ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 230/KH-UBND |
Cà Mau, ngày 22 tháng 12 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2023 CỦA TỈNH CÀ MAU
- Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Cà Mau đến năm 2025, định hướng đến năm 2030,
- Căn cứ Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án Chuyển đổi số tỉnh Cà Mau đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Thực hiện Công văn số 5406/BTTTT-CĐSQG ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023;
Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng 2022 và Kế hoạch thực hiện chuyển đổi số 2023 như sau:
Phần I
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2022
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỤC TIÊU ĐẶT RA NĂM 2022
Thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Đề án Chuyển đổi sổ tỉnh Cà Mau đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tại Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 01/8/2022.
Đề án Chuyển đổi số tỉnh Cà Mau có 24 mục tiêu thực hiện đến năm 2025 về chính quyền số, kinh tế, xã hội số. Kết quả thực hiện các mục tiêu trong năm 2022, cụ thể tại Phụ lục I kèm theo.
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NĂM 2022
1. Chuyển đổi nhận thức
a) Ngày Chuyển đổi số
Thực hiện Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch số 175/KH-UBND ngày 19/9/2022 về tổ chức hoạt động Ngày Chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2022; theo đó, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau đã tổ chức triển khai nhiều hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia thuộc lĩnh vực, địa phương quản lý, cụ thể như sau:
- Tổ chức treo 247 tấm băng rôn (ngang, dọc) và 06 pano cụm chào mừng tại các trụ sở, khu vực, địa điểm công cộng trên địa bàn thành phố Cà Mau và các huyện trong tỉnh nhằm lan truyền thông điệp Ngày Chuyển đổi số quốc gia.
- Chỉ đạo cơ quan báo, đài, Cổng Thông tin điện tử tỉnh mở chuyên mục, tạo banner tuyên truyền Ngày Chuyển đổi số quốc gia; đăng tải trên 300 tin, bài, ảnh về chuyển đổi số và các hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan nhà nước hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia thông qua các hoạt động như: Sử dụng chữ ký số trong các cơ quan nhà nước; số hóa hồ sơ kết quả giải quyết thủ tục hành chính; đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trong lĩnh vực y tế, giáo dục...
- Hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia của doanh nghiệp bưu chính - viễn thông và các chi nhánh Ngân hàng thương mại trong tỉnh: Bưu điện tỉnh ưu đãi giảm 50% giá dịch vụ EMS TMĐT, vận chuyển cho các đơn hàng phát sinh trên sàn Postmart. Viettel, VNPT, MobiFone Cà Mau trao tặng gói cước data 06 tháng cho các thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng; khuyến mãi 50% giá trị nạp thẻ cào ngày 10&11/10/2022; tặng đến 6 tháng cước lắp đặt mới internet cáp quang trong tháng 10/2022; ra mắt 14 mô hình chợ 4.0; tổ chức gian trưng bày, giới thiệu các sản phẩm, giải pháp về chuyển đổi số; nhắn tin cho khách hàng, tuyên truyền tại các cửa hàng về ngày chuyển đổi số quốc gia 10/10. Các chi nhánh Ngân hàng thương mại tham gia trưng bày và giới thiệu sản phẩm, dịch vụ ứng dụng công nghệ số với nhiều hoạt động tư vấn, hướng dẫn khách hàng trải nghiệm sử dụng các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, các tính năng, tiện ích, chính sách khi khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử.
b) Truyền thông chuyển đổi số
Ngày 26/4/2022, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch số 86/KH-UBND về tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số tỉnh Cà Mau trên các phương tiện truyền thông năm 2022. Qua đó, đẩy mạnh công tác tuyên truyền về phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số để góp phần nâng cao nhận thức trong cán bộ, công chức, viên chức và người dân hiểu, thấy được lợi ích của chuyển đổi số mang lại. Chuyển đổi số bắt đầu từ người dân, làm cho người dân thấy được việc áp dụng công nghệ số là dễ dàng, thiết thực, hữu ích trong đời sống xã hội.
Hiện nay, tỉnh đã xây dựng triển khai các kênh truyền thông phục vụ cho tuyên truyền về chuyển đổi số như: (1) chuyên mục “Chuyển đổi số” trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh đã đăng tải trên 39 tin, bài và các văn bản chủ trương, chính sách về chuyển đổi số; (2) chuyên mục “IT-Today” của Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau đã phát hành 21 video clip về các hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh diễn ra trong năm 2022. Ngoài ra, tỉnh còn có các kênh truyền thông như: “Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau” trên zalo, “Trang thông tin tỉnh Cà Mau” trên Facebook hỗ trợ cho việc tuyên truyền, quảng bá các hình ảnh, sự kiện chuyển đổi số nổi bật của tỉnh.
2. Thể chế số
Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng và thực hiện tốt Chương trình, Chiến lược quốc gia về chuyển đổi số, Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 14/7/2022 về chuyển đổi số tỉnh Cà Mau đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Trên cơ sở đó, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án Chuyển đổi số tỉnh Cà Mau đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tại Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 01/8/2022.
Xác định chuyển đổi số phải thực hiện đồng bộ trong cả hệ thống chính trị, cần có sự tham gia chỉ đạo quyết liệt của cấp ủy đảng, chính quyền các cấp. Từ cơ sở đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kiện toàn Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Cà Mau tại Quyết định số 2052/QĐ-UBND ngày 15/8/2022, gồm 01 Trưởng ban là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, 01 Phó Trưởng ban là Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, 01 Phó Trưởng ban là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và 37 ủy viên là thủ trưởng các cơ quan Đảng, Chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội, các doanh nghiệp bưu chính - viễn thông đóng trên địa tỉnh.
3. Hạ tầng số
100% xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh đã triển khai hệ thống cáp quang internet và phủ sóng mạng di động 3G/4G.
100% cơ quan, đơn vị nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã có hệ thống mạng LAN, kết nối internet tốc độ cao; 99% cán bộ, công chức, viên chức được trang bị máy tính phục vụ công việc chuyên môn.
Hệ thống Mạng truyền số liệu chuyên dùng cơ quan đảng, nhà nước đã kết nối đến 100% cơ quan cấp xã.
Trung tâm dữ liệu (Data Center - DC) của tỉnh được đầu tư xây dựng theo mô hình điện toán đám mây, với năng lực lưu trữ lên đến 135TB và được Tổ chức Chứng nhận DAS đánh giá phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO/IEC 27001:2013 về hệ thống quản lý an toàn thông tin. Bên cạnh đó, tỉnh cũng đã triển khai Trung tâm dữ liệu dự phòng (DR) để phòng ngừa sự cố mất an toàn thông tin cho DC. Trung tâm dữ liệu tỉnh đã mua bổ sung trang thiết bị phần cứng, phần mềm khắc phục điểm yếu, lỗ hỏng bảo mật để đáp ứng điều kiện kết nối vào hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định của Bộ Công an.
4. Dữ liệu số
Tỉnh chưa xây dựng Kho dữ liệu dùng chung và Cổng Dịch vụ dữ liệu mở, tuy nhiên theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm của tỉnh có nội dung phát triển dữ liệu số trong các cơ quan nhà nước. Hiện nay, tỉnh có 60 hệ thống thông tin, ứng dụng do tỉnh đầu tư triển khai sử dụng tại các cơ quan, đơn vị nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Năm 2022, tỉnh tiếp tục triển khai thực hiện các dự án phát triển cơ sở dữ liệu chuyên ngành như: cơ sở dữ liệu ngành công thương; cơ sở dữ liệu ngành xây dựng; cơ sở dữ liệu ngành giao thông.
5. Nền tảng số
Tiếp tục đầu tư hoàn thiện Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) phục vụ kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh và của quốc gia. Công việc cụ thể: nâng cấp hệ thống quản lý quy trình nghiệp vụ (BAM); nâng cấp Hệ thống giám sát quy trình xử lý nghiệp vụ (BPM); nâng cấp phần mềm Quản lý giao diện lập trình ứng dụng (APIM); tích hợp Trục liên thông LGSP với các cơ sở dữ liệu/Hệ thống thông tin: Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư; Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia; liên thông dữ liệu giữa ngành tài nguyên môi trường với ngành thuế; Hệ thống mã bưu chính Vpostcode...
Tỉnh đang triển khai thực hiện đầu tư Trung tâm giám sát, điều hành thông minh (IOC) của tỉnh, bao gồm các chức năng nền tảng như: Nền tảng giám sát, điều hành thông minh; Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu; Nền tảng giám sát dữ liệu trực tuyến.
6. Nhân lực số
Thực hiện Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch số 165/KH-UBND ngày 06/9/2022 triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh.
Các chương trình đào tạo, tập huấn đã thực hiện trong năm:
- Chương trình tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về chuyển đổi số thông qua nền tảng học trực tuyến mở đại trà (OneTouch) do Cục Chuyển đổi số quốc gia tổ chức, cụ thể: đăng ký 07 công chức thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tham gia khóa học dành cho lãnh đạo các đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin của địa phương, khóa học cung cấp cho học viên hiểu được định hướng tổng thể, việc cần làm cụ thể và cách làm để tổ chức triển khai chuyển đổi số trong phạm vi địa phương với vai trò là lãnh đạo đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin; đăng ký 471 cán bộ, công chức cấp xã tham gia khóa học dành cho Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã và cán bộ quy hoạch Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, khóa học cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về chuyển đổi số cấp xã, những lợi ích khi tiến hành chuyển đổi số và các bước thực hiện chuyển đổi số.
- Khóa đào tạo kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho người dùng cuối do Cục An toàn thông tin tổ chức theo hình thức trực tuyến (E-learning), đã đăng ký cho 37 công chức theo đối tượng tham dự.
- Đăng ký 10 nhân sự để Bộ Thông tin và Truyền thông lựa chọn tham gia vào chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin theo Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021 - 2025” được phê duyệt tại Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 06/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Chương trình bồi dưỡng “Kinh nghiệm quản lý hành chính công và xây dựng chính phủ số, chính quyền số: Kinh nghiệm của Hàn Quốc và các nước trong khu vực” do tỉnh kết hợp với Tổ chức giáo dục toàn cầu TET tổ chức, tham dự gồm 564 cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Chương trình bồi dưỡng “Học tập kinh nghiệm về xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và quản lý, điều hành đô thị thông minh” tại Hàn Quốc, tham gia bồi dưỡng gồm 28 cán bộ, công chức, viên chức của cấp tỉnh, cấp huyện tham gia.
7. An toàn thông tin mạng
Các hệ thống thông tin dùng chung cài đặt tại Trung tâm dữ liệu của tỉnh được quản lý, vận hành theo mô hình 04 lớp về an toàn thông tin theo quy định tại Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
Đã phân loại, xác định, phê duyệt đề xuất cấp độ an toàn thông tin cho 5/6 hệ thống thông tin cấp độ 3 (do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt) và 5/5 hệ thống thông tỉnh cấp độ 2 (do Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông phê duyệt). Tiếp tục hoàn thiện hồ sơ đề xuất cấp độ 3, cấp độ 2 trình cơ quan thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.
Tỉnh đã triển khai Hệ thống giám sát an toàn thông tin mạng (SOC) và Phần mềm phòng, chống mã độc quản lý tập trung cài đặt tại các máy tính của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Kết quả giám sát, phòng chống mã độc tính đến ngày 31/10/2022 như sau:
- Hệ thống giám sát an toàn thông tin mạng cho Trung tâm dữ liệu tỉnh đã phát hiện và ngăn chặn kịp thời hơn 83.836 cuộc tấn công. Trong đó, hệ thống dịch vụ công tỉnh (IP: 192.168.50.97) bị tấn công nhiều nhất trên 20.125 cuộc.
