ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 186/KH-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 7 năm 2022 |
ÁP DỤNG, DUY TRI, CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2022- 2025
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 5/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 36/TTr-SKHCN ngày 21/6/2022; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025, như sau:
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục áp dụng , duy tri , cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc; tạo được bước đột phá trong ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số góp phần nâng cao hiệu quả, công khai, minh bạch dịch vụ hành chính công, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính tại địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- 100% các cơ quan tiếp tục áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng. Chủ động rà soát, bổ sung đầy đủ, kịp thời các quy trình, thủ tục và thực hiện tự công bố theo quy định hiện hành.
- 100 % cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thực hiện Đề án số hóa và chuyển đổi số hệ thống tài liệu, hồ sơ ISO 9001:2015 tỉnh Vĩnh Phúc (từ ISO bản giấy sang ISO bản điện tử).
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại 100% các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Năm 2022
Triển khai thực hiện theo Kế hoạch số 238/KH-UBND ngày 14/09/2021 của UBND tỉnh về việc áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022.
- Cơ quan chủ trì: Các cơ quan áp dụng.
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành liên quan.
2. Năm 2023
2.1. Các cơ quan tiếp tục áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng quy định tại Khoản 4, Điều 4 Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 5/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ đảm. Chủ động rà soát, bổ sung đầy đủ, kịp thời các quy trình, thủ tục và thực hiện tự công bố theo quy định hiện hành (có Phụ lục 1, danh sách 175 cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã kèm theo)
- Cơ quan chủ trì: Các cơ quan áp dụng.
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành liên quan.
2.2. Ban hành bộ tiêu chí, đánh giá xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:20151 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp và các sở ngành, liên quan.
2.3. Nghiên cứu tham mưu đề xuất bổ sung, sửa đổi nâng điểm số áp dụng Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã nêu trong Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 27/01/2021 của UBND tỉnh về ban hành bộ tiêu chí xác định cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tư pháp và các sở, ngành liên quan.
2.4. Xây dựng Đề án số hóa và chuyển đổi số hệ thống tài liệu, hồ sơ ISO 9001:2015 tỉnh Vĩnh Phúc (từ ISO bản giấy sang ISO bản điện tử) và làm thí điểm tại 03 cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở ngành liên quan.
2.5. Tổ chức kiểm tra, đánh giá xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (có Phụ lục 2, danh sách 175 cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã kèm theo)
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở ngành liên quan
3. Năm 2024
3.1. Các cơ quan tiếp tục áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng quy định tại Khoản 4, Điều 4 Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 5/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ đảm. Chủ động rà soát, bổ sung đầy đủ, kịp thời các quy trình, thủ tục và thực hiện tự công bố theo quy định hiện hành (có Phụ lục 1, danh sách 175 cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã kèm theo)
- Cơ quan chủ trì: Các cơ quan áp dụng.
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành liên quan.
3.2. Triển khai Đề án số hóa và chuyển đổi số hệ thống tài liệu, hồ sơ ISO 9001:2015 tỉnh Vĩnh Phúc (từ ISO bản giấy sang ISO bản điện tử) tại trên 50% các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở ngành liên quan.
3.3. Tổ chức kiểm tra, đánh giá xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (có Phụ lục 2, danh sách 175 cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã kèm theo)
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở ngành liên quan.
4. Năm 2025
4.1. Các cơ quan tiếp tục áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng quy định tại Khoản 4, Điều 4 Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 5/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ đảm. Chủ động rà soát, bổ sung đầy đủ, kịp thời các quy trình, thủ tục và thực hiện tự công bố theo quy định hiện hành (có Phụ lục 1, danh sách 175 cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã kèm theo)
- Cơ quan chủ trì: Các cơ quan áp dụng
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành liên quan
4.2. Triển khai Đề án số hóa và chuyển đổi số hệ thống tài liệu, hồ sơ ISO 9001:2015 tỉnh Vĩnh Phúc (từ ISO bản giấy sang ISO bản điện tử) tại 100% các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở ngành liên quan
4.3. Tổ chức kiểm tra, đánh giá xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (có Phụ lục 2, danh sách 175 cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã kèm theo)
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở ngành liên quan.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch hàng năm được bảo đảm từ nguồn Ngân sách tỉnh chi cho cải cách hành chính và các nguồn ngân sách khác theo quy định hiện hành.
