ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 195/KH-UBND |
Nghệ An, ngày 07 tháng 04 năm 2016 |
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trong năm 2016, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại một số Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh năm 2016. Kế hoạch bao gồm một số nội dung cơ bản sau đây:
Thông qua việc kiểm tra các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng nhằm nắm bắt được thực tiễn áp dụng pháp luật, phát hiện những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm, những bất cập của pháp luật hiện hành từ đó kịp thời đề ra những biện pháp khắc phục, tháo gỡ cũng như đề xuất giải pháp hoàn thiện pháp luật, từng bước đưa công tác đăng ký giao dịch bảo đảm vào nề nếp, góp phần phục vụ tốt nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1. Công tác tổ chức thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm tại các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT
1.1. Việc sắp xếp, bố trí số lượng, trình độ, năng lực cán bộ thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm; cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho công việc của các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất; việc công bố, niêm yết công khai các thủ tục, hồ sơ, quy trình đăng ký, phí, lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm tại nơi tiếp nhận hồ sơ; những khó khăn, vướng mắc.
1.2. Kiểm tra quy trình giải quyết của cán bộ đăng ký (từ khâu tiếp nhận hồ sơ, xem xét đến giải quyết hồ sơ, trả kết quả đăng ký) gồm:
- Hồ sơ đăng ký;
- Thời hạn giải quyết;
- Tính pháp lý của việc chứng nhận vào Đơn yêu cầu đăng ký và việc ghi thông tin đăng ký giao dịch bảo đảm vào hồ sơ địa chính;
- Tính pháp lý của việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Việc lưu hồ sơ đăng ký;
- Các trường hợp từ chối đăng ký và việc thực hiện hướng dẫn người yêu cầu đăng ký của cơ quan đăng ký.
1.3. Việc cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại cơ quan đăng ký:
a) Số lượng đơn yêu cầu cung cấp thông tin;
b) Thời hạn giải quyết việc cung cấp thông tin;
c) Đánh giá nhu cầu tìm hiểu thông tin của tổ chức, cá nhân trên thực tế;
d) Nguyên nhân.
1.4. Công tác thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm (mức thu, các trường hợp được miễn lệ phí, phí theo quy định của pháp luật).
1.5. Thông qua kiểm tra, phát hiện những thiếu sót, vi phạm trong việc thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
a) Việc giải quyết hồ sơ đăng ký (thời hạn giải quyết, kiểm tra hồ sơ, lưu trữ hồ sơ, từ chối đăng ký, phí, lệ phí.. ),
b) Cách hiểu và áp dụng quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm.
1.6. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, qua đó, đánh giá nhu cầu hoàn thiện pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng bất động sản:
a) Quy định của pháp luật hiện hành (quy định không khả thi, khó áp dụng hoặc gặp vướng mắc, chưa phù hợp cần sửa đổi hoặc bãi bỏ).
b) Những vấn đề phát sinh trong thực tiễn mà chưa được pháp luật điều chỉnh cần quy định mới.
c) Về sự phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan...
2. Công tác trao đổi, cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm giữa Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất với các cơ quan, tổ chức khác theo quy định tại Thông tư liên tịch số 15/2013/TTLT-BTP-BGTVT-BTNMT-BCA .
2.1. Việc lập Sổ tiếp nhận việc trao đổi, cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm;
2.2. Số lượng văn bản yêu cầu trao đổi, cung cấp thông tin;
2.3. Thời hạn giải quyết việc trao đổi, cung cấp thông tin;
2.4. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện việc trao đổi, cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm.
3. Việc đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai và việc chuyển tiếp đăng ký thế chấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT
3.1. Kiểm tra quy trình giải quyết việc đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai của cán bộ đăng ký (từ khâu tiếp nhận hồ sơ, xem xét đến giải quyết hồ sơ, trả kết quả đăng ký). Cụ thể như sau:
a) Hồ sơ đăng ký;
b) Thời hạn giải quyết;
c) Tính pháp lý việc chứng nhận vào Đơn yêu cầu đăng ký.
3.2. Kiểm tra quy trình giải quyết việc chuyển tiếp đăng ký thế chấp đối với trường hợp nhà ở hình thành trong tương lai được đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật về thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai. Cụ thể như sau:
a) Hồ sơ đăng ký;
b) Thời hạn giải quyết;
c) Việc xác nhận nội dung đăng ký thế chấp vào Sổ địa chính và trang bổ sung của Giấy chứng nhận;
d) Việc thông báo cho Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản về việc chuyển tiếp đăng ký thế chấp.
