ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1830/KH-UBND |
Bình Thuận, ngày 10 tháng 6 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 155/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần giai đoạn 2022-2025; Công văn số 1907/BYT-DP ngày 15/4/2022 của Bộ Y tế về việc xây dựng kế hoạch phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần; Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh như sau:
A. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2015-2021
I. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TRONG GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
Thực hiện Quyết định số 376/QĐ-TTg ngày 20/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 4416/KH-UBND ngày 03/12/2015 về thực hiện chiến lược quốc gia phòng, chống bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản và các bệnh không lây nhiễm khác giai đoạn 2015-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, kết quả triển khai thực hiện giai đoạn 2015-2021 cụ thể như sau:
1. Thực hiện các chính sách, pháp luật và phối hợp liên ngành
- Quán triệt, triển khai thực hiện Luật Phòng chống tác hại thuốc lá, Luật Bảo vệ môi trường, Luật An toàn thực phẩm, Chính sách quốc gia phòng, chống tác hại của lạm dụng đồ uống có cồn đến năm 2020 và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan khác; tăng cường quản lý và cảnh báo những ảnh hưởng đến sức khỏe đối với các thực phẩm chế biến sẵn, nước ngọt, phụ gia thực phẩm, đặc biệt là các sản phẩm dành cho trẻ em.
- Tạo điều kiện cho người dân tiếp cận, sử dụng không gian công cộng, cơ sở luyện tập thể dục, thể thao; phát triển giao thông công cộng.
- Tăng cường năng lực cho cán bộ kiểm tra và tăng cường các hoạt động kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện các quy định của Luật Phòng chống thuốc lá.
2. Truyền thông và vận động xã hội
- Sử dụng mạng lưới thông tin truyền thông tại địa phương để tuyên truyền, phổ biến, vận động các cấp, các ngành, đoàn thể và người dân thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật, các hướng dẫn, khuyến cáo về phòng, chống bệnh không lây nhiễm.
- Duy trì Câu lạc bộ phòng, chống bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và hen phế quản (BPTNMT&HPQ) tại bệnh viện Phổi, tổ chức sinh hoạt Câu lạc bộ 3 tháng/1 lần.
3. Tăng cường hệ thống cung cấp dịch vụ và chuyên môn kỹ thuật
- Bảo vệ sức khỏe tâm thần: Giám sát hoạt động bảo vệ sức khỏe tâm thần ở các xã mỗi năm ít nhất 2 đợt. Bệnh nhân rối loạn trầm cảm chưa được quản lý, điều trị tại cộng đồng (chủ yếu phát hiện và quản lý điều trị nội trú và ngoại trú tại bệnh viện). Quản lý và điều trị tổng số 1.492 bệnh nhân, trong đó tâm thần phân liệt 660, động kinh 731, trầm cảm 101. Tỷ lệ điều trị ổn: Tâm thần phân liệt đạt >90%, động kinh đạt >95%, trầm cảm 100%.
- Phòng chống tăng huyết áp: Dự án Phòng chống tăng huyết áp đang triển khai tại 48 xã thuộc 10 huyện/thị xã/thành phố. Hàng năm phối hợp với Viện Tim mạch tổ chức tập huấn chẩn đoán, quản lý, điều trị bệnh tăng huyết áp cho các thầy thuốc của tỉnh; tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh nhân và đưa vào quản lý điều trị. Số bệnh nhân tăng huyết áp (THA) được phát hiện là 9.815 tại các trạm y tế đã triển khai dự án.
- Phòng chống bệnh đái tháo đường và các rối loạn do thiếu Iốt: Dự án Phòng chống Đái tháo đường đang triển khai tại 56 xã thuộc 10 huyện/thị xã/thành phố. Triển khai tốt công tác đào tạo, tập huấn; sàng lọc phát hiện bệnh nhân, tư vấn và điều trị. Bệnh nhân đái tháo đường đang được quản lý là 324 (số liệu tính tại 5 xã mới triển khai dự án từ năm 2019 đến thời điểm hiện tại năm 2016 - 2018 hoạt động Dự án bị gián đoạn do không có kinh phí triển khai). Hàng năm khám và điều trị bướu cổ hơn 1.000 bệnh nhân; tỷ lệ người dân sử dụng muối Iốt là 95%.
- Phòng chống BPTNMT&HPQ: Hàng năm tổ chức tập huấn hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, dự phòng, quản lý BPTNMT&HPQ và cách đọc chức năng hô hấp. Triển khai tốt công tác truyền thông nâng cao nhận thức người dân về BPTNMT&HPQ; duy trì hoạt động khám, điều trị BPTNMT&HPQ tại các tuyến. Số lượt bệnh nhân điều trị nội trú BPTNMT là 2.479, HPQ là 238.
Kinh phí đã được giao và thực hiện giai đoạn 2015-2021:
- Vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương: 824.000.000 đồng.
- Vốn sự nghiệp ngân sách địa phương: 2.214.200.000 đồng.
II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU, MỤC TIÊU CỦA CHIẾN LƯỢC CHO GIAI ĐOẠN 2015-2020 (phụ lục 01 kèm theo):
III. ĐÁNH GIÁ CÁC TỒN TẠI, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
1. Ưu điểm
- Trung ương hàng năm hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động của dự án phòng chống bệnh tim mạch.
- Những năm gần đây địa phương quan tâm, cấp kinh phí cho các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm.
2. Hạn chế và nguyên nhân
- Giai đoạn 2016-2020, kinh phí Trung ương cấp thường chậm so với tiến độ triển khai hoạt động nên việc lấy nguồn kinh phí thực hiện dựa vào nguồn kinh phí của năm trước chuyển sang.
- Việc giải ngân kinh phí theo Quyết định số 1125/QĐ-TTg ngày 31/07/2017 của Chính phủ và Thông tư số 26/2018/TT-BTC ngày 21/03/2018 của Bộ Tài chính gặp nhiều khó khăn.
- Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và hen phế quản: Kỹ năng quản lý Dự án còn hạn chế do lồng ghép nhiều chương trình, nhất là tuyến huyện; hoạt động phát hiện: Công tác chẩn đoán còn khó khăn ở tuyến huyện; nguyên nhân do không có bác sĩ chuyên khoa, không có phòng khám chuyên khoa hô hấp.
- Một số huyện, thị xã không có bác sĩ/y sĩ chuyên khoa tâm thần.
1. Mục tiêu chung
Tăng cường kiểm soát các yếu tố nguy cơ gây bệnh, đẩy mạnh các biện pháp dự phòng, phát hiện sớm và quản lý điều trị để hạn chế sự gia tăng tỷ lệ người tiền bệnh, mắc bệnh, tàn tật và tử vong sớm do các bệnh tim mạch, ung thư, đái tháo đường, phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản (sau đây gọi chung là bệnh không lây nhiễm) và các bệnh tâm thần phân liệt, động kinh, trầm cảm, sa sút trí tuệ và các rối loạn sức khỏe tâm thần khác (sau đây gọi chung là rối loạn sức khỏe tâm thần) nhằm góp phần bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe của nhân dân và phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.