- Phần mềm phòng, chống mã độc quản lý tập trung đã phát hiện 227 máy tính bị lây nhiễm mã độc và xử lý xóa bỏ khỏi hệ thống hơn 46.562 mã độc.
8. Chuyển đổi số tại các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội
Dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025, đến nay sau gần 02 năm triển khai đã thực hiện được khoảng 50% hạng mục đầu tư theo dự án được duyệt. Nội dung đầu tư trong thời gian qua là triển khai hệ thống phòng họp trực tuyến từ cấp tỉnh đến cấp xã, có khả năng kết nối với các cơ quan nhà nước qua hệ thống mạng chuyên dùng của Đảng và Nhà nước (trong thời gian phòng chống dịch COVID-19, tỉnh đã khai thác và sử dụng triệt để hệ thống họp trực tuyến trong toàn tỉnh, triển khai họp trực tuyến đến từng cá nhân khi bị cách ly); đầu tư phần mềm họp không giấy tờ và trang bị máy tính xách tay; đã đăng ký sử dụng 160 chữ ký số chuyên dùng cá nhân phục vụ ký số cho hệ thống quản lý văn bản của cơ quan Đảng.
Thực hiện Đề án chuyển đổi số tỉnh, Ban Dân vận Tỉnh ủy phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông làm việc với đại diện cơ quan Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh để rà soát các nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đề xuất triển khai trong năm 2023.
9. Chính quyền số
a) Ứng dụng, dịch vụ phục vụ hoạt động nội bộ cơ quan nhà nước
- Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành (iOffice): đã triển khai cho 688 cơ quan, đơn vị nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã sử dụng, với 11.003 tài khoản người dùng; trong đó có 274 cơ quan, đơn vị được khai báo gửi, nhận văn bản trên Trục liên thông văn bản quốc gia. Số lượng văn bản gửi, nhận qua Trục liên thông văn bản quốc gia: gửi 7.535 văn bản; nhận 19.374 văn bản. Tỷ lệ trao đổi văn bản dưới dạng điện tử giữa các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt 96%.
- Chữ ký số chuyên dùng cá nhân, tổ chức: đã triển khai 2.040 (cơ quan nhà nước: 1.880 chữ ký; cơ quan đảng: 160 chữ ký), trong đó có 200 chữ ký được tích hợp lên SIM PKI.
- Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến: hàng năm được duy trì, nâng cấp hoạt động ổn định, thông suốt, phục vụ tốt các cuộc hội nghị của Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và với Chính phủ; bình quân mỗi tháng có khoảng 20 cuộc hội nghị được tổ chức trên hệ thống này. Cùng với đó, hệ thống họp trực tuyến được sử dụng tổ chức các hội thảo, đào tạo, bồi dưỡng.
- Hệ thống thông tin báo cáo: đã triển khai đến các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh đã kết nối với hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và đang vận hành 02 chế độ báo cáo định kỳ, gồm: Tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong tuần của cơ quan, đơn vị, địa phương và thống kê số liệu báo cáo định kỳ công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
b) Ứng dụng, dịch vụ CNTT phục vụ người dân, doanh nghiệp
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính: đã triển khai tái cấu trúc Cổng Dịch vụ công tỉnh theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP của Chính phủ. Tỉnh đã thực hiện tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia 1.805/1.851 thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến (trong đó: toàn trình 154 thủ tục, một phần 1.651 thủ tục), còn lại 46 thủ tục hành chính chưa đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công toàn trình, một phần đang tiếp tục rà soát và tái cấu trúc theo quy định. Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến: cấp tỉnh đạt 67,89%; cấp huyện đạt 28,73%; cấp xã đạt 20,18%. Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính: cấp tỉnh đạt 51,72%; cấp huyện đạt 40,01%; cấp xã đạt 25,89%.
- Ứng dụng Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau (app CaMau-G): đã triển khai tích hợp 28 ứng dụng và 19 tiện ích hỗ trợ người dân, doanh nghiệp dễ dàng tương tác, sử dụng các dịch vụ số của chính quyền cung cấp. Từ đầu năm đến nay, ứng dụng CaMau-G đã có trên 10.000 lượt cài đặt.
- Ứng dụng phản ánh hiện trường: được tích hợp lên ứng dụng CaMau-G để hỗ trợ cho người dân, doanh nghiệp và khách du lịch phản ánh khi nhận thấy những vấn đề bất cập trong các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Từ khi triển khai (tháng 7/2022) đến nay, ứng dụng phản ảnh hiện trường đã tiếp nhận, xử lý 300 phản ánh.
10. Kinh tế số
- Lĩnh vực nông nghiệp: đã triển khai xây dựng “Phần mềm Cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ sản xuất nông nghiệp tỉnh Cà Mau” cho phép lưu trữ, quản lý dữ liệu của ngành nông nghiệp, kết hợp với ứng dụng “Nông nghiệp Cà Mau” sử dụng trên thiết bị di động cung cấp thông tin, dữ liệu trên tất cả các lĩnh vực hỗ trợ người dân, doanh nghiệp trong quá trình nuôi trồng, sản xuất, kinh doanh. Hiện nay, ngành nông nghiệp đang phối hợp với dự án GCF xây dựng phần mềm Truy xuất nguồn gốc thủy sản và đang trong thời gian chạy thử nghiệm; phối hợp với Viettel xây dựng bản đồ số GIS trong nông nghiệp kết hợp với phần mềm cơ sở dữ liệu chuyên ngành nông nghiệp sẵn có.
- Lĩnh vực tài nguyên và môi trường: thực hiện chuyển đổi toàn bộ dữ liệu địa chính của 06 huyện, thành phố từ phần mềm quản lý đất đai Vilis sang Hệ thống thông tin quản lý đất đai VNPT ILIS, hỗ trợ giải quyết các thủ tục hành chính và tra cứu thông tin về đất đai cho người dân, doanh nghiệp.
- Lĩnh vực du lịch: Cổng Thông tin Du lịch Cà Mau đã cập nhập dữ liệu thông tin 49 cơ sở lưu trú; 15 nhà hàng; giới thiệu 126 món ẩm thực đặc sản Cà Mau, 13 tour du lịch được đăng bán và 117 điểm đến du lịch trong tỉnh. Từ đầu năm đến nay đã có hơn 35.500 lượt truy cập, tìm hiểu và mua dịch vụ thông qua Cổng Thông tin Du lịch Cà Mau.
- Lĩnh vực thương mại: Sàn thương mại điện tử tỉnh (madeincamau.com) đã thu hút được 460 tài khoản thành viên, 202 gian hàng và 542 sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; có hơn 200 đơn hàng phát sinh, tổng giá trị giao dịch hơn 200 triệu đồng, hàng hóa giao dịch chủ yếu là mật ong, tôm khô, chà bông tôm, bánh phồng tôm, bánh phồng hàu, muối tôm và trà xạ đen. Ngoài ra, có trên 130 gian hàng với 539 sản phẩm OCOP, nông sản của tỉnh được giới thiệu trưng bày trên các sàn thương mại điện tử: voso.vn, postmart.vn; hỗ trợ xây dựng website thương mại điện tử cho 11 doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh là chủ các sản phẩm OCOP, công nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản phẩm đặc sản, đặc trưng trên địa bàn tỉnh có thêm kênh quảng bá, giới thiệu và bán sản phẩm; triển khai mô hình chợ 4.0 tại các chợ trên địa bàn tỉnh, cung cấp trên 1.200 điểm chấp nhận thanh toán không dùng tiền mặt, có hơn 2.200 lượt giao dịch với tổng giá trị giao dịch gần 800 triệu đồng.
- Lĩnh vực tài chính - ngân hàng: 100% doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và 939 hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh đã sử dụng hóa đơn điện tử; dịch vụ Mobile Money của VNPT và Viettel hiện nay có trên 21.000 tài khoản của người dân đăng ký sử dụng để thanh toán không dùng tiền mặt; có hơn 19.580 chữ ký số cá nhân (chữ ký số công cộng) đã triển khai trong các đơn vị hành chính sự nghiệp và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
11. Xã hội số
- Triển khai thí điểm Tổ công nghệ số cộng đồng cho 14/101 xã, phường, thị trấn; thành lập tổng cộng 93 Tổ công nghệ số cộng đồng khóm/ấp, với 472 thành viên tham gia. Tổ công nghệ số cộng đồng được tập huấn và hướng dẫn trực tuyến, trực tiếp các chủ trương, chính sách, pháp luật về chuyển đổi số; chuyển giao, hướng dẫn cài đặt, sử dụng nền tảng số, công nghệ số, kỹ năng số và các ứng dụng trên Chính quyền điện tử (CaMau-G). Từ khi triển khai đến nay, Tổ công nghệ số cộng đồng đã trực tiếp làm mẫu, hướng dẫn cho trên 20% số hộ gia đình trong ấp/khóm thuộc xã/phường/thị trấn được chọn thí điểm, đem lại lợi ích thiết thực cho người dân.
- Ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử quốc gia (VNEID) tính đến ngày 08/12/2022 đã thu nhận hồ sơ cấp định danh điện tử mức độ 2 là 209.281/1.216.330 người đủ 14 tuổi trở lên, đạt 17,2%.
- Lĩnh vực y tế: đã triển khai tạo lập 1.154.771 hồ sơ sức khỏe điện tử, chiếm 87,8% dân số tỉnh; triển khai thí điểm hệ thống đặt lịch, tư vấn, khám chữa bệnh từ xa - vnCare cho 14 đơn vị (gồm Bệnh viện, Trung tâm y tế), kết quả từ đầu năm đến nay đã có 3.682 lượt đăng ký, đến khám thực tế 2.459 lượt; bệnh viện Sản nhi tỉnh đã triển khai áp dụng thanh toán không dùng tiền mặt trong thu viện phí.
- Lĩnh vực giáo dục: 100% trường học sử dụng phần mềm vnEdu của VNPT và Smas của Viettel để quản trị trường học; đã thẩm định và đưa lên kho học liệu 2.782 giáo án điện tử; có 317 đơn vị trường học đã triển khai mở sổ liên lạc điện tử, với tổng cộng 144.670 phụ huynh đăng ký sử dụng.
12. Kinh phí thực hiện
Kinh phí bố trí cho các nhiệm vụ, dự án phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số, chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước năm 2022: 43 tỷ 049 triệu đồng (nguồn vốn sự nghiệp), chiếm khoảng 0,4 % so với dự toán tổng chi ngân sách tỉnh.
(cụ thể tại Phụ lục II kèm theo).
13. Khó khăn, hạn chế
Nhìn chung, tình hình thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh những tháng đầu năm có nhiều chuyển biến tích cực, nhiều hoạt động thúc đẩy chuyển đổi số diễn ra thiết thực, tạo sự lan tỏa trong nhận thức của cán bộ công chức viên chức và người dân về lợi ích của chuyển đổi số mang lại. Tuy nhiên, bên cạnh đó một số nhiệm vụ chuyển đổi số thực hiện còn chậm, gặp khó khăn trong quá trình triển khai, chưa đạt được mục tiêu đề ra, cụ thể:
- Việc hỗ trợ tư vấn chuyển đổi số cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh chưa triển khai được do Bộ Thông tin và Truyền thông chưa công bố danh sách công nhận đơn vị tư vấn chuyển đổi số doanh nghiệp để địa phương thuê tư vấn chuyển đổi số cho doanh nghiệp.
