ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/KH-UBND |
Sơn La, ngày 21 tháng 01 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06-NQ/TU NGÀY 21/01/2021 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH TRONG NĂM 2025
Thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 90/KH-UBND ngày 30/3/2021 của UBND tỉnh Sơn La về triển khai thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 10/TTr-SCT ngày 15/01/2025. UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh trong năm 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La, với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tiếp tục chỉ đạo các sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ trọng tâm và cụ thể trong năm 2024 để triển khai Kế hoạch số 90/KH-UBND ngày 30/3/2021 của UBND tỉnh Sơn La nhằm triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 06- NQ/TU.
2. Bám sát vào nhiệm vụ trọng tâm trong Kế hoạch số 90/KH-UBND ngày 30/3/2021 của UBND tỉnh Sơn La để xác định nhiệm vụ cụ thể, giải pháp trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện, phân công cho từng cơ quan, đơn vị chủ trì, đồng thời đảm bảo có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
3. Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của sở, ngành, UBND các huyện, thành phố được phân công nhiệm vụ chủ động triển khai thực hiện kế hoạch.
II. NHIỆM VỤ CHUNG
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức cho công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị về các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030.
2. Tích cực nghiên cứu, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra tháo gỡ khó khăn và tạo thuận lợi phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản; tuyên truyền có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp trong giải quyết các vấn đề môi trường trong sơ chế, chế biến nông sản; công tác xây dựng và phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp để khâu nối giữa nông dân và các doanh nghiệp, hình thành chuỗi sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản, nâng cao hiệu quả quản trị, hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp.
3. Chủ động tham mưu, đề xuất cơ chế, chính sách thu hút đầu tư, bố trí cân đối nguồn vốn để phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển công nghiệp chế biến nông sản.
4. Kịp thời đề xuất với HĐND, UBND tỉnh và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền các chủ trương, biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả phát triển công nghiệp chế biến nông sản trên địa bàn tỉnh.
5. Tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai thực hiện của Tổ công tác định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu. Báo cáo UBND tỉnh theo đúng thời gian quy định.
III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
(Có phụ lục chi tiết kèm theo).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương (cơ quan thường trực Tổ công tác)
- Chủ trì, kiến nghị với cấp có thẩm quyền tháo gỡ vướng mắc trong thủ tục thành lập CCN. Phối hợp các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan thu hút đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
- Tiếp tục đầu tư hoàn thiện và vận hành hiệu quả hệ thống truyền tải, phân phối điện. Đầu tư phát triển hệ thống lưới phân phối nguồn cung cấp cho hệ thống lưới điện phân phối tỉnh Sơn La.
- Tăng cường quản lý cơ sở hạ tầng thương mại, đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển mạng lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh. Phát triển hệ thống lưu thông, phân phối, hỗ trợ đầu ra cho sản xuất.
- Cung cấp thông tin về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, các quy định về kiểm dịch động thực vật (SPS) và rào cản kỹ thuật (TBT), các quy định xuất khẩu hàng hóa.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch xúc tiến thương mại, kế hoạch xuất khẩu năm 2025.
- Đẩy mạnh các hoạt động XTTM, quảng bá, giới thiệu và kết nối tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm nông sản, phát triển thương mại điện tử theo hướng có trọng tâm, trọng điểm.
- Tăng cường hỗ trợ các cơ sở chế biến sản phẩm nông nghiệp quảng bá sản phẩm trên sàn thương mại điện tử của Bộ Công Thương và các sàn thương mại điện tử khác.
- Tham mưu ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Tham mưu ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố tham mưu báo cáo tổng kết thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030.