2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể đến 2025
2.1. Mục tiêu 1: Nâng cao vai trò, trách nhiệm của các cấp chính quyền, tăng cường phối hợp liên ngành, hoàn thiện các chính sách về phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần.
- 100% huyện, thị xã, thành phố có kế hoạch liên ngành phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần giai đoạn 2022-2025.
- Thực hiện đầy đủ các quy định, chính sách để kiểm soát yếu tố nguy cơ, dự phòng bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần.
2.2. Mục tiêu 2: Giảm thiểu các hành vi nguy cơ chính để dự phòng mắc bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần.
- 90% trạm y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện truyền thông phòng, chống tác hại của thuốc lá, rượu, bia, bảo đảm dinh dưỡng hợp lý, tăng cường vận động thể lực, phát hiện sớm bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần.
- Ít nhất 80% người từ 13 tuổi trở lên được truyền thông về phòng chống tác hại của thuốc lá, rượu, bia, bảo đảm dinh dưỡng hợp lý, tăng cường vận động thể lực phù hợp.
- Ít nhất 80% người từ 40 tuổi trở lên được truyền thông, cung cấp thông tin, hướng dẫn để biết theo dõi sức khỏe, phát hiện sớm bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần.
2.3. Mục tiêu 3: Tăng tỷ lệ phát hiện, quản lý điều trị, chăm sóc người mắc bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần.
- Ít nhất 70% người phát hiện bị thừa cân, béo phì được thực hiện các biện pháp tư vấn kiểm soát thừa cân, béo phì phù hợp; 70% người phát hiện nguy cơ tim mạch được thực hiện các biện pháp quản lý điều trị dự phòng theo quy định; 50% người từ 18 tuổi trở lên được sàng lọc và can thiệp giảm tác hại cho người có nguy cơ sức khỏe do uống rượu, bia.
- Ít nhất 50% người trưởng thành, trong đó 80% người từ 40 tuổi trở lên được đo huyết áp 1 lần/năm để phát hiện sớm tăng huyết áp; 50% người mắc tăng huyết áp được phát hiện; 50% số người phát hiện bệnh tăng huyết áp được quản lý điều trị theo hướng dẫn chuyên môn.
- Ít nhất 70% người từ 40 tuổi trở lên được sàng lọc bằng phiếu đánh giá nguy cơ và/hoặc xét nghiệm đường máu 1 lần/năm để phát hiện sớm đái tháo đường; 55% người mắc đái tháo đường được phát hiện và 55% số người phát hiện bệnh được quản lý điều trị theo hướng dẫn chuyên môn; 30% người tiền đái tháo đường được phát hiện và 50% số phát hiện được can thiệp dự phòng, điều trị theo hướng dẫn chuyên môn.
- Ít nhất 60% người từ 40 tuổi trở lên được khám sàng lọc định kỳ 1 lần/năm để xác định nguy cơ bệnh hô hấp mạn tính; 50% người mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính được phát hiện ở giai đoạn trước khi có biến chứng và 50% số người phát hiện bệnh được quản lý điều trị theo hướng dẫn chuyên môn; 50% người bệnh hen phế quản được phát hiện ở giai đoạn trước khi có biến chứng và 50% số người phát hiện bệnh được điều trị đạt kiểm soát hen trong đó 20% đạt kiểm soát hoàn toàn.
- Ít nhất 40% người thuộc đối tượng sàng lọc được định kỳ sàng lọc ung thư vú, ung thư cổ tử cung và ung thư đại trực tràng theo hướng dẫn sàng lọc từng loại ung thư.
- Ít nhất 40% người thuộc đối tượng sàng lọc được định kỳ sàng lọc một số rối loạn sức khỏe tâm thần theo hướng dẫn sàng lọc từng bệnh; phát hiện được ít nhất 70% người mắc tâm thần phân liệt và động kinh, 50% người mắc trầm cảm, 30% người bị sa sút trí tuệ và một số rối loạn tâm thần khác; quản lý điều trị ít nhất 80% người bệnh tâm thần phân liệt, 70% người bệnh động kinh và 50% người bệnh trầm cảm đã được phát hiện.
2.4. Mục tiêu 4: Phát triển, nâng cao năng lực hệ thống để bảo đảm cung cấp dịch vụ phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần.
- 85% huyện, thị xã, thành phố có cơ sở phòng, chống ung thư để triển khai thực hiện dự phòng, phát hiện, chẩn đoán và quản lý điều trị bệnh ung thư.
- Ít nhất 70% huyện, thị xã, thành phố có cơ sở y tế triển khai khám, chẩn đoán, quản lý điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản theo quy định.
- 95% trung tâm y tế tuyến huyện triển khai khám, chẩn đoán, quản lý điều trị tăng huyết áp và đái tháo đường theo quy định.
- 95% trạm y tế xã thực hiện khám bệnh, chữa bệnh có ít nhất 3 nhóm thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp, 2 nhóm thuốc điều trị bệnh đái tháo đường và có thuốc thiết yếu cho điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản theo danh mục quy định; 95% số Trạm Y tế xã thực hiện dự phòng, phát hiện, quản lý điều trị tăng huyết áp, đái tháo đường và các bệnh không lây nhiễm khác theo quy định.
- 100% huyện, thị xã, thành phố có cơ sở y tế thực hiện quản lý cấp thuốc điều trị cho người bệnh tâm thần phân liệt và động kinh; 60% huyện, thị xã, thành phố có cơ sở y tế thực hiện chẩn đoán, điều trị, quản lý cấp thuốc cho người bệnh trầm cảm và 50% huyện, thị xã, thành phố có cơ sở y tế thực hiện quản lý cấp thuốc điều trị cho người mắc một số rối loạn sức khỏe tâm thần khác.
- 100% số trạm y tế xã thực hiện quản lý cấp thuốc điều trị cho người bệnh tâm thần phân liệt và động kinh; 50% số trạm y tế xã quản lý cấp thuốc điều trị cho người bệnh trầm cảm.
- 100% cán bộ y tế thực hiện công tác phòng, chống bệnh không lây nhiễm, rối loạn sức khỏe tâm thần các tuyến được đào tạo tập huấn về dự phòng, giám sát, phát hiện, quản lý, chẩn đoán, điều trị bệnh theo quy định.
2.5. Mục tiêu 5: Phát triển hệ thống giám sát, quản lý thông tin, thống kê báo cáo bệnh không lây nhiễm, rối loạn sức khỏe tâm thần và các yếu tố nguy cơ.
