ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 238/KH-UBND |
Sơn La, ngày 09 tháng 12 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH SỐ 163-KH/TU NGÀY 04/10/2019 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 50-KL/TW NGÀY 30/5/2019 CỦA BAN BÍ THƯ TRUNG ƯƠNG VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ TRUNG ƯƠNG 6 KHÓA XI VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
Thực hiện Kế hoạch số 163-KH/TU ngày 04/10/2019 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về thực hiện Kết luận số 50-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư Trung ương về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tiếp tục tuyên truyền, quán triệt và tổ chức thực hiện nghiêm túc, đồng bộ quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra trong Kế hoạch số 163-KH/TU ngày 04/10/2019 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về thực hiện Kết luận số 50-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư Trung ương về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế (gọi tắt là Kế hoạch số 163-KH/TU ngày 04/10/2019 của Ban Thường vụ tỉnh ủy).
2. Yêu cầu
Các cấp, các ngành cần nâng cao nhận thức về vai trò của khoa học và công nghệ trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Xác định việc phát triển khoa học công nghệ là nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị. Chủ động phối hợp triển khai đồng bộ, kịp thời các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Kế hoạch.
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố căn cứ vào nội dung nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, xây dựng kế hoạch triển khai, trong đó xác định rõ nội dung công việc, thời gian, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm trong tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch. Định kỳ hàng năm (trước ngày 10/12), báo cáo tình hình triển khai thực hiện kế hoạch này về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và hành động về phát triển khoa học và công nghệ
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện tốt công tác tuyên truyền, nghiên cứu, quán triệt nội dung Kế hoạch số 163-KH/TU ngày 04/10/2019 của Ban Thường vụ tỉnh ủy.
Đổi mới phương pháp tuyên truyền trên Báo Sơn La, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh, Trang thông tin điện tử của các sở, ngành bằng nhiều hình thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong phát triển khoa học và công nghệ, xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm, các cấp, các ngành, trước hết là người đứng đầu chịu trách nhiệm thúc đẩy phát triển, ứng dụng khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý.
2. Tiếp tục đổi mới đồng bộ cơ chế, phương thức quản lý tổ chức, hoạt động khoa học và công nghệ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới
Rà soát, đề xuất hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về đầu tư, tài chính và doanh nghiệp, đảm bảo đầu tư ngân sách nhà nước hàng năm cho phát triển khoa học và công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.
Đổi mới nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy và đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ. Rà soát, sắp xếp lại hệ thống tổ chức khoa học và công nghệ, giảm đầu mối trung gian, khắc phục tình trạng chồng chéo, dàn trải, trùng lặp về chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực nghiên cứu. Thực hiện cơ chế tự chủ đối với các tổ chức khoa học và công nghệ công lập, chịu sự đánh giá độc lập và thực hiện phương thức Nhà nước giao nhiệm vụ đặt hàng, đấu thầu và cơ chế khoán kinh phí đến sản phẩm khoa học công nghệ cuối cùng theo kết quả đầu ra trong thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đối với hoạt động khoa học - công nghệ.
Tiếp tục thúc đẩy, khuyến khích khu vực tư nhân và doanh nghiệp đầu tư cho khoa học và công nghệ và khởi nghiệp sáng tạo; tăng số lượng và quy mô các quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. Thực hiện tốt việc tôn vinh, khen thưởng đối với tác giả các công trình nghiên cứu khoa học - công nghệ, các sáng kiến cải tiến kỹ thuật được ứng dụng có hiệu quả vào sản xuất và đời sống.
3. Đẩy mạnh ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến để phát triển các sản phẩm chủ lực có tính cạnh tranh cao phục vụ thiết thực các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh
Tập trung triển khai nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ đối với các vùng trọng điểm của tỉnh; tiếp tục triển khai Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội thông qua kết quả nghiên cứu các nhiệm vụ khoa học cấp Quốc gia và chương trình ứng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ phục vụ phát triển nông thôn, miền núi và vùng dân tộc thiểu số. Tiếp tục triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng, duy trì và phát triển thương hiệu cho các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh; chương trình ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học trên địa bàn tỉnh...