1. Trách nhiệm của các sở, ban ngành
Trong phạm vi trách nhiệm quyền hạn được giao, các sở, ban ngành có trách nhiệm thực hiện đầy đủ, kịp thời yêu cầu của Kế hoạch đảm bảo chất lượng, hiệu quả, cụ thể:
1.1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về công tác tham mưu, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện tiến độ triển khai của các đơn vị theo Kế hoạch; phối hợp đào tạo, tập huấn cho các cơ quan áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; kịp thời xử lý, đề xuất điều chỉnh các nội dung phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
- Phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo ISO tỉnh, tổ công tác giúp việc Ban chỉ đạo; tư vấn, đào tạo; kiểm tra thực hiện áp dụng, duy trì, cải tiến; số hóa tài liệu, hồ sơ ISO và chuyển đổi số từ bản giấy sang bản điện tử từ nguồn Ngân sách sự nghiệp của tỉnh chi cho cải cách hành chính và các nguồn ngân sách sự nghiệp khác theo quy định hiện hành gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Tổng hợp, báo cáo kịp thời kết quả thực hiện áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh với UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ
1.2. Sở Nội vụ
Chủ trì tham mưu đề xuất bổ sung, sửa đổi nâng điểm số áp dụng Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã nêu trong Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 27/01/2021 của UBND tỉnh về ban hành bộ tiêu chí xác định cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
1.3. Sở Tài chính
Hàng năm, trên cơ sở đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí trong dự toán chi Quản lý hành chính để thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và khả năng cân đối ngân sách địa phương.
1.4. UBND các huyện, thành phố
Trong phạm vi trách nhiệm quyền hạn được giao, có trách nhiệm thực hiện đầy đủ, kịp thời tại các cơ quan chuyên môn trực thuộc và phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ chỉ đạo, đôn đốc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn nghiêm túc thực hiện theo đúng yêu cầu của Kế hoạch đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
1.5. Các cơ quan: Báo Vĩnh Phúc, Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin- Giao tiếp điện tử tỉnh
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tốt công tác Thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh về lợi ích, ý nghĩa của việc áp dụng Hệ thống quản lý theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
1.6. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao các sở, ban, ngành có trách nhiệm hàng năm xây dựng chương trình, kế hoạch chủ động phối hợp với cơ quan chủ trì thực hiện đầy đủ, kịp thời yêu cầu, nhiệm vụ Kế hoạch này, đảm bảo chất lượng, hiệu quả. Định kỳ, sáu tháng báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Khoa học và Công nghệ) tổng hợp.
Trên đây là Kế hoạch áp dụng, duy tri, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022- 2025; UBND tỉnh yêu cầu thủ trưởng các Sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trong tỉnh nghiêm túc thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc kịp thời báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, giải quyết.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH ÁP DỤNG, DUY TRÌ, CẢI TIẾN HỆ
THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND,
ngày … tháng … năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
STT |
Nội dung, nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian |
Ghi chú |
1 |