- 100% Trạm Y tế xã và các cơ sở y tế liên quan thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê báo cáo đầy đủ kết quả dự phòng, phát hiện, quản lý điều trị và nguyên nhân tử vong do các bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần theo quy định.
- 95% cán bộ đầu mối giám sát, thống kê báo cáo các tuyến được tập huấn về giám sát, quản lý thông tin, thống kê báo cáo bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần theo quy định.
II. CÁC GIẢI PHÁP VÀ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Tăng cường công tác quản lý, lãnh đạo, chỉ đạo và hoàn thiện các chính sách liên ngành
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động xây dựng kế hoạch, chỉ đạo thực hiện, đưa vào chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội của địa phương và ưu tiên bố trí nguồn lực để đạt được các mục tiêu của địa phương trên cơ sở các mục tiêu của tỉnh.
- Các sở, ngành cấp tỉnh tăng cường phối hợp triển khai thực hiện các chính sách, kế hoạch thuộc phạm vi do ngành, lĩnh vực phụ trách.
- Sở Y tế và các sở, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ để hướng dẫn các quy định về phòng, chống yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm, rối loạn sức khỏe tâm thần và tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ:
+ Hướng dẫn quy định về phòng, chống tác hại của thuốc lá và phòng, chống tác hại của rượu, bia.
+ Hướng dẫn quy định về bảo đảm dinh dưỡng hợp lý cho người dân: Quy định về ghi nhãn dinh dưỡng bắt buộc trên sản phẩm thực phẩm để công bố thông tin về hàm lượng muối, đường, chất béo và các thành phần liên quan khác; quy định về kiểm soát, quản lý việc quảng cáo, kinh doanh, cung cấp các thực phẩm, đồ uống không có lợi cho sức khỏe, đặc biệt là các sản phẩm dành cho trẻ em, học sinh; chính sách áp thuế đối với đồ uống có đường; chính sách khuyến khích sản xuất, cung cấp và tiêu thụ các thực phẩm giảm natri, đường và chất béo không có lợi cho sức khỏe.
+ Hướng dẫn quy định về tăng cường vận động thể lực cho người dân: Chính sách nhằm cung cấp, tạo điều kiện cho người dân tiếp cận, sử dụng không gian công cộng, cơ sở luyện tập thể dục, thể thao; phát triển giao thông công cộng, giao thông phi cơ giới để khuyến khích, thúc đẩy người dân sử dụng nhằm tăng cường vận động thể lực; các quy định, hướng dẫn mức độ, loại hình vận động thể lực cho người dân ở cộng đồng, tại nơi làm việc; hướng dẫn kê đơn vận động thể lực cho người mắc một số bệnh không lây nhiễm.
- Nghiên cứu, hướng dẫn phối hợp công - tư, phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong và ngoài ngành y tế để tăng cường cung cấp dịch vụ dự phòng, chăm sóc, quản lý điều trị bệnh không lây nhiễm, rối loạn sức khỏe tâm thần tại nhà, tại cộng đồng và tại cơ sở chăm sóc sức khỏe ban đầu.
- Phổ biến, tuyên truyền các chủ trương, chính sách, pháp luật; cung cấp các bằng chứng khoa học; trách nhiệm của các cấp chính quyền, ban ngành, đoàn thể, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân. Truyền thông nâng cao hiểu biết, thay đổi nhận thức, hành vi của người dân để phòng, chống các yếu tố nguy cơ và dự phòng mắc bệnh; hướng dẫn người dân kiểm tra sức khỏe, biết các dấu hiệu sớm của bệnh, chăm sóc và tuân thủ điều trị khi mắc bệnh.
- Xây dựng và phổ biến các tài liệu truyền thông, chú trọng các tài liệu, thông điệp truyền thông về phòng, chống tác hại của rượu, bia; tăng cường vận động thể lực; chế độ dinh dưỡng cân đối và hợp lý, giảm ăn muối, hạn chế tiêu thụ đồ uống có đường, chất béo bão hòa và chất béo chuyển hóa; truyền thông hướng dẫn người dân tự phát hiện sớm các dấu hiệu bệnh, thường xuyên kiểm tra sức khỏe, khám sàng lọc và khám xác định bệnh.
- Sử dụng đa dạng và hiệu quả các hình thức truyền thông và nâng cao sức khỏe phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần:
+ Truyền thông trên đài phát thanh, truyền hình, báo in, báo điện tử ở tỉnh và tại địa phương; truyền thông trên trang web và trên mạng xã hội.
+ Cấp phát và phổ biến các tài liệu truyền thông cho người dân; truyền thông lồng ghép trong các sự kiện, hoạt động cộng đồng; tổ chức các hội nghị, hội thảo cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí, tập huấn nâng cao năng lực cho các sở, ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội về phòng, chống bệnh không lây nhiễm và chăm sóc sức khỏe tâm thần.
+ Tăng cường giáo dục kỹ năng sống và tư vấn tâm lý, truyền thông về phòng bệnh không lây nhiễm và chăm sóc sức khỏe tâm thần thông qua các chương trình, hoạt động giáo dục phù hợp cho trẻ em, học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục.
+ Xây dựng, triển khai nhân rộng các mô hình nâng cao sức khỏe trong trường học, ở nơi làm việc và tại cộng đồng để thực hiện các nội dung của Chương trình Sức khỏe Việt Nam về phòng, chống bệnh không lây nhiễm.
+ Triển khai các chương trình truyền thông và nâng cao sức khỏe theo các lĩnh vực như: Phòng, chống tác hại của thuốc lá; phòng, chống tác hại của rượu, bia; tăng cường vận động thể lực cho người dân ở cộng đồng; truyền thông vận động thực hiện giảm muối trong khẩu phần ăn để phòng, chống bệnh không lây nhiễm; bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh không lây nhiễm và các chương trình, đề án liên quan khác.
3.1. Cung cấp dịch vụ sàng lọc phát hiện sớm bệnh
- Triển khai cung cấp các dịch vụ khám sàng lọc, kiểm tra sức khỏe, đo các chỉ số và thực hiện các nghiệm pháp để phát hiện sớm bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần cho người dân, ưu tiên người từ 40 tuổi trở lên và người có nguy cơ cao.
- Tổ chức các hình thức sàng lọc thường xuyên khi người dân đến sử dụng dịch vụ tại các cơ sở y tế, đặc biệt tại trạm y tế xã; sàng lọc lồng ghép trong chăm sóc sức khỏe trẻ em, học sinh, sinh viên tại cơ sở giáo dục, trong khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động tại cơ quan, tổ chức và khám quản lý sức khỏe cho người cao tuổi; sàng lọc trong hoạt động thăm hộ gia đình, sàng lọc khi khám thai cho phụ nữ có thai. Tổ chức các chương trình, hoạt động sàng lọc, kiểm tra sức khỏe tại cộng đồng phù hợp với yêu cầu, điều kiện của địa phương.