- Văn bản hướng dẫn tiêu chí kỹ thuật để đánh giá, xếp loại mức độ của dịch vụ công trực tuyến theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP của Chính phủ chưa ban hành nên địa phương chưa có cơ sở hướng dẫn rà soát, đánh giá đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo mức độ toàn trình và một phần công bố theo quy định (Văn phòng Chính phủ đang lấy ý kiến dự thảo Thông tư hướng dẫn).
- Nguồn nhân lực công nghệ thông tin hỗ trợ chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị còn thiếu, chưa có vị trí việc làm để bố trí, tuyển dụng nguồn nhân lực này. Đây cũng là khó khăn chung của nhiều cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số.
- Nhận thức về nội dung, ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác chuyển đổi số của nhiều cán bộ, công chức, viên chức và người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh còn hạn chế nên còn lúng túng trong quá trình triển khai thực hiện.
Phần II
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CÔNG TÁC CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2023
I. MỤC TIÊU CHUNG
Bám sát các mục tiêu Nghị quyết của Tỉnh ủy và Đề án của Ủy ban nhân dân tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Cà Mau đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Tập trung phát triển, kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở trong các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Chính quyền số
- 100% dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) toàn trình được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức DVCTT toàn trình.
- 80% DVCTT toàn trình có phát sinh hồ sơ.
- 30% hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC) xử lý trực tuyến.
- 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội (KT-XH) phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- 95% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật.
- 70% cơ quan nhà nước cấp tỉnh tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
- 30% người dân và doanh nghiệp sử dụng DVCTT được định danh và xác thực điện từ.
- Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC.
- 30% hoạt động kiểm tra, đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và Hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
2. Kinh tế số
- Tỷ lệ doanh nghiệp SMEs tiếp cận nền tảng chuyển đổi số đạt 50%.
- Số lượng doanh nghiệp công nghệ số đạt 05 doanh nghiệp.
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hoá đơn điện tử đạt 100%.
- Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt 8%.
- Phấn đấu kinh tế số chiếm 8% GRDP.
- Năng suất lao động hàng năm tăng tối thiểu 5%.
3. Xã hội số
- Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ 100% xã.
- Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ 100% trường học, bệnh viện và trên 70% hộ gia đình có nhu cầu.
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản 50%.
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 50%.
- Tăng cường ứng dụng dịch vụ thông tin di động, phấn đấu tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh 75%.
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản và thường xuyên giao dịch thanh toán điện tử 50%.
III. NHIỆM VỤ
1. Nhận thức số
1.1. Ngày Chuyển đổi số
Xây dựng, tổ chức triển khai Kế hoạch hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2023, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, mang lại lợi ích thiết thực cho người dân, doanh nghiệp.
1.2. Truyền thông chuyển đổi số
Xây dựng, tổ chức triển khai Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số tỉnh Cà Mau năm 2023. Tập trung đẩy mạnh tuyên truyền chủ trương, chính sách về phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; tận dụng các nền tảng công nghệ số, mạng xã hội và các phương tiện truyền thông đại chúng để nội dung tuyên truyền có sức lan tỏa rộng khắp trong xã hội.
2. Thể chế số
- Xây dựng, công bố Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Xây dựng, ban hành Bộ Chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh Cà Mau.
- Tham mưu, trình Hội đồng nhân dân tỉnh Nghị quyết quy định mức hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm nhiệm vụ công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
3. Hạ tầng số
- Mua sắm bổ sung, thay thế máy tính hư hỏng và các trang thiết bị công nghệ thông tin khác để bảo đảm điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước; nâng cấp hoàn thiện hệ thống mạng cục bộ trong các cơ quan nhà nước đảm bảo kết nối thông suốt và an toàn thông tin mạng.
- Nâng cấp, mở rộng năng lực hoạt động của Trung tâm dữ liệu tỉnh phục vụ triển khai Chính quyền điện tử hướng đến Chính quyền số, tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định. Tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu dự phòng, đảm bảo an toàn thông tin mạng cho các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh và đáp ứng điều kiện kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định của Bộ Công an.
- Tiếp tục duy trì, nâng cao năng lực, chất lượng dịch vụ và mở rộng kết nối, giám sát, kiểm soát truy cập tập trung của Mạng truyền số liệu chuyên dùng, bảo đảm ổn định, thông suốt, kết nối bốn cấp hành chính từ Trung ương đến cấp xã để phục vụ Chính phủ số, Chính quyền số.
- Khuyến khích các doanh nghiệp viễn thông mở rộng phạm vi phủ mạng cáp quang, mạng di động băng rộng đến tất cả các khu vực dân sinh vùng trắng, vùng lõm chưa có mạng internet băng rộng.
4. Dữ liệu số
- Tiếp tục xây dựng, phát triển, hoàn thiện cơ sở dữ liệu các ngành: công thương, xây dựng, giao thông vận tải.
- Xây dựng Kho học liệu dùng chung ngành giáo dục.
- Xậy dựng Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỉnh Cà Mau.
- Số hóa hồ sơ đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh có khả năng thu nhận, hợp nhất dữ liệu đến từ nhiều nguồn, hỗ trợ làm sạch, chuẩn hóa dữ liệu để phân tích, xử lý dữ liệu lớn, ra quyết định dựa trên dữ liệu; là đầu mối duy nhất chia sẻ dữ liệu cho các cơ quan khác khai thác, sử dụng.
5. Nền tảng số
- Tiếp tục phát triển, hoàn thiện nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của địa phương (LGSP); tổ chức kết nối, khai thác thông tin, dữ liệu đã chia sẻ từ các cơ sở dữ liệu quốc gia.
- Triển khai nền tảng Trung tâm giám sát, điều hành thông minh (IOC) cho phép tổng hợp tất cả các nguồn thông tin, dữ liệu của địa phương trên tất cả các lĩnh vực, cung cấp cái nhìn tổng thể theo thời gian thực đối với các đối tượng liên quan, phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành các cấp.
- Phát triển nền tảng quản trị công việc tổng thể cấp tỉnh cho phép người sử dụng (toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã) đăng nhập một làn, trải nghiệm xuyên suốt, đồng bộ các chức năng về thư điện tử, văn bản điện tử, lịch làm việc, họp trực tuyến, đôn đốc, nhắc việc, chia sẻ tập tin và các chức năng khác hỗ trợ công vụ.
6. Nhân lực số
- Tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 165/KH-UBND ngày 06/9/2022 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông, cử cán bộ, công chức làm công tác tham mưu chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số.
7. An toàn thông tin mạng
7. 1. Bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ
Thực hiện rà soát, phân loại, xác định, phê duyệt đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin và phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ phù hợp với quy định của pháp luật và tiêu chuẩn quốc gia về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đã được phê duyệt.
7.2. Nguyên tắc bảo đảm an toàn thông tin mạng
Tổ chức phổ biến, quán triệt hai nguyên tắc bảo đảm an toàn thông tin mạng, cụ thể là hệ thống chưa kết luận bảo đảm an toàn thông tin mạng chưa đưa vào sử dụng và hệ thống thử nghiệm, có dữ liệu thật thì phải tuân thủ đầy đủ quy định như hệ thống chính thức.
7.3. Trang thiết bị, giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng
- Đầu tư, mua sắm, thuê dịch vụ về trang thiết bị, giải pháp kỹ thuật, nhân lực vận hành an toàn thông tin.
- Tổ chức triển khai đầy đủ các nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng. Các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh được quản lý, vận hành theo mô hình 4 lớp theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.
7.4. Kế hoạch nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin
- Tổ chức triển khai thực hiện Đồ án “Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin giai đoạn 2021 - 2025” trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 123/KH-UBND ngày 04/7/2022 của UBND tỉnh.
- Cử nhân sự chuyên trách/phụ trách về an toàn thông tin/công nghệ thông tin tham gia các khóa đào tạo về quản lý, kỹ thuật về an toàn thông tin.
- Kiện toàn Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Cà Mau; xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động của Đội ứng cứu sự cố; thường xuyên tham gia các hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia. Tổ chức/tham gia tối thiểu 01 cuộc diễn tập thực chiến bảo đảm an toàn thông tin mạng trong năm 2023.
- Giám sát, phát hiện và xử lý hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng có thẩm quyền xử lý tin giả, thông tin vi phạm pháp luật trên không gian mạng thuộc phạm vi quản lý.
8. Chuyển đổi số trong cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội
8.1. Cơ quan Đảng
Tiếp tục triển khai Dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025. Các nhiệm vụ chính thực hiện trong năm 2023: nâng cấp, bổ sung hạ tầng kỹ thuật, đầu tư hệ thống bảo mật cho Trung tâm dữ liệu và triển khai các phần mềm do cơ quan Trung ương chuyển giao.
8.2. Cơ quan Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội
a) Hạ tầng kỹ thuật
Mua sắm bổ sung, thay thế máy tính hư hỏng để bảo đảm điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức; nâng cấp, hoàn thiện hệ thống mạng nội bộ, đường truyền Internet đảm bảo khả năng kết nối thông suốt, an toàn thông tin, phục vụ tốt nhu cầu khai thác, sử dụng các hệ thống thông tin đã triển khai tại cơ quan Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội.
b) Ứng dụng công nghệ
- Nghiên cứu, đề xuất triển khai các ứng dụng, nền tảng số dùng chung như: Quản lý quỹ, vốn vay của các ngành đoàn thể; Quản lý hội viên; Hội nghị truyền hình trực tuyến...
- Thực hiện nâng cấp Trang Thông tin điện tử của Tỉnh đoàn và Hội Nông dân tỉnh.
9. Chính quyền số
- Tiếp tục phát triển, hoàn thiện Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành (iOffice), bổ sung thêm tính năng cho hệ thống và nâng cấp ứng dụng sử dụng trên nền tảng thiết bị di động để phục vụ tốt hơn việc xử lý văn bản, hồ sơ công việc được thuận tiện, nhanh chóng.
- Thiết lập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo quy định Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ; thực hiện tái cấu trúc dữ liệu quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần; tích hợp Kho dữ liệu điện tử cá nhân trên Cổng Dịch vụ công tỉnh với Hệ thống định danh và xác thực điện tử theo quy định Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ; tích hợp chữ ký số vào Cổng Dịch vụ công tỉnh để người dân, doanh nghiệp thực hiện các dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng; tổ chức triển khai hiệu quả công tác số hóa hồ sơ, kết quả thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
- Triển khai công cụ đánh giá chuyển đổi số cấp tình, định kỳ hàng năm thực hiện đo lường, đánh giá, công bố xếp hạng mức độ phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số, chuyển đổi số đối với các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai Hệ thống giám sát, tiếp nhận hồ sơ tự động, thông minh để rút ngắn thời gian giao dịch thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa.
- Rà soát việc nâng cấp Cổng Thông tin điện tử tỉnh để hoàn thiện tính năng theo quy định Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ và theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Xây dựng trang thông tin điện tử cho 101 xã, phường, thị trấn đảm bảo theo quy định Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ và đáp ứng yêu cầu về tiêu chí nông thôn mới, đơn vị cấp xã phải có trang thông tin điện tử.