4. Ngoài ra, Đoàn kiểm tra nghe phản ánh của các tổ chức tín dụng về thực tiễn thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
4.1. Nghe phản ánh về những khó khăn, vướng mắc của các tổ chức tín dụng trong quá trình thực hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm tại Văn phòng đăng ký đất đai.
4.2. Đánh giá nhu cầu hoàn thiện pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng bất động sản:
a) Những quy định chưa phù hợp tổ chức tín dụng kiến nghị cần sửa đổi hoặc bãi bỏ;
b) Những vấn đề phát sinh trong thực tiễn mà chưa được pháp luật điều chỉnh cần quy định mới.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH KIỂM TRA
Việc kiểm tra được tiến hành theo cách thức sau đây:
1. Tổ chức kiểm tra thực tế tại các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
1.1. Thông báo nội dung kiểm tra;
1.2. Nghe báo cáo công tác đăng ký giao dịch bảo đảm của đơn vị được kiểm tra;
1.3. Kiểm tra trực tiếp, bao gồm: Về quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ; sổ sách đăng ký; hồ sơ đăng ký thế chấp cụ thể và hỏi trực tiếp người yêu cầu đăng ký.
2. Tổ chức thông báo kết luận của Đoàn kiểm tra
2.1. Sau khi thực hiện việc kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị, Đoàn kiểm tra sẽ tổ chức cuộc họp tại Sở Tư pháp để thông báo kết luận kiểm tra và trao đổi các nội dung có liên quan.
2.2. Thành phần bao gồm: Các đồng chí tham dự Đoàn kiểm tra của các đơn vị Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường và Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Nghệ An.
IV. ĐỐI TƯỢNG, NIÊN ĐỘ, THỜI GIAN TIẾN HÀNH KIỂM TRA
1. Đối tượng kiểm tra: Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra tại 05 đơn vị Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: Thị xã Thái Hòa và các huyện: Tân Kỳ, Quỳ Châu, Con Cuông và Kỳ Sơn.
2. Niên độ kiểm tra: Từ ngày 01/01/2015 đến thời điểm kiểm tra.
3. Thời gian kiểm tra: Dự kiến từ tháng 6/2016 đến tháng 9/2016.
Lịch kiểm tra sẽ được thông báo cụ thể đến các đơn vị trước khi tiến hành kiểm tra.
Thành phần các Đoàn kiểm tra theo sự phân công dưới đây:
1. Đoàn 1:
Trưởng Đoàn: Lãnh đạo sở Tài nguyên và Môi trường.
Các thành viên gồm: Phòng Hành chính tư pháp (Sở Tư pháp), Sở Tài nguyên và Môi trường và Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Nghệ An.
Đơn vị được kiểm tra: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các huyện: Con Cuông và Kỳ Sơn.
2. Đoàn 2:
Trưởng Đoàn: Lãnh đạo Sở Tư pháp;
- Các thành viên gồm: (Phòng Hành chính tư pháp) Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường; Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Nghệ An;
Đơn vị được kiểm tra: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thị xã Thái Hòa và các huyện: Tân Kỳ và Quỳ Châu.
1. Đối với cơ quan, đơn vị được kiểm tra
1.1. Xây dựng Báo cáo bằng văn bản theo nội dung yêu cầu tại Mục II của Kế hoạch này.
1.2. Phân công Lãnh đạo và chuyên viên tham dự trong quá trình kiểm tra.
1.3. Chuẩn bị hồ sơ, sổ sách, giấy tờ có liên quan và các điều kiện cần thiết phục vụ Đoàn kiểm tra.
2. Đối với Đoàn kiểm tra
2.1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
a) Tham mưu UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành; Thông báo thời gian kiểm tra cụ thể cho các đơn vị được kiểm tra;
b) Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan tiến hành kiểm tra theo Kế hoạch;
c) Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra công tác đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại các đơn vị được kiểm tra báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tư pháp.
2.2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Nghệ An:
Cử thành viên tham gia Đoàn kiểm tra theo thành phần nêu trên. (Danh sách đề nghị ghi rõ họ tên, chức vụ, số điện thoại liên lạc) gửi về Sở Tư pháp trước ngày 25/4/2016 để Sở Tư pháp tổng hợp trình UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra.
2.3. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc đảm bảo ngân sách nhà nước phục vụ công tác triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo đúng tiến độ.
2.4. Đoàn kiểm tra hoàn thành chương trình kiểm tra trước ngày 30/9/2016, tổng hợp kết quả gửi về Sở Tư pháp trước ngày 15/10/2016 để Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo Bộ Tư pháp và UBND tỉnh.
Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách Nhà nước. Sở Tư pháp tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch gửi Sở Tài chính thẩm định tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch nếu có vướng mắc đề nghị các ngành, các đơn vị báo cáo về Sở Tư pháp để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.