3.2. Theo dõi, tư vấn, dự phòng cho người nguy cơ cao và tiền bệnh
- Triển khai lập hồ sơ để theo dõi, tư vấn, dự phòng cho người thừa cân, béo phì, người tiền bệnh và người có nguy cơ cao mắc các bệnh không lây nhiễm và một số rối loạn sức khỏe tâm thần; quản lý người có nguy cơ tim mạch; tư vấn, cai nghiện thuốc lá; sàng lọc và can thiệp giảm tác hại do uống rượu, bia.
- Tổ chức theo dõi, tư vấn, dự phòng lồng ghép trong quản lý, chăm sóc sức khỏe trẻ em, học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục; quản lý sức khỏe người lao động tại các cơ quan, tổ chức; quản lý sức khỏe người cao tuổi và quản lý, theo dõi sức khỏe người dân tại cơ sở y tế và tại cộng đồng.
3.3. Quản lý điều trị và chăm sóc cho người mắc bệnh
- Thực hiện chẩn đoán, điều trị toàn diện, chuyên sâu các bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo phân tuyến kỹ thuật.
- Triển khai quản lý điều trị và chăm sóc người mắc bệnh tăng huyết áp, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản; lập hồ sơ, quản lý cấp thuốc điều trị cho người bệnh tâm thần phân liệt, động kinh và trầm cảm tại Trạm Y tế xã theo quy định.
- Thực hiện kê đơn dinh dưỡng, vận động thể lực, tư vấn tâm lý và thay đổi lối sống cho người mắc bệnh không lây nhiễm; chăm sóc giảm nhẹ, trị liệu tâm lý cho người bệnh ung thư tại cơ sở y tế và tại nhà; chăm sóc, phục hồi chức năng, tái thích ứng cộng đồng xã hội cho người bệnh rối loạn sức khỏe tâm thần tại cộng đồng và tại các cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định.
4.1. Tăng cường năng lực các cơ sở y tế
- Tăng cường, củng cố năng lực, nhân lực của các cơ sở y tế thuộc lĩnh vực y tế dự phòng để phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần.
- Phát triển, củng cố năng lực, nhân lực các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
+ Tăng cường năng lực cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đa khoa, chuyên khoa liên quan ở tuyến tỉnh để cung cấp dịch vụ chẩn đoán, điều trị toàn diện, chuyên sâu các bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần theo phân tuyến kỹ thuật và để hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho tuyến y tế cơ sở.
+ Củng cố cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến huyện để chẩn đoán, quản lý, điều trị các bệnh không lây nhiễm; khám, quản lý điều trị một số rối loạn sức khỏe tâm thần; tham gia khám sàng lọc, chăm sóc giảm nhẹ, phòng, chống ung thư; hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật về khám, quản lý, điều trị và chăm sóc người bệnh tại trạm y tế xã và tại cộng đồng theo quy định.
4.2. Hoàn thiện quy định, hướng dẫn cho công tác dự phòng, phát hiện, quản lý điều trị và chăm sóc người bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần
- Xây dựng, thực hiện gói dịch vụ y tế cơ bản phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe do trạm y tế xã thực hiện, trong đó quy định danh mục chuyên môn kỹ thuật về tư vấn, sàng lọc phát hiện sớm, giám sát, quản lý các bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần.
- Thực hiện hướng dẫn để bảo đảm thuốc thiết yếu, trang thiết bị, vật tư, kỹ thuật cho các hoạt động dự phòng, sàng lọc, phát hiện sớm và quản lý bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần.
- Thực hiện cơ chế chính sách về bảo hiểm y tế bảo đảm cho việc quản lý, điều trị bệnh không lây nhiễm tại trạm y tế xã.
- Xây dựng các tài liệu, công cụ hướng dẫn người dân biết phát hiện sớm các dấu hiệu bệnh; biết tự hỗ trợ, quản lý, chăm sóc khi mắc bệnh.
- Xây dựng, hoàn thiện hướng dẫn chuyên môn, kỹ thuật để dự phòng, phát hiện sớm, quản lý điều trị và tư vấn, chăm sóc hiệu quả các bệnh không lây nhiễm.
- Rà soát, hoàn thiện các hướng dẫn chuyên môn về chăm sóc sức khỏe tâm thần như: Hướng dẫn dự phòng, phát hiện, khám, quản lý điều trị, tâm lý trị liệu, phục hồi chức năng cho người bệnh rối loạn sức khỏe tâm thần tại cơ sở y tế tuyến huyện, trạm y tế xã, cơ sở trợ giúp xã hội và tại cộng đồng.
4.3. Nâng cao năng lực dự phòng, phát hiện và quản lý điều trị bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần
- Xây dựng, cập nhật tài liệu tập huấn chuyên môn cho tuyến y tế cơ sở về dự phòng, phát hiện sớm, chẩn đoán, quản lý, điều trị các bệnh không lây nhiễm; tư vấn, trị liệu tâm lý, chăm sóc giảm nhẹ; dinh dưỡng hợp lý, vận động thể lực cho người bệnh và cho cộng đồng; giám sát, quản lý thông tin số liệu bệnh không lây nhiễm. Rà soát, hoàn thiện tài liệu tập huấn về dự phòng, chẩn đoán, điều trị và quản lý các rối loạn sức khỏe tâm thần cho cán bộ y tế liên quan tại tuyến huyện và trạm y tế xã.
- Tổ chức tập huấn, tập huấn lại về dự phòng, chẩn đoán, quản lý, điều trị bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần gắn với đào tạo liên tục:
+ Phát triển, củng cố mạng lưới các cơ sở đào tạo tại tỉnh để tổ chức đào tạo, hỗ trợ cho giảng viên nòng cốt tuyến cơ sở phù hợp với địa phương. Giảng viên nòng cốt tuyến tỉnh tổ chức tập huấn, tập huấn lại cho cán bộ y tế tuyến huyện, xã về dự phòng, phát hiện sớm, chẩn đoán, quản lý, điều trị bệnh không lây nhiễm.
+ Củng cố mạng lưới các cơ sở y tế và phối hợp với cơ sở đào tạo trong lĩnh vực sức khỏe tâm thần thực hiện các chương trình đào tạo chuyên sâu cho bác sỹ chuyên khoa tâm thần; tập huấn cho bác sỹ đa khoa tại tuyến huyện để khám, điều trị một số rối loạn sức khỏe tâm thần; tập huấn cho cán bộ y tế xã về khám, quản lý và cấp thuốc ngoại trú cho người bệnh tại cộng đồng; tập huấn cho cán bộ y tế xã và y tế thôn về sàng lọc và phát hiện sớm các rối loạn sức khỏe tâm thần; tập huấn cho người làm công tác trợ giúp xã hội và cộng tác viên công tác xã hội về chăm sóc, phục hồi chức năng cho người mắc các rối loạn sức khỏe tâm thần theo quy định.