10. Kinh tế số
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch số 174/KH-UBND ngày 19/9/2022 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2023 và giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định 1669/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025.
- Hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh; quảng bá, giới thiệu, kết nối sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Cà Mau với các tỉnh, thành phố trong cả nước thông qua các chương trình xúc tiến thương mại, kết nối giao thương tiêu thụ hàng hóa.
- Xây dựng Hệ thống quản lý chuỗi giá trị nông sản cho phép truy xuất nhanh chóng số liệu ghi nhận về hoạt động mua/bán, bảo quản lúa giống tại các trại thu gom, các cửa hàng.
- Nâng cấp phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong quảng bá du lịch (du lịch thông minh).
- Nâng cấp phần mềm cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ quản lý, điều hành, phát triển ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
11. Xã hội số
- Tổ chức triển khai cấp định danh điện tử cho người dân trên địa bàn tỉnh. Phấn đấu đến hết năm 2023 thu nhận ít nhất 20% hồ sơ cấp định danh điện tử đối với công dân đủ 14 tuổi trở lên.
- Tổ chức đánh giá thí điểm và nhân rộng Tổ công nghệ số cộng đồng khóm/ấp để thực hiện các hoạt động tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân sử dụng công nghệ số, đưa công nghệ số vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức phổ cập kỹ năng số cho người dân qua Nền tảng học trực tuyến mở đại trà (MOOCs), đào tạo theo hướng cá nhân hóa và phát triển kỹ năng số cho người dân thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ số của chính quyền và dịch vụ trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, thương mại,..
- Triển khai Hệ thống hồ sơ bệnh án điện tử để số hóa hồ sơ bệnh án, được ghi chép, hiển thị và lưu trữ bằng phương tiện điện tử; giúp bác sĩ và bệnh nhân theo dõi xuyên suốt quá trình điều trị của mình, từ đó đưa ra những chẩn đoán chính xác và điều trị hiệu quả, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bệnh nhân.
- Triển khai hệ thống quản lý thanh toán không dùng tiền mặt trong ngành giáo dục nhằm quản lý, công khai, minh bạch các khoản thu tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai hệ thống quản lý An sinh xã hội, nhằm xây dựng cơ sở dữ liệu an sinh xã hội cho ngành lao động, thương binh và xã hội tỉnh, hướng tới môi người dân trong độ tuổi trưởng thành đều có danh tính số, tài sản số, phương tiện số để học tập, lao động và giao dịch trên môi trường mạng.
IV. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp
- Tổ chức tuyên truyền, quán triệt, nâng cao nhận thức cho đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức và người dân về chuyển đổi số trong cơ quan Đảng, chính quyền, Mặt trận và các đoàn thể chính trị - xã hội về sự cần thiết và tính cấp bách của chuyển đổi số, thúc đẩy kinh tế số, xã hội số của tỉnh phát triển cùng cả nước.
- Xây dựng chuyên mục, các kênh truyền thông chính thống về chuyển đổi số với mục đích lan tỏa, phổ biến thông tin, nhận thức về chuyển đổi số đến với cộng đồng, chia sẻ các câu chuyện thành công, tôn vinh gương điển hình về chuyển đổi số.
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy về chuyển đổi số cho đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức.
2. Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Tăng cường sự tham gia của các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính trong việc triển khai dịch vụ công của tỉnh.
- Ưu tiên đầu tư, phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong hoạt động cơ quan nhà nước theo hình thức thuê dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp.
3. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện các quy định tạo sự chủ động và thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp trong chuyển giao, nghiên cứu và phát triển công nghệ số.
- Thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu, làm chủ, tiếp nhận và chuyển giao công nghệ số vào triển khai Chính quyền số như: trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain), Internet kết nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big Data), giao diện lập trình ứng dụng mở (Open API) ...
4. Thu hút nguồn lực CNTT
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã theo chức năng, nhiệm vụ được phân công tranh thủ tối đa các nguồn lực trong phạm vi quản lý của mình; tham mưu các cấp có thẩm quyền lông ghép các chương trình, dự án có liên quan để tạo thêm nguồn lực thúc đẩy mạnh mẽ việc phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số tỉnh Cà Mau.
- Ưu tiên bố trí kinh phí thường xuyên của các cơ quan đơn vị để đầu tư máy tính, nâng cấp mạng nội bộ, duy trì các ứng dụng nội bộ tại mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tranh thủ các nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn hỗ trợ để cân đối, bố trí kinh phí triển khai các chương trình, kế hoạch, dự án ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trọng tâm, trọng điểm của tỉnh.
- Có chế độ, chính sách ưu đãi đối với cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước nhằm thu hút nguồn nhân lực có trình độ, có kỹ năng, thái độ, tác phong làm việc tốt.
5. Tăng cường hợp tác
- Tăng cường sự hỗ trợ của bộ, ngành Trung ương trong việc triển khai xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số, chuyển đổi số tỉnh Cà Mau.
- Tranh thủ ký kết thỏa thuận hợp tác với các Tập đoàn, doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin trong và ngoài tỉnh, tận dụng, sử dụng nguồn lực sẵn có của đơn vị để thúc đẩy nhanh tiến độ thực hiện Đề án chuyển đổi số tỉnh Cà Mau đi đúng lộ trình, đạt mục tiêu đề ra.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng dự toán nhu cầu kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số năm 2023 dự kiến: 148 tỷ 263 triệu đồng. Trong đó, có 54 nhiệm vụ, dự án sử dụng nguồn vốn sự nghiệp (50 tỷ đồng); 07 nhiệm vụ, dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công (98 tỷ 263 triệu đồng).
(Chi tiết Phụ lục III, IV kèm theo).
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo thực hiện đôn đốc, điều phối, kiểm tra việc triển khai thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch này và các hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung sau:
- Tham mưu xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước và nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, hướng dẫn, hỗ trợ các sở, ngành, địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, kỹ năng số cho lãnh đạo, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác truyền thông nâng cao nhận thức cho người dân về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, chuyển đổi số quốc gia.
- Theo dõi, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
3. Văn phòng Tỉnh ủy
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện nhiệm vụ thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong các cơ quan Đảng.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế hoạch này với Kế hoạch Cải cách hành chính của tỉnh.
5. Sở Nội vụ
Chủ trì đề xuất đưa vào đánh giá thi đua khen thưởng trách nhiệm người đứng đầu về kết quả triển khai chuyển đổi số của ngành, địa phương mình.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn kiến thức về kỹ năng số, kết hợp với tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy về chuyển đổi số cho lãnh đạo và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị quy trình thực hiện số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử theo quy định pháp luật.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu cấp thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công và khả năng cân đối của ngân sách địa phương.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMES) tiếp cận nền tảng số.
7. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan theo khả năng cân đối ngân sách tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét bố trí vốn sự nghiệp kinh tế ứng dụng công nghệ thông tin để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
8. Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố Cà Mau; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể chính trị - xã hội
Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch này các cơ quan, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý của mình tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả, đảm bảo tính thống nhất giữa ngành với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các nhiệm vụ, dự án có trách nhiệm tổ chức triển khai, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương để thực hiện theo quy định.
Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông về kết quả triển khai thực hiện chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị.
9. Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Cà Mau, cổng Thông tin điện tử
Đẩy mạnh tuyên truyền chuyển đổi nhận thức của xã hội về chuyển đổi số thông qua các kênh truyền thông, chuyên trang, chuyên mục của đơn vị; phổ biến, lan tỏa câu chuyện thành công, tôn vinh gương điển hình về chuyển đổi số.
Trong quá trình thực hiện, Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Cà Mau năm 2023 có thể điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp tình hình thực tế./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC I
QUẢ
THỰC HIỆN MỤC TIÊU ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Kế hoạch số: 230/KH-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2022 của UBND