- Các cơ quan tiếp tục áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng quy định tại Khoản 4, Điều 4 Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 5/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ (175 cơ quan ở Phụ lục 1 kèm theo). |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành liên quan
|
2022, 2023, 2024, 2025 |
|
- Ban hành bộ tiêu chí, đánh giá xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:20151 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. |
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành liên quan
|
|
||
- Tham mưu đề xuất bổ sung, sửa đổi nâng điểm số áp dụng Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã nêu trong Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 27/01/2021 của UBND tỉnh về ban hành bộ tiêu chí xác định cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành liên quan
|
|
||
- Xây dựng Đề án số hóa và chuyển đổi số hệ thống tài liệu, hồ sơ ISO 9001:2015 tỉnh Vĩnh Phúc (từ ISO bản giấy sang ISO bản điện tử) và làm thí điểm tại 03 cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. |
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành liên quan
|
|
||
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành liên quan |
|
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN DUY TRÌ, CẢI TIẾN
THƯỜNG XUYÊN HỆ THỐNG QLCL TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 GIAI ĐOẠN
2022-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số:
/KH-UBND, ngày … tháng … năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
STT |
Tên cơ quan |
Ghi chú |
I |
Các cơ quan cấp tỉnh, huyện, thành phố |
|
1 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
2 |
Sở Kế hoạch và đầu tư |
|
3 |
Sở Thông tin Truyền thông |
|
4 |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
|
5 |
Sở Lao động - TB&XH |
|
6 |
Sở Tài chính |
|
7 |
Sở Nội vụ |
|
8 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
9 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
10 |
Sở Giao thông vận tải |
|
11 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
12 |
Sở Công thương |
|
13 |
Sở Xây dựng |
|
14 |
Sở Y tế |
|
15 |
Sở Tư pháp |
|
16 |
Thanh tra tỉnh |
|
17 |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
18 |
Ban Quản lý KCN |
|
19 |
Ban Dân tộc |
|
20 |
Sở Ngoại vụ |
|
21 |
Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
|
22 |
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
|
23 |
Chi cục Chăn nuôi Thú y |
|
24 |
Chi cục Kiểm lâm |
|
25 |
Chi cục Phát triển nông thôn |
|
26 |
Chi cục Thuỷ sản |
|
27 |
Chi cục Thuỷ lợi |
|
28 |
Chi cục QLCL Nông lâm sản và Thủy sản |
|
29 |
Chi cục Dân số - KHHGĐ |
|
30 |
Chi cục An toàn VSTP |
|
31 |
UBND thành phố Vĩnh Yên |
|
32 |
UBND huyện Bình Xuyên |
|
33 |
UBND thành phố Phúc Yên |
|
34 |
UBND huyện Tam Đảo |
|
35 |
UBND huyện Tam Dương |
|
36 |
UBND huyện Yên Lạc |
|
37 |
UBND huyện Vĩnh Tường |
|
38 |
UBND huyện Lập Thạch |
|
39 |
UBND huyện Sông Lô |
|
II |
UBND các xã, phường, thị trấn |
|
40 |
UBND phường Đống Đa (TP. Vĩnh Yên) |
|
41 |
UBND phường Ngô Quyền (TP.Vĩnh Yên) |
|
42 |
UBND phường Khai Quang (TP. Vĩnh Yên) |
|
43 |
UBND phường Hội Hợp (TP. Vĩnh Yên) |
|
44 |
UBND phường Đồng Tâm (TP. Vĩnh Yên) |
|
45 |
UBND phường Tích Sơn (TP. Vĩnh Yên) |
|
46 |
UBND xã Định Trung (TP. Vĩnh Yên) |
|
47 |
UBND xã Thanh Trù (TP. Vĩnh Yên) |
|
48 |
UBND Phường Liên Bảo (Tp. Vĩnh Yên) |
|
49 |
UBND phường Hùng Vương (TP. Phúc Yên) |
|
50 |
UBND Phường Nam Viên (TP. Phúc Yên) |