- Triển khai định kỳ, thường xuyên hoạt động giám sát, hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho Trạm Y tế xã theo hình thức cầm tay chỉ việc do tuyến tỉnh, huyện thực hiện.
- Bảo đảm trang thiết bị, đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong chẩn đoán, điều trị bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần tại các bệnh viện.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, bảo đảm các điều kiện thiết yếu cho triển khai hoạt động dự phòng, quản lý điều trị bệnh không lây nhiễm tại trạm y tế xã, bao gồm: Thực hiện đầy đủ các quy định về cấp giấy phép hoạt động và chứng chỉ hành nghề; phân công nhiệm vụ, giao chỉ tiêu chuyên môn làm cơ sở cho việc kiểm tra giám sát, đánh giá kết quả thực hiện; bảo đảm danh mục chuyên môn kỹ thuật, thuốc, trang thiết bị, xét nghiệm, vật tư và các quy định về tài chính, bảo hiểm y tế.
4.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần
- Kết nối liên tục, chia sẻ thông tin giữa các tuyến để bảo đảm theo dõi sức khỏe, tình trạng bệnh tật của cá nhân một cách liên tục. Bảo đảm bảo mật các thông tin về sức khỏe của người dân.
- Tích hợp các nội dung vào hệ thống quản lý thông tin để phục vụ cho phát hiện bệnh sớm, quản lý bệnh và thống kê báo cáo, quản lý thông tin, số liệu.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo, tập huấn và khám chữa bệnh từ xa (telemedicine).
- Xây dựng các trang thông tin điện tử về sức khỏe và các phần mềm, ứng dụng để chia sẻ thông tin, hỗ trợ, hướng dẫn người bệnh, người dân thực hiện phòng, chống bệnh tật, nâng cao sức khỏe; xây dựng phần mềm, ứng dụng trên điện thoại để giúp người dân tự đánh giá nguy cơ mắc bệnh, thay đổi hành vi lối sống, giúp người bệnh và người chăm sóc tự quản lý bệnh tại gia đình.
5.1. Phát triển, nâng cao năng lực hệ thống giám sát, quản lý thông tin
- Tổ chức đào tạo, tập huấn về giám sát bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần cho cán bộ y tế các tuyến từ tỉnh tới huyện, xã.
- Phối hợp xây dựng cơ sở dữ liệu để quản lý các thông tin, số liệu và phổ biến, cung cấp trên các trang web chuyên ngành; định kỳ công bố các ấn phẩm thống kê, thông tin, số liệu về yếu tố nguy cơ, bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần.
5.2. Triển khai các hoạt động giám sát
- Giám sát yếu tố nguy cơ: Định kỳ tổ chức điều tra, khảo sát để thu thập, theo dõi, đánh giá thực trạng và chiều hướng các yếu tố nguy cơ phổ biến của bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần; phối hợp thực hiện các điều tra, nghiên cứu, các biện pháp thu thập, thống kê thích hợp để thu thập bổ sung các chỉ tiêu cho nhóm đặc thù như trẻ em, thanh thiếu niên và người cao tuổi, điều tra hành vi sức khỏe học sinh.
- Giám sát tử vong:
+ Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để hoàn thiện công cụ, quy trình xác định nguyên nhân tử vong, đăng ký, thống kê tử vong đối với các trường hợp tử vong tại cơ sở y tế và ngoài cơ sở y tế.
+ Triển khai thu thập, thống kê nguyên nhân tử vong do bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần trên cơ sở thu thập thông tin từ hệ thống thống kê báo cáo tử vong của trạm y tế xã. Tăng cường năng lực, nâng cao chất lượng thống kê, ghi chép, chẩn đoán nguyên nhân tử vong của trạm y tế xã để phục vụ cho giám sát tử vong.
- Giám sát mắc bệnh: Triển khai ghi nhận ung thư để định kỳ cập nhật, công bố các số liệu về ung thư. Lập kế hoạch để phát triển mạng lưới, tăng cường chất lượng của các đơn vị ghi nhận ung thư; phát triển các đơn vị ghi nhận ung thư dựa trên quần thể; ban hành hướng dẫn và nâng cao năng lực cho cán bộ về ghi nhận ung thư.
- Giám sát đáp ứng của hệ thống y tế: Định kỳ, thường xuyên thu thập, báo cáo các thông tin, số liệu về kết quả hoạt động và đáp ứng của hệ thống y tế trong phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần.
+ Thống nhất quy trình, nâng cao chất lượng thống kê báo cáo định kỳ về bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần cho mạng lưới y tế từ tuyến tỉnh đến tuyến xã theo chế độ báo cáo thống kê của Bộ Y tế; áp dụng công nghệ thông tin trong thống kê, báo cáo; định kỳ tổng hợp số liệu thống kê báo cáo về kết quả dự phòng, sàng lọc, phát hiện, quản lý điều trị bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần từ tất cả các trạm y tế xã và các cơ sở y tế liên quan trên toàn tỉnh.
+ Phối hợp khảo sát đánh giá năng lực đáp ứng của hệ thống y tế đối với bệnh không lây nhiễm dựa trên bộ công cụ của Tổ chức Y tế thế giới.
6. Phối hợp, hợp tác với các tổ chức quốc tế và trong nước
- Chủ động tích cực hợp tác với các tổ chức liên quan trong nghiên cứu, đào tạo để phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ cho công tác phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần.
- Tăng cường hợp tác với các cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế để hỗ trợ, thúc đẩy triển khai thực hiện kế hoạch; lồng ghép các chương trình, dự án hợp tác với hoạt động của kế hoạch nhằm thực hiện được các mục tiêu của Kế hoạch quốc gia.
1. Nguồn ngân sách nhà nước
Ngân sách địa phương (đính kèm theo Phụ lục 2 và Phụ lục 3).
2. Nguồn do quỹ bảo hiểm y tế chi trả
3. Nguồn Quỹ phòng, chống tác hại của thuốc lá
4. Nguồn xã hội hóa
5. Nguồn hợp pháp khác
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai các chính sách, văn bản quy phạm pháp luật liên quan tới phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện; định kỳ tổng hợp báo cáo Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình triển khai và kết quả thực hiện.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Triển khai các chính sách, quy định pháp luật để tăng cường cơ sở vật chất phát triển thể dục, thể thao quần chúng và bảo đảm vệ sinh an toàn trong các cơ sở, dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể dục, thể thao.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế xây dựng và phổ biến, hướng dẫn các bài tập thể dục cho người dân để nâng cao sức khỏe, phòng, chống bệnh không lây nhiễm, rối loạn sức khỏe tâm thần và các bệnh, tật khác.