- Định kỳ 6 tháng, 1 năm tham mưu cho Tổ công tác tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả đạt được, khó khăn, hạn chế, nguyên nhân; kịp thời đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp theo từng thời điểm để thực hiện có hiệu quả mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Tiếp tục chỉ đạo, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ phát triển vùng nguyên liệu phục vụ cho Trung tâm chế biến rau quả Doveco Sơn La; Nhà máy chế biến chanh leo, rau, củ, quả xuất khẩu; Nhà máy chế biến hoa quả tươi và thảo dược Vân Hồ; Các cơ sở chế biến nông sản (Sắn, mía, cà phê, chè, quả…).
- Duy trì và triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ của Tổ công tác chỉ đạo sản xuất, xây dựng vùng nguyên liệu cho các nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng Sơn La thành trung tâm chế biến sản phẩm nông nghiệp, Đề án thành lập khu nông nghiệp công nghệ cao Sơn La
- Tiếp tục tuyên truyền, hướng dẫn triển khai Nghị quyết số 50/2022/NQ- HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định nội dung và mức hỗ trợ đầu tư phát triển vùng nguyên liệu phục vụ các nhà máy chế biến rau, củ, quả trên địa bàn tỉnh đến năm 2025; khuyến khích hướng dẫn các hộ dân, các hợp tác xã tham gia ký kết hợp đồng liên kết sản xuất, phát triển vùng nguyên liệu cung cấp cho các nhà máy chế biến nông sản trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh phát triển các chuỗi liên kết trong sản xuất, thu mua, chế biến, bảo quản, tiêu thụ nông sản.
- Triển khai có hiệu quả công tác phát triển các chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn theo Kế hoạch số 190/KH-UBND ngày 07/8/2024 của UBND tỉnh Sơn La về phát triển chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn tỉnh Sơn La năm 2025.
- Duy trì và nhân rộng mô hình doanh nghiệp, hợp tác xã liên kết với các hộ nông dân, hợp tác xã trong sản xuất gắn với nhà máy chế biến nông sản đang hoạt động có hiệu quả.
- Tăng cường công tác kiểm tra giống, vật tư nông nghiệp phục vụ sản xuất vùng nguyên liệu đảm bảo số lượng, tiêu chuẩn, chất lượng.
- Tổ chức thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Hướng dẫn thực hiện công nhận các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tham mưu triển khai đánh giá trình độ và năng lực công nghệ một số ngành, lĩnh vực sản xuất của tỉnh làm cơ sở đề xuất các giải pháp và lộ trình hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động đổi mới sáng tạo, cải tiến công nghệ các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu, tham mưu cơ chế, chính sách của tỉnh nhằm thúc đẩy, hỗ trợ doanh nghiệp cải tiến, chuyển giao, đổi mới công nghệ. Tổ chức các hoạt động kết nối, giới thiệu các công nghệ sản xuất, chế biến, bảo quản nông sản mới đến các doanh nghiệp, HTX; đẩy mạnh giá trị các hợp đồng chuyển giao công nghệ trong khối ngành sản xuất, chế biến.
- Tổ chức tuyên truyền, giới thiệu các công nghệ mới trong lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản các sản phẩm nông sản đến các doanh nghiệp, HTX trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố thực hiện công tác hướng dẫn hỗ trợ, thực hiện thủ tục thẩm định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư vào sản xuất, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh theo các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo địa bàn, định hướng thu hút đầu tư của tỉnh.
- Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn triển khai thực hiện dự án đúng tiến độ và các nội dung đã được phê duyệt tại quyết định chủ trương đầu tư.
- Phối hợp với Sở Tài chính cân đối, bố trí các nguồn vốn thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 cho các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng để phát triển kinh tế - xã hội tỉnh; huy động nguồn lực đầu tư hạ tầng khu công nghiệp Mai Sơn; Vân Hồ, các cụm công nghiệp Thành phố, Thuận Châu và Quỳnh Nhai; hạ tầng thiết yếu đến chân hàng rào khu, cụm công nghiệp.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan nghiên cứu, đề xuất, việc xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư phát triển cụm công nghiệp; hỗ trợ đầu tư xây dựng nhà máy, trạm cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh từ nay đến năm 2030 theo quy định của pháp luật, đảm bảo thực chất, hiệu quả, khả thi, phù hợp với thực tiễn và khả năng cân đối nguồn lực của tỉnh.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Đôn đốc, hướng dẫn UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch, kế sử dụng đất được duyệt; tổ chức thực hiện công tác lập kế hoạch sử dụng đất cấp huyện đảm bảo quy định.