3.1 Trong phát triển nông nghiệp
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 21 tháng 07 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về phê duyệt Đề án ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025. Đẩy mạnh phát triển các mô hình ứng dụng công nghệ cao, trước mắt tiếp tục đầu tư, hoàn thiện và đưa vào khai thác có hiệu quả “Khu nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao tiến bộ KH&CN về nông, lâm nghiệp tại huyện Mộc Châu, Sơn La” (Quyết định số 2661/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh).
Nghiên cứu phát triển các giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản mới có chất lượng cao, chống chịu sâu bệnh và thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu cho các đối tượng cây trồng, vật nuôi chủ lực của tỉnh tạo vùng sản xuất hàng hóa nguyên liệu phục vụ chế biến và xuất khẩu. Ưu tiên ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn tạo giống, phòng, chống các loại dịch bệnh nguy hiểm mới phát sinh, sử dụng các chế phẩm sinh học phục vụ phát triển nông nghiệp bền vững. Xây dựng và hoàn thiện quy trình kỹ thuật mới, tiên tiến theo hướng ứng dụng công nghệ cao, sản xuất hữu cơ gắn với chuỗi giá trị cho các đối tượng cây trồng, vật nuôi chủ lực nhằm nâng cao năng suất, chất lượng đảm bảo an toàn thực phẩm, giảm ô nhiễm môi trường, chi phí đầu vào và nâng cao hiệu quả sản xuất.
Tập trung nâng cao chất lượng, thương mại hóa các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh theo chuỗi giá trị. Tiếp tục bảo tồn, phục tráng, khai thác và phát triển các giống cây trồng bản địa, đặc hữu, có lợi thế so sánh và giá trị kinh tế cao. Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên tiến và giải pháp phù hợp để chế biến, bảo quản nhằm nâng cao chất lượng, giảm tổn thất sau thu hoạch và đa dạng hóa các mặt hàng nông - lâm - thủy sản.
Ứng dụng công nghệ viễn thám, tin học, viễn thông, tự động hóa trong sản xuất nông nghiệp đặc biệt trong hoạt động điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng; trong hoạt động phòng cháy và chữa cháy rừng; trong quản lý, khai thác, điều hành công trình thủy lợi; đánh giá, dự báo, cảnh báo, đề xuất các giải pháp phòng ngừa, ứng phó và khắc phục thiên tai.
3.2 Trong phát triển công nghiệp
Ưu tiên ứng dụng ứng dụng công nghệ, quy trình sản xuất tiên tiến, hiện đại, sản phẩm thân thiện môi trường; ít tiêu hao nhiên liệu, năng lượng, hạn chế sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu có phát thải khí thải gây hiệu ứng nhà kính, gây ô nhiễm môi trường...; sử dụng năng lượng sạch, vật liệu mới thân thiện với môi trường, đặc biệt là trong bảo quản, chế biến các sản phẩm có lợi thế của tỉnh, như chế biến nông lâm, thủy sản, chế biến dược liệu sau thu hoạch. Trước mắt tập trung hỗ trợ, tạo điều kiện để các chủ đầu tư triển khai các dự án chế biến, nhất là các doanh nghiệp chế biến nông sản gắn với chương trình phát triển nông nghiệp và xuất khẩu nông sản của tỉnh. Đồng hành cùng doanh nghiệp, tháo gỡ những khó khăn để các nhà máy sớm đi vào hoạt động.
Tiếp tục phát triển công nghiệp chế biến sử dụng công nghệ, máy móc, thiết bị tiên tiến, hiện đại gắn với quản lý vùng nguyên liệu an toàn cho các sản phẩm: chế biến chè (tại các huyện Mộc Châu, Thuận Châu, Yên Châu, Phù Yên, Bắc Yên...); chế biến cà phê (tại các huyện Thuận Châu, Mai Sơn, thành phố Sơn La); chế biến rau, củ và hoa (tại các huyện Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Mai Sơn, Sông Mã); chế biến dược liệu và thực phẩm (tinh bột sắn tại huyện Mai Sơn, Thuận Châu, Phù Yên, Sông Mã; chanh leo và dược liệu tại huyện Mộc Châu, Vân Hồ, Mai Sơn, Mường La; sơn tra tại huyện Bắc Yên và Mường La...); nhà máy ván tre ép gắn liền với phát triển vùng nguyên liệu trên địa bàn huyện Mộc Châu và Vân Hồ.
