ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 206/KH-UBND |
Bình Thuận, ngày 20 tháng 01 năm 2022 |
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Tỉnh ủy Bình Thuận về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 1361/KH-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1403/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài của tỉnh Bình Thuận, giai đoạn 2016 - 2025 (gọi tắt là Đề án 100 giai đoạn 2)”;
Căn cứ Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030;
Căn cứ Kế hoạch số 473/KH-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Quyết định số 1893/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án bồi dưỡng cán bộ, công chức Hội Liên hiệp Phụ nữ các cấp và Chi hội trưởng Phụ nữ giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Kế hoạch số 2646/KH-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Công văn số 4301/BNV-ĐT ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã của tỉnh Bình Thuận năm 2022 như sau:
1. Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức, nhằm mục đích xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị và năng lực, xây dựng được nguồn nhân lực có chất lượng cao, có đội ngũ chuyên gia, quản lý giỏi, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, hội nhập quốc tế để phục vụ Nhân dân và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Tiếp tục đẩy mạnh, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, chú trọng xây dựng đội ngũ cán bộ có chuyên môn cao, có năng lực thực tiễn.
3. Tiếp tục ưu tiên bồi dưỡng các lĩnh vực phục vụ phát triển 03 trụ cột chính gắn với ứng dụng công nghệ cao, xây dựng chuỗi giá trị nông nghiệp, công nghiệp, du lịch theo Nghị quyết số 06-NQ/ĐH ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Bình Thuận lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020-2025.
4. Chủ động triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng để hoàn thành các mục tiêu năm 2022 đề ra theo các đề án, chương trình, kế hoạch đã được phê duyệt.
II. ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG TRONG NƯỚC
1. Đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ
a) Các lớp đào tạo sau đại học: Cử 79 cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học (thạc sĩ, tiến sĩ, chuyên khoa I, chuyên khoa II).
b) Các lớp đào tạo đại học, đào tạo theo địa chỉ sử dụng, đào tạo khác
- Mở 01 lớp đại học chuyên ngành Công tác tôn giáo cho 30 công chức đang làm công tác tôn giáo của tỉnh.
- Tiếp tục theo dõi kết quả học tập và chi trả học phí 80 sinh viên đang theo học chuyên ngành Y tại Trường Đại học Y dược Cần Thơ; 14 sinh viên đang theo học tại Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch các khóa từ năm 2016 đến nay.
- Tiếp tục theo dõi kết quả học tập và chi trả học phí của 44 viên chức được cử đi học liên thông chuyên ngành y tại các Trường Đại học Y, Dược.
- Tiếp tục theo dõi chi trả cho 01 sinh viên theo chính sách thu hút đào tạo tại Nghị quyết số 31/2017/NQ-HĐND .
- Dự kiến cử 10 sinh viên đi đào tạo chuyên ngành y theo địa chỉ sử dụng tại các Trường Đại học Y, Dược.
- Dự kiến cử 15 viên chức đi đào tạo liên thông đại học chuyên ngành y tại các Trường Đại học Y, Dược.
a) Bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước
- Cử 25 cán bộ lãnh đạo quản lý đi bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên cao cấp tại Học viện Hành chính.
- Mở 02 lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên chính gồm 160 người.
- Mở 07 lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên gồm 560 người.
b) Bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý
- Mở 01 lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp sở gồm 40 người.
- Mở 01 lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp huyện gồm 30 người.
- Mở 01 lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng gồm 100 người.
- Mở 02 lớp bồi dưỡng kỹ năng xây dựng và triển khai thực hiện đề án tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập gồm 200 người.
- Mở 01 lớp bồi dưỡng kiến thức về chuyển đổi số, xây dựng quy trình làm việc số và phương thức triển khai nền tảng công nghệ số vào tổ chức, đơn vị gồm 90 người.
- Mở 02 lớp bồi dưỡng tiếng Anh theo Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ gồm 100 người.
c) Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh, kỹ năng nghiệp vụ
- Mở 03 lớp bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh đối tượng 3 gồm 200 người.
- Mở 03 lớp cập nhật kiến thức quốc phòng và an ninh đối tượng 3 gồm 200 người.
3. Bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức cấp xã
- Mở 02 lớp bồi dưỡng về công tác đảm bảo an ninh, trật tự cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã gồm 124 người.
- Mở 04 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ nhận biết tài liệu thật giả và nhận dạng người cho công chức gồm 357 người.
- Mở 01 lớp bồi dưỡng kiến thức cho Trưởng khu phố gồm 136 người.
- Mở 01 lớp bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý cho cán bộ, công chức cấp xã gồm 124 người.