tỉnh)
Stt |
Mục tiêu đến năm 2025 |
Kết quả thực hiện trong năm 2022 |
Ghi chú |
I |
Chính quyền số |
|
|
1 |
80% DVCTT mức độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động. |
Tỉnh đã xây dựng, triển khai ứng dụng app “Dịch vụ công” để cài đặt trên hệ điều hành IOS, Android; đồng thời tích hợp lên app Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau (camau-g) nhằm phục vụ người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến mức độ 4 (100%) thông qua thiết bị di động, điện thoại thông minh. |
|
2 |
100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức DVCTT mức độ 4 |
Tỉnh đã ban hành quyết định[1] công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện cung cấp mức độ 3 và 4 thực hiện trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Trong đó, có 254 DVCTT mức độ 4 và 92 DVCTT mức độ 3 |
|
3 |
100% DVCTT mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ. |
Khoảng 20,4% |
|
4 |
50% hồ sơ TTHC xử lý trực tuyến. |
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến đạt 55% |
|
5 |
90% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc cấp huyện và 60% hồ sơ công việc cấp xã được xử lý trên môi trường mạng. |
100% văn bản, hồ sơ công việc cấp tỉnh, 99% văn bản, hồ sơ công việc, 98,8% văn bản, hồ sơ công việc cấp xã được xử lý trên môi trường mạng |
|
6 |
100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về KT-XH phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên HTTT báo cáo Chính phủ. |
Tỉnh đã thực hiện 100% chế độ báo cáo định kỳ về phát triển kinh tế - xã hội và công tác cải cách hành chính trên hệ thống thông tin báo cáo quốc gia. |
|
7 |
100% văn bản trao đổi giữa các CQNN được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật. |
96% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước thực hiện dưới dạng điện tử. |
|
8 |
100% CQNN cấp tỉnh tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số. |
Tỉnh chưa công bố danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh |
Hiện tại tỉnh đang rà soát lần hai để ban hành danh mục dữ liệu mở tỉnh Cà Mau |
9 |
100% người dân và doanh nghiệp sử dụng DVCTT được định danh và xác thực điện tử. |
100% DVCTT của tỉnh đã tích hợp với Cổng DVC quốc gia cho phép định danh và xác thực điện tử từ tài khoản VneID. |
|
10 |
Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC |
Mức độ hài lòng về việc giải quyết TTHC tại Bộ phận một cửa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt trên 99%. |
|
11 |
100% CBCCVC được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản. |
Có trên 90% CBCCVC được tập huấn, kỹ năng sử dụng các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh và các lớp bồi dưỡng nâng cao nhận thức, kỹ năng số. |
|
12 |
50% hoạt động kiểm tra, đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và HTTT của cơ quan quản lý. |
Đã có trên 60% cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh triển khai hoạt động kiểm tra thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý. |
|
II |
Kinh tế số |
|
|
13 |
Tỷ lệ doanh nghiệp SMEs tiếp cận nền tảng CĐS đạt 70%. |
Chưa đo lường được chính xác tại tỉnh, ước tính khoảng 45% (năm 2021 là 37,22%) |
|
14 |
Số lượng doanh nghiệp công nghệ số đạt 10 doanh nghiệp. |
Hiện có 04 doanh nghiệp số đang hoạt động cung cấp dịch vụ số cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh. |
Ngoài ra có 37 doanh nghiệp đăng ký hoạt động liên quan đến lĩnh vực công nghệ số. |
15 |
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử đạt 100%. |
Đã triển khai 100% doanh nghiệp |
|
16 |
Tỷ trọng TMĐT trong tổng mức bán lẻ đạt 10%. |
Ước khoảng 7% |
|
17 |
Phấn đấu kinh tế số chiếm 10% GRDP. |
Chưa thống kê được |
|
18 |
Năng suất lao động hàng năm tăng tối thiểu 7%. |
Chưa thống kê được |
|
III |
Xã hội số |
|
|
19 |
Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ 100% xã. |
100% xã, phường, thị trấn đã có hạ tầng cáp quang |
|
20 |
Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ 100% trường học, bệnh viện và trên 80% hộ gia đình có nhu cầu. |
100% trường học, bệnh viện có đường truyền cáp quang internet; 62% hộ gia đình có thuê bao cáp quang internet. |
|
21 |
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản 70%. |
Chưa thống kê được |
|
22 |
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 70%. |
Chưa thống kê được |
|
23 |
Tăng cường ứng dụng dịch vụ thông tin di động, phấn đấu tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh 80%. |
Khoảng 75% người dân sử dụng điện thoại thông minh |
|
24 |
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản và thường xuyên giao dịch thanh toán điện tử 80%. |
Có khoảng 35% |
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số: 230/KH-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên nhiệm vụ, dự án |
Đơn vị chủ đầu tư |
Lĩnh vực ứng dụng |
Mục tiêu, quy mô đầu tư |
Phạm vi đầu tư |
Phân khai năm 2022 |
Kết quả thực hiện |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
A+B |
Tổng cộng |
43.048.985 |
36.336.142 |
|
|
||||
A |
Các nhiệm vụ, dự án theo kế hoạch CNTT 2022 |
38.749.000 |
32.120.594 |
|
|
||||
I |
Nhiệm vụ ứng dụng CNTT hàng năm |
|
6.959.000 |
6.589.445 |
|
|
|||
1 |
Đường truyền internet IP V6 |
Sở TT&TT |
Thuê dịch vụ |
Thêm địa chỉ truy cập vào các ứng dụng dùng chung của tỉnh |
|
600.000 |
556.755 |
NSĐP |
Hoàn thành |
2 |
Thuê đường truyền cáp quang trực tiếp DRSite |
Sở TT&TT |
Thuê dịch vụ |
Kết nối 2 trung tâm dữ liệu với nhau |
|
120.000 |
120.000 |
NSĐP |
Hoàn thành |
3 |
Duy trì hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ (Thuê dịch vụ CNTT Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh) |
VP. UBND tỉnh |
Bảo trì hệ thống |
Thay đổi báo cáo các định kỳ bằng giấy sang dữ liệu số 4 cấp |
Toàn tỉnh |
543.000 |
543.000 |
NSĐP |
Hoàn thành |
4 |
Trả cước đường truyền số liệu chuyên dùng |
Sở TT&TT |
Hạ tầng kỹ thuật |
Trả phí đường truyền mạng chuyên dùng |
Toàn tỉnh |
400.000 |
395.870 |
NSĐP |
Hoàn thành |
5 |
Cước phí dịch vụ viễn thông phục vụ Chính quyền điện tử SMS |
Sở TT&TT |
Dịch vụ công |
Thông tin kết quả DVCTT đến người dân, doanh nghiệp |
Toàn tỉnh |
50.000 |
40.450 |
NSĐP |
Hoàn thành |
6 |
Phí bảo hiểm phòng cháy, chữa cháy cho TT THDL |
Sở TT&TT |
Hạ tầng kỹ thuật |
Thực hiện theo quy định hiện hành |
Trung tâm dữ liệu |
50.000 |
49.063 |
NSĐP |
Hoàn thành |
7 |
Thuê dịch vụ giám sát an toàn hệ thống thông tin của tỉnh |
Sở TT&TT |
Thuê dịch vụ |
Thực hiện theo quy định hiện hành |
Toàn tỉnh |
2.000.000 |
1.919.225 |
NSĐP |
Hoàn thành |
8 |
Thuê dịch đánh giá ATTT lớp 3 |
Sở TT&TT |
Thuê dịch vụ |
Thực hiện theo quy định hiện hành |
Toàn tỉnh |
700.000 |
699.999 |
NSĐP |
Hoàn thành |
9 |
Xây dựng chuyển đổi hệ thống quản lý an toàn thông tin từ ISO/IEC 27001:2013 sang ISO/IEC 27001:2022 trên hệ thống Chuyển đổi số ISO điện tử tại Trung tâm DC & DR |
Sở TT&TT |
Duy trì giấy chứng nhận |
Thực hiện theo quy định hiện hành |
Toàn tỉnh |
82.000 |
82.000 |
NSĐP |
Hoàn thành |
10 |
Phần mềm Giám sát và quản lý thông tin trên Internet |
Sở TT&TT |
Thuê dịch vụ |
Thực hiện việc giám sát và quản lý thông tin trên mạng Internet |
Toàn tỉnh |
375.000 |
356.598 |
NSĐP |
Hoàn thành |
11 |
Mua sắm phần mềm phòng chống mã độc quản lý tập trung |
Sở TT&TT |
Hạ tầng kỹ thuật |
Phòng chống mã độc tấn công vào máy tính trong hệ thống cơ quan nhà nước |
Toàn tỉnh |
1.200.000 |
1.138.582 |
NSĐP |
Hoàn thành |
12 |
Bảo trì các phần mềm do Cổng thông tin điện tử tỉnh quản lý; Duy trì chứng thư SSL |
Cổng TTĐT tỉnh |
Bảo trì hệ thống |
Bảo trì đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định khi hết bảo hành |
Cổng TTĐT tỉnh |
550.000 |
550.000 |
NSĐP |
Hoàn thành |
13 |
Duy trì Tổng đài thông tin dịch vụ công 1022 |
Sở TT&TT |
Thuê dịch vụ |
Phục vụ cung cấp thông tin phòng, chống dịch COVID - 19 trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
|
269.000 |
117.903 |
NSĐP |
Hoàn thành |
14 |
Phí bảo trì giải pháp ký số trên trình duyệt web VNPT - Plugin |
Sở TT&TT |
Thuê dịch vụ |
Phục vụ hành chính công |
|
10.000 |
10.000 |
NSĐP |
Hoàn thành |
15 |
Phí duy trì, sử dụng địa chỉ internet |
Sở TT&TT |
Thuê dịch vụ |
Duy trì địa chỉ internet với tên mạng (Cà Mau- vn) |
|
10.000 |
10.000 |
NSĐP |
Hoàn thành |
II |
Các dự án chuyển tiếp |
|
19.685.000 |
14.586.877 |
|
|
|||
1 |
Duy trì nâng cấp Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử |
VP. UBND tỉnh |
Bảo trì hệ thống |
Đáp ứng theo yêu cầu cải tiến tính năng phục vụ ngày càng cao theo quy định chung |
Toàn tỉnh |
2.000.000 |
2.000.000 |
NSĐP |
Hoàn thành |
2 |
Nâng cấp Phần mềm Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau |
Sở Nội vụ |
Công tác quản lý cán bộ,công chức |
Đáp ứng kết nối, liên thông với cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức và các hệ thống, cơ sở dữ liệu khác theo quy định. |
Toàn tỉnh |
2.900.000 |
2.900.000 |
NSĐP |
Hoàn thành |
3 |
Xây dựng phần mềm số hoá tài liệu lưu trữ của sở, ban ngành tỉnh (giai đoạn 2) |
Sở Nội vụ |
Lưu trữ, số hóa tài liệu lưu trữ |
Lưu trữ, số hóa tài liệu lưu trữ giấy |
Toàn tỉnh |
1.948.000 |
1.948.000 |
NSĐP |
Hoàn thành |
4 |
Triển khai trục liên thông nội tỉnh (LGSP) |
Sở TT&TT |
Hạ tầng kỹ thuật |
|
Toàn tỉnh |
2.000.000 |
1.907.927 |
NSĐP |
Hoàn thành |
5 |
Nâng cấp tổng thể Phần mềm Công báo điện tử tỉnh Cà Mau |
Cổng Thông tin điện tử tỉnh |
Hạ tầng kỹ thuật |
Quy mô cấp tỉnh |
|
500.000 |
500.000 |
NSĐP |
Hoàn thành |
6 |