Thực hiện nâng cấp hệ thống lưới điện; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý vận hành lưới điện; khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức đầu tư khai thác năng lượng mặt trời theo quy hoạch đã được phê duyệt; khuyến khích nghiên cứu đầu tư điện gió, năng lượng mới, năng lượng sạch; lắp đặt thiết bị điều khiển hiện đại, tiết kiệm điện cho hệ thống chiếu sáng công cộng.
Tiếp tục thu hút, hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực may mặc công nghiệp, công nghiệp phụ trợ sử dụng nhiều lao động nhằm giải quyết vấn đề việc làm cho nhân dân các vùng tái định cư nhằm ổn định về kinh tế, xã hội.
Ứng dụng công nghệ tiên tiến trong khai thác, chế biến khoáng sản, chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác đá phiến, đá granit, chế biến cát nghiền nhân tạo, sản xuất gạch không nung bằng công nghệ bê tông khí chưng áp, bê tông bọt; sử dụng vật liệu mới trong giao thông, xây dựng, nông nghiệp.
3.3 Trong an ninh quốc phòng
Quan tâm phát triển ứng dụng khoa học và công nghệ mới trong lĩnh vực an ninh quốc phòng, đảm bảo an ninh đô thị, phát triển kinh tế, chính trị nội bộ, văn hóa tư tưởng, thông tin tuyên truyền trên địa bàn tỉnh; chủ động các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh với các loại tội phạm, đặc biệt là tội phạm lợi dụng công nghệ cao; đẩy mạnh hoạt động sáng kiến, kinh nghiệm, cải tiến trang thiết bị, các mô hình học vụ phục vụ công tác huấn luyện và sẵn sàng chiến đấu. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, xây dựng bản đồ kỹ thuật số, đảm bảo các phương tiện hậu cần kỹ thuật và xây dựng các khu vực phòng thủ đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ xây dựng quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân.
3.4. Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực đời sống kinh tế - xã hội
a) Trong quản lý nhà nước:
Xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử tỉnh Sơn La bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính (Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 15/8/2019 về thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025). Thường xuyên rà soát, bổ sung các chức năng, nâng cấp phần mềm hệ thống quản lý văn bản và điều hành có hiệu quả trong toàn bộ các cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã.
Triển khai Đề án số hóa tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024 (Quyết định số 2064/QĐ-UBND ngày 23/08/2019 của UBND tỉnh Sơn La). Vận hành có hiệu quả hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến 3 cấp, hệ thống truyền hình trực tuyến các phiên tòa, hệ thống camera giám sát an ninh, hệ thống giám sát an ninh mạng.
Duy trì, hoàn thiện chức năng, tính năng kỹ thuật cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh, xây dựng và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; đồng thời tích hợp các dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sơn La kết nối với cổng dịch vụ công quốc gia; Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện, triển khai có hiệu quả phần mềm một cửa điện tử, xây dựng đề án thực hiện kết nối liên thông 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã) đối với hệ thống phần mềm một cửa tỉnh Sơn La để giải quyết các thủ tục hành chính liên thông.
Triển khai các nhiệm vụ theo Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 12/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng CNTT hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019 - 2025”.
Triển khai xây dựng Đề án Đô thị thông minh tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2025 nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, quản lý đô thị tinh gọn, phát triển đồng bộ trong các lĩnh vực nông nghiệp, tài nguyên môi trường, y tế, giáo dục...
b) Trong các lĩnh vực khác:
Lĩnh vực y tế: triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác khám, chữa bệnh tại các bệnh viện trên địa bàn tỉnh. Đầu tư công nghệ tiên tiến, hiện đại trong việc xử lý thông tin y tế từ xa (Telemedicine) cần thiết cho việc quản lý hệ thống y tế của tỉnh; hội chẩn giữa các bệnh viện trong tỉnh; quản lý hệ thống xử lý chất thải y tế...
Lĩnh vực tài nguyên và môi trường: đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao, công nghệ thông tin trong xây dựng hệ thống phân tích quan trắc tự động, hệ thống cảnh báo, phòng chống tai biến môi trường; dự báo tai biến môi trường, dự báo thời tiết kịp thời và chính xác, quản lý an toàn các đập, hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh.
Lĩnh vực giao thông vận tải: triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kiểm tra và giám sát bảo trì đường bộ; quản lý phương tiện vận tải bằng thiết bị giám sát hành trình góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông và các vi phạm trong hoạt động vận tải.