- Mở 15 lớp bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân các xã, phường, thị trấn gồm 2.987 người.
- Mở 01 lớp cập nhật kiến thức về pháp luật cho công chức Tư pháp - hộ tịch xã, phường, thị trấn gồm 124 người.
- Mở 01 lớp bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ cho Bí thư Đảng ủy các xã, phường, thị trấn gồm 124 người.
- Mở 01 lớp bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ cho công chức Địa chính - xây dựng các xã, phường, thị trấn gồm 124 người.
- Mở 01 lớp bồi dưỡng kỹ năng công tác quản lý Nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo gồm 200 người.
- Mở 01 lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ cấp xã gồm 80 người.
- Mở 02 lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho Chi hội trưởng Phụ nữ gồm 140 người.
III. ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THEO ĐỀ ÁN 100 GIAI ĐOẠN 2
1. Đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ
Thực hiện chọn cử từ 01 - 02 ứng viên tham gia đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo Quyết định số 1403/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Chuyên ngành đào tạo tập trung vào các lĩnh vực tỉnh đang cần, đang thiếu hiện nay. Ưu tiên đào tạo theo chương trình liên kết trong nước với nước ngoài.
2. Bồi dưỡng chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ
Mở 04 lớp bồi dưỡng chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ do giảng viên trong nước và nước ngoài giảng dạy. Các chuyên đề bồi dưỡng tập trung vào các lĩnh vực phục vụ phát triển 03 trụ cột chính gắn với ứng dụng công nghệ cao, xây dựng chuỗi giá trị nông nghiệp, công nghiệp, du lịch theo Nghị quyết số 06- NQ/ĐH ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Bình Thuận lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020-2025.
Tổng kinh phí thực hiện đào tạo, bồi dưỡng năm 2022 theo kế hoạch là: 12.089.263.200 đồng, được chi từ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh tại Quyết định số 3479/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán, thu chi ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2022.
a) Tổ chức việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã theo kế hoạch đã được phê duyệt.
b) Phối hợp với Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh chi tiết kinh phí đào tạo, bồi dưỡng để đảm bảo thực hiện theo đúng kế hoạch đề ra.
c) Phối hợp với Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, các Trường Đại học có liên kết đào tạo với tỉnh Bình Thuận để phối hợp chọn trường, cử ứng viên đi học và mở các lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo Đề án 100.
d) Hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, việc chi trả chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã bảo đảm đạt được các chỉ tiêu được giao, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ quy định.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Sở Tài chính cấp phát đầy đủ và kịp thời kinh phí chi đào tạo, bồi dưỡng năm 2022 cho các cơ quan, đơn vị, địa phương để thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Chọn cử cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý tham gia đào tạo, bồi dưỡng đúng đối tượng chiêu sinh, triệu tập của cơ quan có thẩm quyền đối với các khóa bồi dưỡng được phê duyệt tại kế hoạch này.
b) Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý đảm bảo đạt được chỉ tiêu đề ra. Ngoài việc cử cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã tham gia khóa bồi dưỡng theo kế hoạch này, rà soát và tổ chức thực hiện việc bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc tối thiểu hằng năm theo đúng quy định hiện hành.
c) Chi trả chế độ cho cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo đúng quy định của pháp luật.
4. Trách nhiệm của các cơ sở đào tạo
a) Trường Chính trị tỉnh và các cơ sở đào tạo khác của tỉnh phối hợp thực hiện bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã đúng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng được phê duyệt.
b) Thực hiện việc thanh toán, quyết toán các lớp đào tạo, bồi dưỡng được phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết theo quy định./.