- Hướng dẫn, yêu cầu các cơ sở chế biến nông sản quy mô lớn trên địa bàn tỉnh thực hiện đúng, đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước trong quá trình hoạt động sản xuất.
- Tiến hành thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định vệ bảo vệ môi trường đối với các cơ sở chế biến nông sản, các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường theo kế hoạch thanh tra, kiểm tra được phê duyệt.
- Hướng dẫn các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh đảm bảo các quy định về bảo vệ môi trường.
6. Sở Giao thông vận tải: Tiếp tục phối hợp với các sở, ban ngành tham mưu với UBND tỉnh chỉ đạo đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh Sơn La theo hướng đồng bộ, trong đó tập trung chỉ đạo các chủ đầu tư dự án thành phần đẩy nhanh tiến độ để khởi công xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu, đoạn tuyến thuộc địa bàn tỉnh Sơn La.
7. Sở Tài chính: Căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách địa phương tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán chi thường xuyên để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Phân bổ, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả nguồn vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, tạo việc làm; Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
- Đẩy mạnh hoạt động đào tạo nghề, đặc biệt là đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đáp ứng nhu cầu nhân lực phục vụ chế biến nông sản của tỉnh.
9. Sở Thông tin và Truyền thông: Tiếp tục hướng dẫn hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh tăng cường tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển công nghiệp chế biến nông sản;
10. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
- Hỗ trợ các nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ triển khai đưa vào vận hành các dự án chế biến nông sản đã được cấp chủ trương đầu tư trong khu công nghiệp Mai Sơn.
- Tiếp tục thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng để thi công hoàn thiện hạ tầng thiết yếu khu công nghiệp Mai Sơn (Giai đoạn I); Hoàn thiện hồ sơ trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp Mai Sơn (Giai đoạn II). Tiếp tục kêu gọi, thu hút Nhà đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Vân Hồ.
11. Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Thương mại và Du lịch
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố thu hút đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện mô hình trình diễn kỹ thuật sản phẩm mới, ứng dụng máy móc tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh.
- Tăng cường tuyên truyền, rà soát, hướng dẫn giúp các cơ sở chế biến nông sản tiếp cận và sử dụng hiệu quả kinh phí được hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công Quốc gia và khuyến công địa phương.
- Đẩy mạnh các hoạt động XTTM, quảng bá, giới thiệu và kết nối tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm nông sản, phát triển thương mại điện tử theo hướng có trọng tâm, trọng điểm.
12. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo quán triệt phương hướng, nhiệm vụ phát triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trong toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, các cấp, các ngành và tăng cường lãnh đạo, tạo sự thống nhất về nhận thức, hành động và chỉ đạo triển khai thực hiện.
- Phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai các chương trình, cơ chế chính sách (khuyến công, khuyến nông, thu hút đầu tư, thuế, đất đai.....); có kế hoạch giao đất, đền bù giải phóng mặt bằng những địa điểm bố trí các dự án theo quy hoạch; tạo điều kiện thuận lợi thu hút, hỗ trợ, khuyến khích các thành phần tham gia phát triển công nghiệp chế biến nông sản trên địa bàn.
- Kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai các nhiệm vụ; nắm bắt những khó khăn vướng mắc, những bất cập khi thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước để tham mưu cho cấp có thẩm quyền sửa đổi bổ sung.
- Thực hiện thẩm định, quản lý nhà nước, cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc bản cam kết đối với Hợp tác xã, cơ sở nhỏ lẻ, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh.
V. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Định kỳ (trước ngày 15/6 và ngày 15/12 năm 2025) hoặc đột xuất các thành viên Tổ Công tác 428 báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo đúng thời gian quy định.
2. Giao Sở Công Thương (cơ quan thường trực) tổng hợp báo cáo kết quả theo dõi năm 2025 triển khai thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030; báo cáo đồng chí Tổ trưởng Tổ Công tác 428 đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trong năm 2025 của UBND tỉnh, đề nghị các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các thành viên Tổ công tác 428 tập trung thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06-NQ/TU NGÀY 21/01/2021 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH NĂM 2025
STT |
Nội dung, nhiệm vụ |
Thành viên Tổ công tác lãnh đạo thực hiện |
|
Chủ trì |
Phối hợp |
||
1 |
Phát triển vùng nguyên liệu |
||
1.1 |
Tiếp tục chỉ đạo, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ phát triển vùng nguyên liệu phục vụ cho Trung tâm chế biến rau quả Doveco Sơn La; Nhà máy chế biến chanh leo, rau, củ, quả xuất khẩu; Nhà máy chế biến hoa quả tươi và thảo dược Vân Hồ; Các cơ sở chế biến nông sản (Sắn, mía, cà phê, chè, quả…). |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
1.2 |
Duy trì và triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ của Tổ công tác chỉ đạo sản xuất, xây dựng vùng nguyên liệu cho các nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
1.3 |
Tiếp tục tuyên truyền, hướng dẫn triển khai Nghị quyết số 50/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định nội dung và mức hỗ trợ đầu tư phát triển vùng nguyên liệu phục vụ các nhà máy chế biến rau, củ, quả trên địa bàn tỉnh đến năm 2025; khuyến khích hướng dẫn các hộ dân, các hợp tác xã tham gia ký kết hợp đồng liên kết sản xuất, phát triển vùng nguyên liệu cung cấp cho các nhà máy chế biến nông sản trên địa bàn tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
2 |
Xây dựng quy hoạch, thu hút đầu tư nâng cao năng lực chế biến, bảo quản nông sản |
||
2.1 |
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố thực hiện công tác hướng dẫn hỗ trợ, thực hiện thủ tục thẩm định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư vào sản xuất, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh theo các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo địa bàn, định hướng thu hút đầu tư của tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
2.2 |
Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn triển khai thực hiện dự án đúng tiến độ và các nội dung đã được phê duyệt tại quyết định chủ trương đầu tư. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
2.3 |
Hỗ trợ các nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ triển khai đưa vào vận hành các dự án chế biến nông sản đã được cấp chủ trương đầu tư trong khu công nghiệp Mai Sơn |
Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh |
Các sở, ban ngành; UBND huyện Mai Sơn |
2.4 |
Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng Sơn La thành trung tâm chế biến sản phẩm nông nghiệp, Đề án thành lập khu nông nghiệp công nghệ cao Sơn La |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
3 |
Phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ phục vụ công nghiệp chế biến nông sản |
||
3.1 |
Tiếp tục phối hợp với các sở, ban ngành tham mưu với UBND tỉnh chỉ đạo đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh Sơn La theo hướng đồng bộ, trong đó tập trung chỉ đạo các chủ đầu tư dự án thành phần đẩy nhanh tiến độ để khởi công xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu, đoạn tuyến thuộc địa bàn tỉnh Sơn La. |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố |
3.2 |
Tiếp tục thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng để thi công hoàn thiện hạ tầng thiết yếu khu công nghiệp Mai Sơn (Giai đoạn I); Hoàn thiện hồ sơ trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp Mai Sơn (Giai đoạn II). Tiếp tục kêu gọi, thu hút Nhà đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Vân Hồ. |
Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh |
Các sở, ban ngành; UBND huyện Mai Sơn, UBND huyện Vân Hồ |
3.3 |
Thu hút đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp. |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và Du lịch; Sở Công thương; UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ban ngành và các đơn vị có liên quan |
3.4 |
Chủ trì, kiến nghị với cấp có thẩm quyền tháo gỡ vướng mắc trong thủ tục thành lập CCN |