- Tổ chức thực hiện các biện pháp quản lý, kiểm soát quảng cáo thuốc lá, rượu, bia và các sản phẩm khác có yếu tố nguy cơ với sức khỏe thuộc lĩnh vực quản lý.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế chỉ đạo, tổ chức các hoạt động thông tin, truyền thông về phòng, chống bệnh không lây nhiễm, rối loạn sức khỏe tâm thần và các yếu tố nguy cơ gây bệnh trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên hệ thống thông tin cơ sở.
- Tổ chức thực hiện các biện pháp quản lý, kiểm soát quảng cáo thuốc lá, rượu, bia và các sản phẩm khác có yếu tố nguy cơ với sức khỏe khác thuộc lĩnh vực quản lý.
- Phối hợp với Sở Y tế triển khai các hoạt động truyền thông, giáo dục phù hợp cho trẻ em, học sinh về phòng, chống yếu tố nguy cơ, dự phòng bệnh không lây nhiễm và chăm sóc sức khỏe tâm thần; thực hiện các quy định về kiểm soát, quản lý việc quảng cáo, kinh doanh, cung cấp các thực phẩm, đồ uống không có lợi cho sức khỏe trong các cơ sở giáo dục.
- Tổ chức lồng ghép hoạt động sàng lọc phát hiện sớm, tư vấn, dự phòng bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần phù hợp với lứa tuổi trong quản lý, chăm sóc sức khỏe cho trẻ em, học sinh tại cơ sở giáo dục.
- Chủ trì, phối hợp với các ban ngành có liên quan hướng dẫn triển khai hiệu quả Đề án Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh không lây nhiễm giai đoạn 2018-2025 đã được phê duyệt tại Quyết định số 41/QĐ-TTg ngày 08/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
Trên cơ sở dự toán của Sở Y tế tại thời điểm lập dự toán hàng năm, Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao dự toán để thực hiện phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách địa phương và theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế cân đối ngân sách hàng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn từ ngân sách tỉnh để thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì triển khai các hoạt động chăm sóc sức khỏe tâm thần thuộc Chương trình trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2021 - 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 25/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phối hợp với Sở Y tế tổ chức triển khai các hoạt động nâng cao sức khỏe, dự phòng, phát hiện sớm và quản lý điều trị, phục hồi chức năng cho người học trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cho người lao động mắc bệnh không lây nhiễm thuộc lĩnh vực quản lý.
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phát triển giao thông công cộng và hạ tầng cơ sở cho giao thông phi cơ giới; bảo đảm các tiện ích phục vụ cho người khuyết tật, người cao tuổi khi tham gia giao thông.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương trong quá trình triển khai các đề án về quy hoạch đô thị bảo đảm không gian và cơ sở vật chất cho tăng cường vận động thể lực, nâng cao chất lượng sống cho cư dân đô thị; bảo đảm các tiện ích phục vụ người khuyết tật và người cao tuổi.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng, trình phê duyệt các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến phục vụ công tác phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần.
11. Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp kiểm soát tác động của các chất ô nhiễm gây hại đến sức khỏe con người.
12. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch, chủ động xây dựng kế hoạch phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn tâm thần phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
- Bố trí đủ nguồn lực, cơ sở vật chất để triển khai thực hiện tốt Kế hoạch tại địa phương.
- Phối hợp kiểm tra, giám sát, báo cáo tiến độ và kết quả việc thực hiện.
13. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên
Chỉ đạo, phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội để triển khai lồng ghép hoạt động truyền thông; phát động các phong trào, xây dựng các mô hình cộng đồng nâng cao sức khỏe cộng đồng để phòng, chống yếu tố nguy cơ, dự phòng bệnh không lây nhiễm và các rối loạn sức khỏe tâm thần cho người dân.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nhiệm vụ được giao, xây dựng Kế hoạch cụ thể tổ chức triển khai thực hiện. Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình kết quả thực hiện, báo cáo các nội dung liên quan về Sở Y tế đế tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Y tế theo quy định./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU, MỤC TIÊU CỦA CHIẾN LƯỢC
GIAI ĐOẠN 2015-2020
(kèm theo Kế hoạch số 1830/KH-UBND ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh)
Mục tiêu/Chỉ tiêu |
Chỉ tiêu đặt ra đến năm 2020 |
Ước thực hiện |
Đánh giá: Đạt/ Không đạt |
Lý do (Nếu không đạt ghi rõ lý do) |
100% UBND các huyện, thị xã, thành phố có kế hoạch và đầu tư kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch tại địa phương. |
100% |
20% |
Không đạt |
Chỉ có 02 UBND huyện: Tuy Phong và Hàm Tân ban hành Kế hoạch |
70% người trưởng thành hiểu biết về bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản và các bệnh không lây nhiễm khác; ảnh hưởng đối với sức khỏe cộng đồng, kinh tế - xã hội của địa phương và các nguyên tắc phòng, chống các bệnh này. |
60% |
60% |
Đạt |
|
Giảm 30% tỷ lệ hút thuốc ở người trưởng thành so với năm 2015; giảm tỷ lệ hút thuốc ở nhóm vị thành niên xuống còn 3,6%. |
20% |
20% |
Đạt |
|
Khống chế tỷ lệ bị tăng huyết áp dưới 30% ở người trưởng thành. |
40% |
40% |
Đạt |
|
50% số người phát hiện bệnh được quản lý, điều trị theo hướng dẫn chuyên môn. |
30% |
30% |
Đạt |
|
Khống chế tỷ lệ bị tiền đái tháo đường dưới 16% ở người 30-69 tuổi. |
<20% |
<20% |
Đạt |
|
Khống chế tỷ lệ đái tháo đường dưới 8% ở người 30-69 tuổi. |
10% |
10% |
Đạt |
|
50% số người bị bệnh đái tháo đường được phát hiện; 50% số người phát hiện bệnh được quản lý, điều trị theo hướng dẫn chuyên môn. |
40% |
40% |
Đạt |
|
50% số người mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính được phát hiện ở giai đoạn sớm; 50% số người phát hiện bệnh được điều trị theo hướng dẫn chuyên môn. |
60% |
60% |
Đạt |
|
50% số người bệnh hen phế quản được phát hiện và điều trị ở giai đoạn sớm, 50% số người bệnh hen phế quản được điều trị đạt kiểm soát hen trong đó 20% đạt kiểm soát hoàn toàn. |
60% |
60% |
Đạt |
|
Giảm 20% tỷ lệ tử vong trước 70 tuổi do các bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính so với năm 2015. |
60% |
58,9% |
Đạt |
|
90% cơ sở y tế dự phòng bảo đảm cung cấp các dịch vụ thiết yếu phòng chống bệnh không lây nhiễm theo quy định. |
80% |
80% |
Đạt |
|
90% cán bộ y tế thực hiện công tác phòng, chống bệnh không lây nhiễm được đào tạo, tập huấn về dự phòng, giám sát, phát hiện, điều trị, quản lý theo quy định. |
90% |
100% |
Đạt |
|
90% cơ sở y tế xã, phường, thị trấn và tương đương (sau đây gọi chung là y tế xã) có đủ trang thiết bị y tế cơ bản và thuốc thiết yếu theo quy định về chức năng, nhiệm vụ, phục vụ dự phòng, giám sát, phát hiện, điều trị, quản lý theo hệ thống đối với bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản phù hợp. |
80% |
80% |
Đạt |
|
Tỷ lệ điều trị ổn: Tâm thần phân liệt đạt, động kinh đạt, trầm cảm. |
> 90% |
100% |
Đạt |
|
TỔNG HỢP KINH PHÍ KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG BỆNH KHÔNG LÂY
NHIỄM VÀ RỐI LOẠN SỨC KHỎE TÂM THẦN GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo kế hoạch số 1830/KH-UBND ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Đơn vị |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Tổng cộng |
01 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
252,7 |
252,7 |
271,5 |
302,8 |
1.079,7 |
02 |
Bệnh viện Phổi |
134,1 |
740,58 |
588,98 |
588,98 |
2.052,64 |
03 |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh |
500 |
500 |
500 |
500 |
2.000 |
Tổng cộng |
886,8 |
1.493,28 |
1.360,48 |
1.391,78 |
5.132,34 |
(Bằng chữ: Năm tỷ, một trăm ba mươi hai triệu, ba trăm bốn mươi ngàn đồng).