|
CHỦ TỊCH |
NHU CẦU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 206/KH-UBND ngày 20/01/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Tên lớp |
Số lớp/ khóa |
Số lượng học viên (dự kiến) |
Thời gian đào tạo, bồi dưỡng /khóa (lớp) |
Cơ quan chủ trì |
Ghi chú |
16 |
194 |
|
|
|
||
1 |
Các lớp đại học chuyên ngành y theo địa chỉ sử dụng học tại Trường Đại học Y Dược Cần Thơ (các khóa từ năm 2016) |
6 |
80 |
06 năm |
Sở Y tế |
Đã mở |
2 |
Các lớp đại học chuyên ngành y theo địa chỉ sử dụng ĐH Phạm Ngọc Thạch (khóa từ năm 2016) |
2 |
14 |
06 năm |
Sở Y tế |
Đã mở |
3 |
Các lớp đại học ngành y liên thông của các viên chức ngành y tế theo Nghị quyết số 31/2017/NQ-HĐND (khóa từ năm 2018) |
4 |
44 |
06 năm |
Sở Y tế |
Đã mở |
4 |
Kinh phí chi trả cho 01 sinh viên đào tạo theo địa chỉ sử dụng (khóa 2017-2023) |
1 |
1 |
06 năm |
Sở Y tế |
|
5 |
Cử sinh viên đi đào tạo theo địa chỉ sử dụng ngành y năm 2022 quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 31/2017/NQ-HĐND |
1 |
10 |
06 năm |
Sở Y tế |
|
6 |
Cử viên chức đi đào tạo liên thông đại học ngành y năm 2022 theo Nghị quyết số 31/2017/NQ-HĐND |
1 |
15 |
06 năm |
Sở Y tế |
|
7 |
Lớp Đại học chuyên ngành Tôn giáo |
1 |
30 |
2,5 năm |
Sở Nội vụ |
|
54 |
6.225 |
|
|
|
||
I. BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CẤP TỈNH, HUYỆN |
24 |
1.705 |
|
|
|
|
1 |
Bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp |
1 |
25 |
1,5 tháng |
Sở Nội vụ |
|
2 |
Bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên chính |
2 |
160 |
1,5 tháng |
Trường Chính trị |
|
3 |
Bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên |
7 |
560 |
1,5 tháng |
Trường Chính trị |
|
4 |
Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp sở |
1 |
40 |
1,5 tháng |
Sở Nội vụ |
|
5 |
Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp huyện |
1 |
30 |
1,5 tháng |
Sở Nội vụ |
|
6 |
Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng |
1 |
100 |
1,5 tháng |
Sở Nội vụ |
|
7 |
Bồi dưỡng kỹ năng xây dựng và triển khai thực hiện đề án tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập |
2 |
200 |
3 ngày |
Sở Nội vụ |
|
8 |
Bồi dưỡng kiến thức về chuyển đổi số, xây dựng quy trình làm việc số và phương thức triển khai nền tảng công nghệ số vào cơ quan, tổ chức |
1 |
90 |
3 ngày |
Sở Nội vụ |
|
9 |
Lớp bồi dưỡng ngoại ngữ theo Đề án 1659 |
2 |
100 |
2 tháng |
Sở Nội vụ |
|
10 |
Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho đối tượng 3 |
3 |
200 |
12 ngày |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
11 |
Cập nhật kiến thức quốc phòng và an ninh cho đối tượng 3 |
3 |
200 |
3 ngày |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
II. BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ |
30 |
4.520 |
|
|
|
|
1 |
Bồi dưỡng về công tác bảo đảm an ninh, trật tự cho Chủ tịch UBND cấp xã |
2 |
124 |
5 ngày |
Công an tỉnh |
|
2 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ nhận biết tài liệu thật - giả và nhận dạng người cho cán bộ, công chức |
4 |
357 |
5 ngày |
Công an tỉnh |
|
3 |
Bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân các xã, phường, thị trấn |
15 |
2.987 |
3 ngày |
Trường Chính trị |
|
4 |
Cập nhật kiến thức về pháp luật cho công chức Tư pháp - hộ tịch các xã, phường, thị trấn |
1 |
124 |
3 ngày |
Trường Chính trị |
|
5 |
Bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ cho Bí thư Đảng ủy các xã, phường, thị trấn |
1 |
124 |
3 ngày |
Trường Chính trị |
|
6 |
Bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ cho công chức Địa chính - xây dựng các xã, phường, thị trấn |
1 |
124 |
3 ngày |
Trường Chính trị |
|
7 |
Bồi dưỡng kỹ năng công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo |
1 |
200 |
2 ngày |
Sở Nội vụ |
|
8 |
Bồi dưỡng kiến thức cho Trưởng khu phố |
1 |
136 |
3 ngày |
Sở Nội vụ |
|
9 |
Bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý cho cán bộ, công chức cấp xã |
1 |
124 |
3 ngày |
Sở Nội vụ |
|
10 |
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ cấp xã |
1 |
80 |
01 tháng |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
|
11 |
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho Chi hội trưởng Phụ nữ |
2 |
140 |
3 ngày |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
|
5 |
121 |
|
|
|
||
1 |
Đào tạo sau đại học theo Đề án 100 (bao gồm học phí và sinh hoạt phí) |
1 |
1 |
2 năm |
Sở Nội vụ |
|
2 |
Bồi dưỡng trong nước có giảng viên nước ngoài giảng dạy theo Đề án 100 giai đoạn 2 |
4 |
120 |
3 ngày |
Sở Nội vụ |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.