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo: tiếp tục triển khai hệ thống thông tin quản lý toàn ngành giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu kết nối, liên thông tích hợp, chia sẻ thông tin đối với các hệ thống thông tin ở tất cả các đơn vị trường học trong tỉnh; ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm tra đánh giá, nghiên cứu khoa học và công tác quản lý.
4. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và hội nhập quốc tế
Thực hiện chính sách đào tạo, thu hút cán bộ khoa học trẻ, cán bộ khoa học có trình độ chuyên môn cao; xây dựng, triển khai các chương trình cụ thể để thu hút và phát huy có hiệu quả các nhà khoa học, chuyên gia giỏi trong nước và nước ngoài. Cử cán bộ khoa học của tỉnh đi học tập tại các viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp ở nước ngoài theo chương trình của Bộ Khoa học và Công nghệ và của tỉnh. Có chính sách khuyến khích, thúc đẩy gắn kết giữa các Viện nghiên cứu, Trung tâm nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng với doanh nghiệp, hợp tác xã để đưa nhanh kết quả nghiên cứu vào phục vụ sản xuất, kinh doanh.
Rà soát các cơ chế, chính sách, bổ sung nguồn lực tài chính, đầu tư xây dựng các mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, đa dạng nguồn vốn đầu tư trang thiết bị, máy móc cho khoa học và công nghệ, từng bước hiện đại hóa đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, ứng dụng của tỉnh.
Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ; tiếp tục đầu tư và khai thác có hiệu quả các khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo mô hình tiên tiến; rà soát và đánh giá lại hiệu quả hoạt động của các phòng nghiên cứu, thí nghiệm chuyên ngành trên địa bàn tỉnh làm cơ sở cho đầu tư các trung tâm nghiên cứu, thí nghiệm hiện đại thuộc các ngành, lĩnh vực ưu tiên. Nâng cao chất lượng công tác đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ, trong đó ưu tiên các nghiên cứu trong lĩnh vực nông nghiệp.
5. Đẩy mạnh phát triển thị trường khoa học công nghệ và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo
Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án phát triển thị trường khoa học công nghệ giai đoạn 2021 - 2025. Tham gia các hội chợ kết nối cung cầu, triển lãm về khoa học và công nghệ. Liên kết tiêu thụ sản phẩm nông sản ứng dụng công nghệ cao tại các chợ đầu mối, hệ thống siêu thị tại các thành phố lớn và tìm kiếm thị trường xuất khẩu; kết nối có hiệu quả các sản phẩm giao dịch công nghệ quốc gia với Trung tâm Thông tin và ứng dụng khoa học công nghệ Sơn La.
Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 2610/QĐ-UBND ngày 9/10/2019 của UBND tỉnh Sơn La về ban hành kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2025. Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo theo hướng lấy doanh nghiệp làm trung tâm, trường đại học, cao đẳng, các trung tâm nghiên cứu khoa học làm chủ thể nghiên cứu chủ yếu.
Phát triển mạng lưới các tổ chức dịch vụ trung gian môi giới, đánh giá, chuyển giao công nghệ. Hỗ trợ phát triển các nhóm nghiên cứu trẻ tiềm năng, các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Ban hành các chương trình, kế hoạch phát triển, ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp KH&CN theo từng giai đoạn. Tiếp tục triển khai thực hiện xây dựng, duy trì và phát triển thương hiệu các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh gắn với liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị trong những năm tiếp theo nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường, hướng tới các thị trường nước ngoài.
6. Đẩy mạnh liên kết, hợp tác trong nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học
Đa dạng hóa đối tác và đẩy mạnh hợp tác với các Viện nghiên cứu, Trung tâm nghiên cứu, các trường đại học ở Trung ương, gắn kết với các địa phương khác trong triển khai nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật có trọng tâm, trọng điểm, ưu tiên đối với các nghiên cứu trong lĩnh vực nông nghiệp; phối kết hợp tổ chức tập huấn, đào tạo, tuyên truyền, phổ biến kiến thức về khoa học và công nghệ tới các doanh nghiệp, hợp tác xã và người dân trong sản xuất và kinh doanh.