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH PHÒNG, CHỐNG BỆNH KHÔNG LÂY NHIỄM VÀ RỐI LOẠN SỨC KHỎE TÂM THẦN NĂM
2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 1830/KH-UBND ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh)
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Định mức |
Dự toán năm 2022 - 2025 |
Thuyết minh (giải thích, làm rõ đề xuất mức chi) |
|
||||||||
Số lượng |
Năm 2022 |
Số lượng |
Năm 2023 |
Số lượng |
Năm 2024 |
Số lượng |
Năm 2025 |
Tổng cộng |
|
|||||
|
||||||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4=2*3 |
5 |
6=2*5 |
7 |
8=2*7 |
9 |
10=2*9 |
11=4+6+8+10 |
12 |
|
|
Chương trình Phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần |
|
|
|||||||||||
I |
Ngân sách địa phương |
- |
- |
|
252,700,000 |
|
252,700,000 |
|
271,500,000 |
|
302,800,000 |
1,079,700,000 |
|
|
1 |
Chi mua thuốc cấp cho bệnh nhân tâm thần |
|
|
|
200,000,000 |
|
200,000,000 |
|
230,000,000 |
|
270,000,000 |
900,000,000 |
Theo điều 3, mục 3, khoản q Thông tư Liên tịch 09/2014/TTLT-BYT-BTC |
|
2 |
Chi mở lớp đào tạo, tập huấn: rối loạn sức khỏe tâm thần |
|
|
|
52,700,000 |
|
52,700,000 |
|
41,500,000 |
|
32,800,000 |
179,700,000 |
Theo điều 3, mục 3, khoản d Thông tư Liên tịch 09/2014/TTLT-BYT-BTC |
|
2.1 |
Chi thù lao giảng viên (01giảng viên) |
Xã |
500.000 đồng/người/buổi (một buổi bằng 4 tiết học) |
12 |
6,000,000 |
12 |
6,000,000 |
12 |
6,000,000 |
11 |
5,500,000 |
23,500,000 |
Theo điều 5, mục 2, khoản a Thông tư 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 |
|
2.2 |
Chi tiền nhiên liệu (Trường hợp đơn vị bố trí phương tiện) |
Xã |
1,400,000 |
12 |
16,800,000 |
12 |
16,800,000 |
04 |
5,600,000 |
11 xã, phường thuộc TTYT TP.Phan Thiết không chi tiền nhiên liệu |
39,200,000 |
Theo điều 5, mục 2, khoản c Thông tư 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 |
|
|
2.3 |
Tài liệu tập huấn (theo thực tế) |
Cuốn |
15.000 đồng/bộ tài liệu |
220 |
3,300,000 |
220 |
3,300,000 |
220 |
3,300,000 |
200 |
3,000,000 |
12,900,000 |
Theo điều 5, mục 2, khoản i Thông tư 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 |
|
2.4 |
Thuê mướn, trang trí hội trường, phục vụ lớp học |
Xã |
500.000 đồng/hội trường/ngày |
12 |
6,000,000 |
12 |
6,000,000 |
12 |
6,000,000 |
11 |
5,500,000 |
23,500,000 |
|
|
2.5 |
Chi tiền ăn cho học viên tập huấn |
Người |
50.000 đồng/buổi/ |
220 |
11,000,000 |
220 |
11,000,000 |
220 |
11,000,000 |
200 |
10,000,000 |
43,000,000 |
Theo điều 5, mục 2, khoản h Thông tư 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2019 |
|
2.6 |
Nước uống cho học viên (giải khát giữa giờ) |
Người |
20.000 đồng/buổi/ |
300 |
6,000,000 |
300 |
6,000,000 |
300 |
6,000,000 |
275 |
5,500,000 |
23,500,000 |
Theo điều 12, mục 3 Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 |
|
2.7 |
Chi Công tác phí cho báo cáo viên, cán bộ quản lý và tài xế (3 người x 100.000 đồng/người: theo Quy chế chi tiêu nội bộ) (Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/20217) |
Xã |
300,000 |
12 |
3,600,000 |
12 |
3,600,000 |
12 |
3,600,000 |
11 |
3,300,000 |
14,100,000 |
Theo điều 12, mục 2 Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 |
|
Ghi chú:
- Năm 2024 tập huấn 12 xã gồm: 04 xã, phường thuộc Trung tâm y tế Bắc Bình,08 Xã phường thuộc Trung tâm Y tế tp. Phan Thiết, không chi tiền nhiên liệu,
- Năm 2025 tập huấn 11 xã, phường thuộc Trung tâm Y tế Thành phố Phan Thiết, không chi tiền nhiên liệu,
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG BỆNH
KHÔNG LÂY NHIỄM VÀ RỐI LOẠN SỨC KHỎE TÂM THẦN NĂM 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 1830/KH-UBND ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh)
STT |
NỘI DUNG CHI |
MỨC CHI |
NĂM 2022 |
NĂM 2023 |
NĂM 2024 |
NĂM 2025 |
TỔNG CỘNG |
VĂN BẢN QUY ĐỊNH |
THUYẾT MINH (GIẢI THÍCH |
GHI CHÚ |
A |
Hoạt động phòng chống bệnh COPD |
|
134,100,000 |
740,580,000 |
588,980,000 |
588,980,000 |
2,052,640,000 |
|
|
Số lượng sẽ thay đổi qua các năm số lượng này lấy theo số lượng đã thực hiện năm 2020. |
1 |
Đào tạo, tập huấn |
|
59,800,000 |
59,800,000 |
59,800,000 |
59,800,000 |
239,200,000 |
|
Thông tư 09/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 26/02/2014 về Quy định nội dung, nhiệm vụ chi y tế dự phòng. Tại điều 3, khoản 3, mục d. |
|
1.1 |