Cổng thông tin điện tử toàn Ngành giáo dục |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Ngành giáo dục |
Dung chung cả tỉnh |
|
800.000 |
800.000 |
NSĐP |
Hoàn thành |
7 |
Xây dựng phần mềm đánh giá chất lượng thủ tục hành chính |
VP. UBND tỉnh |
Hạ tầng kỹ thuật |
Hoàn thiện về kết quả đánh giá mức độ hài lòng |
|
1.000.000 |
1.000.000 |
NSĐP |
Hoàn thành |
8 |
Dự án ứng dụng CNTT trong công tác quản lý tài chính ngân sách tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021- 2025 |
Sở Tài chính |
Ngành tài chính |
Tăng cường hiệu quả công tác quản lý chuyên môn nghiệp vụ và điều hành tài chính, ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
|
2.000.000 |
2.000.000 |
NSĐP |
Hoàn thành |
9 |
Cập nhật cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính |
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính |
|
|
|
337.000 |
336.100 |
NSĐP |
Hoàn thành |
10 |
Xây dựng phần mềm hỗ trợ tổ chức, cá nhân trong giải quyết thủ tục hành chính |
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính |
|
|
|
200.000 |
194.300 |
NSĐP |
Hoàn thành |
11 |
Hệ thống quản lý y tế cơ sở và hồ sơ sức khỏe điện từ giai đoạn 2021 - 2023 |
Sở Y tế |
Ngành y tế |
Áp dụng CNTT trong quản lý y tế từ tỉnh, huyện, xã và triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử |
Toàn tỉnh |
1.000.000 |
1.000.000 |
NSĐP |
Hoàn thành |
12 |
Thực hiện số hóa Sổ hộ tịch lịch sử trên trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Tư pháp |
Ngành Tư pháp |
Bảo đảm toàn bộ sổ hộ tịch lịch sử còn lưu trữ bằng thủ công (đủ điều kiện số hóa) được số hóa, tạo lập dữ liệu điện tử, liên thông, kết nối chuyển đổi lưu trữ vào CSDL điện tử theo quy định |
Toàn tỉnh |
5.000.000 |
550 |
NSĐP |
Chưa hoàn thành |
III |
Dự án đầu tư mới |
|
12.105.000 |
10.944.272 |
|
|
|||
1 |
Mua sắm bổ sung, thay thế trang thiết bị và thuê, mua dịch vụ bảo đảm cho hoạt động của Trung tâm dữ liệu tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hạ tầng kỹ thuật |
Duy trì hoạt động ổn định cho trung tâm dữ liệu dùng chung của tỉnh |
Toàn tỉnh |
5.545.000 |
5.431.716 |
NSĐP |
Hoàn thành |
2 |
Hệ thống đặt lịch khám bệnh cho toàn tỉnh |
Sở Y tế |
Ngành Y tế |
Hệ thống kết nối với tất cả các bệnh viện, hỗ trợ người dân đặt lịch khám bệnh qua ứng dụng di động. Hỗ trợ các bệnh viện tiếp nhận thông tin và xử lý |
Toàn tỉnh |
500.000 |
500.000 |
NSĐP |
Chưa hoàn thành |
3 |
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý, cung cấp, khai thác thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Cà Mau |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Ngành TN&MT |
Thu thập, quản lý, khai thác sử dụng và chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 20/11/2019) |
Toàn tỉnh |
300.000 |
300.000 |
NSĐP |
Chưa hoàn thành |
4 |
Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu ngành xây dựng |
Sở Xây dựng |
Ngành Xây dựng |
Xây dựng hệ thống thông tin giúp người dân có thể tra cứu thông tin quy hoạch, hành chính, đất đai... trên cổng thông tin điện tử, hoặc qua tin nhắn/ app mobile. |
Toàn tỉnh |
200.000 |
200.000 |
NSĐP |
Hoàn thành (Đã phê duyệt dự án) |
5 |
Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu ngành giao thông |
Sở Giao thông vận tải |
Ngành GTVT |
Xây dựng Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu ngành giao thông |
Toàn tỉnh |
200.000 |
200.000 |
NSĐP |
Hoàn thành (Đã phê duyệt dự án) |
6 |
Xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu ngành công thương |
Sở Công Thương |
Ngành Công thương |
Quản lý lĩnh vực thương mại (hệ thống Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, cửa hàng xăng dầu, gas, thông tin xuất nhập khẩu,...) và quản lý lĩnh vực công nghiệp (cụm công nghiệp; cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,...) |
Toàn tỉnh |
200.000 |
200.000 |
NSĐP |
Hoàn thành (Đã phê duyệt dự án) |
7 |
Nâng cấp phần mềm Thư viện điện tử, thư viện số, cổng thông tin thư viện |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Ngành VH, TT&DL |
Nâng cấp phần mềm trên nền tảng công nghệ mới, nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn nghiệp vụ mới của Thư viện (Quyết định số 880/QĐ-UBND ngày 29/6/2015) |
Toàn tỉnh |
2.300.000 |
2.300.000 |
NSĐP |
Hoàn thành |
8 |
Phần mềm Bảo hiểm thất nghiệp |
Sở Lao động - TB&XH |
Ngành LĐ -TB&XH |
Áp dụng trên địa bàn tỉnh Cà Mau; bảo đảm công tác lưu trữ khoa học, các dữ liệu hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp không bị thất thoát, tất cả đều đưa vào số hóa và việc tổng hợp báo cáo các số liệu có liên quan một cách nhanh chóng, chính xác, phát triển thêm một số tính năng chưa thực hiện như: thu hồi trợ cấp thất nghiệp, tổng hợp báo cáo, kết nối với kho dữ liệu việc làm trống,.. |
Toàn tỉnh |
760.000 |
760.000 |
NSĐP |
Hoàn thành |
9 |
Kho học liệu dùng chung |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Ngành GD và ĐT |
Dung chung cả tỉnh |
Toàn tỉnh |
200.000 |
200.000 |
NSĐP |
Hoàn thành |
10 |
Di dời Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh |
Sở TT&TT |
|
|
|
900.000 |
852.556 |
NSĐP |
Hoàn thành |
11 |
Phần mềm quản lý công tác thi đua khen thưởng |
VP. UBND tỉnh |
|
|
|
1.000.000 |
- |
NSĐP |
Không thực hiện, đã chuyển vốn. |
B |
Các nhiệm vụ, dự án phát sinh ngoài Kế hoạch |
4.299.985 |
4.215.548 |
|
|
|
|||
1 |
Nâng cấp phòng họp trực tuyến huyện Đầm Dơi |
UBND huyện Đầm Dơi |
Phần cứng |
|
300.000 |
300.000 |
NSĐP |
Hoàn thành |
|
2 |
Phòng họp trực tuyến (Sở Lao động) |
Sở Lao động - TB&XH |
Phần cứng |
|
96.000 |
96.000 |
NSĐP |
Hoàn thành |
|
3 |
Phòng họp trực tuyến (Sở Tư pháp) |
Sở Tư pháp |
Phần cứng |
|
92.000 |
92.000 |
NSĐP |
Hoàn thành |
|
4 |
Phòng họp trực tuyến (Ban QL khu kinh tế) |
Ban QL Khu kinh tế |
Phần cứng |
|
109.985 |
109.985 |
NSĐP |
Hoàn thành |
|
5 |
Phòng họp trực tuyến (Sở KHĐT) |
Sở KHĐT |
Phần cứng |
|
230.000 |
230.000 |
NSĐP |
Hoàn thành |
|
6 |
Mua sắm, lắp đặt trang thiết bị Phòng họp trực tuyến sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Phần cứng |
|
172.000 |
172.000 |
NSĐP |
Hoàn thành |
|
7 |
Mua sắm thiết bị phần cứng và phần mềm để kết nối cơ sở dữ liệu với hệ thống cơ sở quốc gia về dân cư |
Sở TT&TT |
Phần cứng |
|
3.300.000 |
3.215.563 |
NSĐP |
Hoàn thành |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC NHIỆM VỤ,
DỰ ÁN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 230/KH-UBND
ngày 22 tháng 12 năm
2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Tên nhiệm vụ, dự án |
Đơn vị chủ trì triển khai |
Lĩnh vực ứng dụng |
Mục tiêu, quy mô đầu tư |
Phạm vi đầu tư |
Thời gian triển khai |
Tổng mức đầu tư dự kiến |
Kinh phí đầu tư năm 2023 |
Kinh phí đầu tư năm 2023 |
Kinh phí vốn sự nghiệp năm 2023 (Phân khai đợt I) |
Ghi chú |
(NSTW) |
(NSĐP) |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
Tổng I+II+III |
204.188 |
0 |
64.631 |
50.000 |
|
|||||
I |
Chi nhiệm vụ ứng dụng CNTT hàng năm |
34.426 |
0 |
10.913 |
10.913 |
|
|||||
1 |
Đường truyền internet IP V6 |
Sở TT&TT |
Thuê dịch vụ |
Thêm địa chỉ truy cập vào các ứng dụng dùng chung của tỉnh |
|
2022- 2025 |
3.000 |
|
600 |
600 |
QĐ số 495/QĐ-STC ngày 29/6/2022. Tổng mức đầu tư 1,741 tỷ (2022-2023). Thực hiện năm 2022: 556,7 triệu; Thực hiện năm 2023: 556,7 triệu; thực hiện năm 2024: 627,6 triệu. |
2 |
Thuê đường truyền cáp quang trực tiếp DRSite |
Sở TT&TT |
Thuê dịch vụ |
Kết nối 2 trung tâm dữ liệu với nhau |
|
2022- 2025 |
472 |
|
120 |
120 |
Thuê đường truyền quang trắng đấu nối giữa hệ thống trung tâm dữ liệu chính (DC) và trung tâm dữ liệu dự phòng (DR) tại UBND tỉnh (thuê 12 tháng). |
3 |
Duy trì hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ (Thuê dịch vụ CNTT Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh) |
VP UBND |
Bảo trì hệ thống |
Thay đổi báo cáo các định kỳ bằng giấy sang dữ liệu số 4 cấp |
Toàn tỉnh |
2021- 2025 |
3.900 |
|
1.333 |
1.333 |
Thuê dịch vụ 03 năm (24/11/2020- 24/11/2023). Tổng giá trị HĐ thuê là 2,525 triệu; 2020 là 975 tr, 2021 là 775 tr, 2022 là 542,5 tr, kết thúc dự án là 232,5 tr. Năm 2023 kết thúc dự án phải tiếp tục gia hạn dự án mới (2023 đề xuất 1,1 tỷ) |
4 |
Trả cước đường truyền số liệu chuyên dùng |
Sở TT&TT |
Hạ tầng kỹ thuật |
Quản lý tập trung |
Toàn tỉnh |
2021- 2025 |
2.000 |
|
400 |
400 |
Sở TT&TT theo QĐ 2454/QĐ-UBND ngày 24/12/2020 |
5 |
Cước phí dịch vụ viễn thông phục vụ Chính quyền điện tử SMS |
Sở TT&TT |
Dịch vụ công |
Thông tin kết quả DVCTT đến người dân, doanh nghiệp; |
Toàn tỉnh |
2021- 2025 |
240 |
|
300 |
300 |
Sở TTTT theo QĐ 2454/QĐ-UBND ngày 24/12/2020; SMS Brandname để gửi tin nhắn ioffice, mail SSO; TTGQTTHC |
6 |
Phí bảo hiểm phòng cháy, chữa cháy cho TT THDL |
Sở TT&TT |
Hạ tầng kỹ thuật |
Thực hiện theo quy định hiện hành |
Trung tâm dữ liệu |
2021- 2025 |
250 |
|
50 |
50 |
Sở TT&TT theo QĐ 2454/QĐ-UBND ngày 24/12/2020 |
7 |
Thuê dịch vụ giám sát an toàn hệ thống thông tin của tỉnh |
Sở TT&TT |
ATTT |
Thực hiện theo quy định hiện hành |
Toàn tỉnh |
2021- 2025 |
10.000 |
|
2.000 |
2.000 |
Sở TTTT theo QĐ 2454/QĐ-UBND ngày 24/12/2020, ĐA chuyển đổi số tỉnh Cà Mau theo QĐ số 1929/QĐ-UBND ngày 01/8/2022 |
8 |
Thuê dịch đánh giá ATTT lớp 3 |
Sở TT&TT |
ATTT |
Thực hiện theo quy định hiện hành |
Toàn tỉnh |
2021- 2022 |
3.200 |
|
1.000 |
1.000 |
Sở TTTT theo QĐ 2454/QĐ-UBND ngày 24/12/2020, ĐA chuyển đổi số tỉnh Cà Mau theo QĐ số 1929/QĐ-UBND ngày 01/8/2022 |
9 |
Phần mềm Giám sát và quản lý thông tin trên Internet |
Sở TT&TT |
Quản lý thông tin điện tử |
Thực hiện việc giám sát và quản lý thông tin trên mạng Internet |
Toàn tỉnh |
2021- 2025 |