Chú trọng khai thác, chuyển giao công nghệ từ các địa bàn có công nghệ nguồn để rút ngắn khoảng cách, nâng cao trình độ, năng lực khoa học và công nghệ trong tỉnh. Khuyến khích các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp của tỉnh hoặc thành lập các cơ sở nghiên cứu và phát triển của tỉnh. Hỗ trợ hoạt động giao lưu, trao đổi học thuật về khoa học và công nghệ trong nước và nước ngoài.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp trong Kế hoạch này; tổng hợp tình hình, báo cáo kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Định kỳ hàng năm, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổng hợp báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch theo quy định để báo cáo UBND tỉnh (trước ngày 25/12).
- Xây dựng Đề án tái cơ cấu hoạt động khoa học và công nghệ.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Xây dựng kế hoạch thực hiện trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc tăng cường công tác chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật cho nông dân; lồng ghép các chương trình, dự án để xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các trình tự, thủ tục về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phục vụ hoạt động phát triển khoa học và công nghệ đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
- Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện trong các hoạt động đặc thù của đơn vị: Dự báo, khai thác khoáng sản, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, xử lý rác thải, bảo vệ môi trường...
4. Sở Công thương
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình như: Chương trình đổi mới công nghệ đến năm 2020, Chương trình quốc gia nâng cao năng suất và chất lượng hàng hóa sản phẩm, hàng hóa của Doanh nghiệp Việt Nam đến 2020, Đề án ứng dụng khoa học công nghệ trong quá trình tái cơ cấu ngành công thương giai đoạn đến 2025, tầm nhìn đến 2030.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn và tư vấn doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công thương ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh.
- Hỗ trợ, tư vấn doanh nghiệp thương mại hóa sản phẩm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức quảng bá, giới thiệu, xúc tiến thương mại các sản phẩm thuộc lĩnh vực nông nghiệp, trong đó ưu tiên các sản phẩm chủ lực của tỉnh đã và đang triển khai xây dựng thương hiệu.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
- Triển khai có hiệu quả Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2020.
- Rà soát, bổ sung các chức năng, nâng cấp phần mềm hệ thống quản lý văn bản và điều hành. Duy trì, hoàn thiện chức năng, tính năng kỹ thuật Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh.
- Xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử tỉnh Sơn La bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính.
- Triển khai Đề án số hóa tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024.
- Triển khai Đề án “Tăng cường ứng dụng CNTT hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019 - 2025”.
- Triển khai thực hiện Đề án Đô thị thông minh tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2025.
- Xây dựng đề án thực hiện kết nối liên thông 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã) đối với hệ thống phần mềm một cửa tỉnh Sơn La.
6. Sở Y tế
- Lập và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trong các hoạt động đặc thù của đơn vị như: khám chữa bệnh; an toàn vệ sinh thực phẩm, thực hiện chính sách mục tiêu quốc gia về y tế...
- Thực hiện chính sách ưu đãi, thu hút, đào tạo đội ngũ cán bộ y tế có khả năng nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ cao trong khám, chữa bệnh và bảo vệ sức khoẻ cộng đồng; đẩy mạnh phát triển nghiên cứu khoa học, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong ngành.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Triển khai hệ thống thông tin quản lý toàn ngành giáo dục và đào tạo; ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm tra đánh giá, nghiên cứu khoa học và công tác quản lý.
- Triển khai có hiệu quả Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến 2025”.
8. Sở Giao thông và Vận tải
Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kiểm tra và giám sát bảo trì đường bộ; tiếp tục ứng dụng công nghệ quản lý phương tiện vận tải bằng thiết bị giám sát hành trình.
9. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể và các địa phương đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức học tập theo quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025.
- Rà soát, sắp xếp lại hệ thống tổ chức và việc thực hiện cơ chế tự chủ đối với các tổ chức khoa học và công nghệ công lập, chịu sự đánh giá độc lập và thực hiện phương thức Nhà nước giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu và cơ chế khoán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Thực hiện đào tạo, thu hút cán bộ khoa học trẻ, đặc biệt là cán bộ khoa học có trình độ chuyên môn cao đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và hội nhập quốc tế.
10. Công an tỉnh
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp giải quyết kịp thời, hiệu quả những vấn đề đảm bảo an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
- Chủ động triển khai thực hiện các ứng dụng khoa học và công nghệ mới trong công tác đảm bảo an ninh trật tự nói chung, đảm bảo an ninh đô thị nói riêng; tăng cường công tác bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, an ninh trên lĩnh vực văn hóa tư tưởng; đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về lĩnh vực an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh.