Sở Công Thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ban ngành và các đơn vị có liên quan |
3.5 |
Tiếp tục đầu tư hoàn thiện và vận hành hiệu quả hệ thống truyền tải, phân phối điện. Đầu tư phát triển hệ thống lưới phân phối nguồn cung cấp cho hệ thống lưới điện phân phối tỉnh Sơn La. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố, Điện lực Sơn La và các đơn vị có liên quan |
3.6 |
Tăng cường quản lý cơ sở hạ tầng thương mại, đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển mạng lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh. Phát triển hệ thống lưu thông, phân phối, hỗ trợ đầu ra cho sản xuất. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
4 |
Phát triển chuỗi liên kết sản xuất - chế biến - tiêu thụ |
||
4.1 |
Đẩy mạnh phát triển các chuỗi liên kết trong sản xuất, thu mua, chế biến, bảo quản, tiêu thụ nông sản |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
4.2 |
Triển khai có hiệu quả công tác phát triển các chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn theo Kế hoạch số 190/KH- UBND ngày 07/8/2024 của UBND tỉnh Sơn La về phát triển chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn tỉnh Sơn La năm 2025 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
4.3 |
Duy trì và nhân rộng mô hình doanh nghiệp, hợp tác xã liên kết với các hộ nông dân, hợp tác xã trong sản xuất gắn với nhà máy chế biến nông sản đang hoạt động có hiệu quả |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
5 |
Nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất, bảo quản, chế biến nông sản |
||
5.1 |
Tăng cường công tác kiểm tra giống, vật tư nông nghiệp phục vụ sản xuất vùng nguyên liệu đảm bảo số lượng, tiêu chuẩn, chất lượng. |
Sở Nông nghiệp PTNT |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
5.2 |
Tổ chức thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm |
Sở Nông nghiệp PTNT; Sở Công Thương |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
5.3 |
Hướng dẫn thực hiện công nhận các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. |
Sở Nông nghiệp PTNT |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
5.4 |
Cung cấp thông tin về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, các quy định về kiểm dịch động thực vật (SPS) và rào cản kỹ thuật (TBT), các quy định xuất khẩu hàng hóa. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
6 |
Đẩy mạnh chuyển giao và áp dụng khoa học, công nghệ tiên tiến vào sản xuất, chế biến, bảo quản nông sản |
||
6.1 |
Tham mưu triển khai đánh giá trình độ và năng lực công nghệ một số ngành, lĩnh vực sản xuất của tỉnh làm cơ sở đề xuất các giải pháp và lộ trình hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động đổi mới sáng tạo, cải tiến công nghệ các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh. |
Sở Khoa học và công nghệ |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
6.2 |
Nghiên cứu, tham mưu cơ chế, chính sách của tỉnh nhằm thúc đẩy, hỗ trợ doanh nghiệp cải tiến, chuyển giao, đổi mới công nghệ. Tổ chức các hoạt động kết nối, giới thiệu các công nghệ sản xuất, chế biến, bảo quản nông sản mới đến các doanh nghiệp, HTX; đẩy mạnh giá trị các hợp đồng chuyển giao công nghệ trong khối ngành sản xuất, chế biến. |
Sở Khoa học và công nghệ |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
6.3 |
Tổ chức tuyên truyền, giới thiệu các công nghệ mới trong lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản các sản phẩm nông sản đến các doanh nghiệp, HTX trên địa bàn tỉnh. |
Sở Khoa học và công nghệ |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
6.4 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện mô hình trình diễn kỹ thuật sản phẩm mới, ứng dụng máy móc tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và Du lịch |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
7 |
Đẩy mạnh xúc tiến thương mại, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nông sản chế biến |
||
7.1 |
Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch xúc tiến thương mại, kế hoạch xuất khẩu năm 2025. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
7.2 |
Đẩy mạnh các hoạt động XTTM, quảng bá, giới thiệu và kết nối tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm nông sản, phát triển thương mại điện tử theo hướng có trọng tâm, trọng điểm |
Sở Công Thương; Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và Du lịch |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
7.3 |