1.480 |
|
370 |
370 |
Sở TTTT theo QĐ 2454/QĐ-UBND ngày 24/12/2020, ĐA chuyển đổi số tỉnh Cà Mau theo QĐ số 1929/QĐ-UBND ngày 01/8/2022 |
10 |
Mua sắm phần mềm phòng chống mã độc quản lý tập trung |
Sở TT&TT |
ATTT |
Phòng chống mã độc tấn công vào máy tính trong hệ thống cơ quan nhà nước |
Toàn tỉnh |
2021- 2025 |
6.000 |
|
1.200 |
1.200 |
Sở TTTT theo QĐ 2454/QĐ-UBND ngày 24/12/2020, ĐA chuyển đổi số tỉnh Cà Mau theo QĐ số 1929/QĐ-UBND ngày 01/8/2022 |
11 |
Xây dựng chuyển đổi hệ thống quản lý an toàn thông tin từ ISO/IEC 27001:2013 sang ISO/IEC 27001:2022 trên hệ thống Chuyển đổi số ISO điện tử tại Trung tâm DC &DR |
Sở TT&TT |
Duy trì chứng nhận ISO |
Thực hiện theo quy định hiện hành |
Toàn tỉnh |
2021- 2023 |
464 |
|
400 |
400 |
CV số 6320/UBND- KGVX ngày 08/10/2021 |
12 |
Phí bảo trì giải pháp ký số trên trình duyệt web VNPT - Plugin |
Sở TT&TT |
Thuê dịch vụ |
Phục vụ hành chính công |
|
2023- 2025 |
30 |
|
10 |
10 |
|
13 |
Phí duy trì, sử dụng địa chỉ internet |
Sở TT&TT |
Thuê dịch vụ |
Duy trì địa chỉ internet với tên mạng (Cà Mau- vn) |
|
2023- 2025 |
30 |
|
10 |
10 |
Thanh toán phí sử dụng địa chỉ IP cho tên mạng Camau.vn hàng năm với Trung tâm Internet Việt Nam |
14 |
Duy trì Tổng đài thông tin dịch vụ công 1022 |
Sở TT&TT |
Thuê dịch vụ |
Phục vụ cung cấp thông tin phòng, chống dịch COVID - 19 trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
|
2023- 2025 |
360 |
|
120 |
120 |
|
15 |
Bảo trì, nâng cấp phòng họp trực tuyến, mua sắm thiết bị thay thế (hàng năm) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Mua sắm |
Bảo trì đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định khi hết bảo hành |
|
2023- 2025 |
1.500 |
|
500 |
500 |
|
16 |
Thuê dịch vụ duy trì Trung tâm dữ liệu tỉnh |
Sở TT&TT |
Thuê dịch vụ |
Duy trì các thiết bị Trung tâm dữ liệu tỉnh |
|
2023 |
3.000 |
|
3.000 |
2.500 |
Duy trì hàng năm |
II |
Các dự án chuyển tiếp |
96.544 |
0 |
21.400 |
19.319 |
|
|||||
1 |
Duy trì nâng cấp Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm GQTTHC) |
Bảo trì hệ thống |
Đáp ứng theo yêu cầu cải tiến tính năng phục vụ ngày càng cao theo quy định chung |
Toàn tỉnh |
2021- 2025 |
6.000 |
|
2.500 |
2.500 |
Theo Đề án chuyển đổi số tỉnh Cà Mau (Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 1/8/2022) |
2 |
Cổng thông tin điện tử toàn Ngành giáo dục |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Giáo dục |
Dùng chung cả tỉnh |
Toàn tỉnh |
2021- 2023 |
1.800 |
|
500 |
500 |
Theo Đề án chuyển đổi số tỉnh Cà Mau (Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 1/8/2022); Công văn số 6526/UBND- KGVX ngày 12/10/2021, thuê 3 năm 2021- 2023 |
3 |
Dự án ứng dụng CNTT trong công tác quản lý tài chính ngân sách tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025 |
Sở Tài chính |
Tài chính |
Tăng cường hiệu quả công tác quản lý chuyên môn nghiệp vụ và điều hành tài chính, ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Toàn tỉnh |
2021- 2025 |
8.000 |
|
2.300 |
2.300 |
- Theo Đề án chuyển đổi số tỉnh Cà Mau (Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 1/8/2022); - Quyết định số 1645/QĐ-UBND ngày 30/6/2022 phê duyệt đề cương và dự toán (2021-2025) |
4 |
Hệ thống quản lý y tế cơ sở và hồ sơ sức khỏe điện tử giai đoạn 2021- 2023 |
Sở Y tế |
Y tế |
Áp dụng CNTT trong quản lý y tế từ tỉnh, huyện, xã và triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử |
Toàn tỉnh |
2021- 2023 |
1.500 |
|
700 |
700 |
Theo Quyết định số 711/QĐ-STC ngày 22/9/2021 (Thuê dịch vụ 3 năm 2021-2023; - Theo Đề án chuyển đổi số tỉnh Cà Mau (Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 1/8/2022) |
5 |
Hệ thống đặt lịch khám bệnh cho toàn tỉnh |
Sở Y tế |
Khám chữa bệnh |
Hỗ trợ người dân đặt lịch khám từ xa tránh tập trung đông người, tiết kiệm chi đi lại, thời gian chờ đợi... |
Các cơ sở y tế |
|
|
|
500 |
500 |
Theo Đề án chuyển đổi số tỉnh Cà Mau (Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 1/8/2022) |
6 |
Triển khai trục liên thông nội tỉnh (LGSP) |
Sở TT&TT |
Hạ tầng kỹ thuật |
Phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các HTTT và CSDL của tỉnh và của quốc gia |
Trung tâm DL |
2021- 2025 |
25.744 |
|
1.500 |
1.219 |
- Theo Đề án chuyển đổi số tỉnh Cà Mau (Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 1/8/2022) |
7 |
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý, cung cấp, khai thác thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Cà Mau |
Sở TN&MT |
TN&MT |
Thu thập, quản lý, khai thác sử dụng và chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 20/11/2019) |
Toàn tỉnh |
2022 |
4.500 |
|
2.000 |
200 |
- Công văn số 6012/UBND-NNTN ngày 12/9/2022; - Theo Đề án chuyển đổi số tỉnh Cà Mau (Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 1/8/2022) |
8 |
Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu ngành xây dựng |
Sở Xây dựng |
Xây dựng |
Xây dựng hệ thống thông tin giúp người dân có thể tra cứu thông tin quy hoạch, hành chính, đất đai... trên cổng thông tin điện tử, hoặc qua tin nhắn/ app mobile. |
Toàn tỉnh |
2022- 2023 |
4.000 |
|
3.800 |
3.800 |
- Quyết định số 2648/QĐ-UBND ngày 31/10/2022; - Theo Đề án chuyển đổi số tỉnh Cà Mau (Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 1/8/2022). |
9 |
Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu ngành giao thông |
Sở Giao thông Vận tải |
GTVT |
Xây dựng Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu ngành giao thông |
Toàn tỉnh |
2022- 2023 |
4.000 |
|
3.800 |
3.800 |
- Quyết định số 2827/QĐ-UBND ngày 25/11/2022; - Theo Đề án chuyển đổi số tỉnh Cà Mau (Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 1/8/2022) |
10 |
Xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu ngành công thương |
Sở Công thương |
Công thương |
Quản lý lĩnh vực thương mại (hệ thống Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, cửa hàng xăng dầu, gas, thông tin xuất nhập khẩu,...) và quản lý lĩnh vực công nghiệp (cụm công nghiệp; cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,...) |
Toàn tỉnh |
2022- 2023 |
4.000 |
|
3.800 |
3.800 |
- Quyết định số 2771/QĐ-UBND ngày 17/11/2022; - Theo Đề án chuyển đổi số tỉnh Cà Mau (Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 1/8/2022) |
11 |
Thực hiện số hóa Sổ hộ tịch lịch sử trên trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở Tư pháp |
Hộ tịch Tư pháp |
Bảo đảm toàn bộ sổ hộ tịch lịch sử còn lưu trữ bằng thủ công (đủ điều kiện số hóa) được số hóa, tạo lập dữ liệu điện tử, liên thông, kết nối chuyển đổi lưu trữ vào CSDL điện tử theo quy định |
Toàn tỉnh |
2021- 2023 |
37.000 |
|
0 |
|
Theo QĐ số 2008/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 phê duyệt chủ trương đầu tư (thực hiện 3 năm 2021 - 2023, với tổng kinh phí 37 tỷ 649 triệu, nguồn vốn ngân sách sự nghiệp cấp tỉnh) Năm 2022 là 5 tỷ |
III |
Các dự án đầu tư mới |
73.218 |
0 |
32.318 |
19.768 |
|
|||||
1 |
Ứng dụng CNTT, chuyển đổi số Cơ quan Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức CT-XH |
Các cơ quan Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể cấp tỉnh |
Phần mềm và thiết bị |
1) Quản lý quỹ, vốn vay của các ngành đoàn thể: Quản lý chung, quản lý từng đơn vị; 2) Quản lý hội viên dùng chung: Tổng hợp ứng dụng ngành dọc từ các tổ chức chính trị xã hội đã có; 3) Nâng cấp, mở rộng liên thông các cấp HNTT trực tuyến các tổ chức CTXH; 4) Tiếp nhận phản ánh kiến nghị của người dân của hệ thống mặt trận; 5) Ứng dụng chuyển đổi số theo đặc thù của tổ chức ngành đoàn thể. |
Toàn tỉnh |
2022- 2025 |
25.000 |
|
5.000 |
2.250 |
Theo Đề án chuyển đổi số tỉnh Cà Mau (Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 1/8/2022) |
2 |
Duy trì, nâng cấp hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành (iOffice) |
Sở TT&TT |
Quản lý văn bản và điều hành |
Nâng cấp bổ sung chức năng, quy trình mới Hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành (Ioffíce) |
Toàn tỉnh |
2022- 2025 |
4.000 |
|
2.000 |
1.500 |
Theo Đề án chuyển đổi số tỉnh Cà Mau (Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 1/8/2022) |
3 |
Xây dựng trang thông tin điện tử 101 xã, phường, thị trấn |
Văn phòng UBND tỉnh (Cổng TTĐT) |
Cung cấp thông tin |
Đảm bảo tiêu chí của xã Nông thôn mới nâng cao |
Cấp xã |
2023 |
1.850 |
|
1.850 |
1.850 |
để thực hiện tiêu chí xã Nông thôn mới |
4 |
Công cụ đánh giá chuyển đổi số cấp tỉnh (DTI) |
Sở TT&TT |
Chuyển đổi số |
định kỳ hàng năm thực hiện đo lường, đánh giá, công bố xếp hạng mức độ phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số, chuyển đổi số đối với các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh. |
|
2023 |
1.200 |
|
1.200 |
1.200 |
Theo ĐA chuyển đổi số tỉnh Cà Mau, QĐ số 1929/QĐ-UBND ngày 1/8/2022 |
5 |
Nâng cấp Phần mềm CSDL chuyên ngành phục vụ quản lý, điều hành, phát triển ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Nông nghiệp |
Phục vụ quản lý, điều hành, phát triển ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Toàn tỉnh |
2023 |
2.000 |
|
2.000 |
1.000 |
Theo ĐA chuyển đổi số tỉnh Cà Mau, QĐ số 1929/QĐ-UBND ngày 1/8/2022 |
6 |
Xây dựng hệ thống quản lý thanh toán không dùng tiền mặt trong ngành giáo dục |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Phần mềm |
Công khai, minh bạch các khoản thu trong các cơ sở giáo dục |
Toàn ngành |
2023- 2024 |
2.500 |
|
2.500 |
1.500 |
Theo Đề án chuyển đổi số tỉnh Cà Mau (Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 1/8/2022) |
7 |
Kho học liệu chuyên dùng |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Ngành giáo dục |