- Chủ động các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh với các loại tội phạm, đặc biệt là tội phạm lợi dụng công nghệ cao.
11. Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
- Đẩy mạnh hoạt động sáng kiến, kinh nghiệm, cải tiến trang thiết bị, các mô hình học vụ phục vụ công tác huấn luyện và sẵn sàng chiến đấu.
- Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, xây dựng bản đồ kỹ thuật số, đảm bảo các phương tiện hậu cần kỹ thuật và xây dựng các khu vực phòng thủ đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ xây dựng quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân.
12. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì tham mưu cân đối, bố trí các nguồn vốn đầu tư công thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ đảm bảo nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Kế hoạch.
13. Sở Tài chính
Hàng năm, căn cứ khả năng ngân sách địa phương, tham mưu trình UBND tỉnh cân đối nguồn lực để triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp đã được xác định trong Kế hoạch, từng bước bố trí tăng ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.
14. UBND huyện, thành phố
- Lập và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn. Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn, UBND xã, phường, thị trấn rà soát, đề xuất, tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, dự án khoa học và công nghệ.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi, giải quyết về đất đai, giải phóng mặt bằng kịp thời để triển khai các chương trình, dự án phát triển khoa học công nghệ trên địa bàn.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành triển khai xây dựng và đưa vào hoạt động Khu bảo quản, sơ chế nông sản; xây dựng các mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp nhằm nâng cao giá trị nông lâm sản của tỉnh.
15. Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật tỉnh
Hàng năm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức Lễ tôn vinh trí thức tiêu biểu, điển hình lao động sáng tạo.
16. Báo Sơn La, Đài phát thanh truyền hình tỉnh
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và hành động về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 238/KH-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2019)
STT |
TÊN NHIỆM VỤ |
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
|||
1 |
Tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,thành phố và các đơn vị liên quan |
Định kỳ báo cáo trước ngày 25/12 hàng năm |
Nâng cao chất lượng công tác đặt hàng nhiệm vụ KH&CN, trong đó ưu tiên các nghiên cứu trong lĩnh vực nông nghiệp. |
Hàng năm |
|||
Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án phát triển thị trường khoa học công nghệ. |
Giai đoạn 2021 - 2025 |
|||
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2025. |
Giai đoạn 2017 - 2025 |
|||
Triển khai các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp KH&CN theo từng giai đoạn. |
Hàng năm |
|||
Tiếp tục triển khai thực hiện xây dựng, duy trì và phát triển thương hiệu các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh. |
Hàng năm |
|||
Xây dựng Đề án tái cơ cấu hoạt động khoa học và công nghệ. |
Giai đoạn 2021 -2025 |
|||
2 |
Xây dựng kế hoạch phát triển KH&CN trong lĩnh vực nông nghiệp. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
3 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện trong các hoạt động đặc thù của đơn vị: Dự báo, khai thác khoáng sản, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, xử lý rác thải... |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các trình tự, thủ tục về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phục vụ hoạt động phát triển KH&CN. |
Thường xuyên |
|||
4 |
Triển khai Chương trình đổi mới công nghệ đến năm 2020; Chương trình quốc gia nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của Doanh nghiệp Việt Nam đến 2020; Đề án ứng dụng KH&CN trong quá trình tái cơ cấu ngành công thương giai đoạn đến 2025, tầm nhìn đến 2030. |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Giai đoạn 2021 - 2025 |
Hỗ trợ, tư vấn doanh nghiệp thương mại hóa sản phẩm ứng dụng tiến bộ KH&CN trên địa bàn tỉnh. Tổ chức quảng bá, giới thiệu, xúc tiến thương mại các sản phẩm nông sản của tỉnh đã và đang triển khai xây dựng thương hiệu. |
Hàng năm |
|||
Hướng dẫn và tư vấn doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công thương ứng dụng tiến bộ KH&CN vào sản xuất kinh doanh. |
Thường xuyên |
|||
5 |
Triển khai có hiệu quả Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2020. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Giai đoạn 2017 - 2020 |
Rà soát, bổ sung các chức năng, nâng cấp phần mềm hệ thống quản lý văn bản và điều hành. Duy trì, hoàn thiện chức năng, tính năng kỹ thuật Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh. |
Thường xuyên |
|||
Xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử tỉnh Sơn La bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính. |
