếp theo |
8 |
Thành lập các câu lạc bộ sáng tạo, nghiên cứu khoa học, công nghệ trong các trường đại học, cao đẳng, trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh nhằm hình thành ý tưởng, phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo. |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Trà Vinh, Trường Cao đẳng nghề Trà Vinh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2025 và những năm tiếp theo |
1 |
Nghiên cứu thí điểm mua công nghệ tiên tiến ứng dụng phục vụ trong lĩnh vực nông nghiệp. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Môi trường; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2025 và những năm tiếp theo |
2 |
Quan tâm hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học xã hội và nhân văn phục vụ công tác lãnh đạo, quản lý của các cấp ủy đảng, chính quyền, gắn với phát triển kinh tế - xã hội, giải quyết tốt những vấn đề thực tiễn sản xuất đặc ra, được xã hội và Nhân dân quan tâm. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Năm 2025 và những năm tiếp theo |
3 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình chọn tạo giống cây trồng, vật nuôi có chất lượng, giai đoạn 2021- 2030; tổ chức sơ kết giai đoạn 2021-2025, triển khai nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2025 - 2030. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2025 và những năm tiếp theo |
4 |
Tiếp tục triển khai nhiệm vụ Đột phá về nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao các tiến bộ khoa học - kỹ thuật; chủ động, tích cực tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2025 và những năm tiếp theo |
5 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 07/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Chương trình số 14-CTr/TU ngày 26/3/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao các tiến bộ khoa học - kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2020 - 2025. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2025 |
6 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TU, ngày 03/8/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc tăng cường triển khai ứng dụng công nghệ vi sinh, hữu cơ vi sinh, sinh học trong sản xuất nông nghiệp sạch; Kế hoạch số 17/KH-UBND ngày 19/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU, ngày 23/01/2017 của Tỉnh ủy về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2025 và những năm tiếp theo |
7 |
Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ nghiên cứu, phát triển giống cây trồng; triển khai thực hiện các mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp xanh tích hợp công nghệ sinh học và chuyển đổi số. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan |
Hàng năm |
8 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp có nhiều hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ hiện đại phục vụ quản lý, sản xuất, kinh doanh hiệu quả cao góp phần phát triển kinh tế - xã hội. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2025 và những năm tiếp theo |
9 |
Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị hiện đại để nâng cấp và mở rộng khả năng kiểm định các phương tiện đo, thử nghiệm chất lượng sản phẩm, đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động thống kê khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2025 và những năm tiếp theo |
10 |
Tổ chức sơ kết Kế hoạch số 71/KH-UBND ngày 17/12/2020 thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2020-2030. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2025 và những năm tiếp theo |
11 |
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển tài sản trí tuệ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2025 và những năm tiếp theo |
12 |
Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao khả năng tiếp cận thông tin, tham gia thực hiện dự án nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa; hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh; đăng ký sử dụng mã số mã vạch và gắn tem truy xuất nguồn gốc có kết nối với Hệ thống quản lý thông tin truy xuất nguồn gốc của tỉnh Trà Vinh và Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc Quốc gia. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2025 và những năm tiếp theo |
13 |
Triển khai hiệu quả Bộ chỉ số đổi mới sáng tạo địa phương (PII) tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2025 và những năm tiếp theo |
14 |
Tổ chức các Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật và Cuộc thi Sáng tạo dành cho thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2025 và những năm tiếp theo |
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo |
||||
1 |
Kiện toàn tổ chức bộ máy theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và Kế hoạch số 01-KH/BCĐ ngày 27/11/2024 của Ban Chỉ đạo tổng kết Nghị quyết số 18- NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2025 và những năm tiếp theo |
2 |
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp mạnh mẽ công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, tăng cường thanh tra, kiểm tra về nhiệm vụ khoa học và công nghệ không để lãng phí, sai quy định. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2025 và những năm tiếp theo |
3 |
Triển khai thực hiện các cơ chế chính sách thúc đẩy phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2025 và những năm tiếp theo |
4 |
Khuyến khích hình thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ, thúc đẩy phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2025 và những năm tiếp theo |
Tăng cường liên kết, hợp tác trong nước và quốc tế về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo |
||||
1 |
Tăng cường hợp tác với các Viện, Trường, Trung tâm nghiên cứu trong khu vực và trên cả nước tham gia nghiên cứu, triển khai các chương trình, đề tài, dự án khoa học, công nghệ,… |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng năm |
2 |
Tăng cường công tác trao đổi, chia sẻ và học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng năm |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.