Dung chung cả tỉnh |
Toàn ngành |
2023- 2024 |
2.500 |
|
2.300 |
1.000 |
Theo Đề án chuyển đổi số tỉnh Cà Mau (Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 1/8/2022) |
8 |
Xây dựng Hệ thống phần mềm hỗ trợ dạy học trực tuyến Edu-LMS |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Phần mềm |
Hỗ trợ dạy học trực tuyến |
Toàn ngành |
2023- 2024 |
5.000 |
|
5.000 |
200 |
Theo Đề án chuyển đổi số tỉnh Cà Mau (Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 1/8/2022) |
9 |
Hệ thống hồ sơ bệnh án điện tử |
Sở Y tế |
Y tế |
Số hóa hồ sơ bệnh án được ghi chép hiển và lưu trữ bằng phương tiện điện tử |
Toàn ngành |
2023- 2025 |
3.000 |
|
1.000 |
1.000 |
Theo Đề án chuyển đổi số tỉnh Cà Mau (Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 1/8/2022) |
10 |
Hệ thống giám sát, tiếp nhận hồ sơ TTHC tự động, thông minh |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm GQTTHC) |
TTHC |
Theo đề án 06 (Báo cáo số 878/BC-CAT- QLHC ngày 11/9/2022) |
Trung tâm GQTTHC |
2023 |
1.500 |
|
1.500 |
1.500 |
Để xuất của Trung tâm GQTTHC (Báo cáo số 45/TT-GQTTHC ngày 26/9/2022) |
11 |
Dự án hệ thống quản lý An sinh xã hội |
Sở LĐ- TB&XH |
An sinh xã hội |
Xây dựng CSDL an sinh xã hội; thúc đẩy chuyển đổi số chi trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh |
Toàn tỉnh |
2023- 2025 |
9.750 |
|
1.750 |
200 |
Đề xuất của Sở LĐTB&XH (Công văn số 2652/LĐTBXH- VP ngày 27/9/2022) |
12 |
Phần mềm quản lý lao động |
Sở LĐ- TB&XH |
Lao động |
Nâng cấp cập nhật tính năng phần mềm theo quy định mới |
Toàn ngành |
2023 |
800 |
|
800 |
800 |
Đề xuất của Sở LĐTB&XH (Công văn số 2652/LĐTBXH- VP ngày 27/9/2022) |
13 |
Xây dựng nâng cấp Trang Thông tin điện tử Đoàn ĐB Quốc Hội và HĐND tỉnh |
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
Cung cấp thông tin |
Xây dựng mới trang thông tin điện tử, hệ thống CSDL các tính năng mới theo công nghệ Web hiện nay |
|
2023 |
200 |
|
200 |
200 |
Đề xuất của Đoàn ĐBQH và HĐND (Công văn số 154/VP ngày 28/9/2022) |
14 |
Phần mềm quản lý công tác thanh tra kiểm tra |
Thanh tra tỉnh |
Thanh tra |
Quản lý công tác thanh tra kiểm tra |
Toàn ngành |
2023 |
1.000 |
|
1.000 |
1.000 |
Đề xuất của Thanh tra tỉnh (Công văn số 873/TT-VP ngày 10/10/2022) |
15 |
Phần mềm quản lý kế hoạch thanh tra |
Thanh tra tỉnh |
Thanh tra |
Quản lý kế hoạch thanh tra |
Toàn ngành |
2023 |
80 |
|
80 |
80 |
Đề xuất của Thanh tra tỉnh (Công văn số 813/TT-VP ngày 26/9/2022) |
16 |
Mua sắm, lắp đặt Hội trường trực tuyến của Hội Nông dân tỉnh |
Hội Nông dân tỉnh |
Họp trực tuyến |
Kết nối trực tuyến các hệ thống tỉnh, huyện, xã |
Toàn tỉnh |
2023 |
700 |
|
700 |
700 |
Đề xuất của Hội nông dân tỉnh (Công văn số 254-CV/HNDT ngày 27/9/2022) |
17 |
Nâng cấp phần mềm ứng dụng Công nghệ thông tin trong quảng bá du lịch (Du lịch thông minh) |
Sở VH, TT&DL |
Du lịch |
Nâng cấp thêm mới một số tính năng phần mềm |
Toàn tỉnh |
2023- 2025 |
1.000 |
|
500 |
500 |
Theo Đề án chuyển đổi số tỉnh Cà Mau (Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 1/8/2022) |
18 |
Phần mềm tín dụng, kế toán Quỹ hỗ trợ nông dân |
Hội Nông dân tỉnh |
Tài chính |
Quản lý tín dụng hỗ trợ nông dân |
Toàn tỉnh |
2023 |
80 |
|
80 |
80 |
Đề xuất của Hội nông dân tỉnh (Công văn số 254-CV/HNDT ngày 27/9/2022) |
19 |
Nâng cấp trang thông tin điện tử Tỉnh đoàn Cà Mau |
Tỉnh đoàn |
Cung cấp thông tin |
Phục vụ công tác tuyên truyền giáo dục cho đoàn viên, thanh thiếu nhi; đăng tải các phong trào hoạt động của các cấp bộ Đoàn - Hội, đội |
|
2023 |
124 |
|
124 |
124 |
Đề xuất của Tỉnh đoàn (Công văn số 2047-CV/TĐTN-BTG ngày 27/9/2022) |
20 |
Xây dựng Website Trung tâm lưu trữ lịch sử |
Sở Nội vụ |
Cung cấp thông tin |
Cung cấp thông tin hoạt động ngành lưu trữ |
|
2023 |
140 |
|
140 |
140 |
Đề xuất của Sở Nội vụ (Công văn số 1854/SNV-VP ngày 28/9/2022) |
21 |
Nâng cấp, mở rộng Trang thông tin điện tử của Hội Nông dân tỉnh |
Hội Nông dân tỉnh |
Cung cấp thông tin |
Xây dựng mới Trang TTĐT, hệ thống CSDL các tính năng mới theo công nghệ Web hiện nay |
|
2023 |
94 |
|
94 |
94 |
Đề xuất của Hội nông dân tỉnh (Công văn số 254-CV/HNDT ngày 27/9/2022) |
22 |
Hệ thống quản lý chuỗi giá trị nông sản |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Nông nghiệp |
Giúp cơ sở kinh doanh tăng sản lượng, nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh; cơ quan nhà nước kiểm soát được ATTP trong quá trình sản xuất kinh doanh, truy xuất nguồn gốc và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm về ATTP; người tiêu dùng phân biệt được sản phẩm đã kiểm soát ATTP theo chuỗi với các sản phẩm khác để lựa chọn |
Toàn tỉnh |
2023- 2024 |
1.800 |
|
200 |
200 |
Theo Đề án chuyển đổi số tỉnh Cà Mau (Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 1/8/2022) |
23 |
Dự án số hóa hồ sơ đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở LĐ- TB&XH |
Bảo trợ xã hội |
Thực hiện số hóa và lưu trữ hơn 50,000 hồ sơ đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh |
Toàn tỉnh |
2023- 2024 |
3.350 |
|
1.350 |
700 |
Theo Đề án chuyển đổi số tỉnh Cà Mau (Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 1/8/2022) |
24 |
Phần mềm quản lý đầu tư công |
Sở KH&ĐT |
Đầu tư |
Quản lý đầu tư công |
Toàn tỉnh |
2023- 2024 |
2.000 |
|
200 |
200 |
Đề xuất của Sở KH&ĐT (Công văn số 3241/SKHĐT-VP ngày 16/11/2022) |
25 |
Phần quản lý thông tin các chỉ tiêu kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau |
Sở KH&ĐT |
Kinh tế - xã hội |
Quản lý thông tin KT-XH |
Toàn tỉnh |
2023- 2024 |
2.000 |
|
200 |
200 |
Đề xuất của Sở KH&ĐT (Công văn số 3241/SKHĐT-VP ngày 16/11/2022) |
26 |
Mua sắm thiết bị tường lửa cho hệ thống mạng |
Đài PT- TH |
ATTT |
Bảo vệ an toàn thông tin cho hệ thống mạng |
Đài PT- TH |
2023 |
1.000 |
|
1.000 |
1.000 |
|
27 |
Bảo trì các phần mềm do Cổng Thông tin điện tử quản lý và duy trì chứng thư SSL |
Văn phòng UBND tỉnh (Cổng TTĐT) |
Thông tin điện tử |
Duy trì dịch vụ và bảo trì phần mềm |
Cổng TTĐT |
2023 |
550 |
|
550 |
550 |
|
PHỤ LỤC IV
DANH
MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 230/KH-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Tên nhiệm vụ, dự án |
Đơn vị chủ trì triển khai |
Lĩnh vực ứng dụng |
Mục tiêu, quy mô đầu tư |
Phạm vi đầu tư |
Thời gian triển khai |
Tổng mức đầu tư dự kiến |
Kinh phí đầu tư năm 2023 |
Kinh phí đầu tư năm 2023 |
Kinh phí vốn đầu tư công năm 2023 |
Ghi chú |
(NSTW) |
(NSĐP) |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
Tổng cộng: |
178.873 |
0 |
98.263 |
98.263 |
|
|||||
1 |
Mở rộng năng lực Trung tâm dữ liệu tỉnh |
Sở TT&TT |
Hạ tầng kỹ thuật |
Nâng cấp Trung tâm DL tỉnh phục vụ triển khai Chính quyền số |
Trung tâm DL tỉnh |
2023- 2024 |
30.000 |
|
15.000 |
15.000 |
- Theo Đề án chuyển đổi số tỉnh Cà Mau (Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 1/8/2022) - Chưa trình chủ trương đầu tư |
2 |
Xây dựng Kho dữ liệu dùng chung và Cổng dịch vụ dữ liệu mở (Open Data) |
Sở TT&TT |
Dữ liệu số |
Phát triển cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh phục vụ chia sẻ, khai thác dữ liệu của cơ quan nhà nước |
Toàn tỉnh |
2023- 2024 |
13.000 |
|
13.000 |
13.000 |
- Theo Đề án chuyển đổi số tỉnh Cà Mau (Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 1/8/2022) - Chưa trình chủ trương đầu tư |
3 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý tỉnh Cà Mau |
Sở TN&MT |
Quản lý dữ liệu địa lý |
Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu nền địa lý hiện đại đồng bộ, thống nhất toàn tỉnh Cà Mau |
Toàn tỉnh |
2023 - 2025 |
25.300 |
|
12.000 |
12.000 |
- Theo Đề án chuyển đổi số tỉnh Cà Mau (Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 1/8/2022) - Điều chỉnh chủ trương đầu tư |
4 |
Hệ thống thông tin thiết yếu phục vụ Đề án 06 |
Công an tỉnh, Sở Tư Pháp, Sở TT&TT |
Đề án 06 |
Đầu tư hạ tầng, hệ thống thông tin đảm bảo đủ điều kiện triển khai Đề án 06 |
Phạm vi Đề án |
2023 - 2025 |
30.069 |
|
18.726 |
18.726 |
- Theo Báo cáo số 1204/BC-CAT ngày 25/11/2022. |
5 |
Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành thông minh (IOC) |
Sở TT&TT |
Giám sát, điều hành |
Triển khai thiết lập hệ thống thông tin để kết nối với các hệ thống ứng dụng, cơ sở dữ liệu khác trong nội bộ của địa phương và bên ngoài để thu thập, tổng hợp dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, hỗ trợ ra quyết định |
Toàn tỉnh |
2022- 2024 |
28.139 |
|
25.000 |
25.000 |
- Theo Đề án chuyển đổi số tỉnh Cà Mau (Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 1/8/2022) - Đã chủ trương đầu tư (Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày 04/3/2022) |
6 |
Xây dựng Đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT tỉnh Cà Mau |
Sở TT&TT |
Thông tin cơ sở |
Quản lý và vận hành hệ thống thông tin cơ sở theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20/4/2021 |
Toàn tỉnh |
2021 - 2023 |
16.000 |
|
8.000 |
8.000 |
- Theo Đề án chuyển đổi số tỉnh Cà Mau (Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 1/8/2022) - Đã chủ trương đầu tư (Quyết định số 1429/QĐ-UBND ngày 28/7/2021) |
7 |
Dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Cà Mau |
VP Tỉnh ủy |
Cơ quan Đảng |
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong cơ quan Đảng |
Toàn tỉnh |
2021 - 2025 |
36.365 |
|
6.537 |
6.537 |
Đang triển khai theo giai đoạn (Quyết định số 2065/QĐ-UBND ngày 30/10/2020) |
[1] Quyết định số 2500/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục DVCTT mức độ 3, mức độ 4 thực hiện trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.