Hàng năm |
|||
Triển khai Đề án “Tăng cường ứng dụng CNTT hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019 - 2025”. |
Giai đoạn 2019 - 2025 |
|||
Triển khai Đề án Đô thị thông minh tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2025. |
Giai đoạn 2020 - 2025 |
|||
Triển khai Đề án số hóa tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024. |
Giai đoạn 2020 - 2024 |
|||
Xây dựng đề án thực hiện kết nối liên thông 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã) đối với Hệ thống phần mềm một cửa tỉnh Sơn La. |
Giai đoạn 2020 - 2025 |
|||
6 |
Xây dựng kế hoạch đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động của đơn vị như: Phòng bệnh; khám chữa bệnh; an toàn vệ sinh thực phẩm; thực hiện chính sách mục tiêu quốc gia về y tế... |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành, các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Thực hiện chính sách ưu đãi thu hút, đào tạo đội ngũ cán bộ y tế có khả năng nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ cao trong khám, chữa bệnh và bảo vệ sức khoẻ cộng đồng; đẩy mạnh phát triển nghiên cứu khoa học, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật. |
||||
7 |
Tiếp tục triển khai hệ thống thông tin quản lý toàn ngành giáo dục và đào tạo; ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm tra đánh giá, nghiên cứu khoa học và công tác quản lý. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban. ngành, UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
Triển khai có hiệu quả Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến 2025”. |
Giai đoạn 2020 - 2025 |
|||
8 |
Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kiểm tra và giám sát bảo trì đường bộ; tiếp tục ứng dụng công nghệ quản lý phương tiện vận tải bằng thiết bị giám sát hành trình. |
Sở Giao thông và Vận tải |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
9 |
Tham mưu rà soát, sắp xếp lại hệ thống tổ chức KH&CN. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
Năm 2020 |
Tham mưu rà soát, thực hiện cơ chế tự chủ đối với các tổ chức KH&CN công lập. |
Quý IV/2020 |
|||
Tham mưu thực hiện chính sách đào tạo, thu hút cán bộ khoa học trẻ, đặc biệt là cán bộ khoa học có trình độ chuyên môn cao. |
Hàng năm |
|||
10 |
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp giải quyết những vấn đề đảm bảo an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội mới nảy sinh trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, điện đại hóa và hội nhập quốc tế. |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
Ứng dụng KH&CN trong công tác đảm bảo an ninh trật tự; tăng cường công tác bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, an ninh trên lĩnh vực văn hóa tư tưởng; đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về lĩnh vực an ninh trật tự trên địa bàn. |
||||
Chủ động các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh với các loại tội phạm, đặc biệt là tội phạm lợi dụng công nghệ cao. |
||||
11 |
Đẩy mạnh hoạt động sáng kiến, kinh nghiệm, cải tiến trang thiết bị, các mô hình học vụ phục vụ công tác huấn luyện và sẵn sàng chiến đấu. |
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, xây dựng bản đồ kỹ thuật số, đảm bảo các phương tiện hậu cần kỹ thuật và xây dựng các khu vực phòng thủ đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ xây dựng quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân. |
||||
12 |
Tham mưu cân đối, bố trí các nguồn vốn đầu tư công thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực KH&CN trên địa bàn tỉnh; đảm bảo nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp trong Kế hoạch. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính, Sở KH&CN, các sở, ngành liên quan |
Hàng năm |
13 |
Tham mưu trình UBND tỉnh cân đối nguồn lực để triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp trong Kế hoạch, từng bước bố trí tăng ngân sách sự nghiệp KH&CN theo quy định của Luật KH&CN. |
Sở Tài chính |
Sở KHCN, Sở KH&ĐT và các sở, ngành có liên quan |
Hàng năm |
14 |
Lập và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn. |
UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Hàng năm |
Tạo điều kiện thuận lợi, giải quyết về đất đai, giải phóng mặt bằng kịp thời để triển khai các chương trình, dự án phát triển KH&CN trên địa bàn. |
Thường xuyên |
|||
Triển khai xây dựng và đưa vào hoạt động Khu bảo quản, sơ chế nông sản; xây dựng các mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp. |
Giai đoạn 2021-2025 |
|||
15 |
Tổ chức Lễ tôn vinh trí thức tiêu biểu, điển hình lao động sáng tạo. |
Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật tỉnh Sơn La |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
16 |
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và hành động về phát triển KH&CN. |
Báo Sơn La, Đài PTTH tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.