Tăng cường hỗ trợ các cơ sở chế biến sản phẩm nông nghiệp quảng bá sản phẩm trên sàn thương mại điện tử của Bộ Công Thương và các sàn thương mại điện tử khác. |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, thành phố và các cơ sở chế biến trên địa bàn tỉnh |
7.4 |
Tiếp tục hướng dẫn hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh tăng cường tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển công nghiệp chế biến nông sản; |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
8 |
Về đất đai, bảo vệ môi trường |
||
8.1 |
Đôn đốc, hướng dẫn UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch, kế sử dụng đất được duyệt; tổ chức thực hiện công tác lập kế hoạch sử dụng đất cấp huyện đảm bảo quy định. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
8.2 |
Hướng dẫn, yêu cầu các cơ sở chế biến nông sản quy mô lớn trên địa bàn tỉnh thực hiện đúng, đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước trong quá trình hoạt động sản xuất; |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
8.3 |
Tiến hành thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định vệ bảo vệ môi trường đối với các cơ sở chế biến nông sản, các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường theo kế hoạch thanh tra, kiểm tra được phê duyệt. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
8.4 |
Hướng dẫn các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh đảm bảo các quy định về bảo vệ môi trường. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
9 |
Đảm bảo cân đối nguồn lực |
||
9.1 |
Cân đối, bố trí các nguồn vốn thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 cho các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng để phát triển kinh tế - xã hội tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
9.2 |
Căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách địa phương tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán chi thường xuyên để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. |
Sở Tài chính |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
9.3 |
Huy động nguồn lực đầu tư hạ tầng khu công nghiệp Mai Sơn; Vân Hồ, các cụm công nghiệp Thành phố, Thuận Châu và Quỳnh Nhai; hạ tầng thiết yếu đến chân hàng rào khu, cụm công nghiệp. |
Sở Tài Chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
9.4 |
Phân bổ, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả nguồn vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, tạo việc làm; Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Lao động thương binh và Xã hội |
UBND các huyện, thành phố |
9.5 |
Đẩy mạnh hoạt động đào tạo nghề, đặc biệt là đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đáp ứng nhu cầu nhân lực phục vụ chế biến nông sản của tỉnh. |
Sở Lao động thương binh và Xã hội |
UBND các huyện, thành phố |
9.6 |
Tăng cường tuyên truyền, rà soát, hướng dẫn giúp các cơ sở chế biến nông sản tiếp cận và sử dụng hiệu quả kinh phí được hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công Quốc gia và khuyến công địa phương. |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và Du lịch |
UBND các huyện, thành phố và các cơ sở chế biến nông sản có liên quan |
10 |
Xây dựng, ban hành cơ chế chính sách |
||
10.1 |
Nghiên cứu, đề xuất, việc xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư phát triển cụm công nghiệp; hỗ trợ đầu tư xây dựng nhà máy, trạm cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh từ nay đến năm 2030 theo quy định của pháp luật, đảm bảo thực chất, hiệu quả, khả thi, phù hợp với thực tiễn và khả năng cân đối nguồn lực của tỉnh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
10.2 |
Tham mưu ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Sở Công Thương |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
10.3 |
Tham mưu ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Sở Công Thương |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
10.4 |
Tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách của tỉnh nhằm thúc đẩy, hỗ trợ doanh nghiệp cải tiến, chuyển giao, đổi mới công nghệ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
11 |
Tham mưu báo cáo tổng kết thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 |
Sở Công Thương |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
12 |
Họp Tổ công tác triển khai nhiệm vụ, sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả đạt được năm 2025, khó khăn, hạn chế, nguyên nhân; đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp |
Đ/c Tổ trưởng Tổ công tác |
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố; thành viên Tổ công tác |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.