|
51 |
UBND Phường Xuân Hoà (TP. Phúc Yên) |
|
52 |
UBND Phường Trưng Trắc (TP. Phúc Yên) |
|
53 |
UBND Phường Trưng Nhị (TP. Phúc Yên) |
|
54 |
UBND Phường Phúc Thắng (TP. Phúc Yên) |
|
55 |
UBND Phường Đồng Xuân (TP. Phúc Yên) |
|
56 |
UBND xã Cao Minh (TP. Phúc Yên) |
|
57 |
UBND xã Ngọc Thanh (TP. Phúc Yên) |
|
58 |
UBND Phường Tiền Châu (TP. Phúc Yên) |
|
59 |
UBND thị trấn Gia Khánh (huyện Bình Xuyên) |
|
60 |
UBND xã Quất Lưu (huyện Bình Xuyên) |
|
61 |
UBND xã Đạo Đức (huyện Bình Xuyên) |
|
62 |
UBND thị trấn Thanh Lãng (huyện Bình Xuyên) |
|
63 |
UBND xã Tam Hợp (huyện Bình Xuyên) |
|
64 |
UBND xã Hương Sơn (huyện Bình Xuyên) |
|
65 |
UBND xã Phú Xuân (huyện Bình Xuyên) |
|
66 |
UBND xã Sơn Lôi (huyện Bình Xuyên) |
|
67 |
UBND xã Trung Mỹ (huyện Bình Xuyên) |
|
68 |
UBND xã Thiện Kế (huyện Bình Xuyên) |
|
69 |
UBND xã Bá Hiến (huyện Bình Xuyên) |
|
70 |
UBND thị trấn Hương Canh (h.Bình Xuyên) |
|
71 |
UBND xã Tân Phong (huyện Bình Xuyên) |
|
72 |
UBND xã Đồng Văn (huyện Yên Lạc) |
|
73 |
UBND xã Tề Lỗ (huyện Yên Lạc) |
|
74 |
UBND xã Liên Châu (huyện Yên Lạc) |
|
75 |
UBND xã Yên Đồng (huyện Yên Lạc) |
|
76 |
UBND xã Bình Định (huyện Yên Lạc) |
|
77 |
UBND xã Đại Tự (huyện Yên Lạc) |
|
78 |
UBND xã Đồng Cương (huyện Yên Lạc) |
|
79 |
UBND xã Trung Nguyên (huyện Yên Lạc) |
|
80 |
UBND xã Văn Tiến (huyện Yên Lạc) |
|
81 |
UBND xã Yên Phương (huyện Yên Lạc) |
|
82 |
UBND xã Hồng Châu (huyện Yên Lạc) |
|
83 |
UBND xã Hồng Phương (huyện Yên Lạc) |
|
84 |
UBND xã Trung Hà (huyện Yên Lạc) |
|
85 |
UBND xã Trung Kiên (huyện Yên Lạc) |
|
86 |
UBND thị trấn Yên Lạc (huyện Yên Lạc) |
|
87 |
UBND xã Tam Hồng (huyện Yên Lạc) |
|
88 |
UBND xã Nguyệt Đức (huyện Yên Lạc) |
|
89 |
UBND thị trấn Thổ Tang (h Vĩnh Tường) |
|
90 |
UBND xã Vĩnh Sơn (huyện Vĩnh Tường) |
|
91 |
UBND xã Vũ Di (huyện Vĩnh Tường) |
|
92 |
UBND thị trấn Vĩnh Tường (h.Vĩnh Tường) |
|
93 |
UBND Thị trấn Tứ Trưng (huyện Vĩnh Tường) |
|
94 |
UBND xã Ngũ Kiên (huyện Vĩnh Tường) |
|
95 |
UBND xã Tam Phúc (huyện Vĩnh Tường) |
|
96 |
UBND xã Thượng Trưng (huyện Vĩnh Tường) |
|
97 |
UBND xã Đại Đồng (huyện Vĩnh Tường) |
|
98 |
UBND xã Nghĩa Hưng (h.Vĩnh Tường) |
|
99 |
UBND xã Vĩnh Thịnh (h.Vĩnh Tường) |
|
100 |
UBND xã An Tường (h.Vĩnh Tường) |
|
101 |
UBND xã Bình Dương (h.Vĩnh Tường) |
|
102 |
UBND xã Kim Xá (h.Vĩnh Tường) |
|
103 |
UBND xã Chấn Hưng (h.Vĩnh Tường) |
|
104 |
UBND xã Yên Bình (huyện Vĩnh Tường) |
|
105 |
UBND xã Tân Tiến (huyện Vĩnh Tường) |
|
106 |
UBND xã Yên Lập (huyện Vĩnh Tường) |
|
107 |
UBND xã Việt Xuân (huyện Vĩnh Tường) |
|
108 |
UBND xã Bồ Sao (huyện Vĩnh Tường) |
|
109 |
UBND xã Lũng Hoà (huyện Vĩnh Tường) |
|
110 |
UBND xã Cao Đại (huyện Vĩnh Tường) |
|
111 |
UBND xã Tân Phú (huyện Vĩnh Tường) |
|
112 |
UBND xã Lý Nhân (huyện Vĩnh Tường) |
|
113 |
UBND xã Tuân Chính (huyện Vĩnh Tường) |
|
114 |
UBND xã Vân Xuân (huyện Vĩnh Tường) |
|
115 |
UBND xã Vĩnh Ninh (huyện Vĩnh Tường) |
|
116 |
UBND xã Phú Đa (huyện Vĩnh Tường) |
|
117 |
UBND xã Đạo Tú (huyện Tam Dương) |
|
118 |
UBND xã Vân Hội (huyện Tam Dương) |
|
119 |
UBND xã An Hòa (huyện Tam Dương) |
|
120 |
UBND xã Đồng Tĩnh (huyện Tam Dương) |
|
121 |
UBND xã Duy Phiên (huyện Tam Dương) |
|
122 |
UBND xã Hoàng Đan (huyện Tam Dương) |
|
123 |
UBND xã Thanh Vân (huyện Tam Dương) |
|
124 |
UBND xã Hướng Đạo (huyện Tam Dương) |
|
125 |
UBND xã Hoàng Hoa (huyện Tam Dương) |
|
126 |
UBND xã Hoàng Lâu (huyện Tam Dương) |
|
127 |
UBND thị trấn Hợp Hoà (huyện Tam Dương) |
