ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 195/KH-UBND |
Đắk Nông, ngày 14 tháng 4 năm 2021 |
TRIỂN KHAI LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 343/QĐ-TTg ngày 12/3/2021 về việc ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường. Để triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 kịp thời, toàn diện, thống nhất, hiệu quả, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Bảo vệ môi trường đến nhân dân, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; thực hiện tốt công tác tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ làm công tác bảo vệ môi trường.
- Nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của người dân trong tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường.
- Xác định cụ thể các nội dung công việc; phân công các Sở, ngành có liên quan trong việc tổ chức triển khai cụ thể hóa các nội dung thi hành Luật Bảo vệ môi trường đảm bảo kịp thời và hiệu quả.
- Tăng cường hơn nữa hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý và thi hành pháp luật về công tác bảo vệ môi trường trong giai đoạn hiện nay; xác định cụ thể nội dung công việc, thời gian, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường đảm bảo kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo thống nhất, thường xuyên của UBND tỉnh; phát huy trách nhiệm, tính chủ động, tích cực của các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện; đồng thời, bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ, hiệu quả giữa các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan trong việc triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
- Xác định nội dung công việc phải đầy đủ, cụ thể về thời hạn, tiến độ hoàn thành, kết quả đầu ra; gắn trách nhiệm thực hiện phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức.
- Có lộ trình thực hiện cụ thể để khi Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực thi hành được triển khai thi hành đầy đủ, thống nhất, đồng bộ trên phạm vi toàn tỉnh.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, kịp thời giải quyết vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện để bảo đảm tiến độ, hiệu quả việc triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
1. Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn Luật Bảo vệ môi trường
a) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện tổ chức Hội nghị triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ở các Sở, Ban, ngành; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
- Hình thức tổ chức: Trực tiếp hoặc trực tuyến (tùy tình hình thực tế).
- Thời gian thực hiện: Quý III, Quý IV năm 2021.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường đặt in tài liệu phục vụ công tác tuyên truyền, phổ biến Luật Bảo vệ môi trường.
- Hình thức tổ chức: Phát tài liệu.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 và các năm tiếp theo.
c) UBND cấp huyện.
Căn cứ vào tình hình thực tế, điều kiện, đối tượng, địa bàn, lựa chọn hình thức tuyên truyền phù hợp hoặc thông qua lồng ghép chuyên đề trong các hội nghị, lớp tập huấn, cập nhật kiến thức pháp luật mới theo kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 và các năm tiếp theo.
2. Tổ chức rà soát văn bản pháp luật
- Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh, UBND tỉnh có liên quan đến Luật Bảo vệ môi trường, kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 trong tháng 7/2021.
- Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện rà soát văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến Luật Bảo vệ môi trường theo lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của nhà nước được phân công, kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo UBND tỉnh trong tháng 7/2021.
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng, ban hành hoặc trình HĐND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 theo chức năng, nhiệm vụ được giao của các Sở, ngành (kèm theo danh mục phân công nhiệm vụ).
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Quý II/2022.
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Theo yêu cầu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
1. Trách nhiệm thực hiện
- Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện trong phạm vi, nhiệm vụ được giao chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, tránh hình thức, lãng phí.
- Hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp đánh giá, theo dõi tình hình thi hành pháp luật về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch bảo đảm yêu cầu, đúng tiến độ được giao.
- Căn cứ nội dung Kế hoạch này và tình hình thực tế, UBND cấp huyện xây dựng Kế hoạch chi tiết triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 tại địa phương mình. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn, giải quyết.
2. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí thực hiện tuyên truyền, phổ biến, triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường sử dụng trong kinh phí chi sự nghiệp môi trường, chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định về phân cấp ngân sách và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Kinh phí thực hiện việc cụ thể hóa các văn bản quy phạm pháp luật thi hành Luật Bảo vệ môi trường thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh, kiến nghị về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Kế hoạch số 195/KH-UBND ngày 14/4/2021 của UBND tỉnh)
STT |
Tên Luật |
Ngày có hiệu lực |
Quy định chi tiết |
Nội dung nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì soạn thảo |
Cơ quan phối hợp soạn thảo |
Thời gian dự kiến ban hành |
Nghị quyết của HĐND tỉnh |
|||||||
1 |
Luật Bảo vệ môi trường (sửa đổi) |
01/01/2022 |
Khoản 3, Điều 45 |
Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Sở Tài chính |
Sở Tài nguyên và Môi trường; các Sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện |
Quý II/2022 |
2 |
Điểm a, Khoản 4, Điều 169 |
Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường |
Sở Tài chính |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện |
Quý II/2022 |
||
Quyết định của UBND tỉnh |
|||||||
3 |
Luật Bảo vệ môi trường (sửa đổi) |
01/01/2022 |
Điểm c, Khoản 5, Điều 51 |
Ban hành quy định khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương; Tài chính và các Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Quý II/2022 |
4 |
|
Điểm b, Khoản 6, Điều 52 |
Ban hành quy định khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường đối với Cụm công nghiệp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương; Tài chính và các Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Quý II/2022 |
|
5 |
|
Điểm c, Khoản 2, Điều 58 |
Ban hành, hướng dẫn áp dụng cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho hoạt động xử lý chất thải, xây dựng cảnh quan, bảo vệ môi trường nông thôn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính và các Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Quý II/2022 |
|
6 |
|
Khoản 6, Điều 62 |
Quy định về quản lý các chất gây ô nhiễm liên quan đến các vấn đề về bệnh tật và sức khỏe con người trên địa bàn tỉnh |
Sở Y tế |
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài chính và các Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Quý II/2022 |
|
7 |
|
Khoản 6, Điều 62 |
Quy định về việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế phù hợp với điều kiện của tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở: Y tế, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài chính và các Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Quý I/2022 |
|
8 |
|
Khoản 6, Điều 64 |
Quy định thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải từ hoạt động cải tạo, phá dỡ công trình xây dựng của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài chính và các Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Quý II/2022 |
|
9 |
|
Khoản 8, Điều 64 |
Quy định việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng và quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động xây dựng; bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài chính Công an tỉnh và các Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Quý II/2022 |
|
10 |
|
Khoản 7, Điều 72 |
Quy định về quản lý chất thải và thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho hoạt động quản lý chất thải theo quy định của pháp luật |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Quý II/2022 |
|
11 |
|
Khoản 2, Điều 75 |
Quy định việc phân loại cụ thể chất thải rắn sinh hoạt theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều này trên địa bàn theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có chính sách khuyến khích việc phân loại riêng chất thải nguy hại trong chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở: Xây dựng, Tài chính và các Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Quý II/2022 |
|
12 |
|
Khoản 6, Điều 75 |
Quy định việc phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải cồng kềnh trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài chính, Công Thương và các Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Quý II/2022 |
|
13 |
|
Khoản 4, Điều 77 |
Quy định việc vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt phải thực hiện theo tuyến đường, thời gian theo quy định |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải và các Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Quý II/2022 |
|
14 |
|
Khoản 6, Điều 79 |
Quy định chi tiết về quản lý chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở: Xây dựng, Tài chính và các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Quý II/2022 |
|
15 |
|
Khoản 6, Điều 79 |
Quy định giá cụ thể đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; quy định cụ thể hình thức và mức kinh phí hộ gia đình, cá nhân phải chi trả cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt dựa trên, khối lượng hoặc thể tích chất thải đã được phân loại |
Sở Tài chính |
Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Quý II/2022 |
|
16 |
|
Điểm c, Khoản 5, Điều 81 |
Quy định phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý phải có thiết bị định vị đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, hoạt động theo tuyến đường và thời gian quy định |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở: Công Thương, Tài nguyên và Môi trường; Công an tỉnh và các Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Quý II/2022 |
|
17 |
|
Khoản 3, Điều 83 |
Quy định chất thải nguy hại khi vận chuyển phải được lưu chứa và vận chuyển bằng thiết bị, phương tiện chuyên dụng phù hợp đến cơ sở xử lý chất thải |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở: Công Thương, Xây dựng, Công an tỉnh và các Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Quý II/2022 |
|
18 |
|
Khoản 3, Điều 83 |
Quy định phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại phải lắp đặt thiết bị định vị; hoạt động theo tuyến đường và thời gian theo quy định |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh và các Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Quý II/2022 |
|
19 |
|
Điểm b, Khoản 5, Điều 86 |
Ban hành lộ trình bố trí quỹ đất, đầu tư hoặc khuyến khích đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung trong trường hợp chưa có hệ thống thu gom, xử lý nước thải |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Xây dựng; Công an tỉnh và các Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Quý II/2022 |
|
20 |
|
Điểm c, Khoản 5, Điều 86 |
Ban hành lộ trình và chính sách hỗ trợ để tổ chức, hộ gia đình trong đô thị, khu dân cư tập trung xây dựng công trình, lắp đặt thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trước khi thải vào nguồn tiếp nhận trong trường hợp không bố trí được quỹ đất xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải tại khu đô thị, khu dân cư tập trung đã hình thành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành |
Sở Xây dựng |
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính và các Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Quý II/2022 |
|
21 |
|
Điểm đ, Khoản 5, Điều 86 |
Ban hành lộ trình thực hiện và chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý tại chỗ nước thải sinh hoạt phát sinh từ tổ chức, hộ gia đình tại các khu dân cư không tập trung |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở: Xây dựng; Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Quý II/2022 |
|
22 |
|
Điểm a, Khoản 3, Điều 14 |
Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Quý II/2022 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.