|
128 |
UBND xã Kim Long (huyện Tam Dương) |
|
129 |
UBND xã Hợp Thịnh (huyện Tam Dương) |
|
130 |
UBND xã Bồ Lý (huyện Tam Đảo) |
|
131 |
UBND xã Hồ Sơn (huyện Tam Đảo) |
|
132 |
UBND xã Đại Đình (huyện Tam Đảo) |
|
133 |
UBND xã Minh Quang (huyện Tam Đảo) |
|
134 |
UBND xã Đạo Trù (huyện Tam Đảo) |
|
135 |
UBND xã Yên Dương (huyện Tam Đảo) |
|
136 |
UBND thị trấn Tam Đảo (huyện Tam Đảo) |
|
137 |
UBND xã Tam Quan (huyện Tam Đảo) |
|
138 |
UBND xã Hợp Châu (huyện Tam Đảo) |
|
139 |
UBND xã Đình Chu (huyện Lập Thạch) |
|
140 |
UBND xã Thái Hòa (huyện Lập Thạch) |
|
141 |
UBND xã Tử Du (huyện Lập Thạch) |
|
142 |
UBND TT Hoa Sơn (huyện Lập Thạch) |
|
143 |
UBND xã Bàn Giản (huyện Lập Thạch) |
|
144 |
UBND xã Đồng Ích (huyện Lập Thạch) |
|
145 |
UBND xã Liễn Sơn (huyện Lập Thạch) |
|
146 |
UBND xã Sơn Đông (huyện Lập Thạch) |
|
147 |
UBND xã Văn Quán (huyện Lập Thạch) |
|
148 |
UBND thị trấn Lập Thạch (huyện Lập Thạch) |
|
149 |
UBND xã Triệu Đề (huyện Lập Thạch) |
|
150 |
UBND xã Xuân Hoà (huyện Lập Thạch) |
|
151 |
UBND xã Bắc Bình (H. Lập Thạch) |
|
152 |
UBND xã Quang Sơn (H. Lập Thạch) |
|
153 |
UBND xã Vân Trục (H. Lập Thạch) |
|
154 |
UBND xã Liên Hoà (H. Lập Thạch) |
|
155 |
UBND xã Hợp Lý (H. Lập Thạch) |
|
156 |
UBND xã Tiên Lữ (H. Lập Thạch) |
|
157 |
UBND xã Xuân Lôi (H. Lập Thạch) |
|
158 |
UBND xã Ngọc Mỹ (H. Lập Thạch) |
|
159 |
UBND xã Đôn Nhân (huyện Sông Lô) |
|
160 |
UBND xã Đức Bác (huyện Sông Lô) |
|
161 |
UBND xã Quang Yên (huyện Sông Lô) |
|
162 |
UBND xã Yên Thạch (huyện Sông Lô) |
|
163 |
UBND xã Hải Lựu (huyện Sông Lô) |
|
164 |
UBND xã Đồng Thịnh (huyện Sông Lô) |
|
165 |
UBND xã Như Thuỵ (huyện Sông Lô) |
|
166 |
UBND xã Lãng Công (huyện Sông Lô) |
|
167 |
UBND xã Nhạo Sơn (huyện Sông Lô) |
|
168 |
UBND thị trấn Tam Sơn (huyện Sông Lô) |
|
169 |
UBND xã Đồng Quế (huyện Sông Lô) |
|
170 |
UBND xã Cao Phong (huyện Sông Lô) |
|
171 |
UBND xã Phương Khoan (H. Sông Lô) |
|
172 |
UBND xã Nhân Đạo (H. Sông Lô) |
|
173 |
UBND xã Bạch Lưu (H. Sông Lô) |
|
174 |
UBND xã Tân Lập (H. Sông Lô) |
|
175 |
UBND xã Tứ Yên (H. Sông Lô) |
|
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH ÁP DỤNG, DUY TRÌ, CẢI TIẾN
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND,
ngày … tháng … năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
STT |
Nội dung, nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian |
Ghi chú |
1 |
- Các cơ quan tiếp tục áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng quy định tại Khoản 4, Điều 4 Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 5/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ (175 cơ quan ở Phụ lục 1 kèm theo). - Ban hành bộ tiêu chí, đánh giá xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:20151 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. - Tham mưu đề xuất bổ sung, sửa đổi nâng điểm số áp dụng Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã nêu trong Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 27/01/2021 của UBND tỉnh về ban hành bộ tiêu chí xác định cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. - Xây dựng Đề án số hóa và chuyển đổi số hệ thống tài liệu, hồ sơ ISO 9001:2015 tỉnh Vĩnh Phúc (từ ISO bản giấy sang ISO bản điện tử) và làm thí điểm tại 03 cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. - Tổ chức kiểm tra, đánh giá xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc |
Các sở, ngành liên quan |
2023,2024,2025 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.