Cử cán bộ đi đào tạo: 01 lớp, mỗi lớp học 6 ngày, mỗi Tỉnh cử 4 người. |
|
28,600,000 |
28,600,000 |
28,600,000 |
28,600,000 |
114,400,000 |
|
|
|
|
Phụ cấp lưu trú: |
4 người x 10ngày x 200.000 đồng/ngày |
8,000,000 |
8,000,000 |
8,000,000 |
8,000,000 |
32,000,000 |
Khoản 2, điều 4, NQ 30/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017. |
|
|
|
Phòng ngủ: |
4 người x 7 đêm x 450.000 đồng /đêm |
12,600,000 |
12,600,000 |
12,600,000 |
12,600,000 |
50,400,000 |
Theo NQ 30/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 tại điều 5. |
|
|
|
Tàu xe đi lại: |
4 người x 2 vòng ( đi và về) x 1.000.000đ/vòng |
8,000,000 |
8,000,000 |
8,000,000 |
8,000,000 |
32,000,000 |
Theo TT 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017, tại chương II, điều 5. |
|
|
1.2 |
Tập huấn tuyến Tỉnh: 01 lớp, với 60 học viên trong 02 ngày (thành phần học viên: BV Phổi, BV đa khoa Tỉnh, TTYT, PKĐK). |
|
14,600,000 |
14,600,000 |
14,600,000 |
14,600,000 |
58,400,000 |
|
Thông tư 09/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 26/02/2014 về Quy định nội dung, nhiệm vụ chi y tế dự phòng. Tại Phụ lục 2, khoản 2. |
|
|
Giảng viên |
2 giảng viên x 600.000 đồng /người/buổi x 2 ngày |
2,400,000 |
2,400,000 |
2,400,000 |
2,400,000 |
9,600,000 |
Theo NQ 71/2019/NQ-HĐND ngày 25/07/2019, điều 2, khoản 1. |
|
|
|
Tài liệu |
60 bộ x 50.000 đồng /bộ |
3,000,000 |
3,000,000 |
3,000,000 |
3,000,000 |
12,000,000 |
Theo Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 quy định chế độ CTP, chế độ chi hội nghị, điều 11. |
|
|
|
Nước uống |
60 người x 20.000 đồng/buổi |
1,200,000 |
1,200,000 |
1,200,000 |
1,200,000 |
4,800,000 |
Theo NQ 30/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 điều 7, khoản 3. |
|
|
|
Hội trường |
2 ngày x 4.000.000 đồng /ngày |
8,000,000 |
8,000,000 |
8,000,000 |
8,000,000 |
32,000,000 |
Theo Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 quy định chế độ CTP, chế độ chi hội nghị, điều 11. |
|
|
1.3 |
Tập huấn tại bệnh viện Phổi cho các trạm Y tế, (124 xã, phường; 02 lớp; thời gian 02 ngày; 01 học viên/xã, phường) |
|
16,600,000 |
16,600,000 |
16,600,000 |
16,600,000 |
66,400,000 |
|
Thông tư 09/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 26/02/2014 về Quy định nội dung, nhiệm vụ chi y tế dự phòng. Tại Phụ lục 2, khoản 2. |
|
|
Giảng viên: 02 người x 2 ngày |
2 giảng viên x 600.000 đồng /người/buổi x 2 ngày |
2,400,000 |
2,400,000 |
2,400,000 |
2,400,000 |
9,600,000 |
Theo NQ 71/2019/NQ-HĐND ngày 25/07/2019, điều 2, khoản 1. |
|
|
|
Tài liệu: 124 bộ |
124 bộ x 30.000đ/bộ |
3,720,000 |
3,720,000 |
3,720,000 |
3,720,000 |
14,880,000 |
Theo Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 quy định chế độ CTP, chế độ chi hội nghị, điều 11. |
|
|
|
Nước uống: 124 người |
124 người x 20.000đ/buổi |
2,480,000 |
2,480,000 |
2,480,000 |
2,480,000 |
9,920,000 |
Theo NQ 30/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 điều 7, khoản 3. |
|
|
|
Hội trường |
2 ngày x 4.000.000đ/ngày |
8,000,000 |
8,000,000 |
8,000,000 |
8,000,000 |
32,000,000 |
Theo Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 quy định chế độ CTP, chế độ chi hội nghị, điều 11. |
|
|
2 |
In tài liệu, lập hồ sơ bệnh án, phiếu bệnh án, phiếu đánh giá nguy cơ bệnh, phiếu tái khám, sổ theo dõi định kỳ bệnh nhân, tư vấn phòng, chống bệnh COPD và HPQ |
|
7,500,000 |
30,000,000 |
15,000,000 |
15,000,000 |
67,500,000 |
Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và theo quy định của pháp luật về đấu thầu. |
Nội dung chi này theo tình hình thực tế đại đơn vị: in ấn tài liệu phục vụ cho hoạt động chuyên môn. |
|
2.1 |
In hồ sơ quản lý, phiếu bệnh án, phiếu đánh giá nguy cơ, phiếu tái khám, sổ theo dõi định kỳ bệnh nhân |
500 hồ sơ x 10.000 đồng/hồ sơ |
5,000,000 |
20,000,000 |
10,000,000 |
10,000,000 |
45,000,000 |
|
|
10 % BN điều trị ngoại trú, năm 2023: 2.000 hồ sơ, năm 2024: 1.000 hồ sơ, năm 2025: 1.000 hồ sơ. |
2.2 |
In sổ theo dõi định kỳ bệnh nhân(gồm tài liệu hướng dẫn BN thực hiện kế hoạch tự quản lý, xử trí về COPD và HPQ tại nhà, hướng dẫn sử dụng dụng cụ phân phối thuốc) |
500 cuốn x 5.000 đồng/ cuốn |
2,500,000 |
10,000,000 |
5,000,000 |
5,000,000 |
22,500,000 |
|
|
Năm 2023: 2.000 cuốn, năm 2024: 1.000 cuốn, năm 2025: 1.000 cuốn. |
3 |
Chi in tờ rơi, băng rôn, tạp chí truyền thông giáo dục sức khỏe về phòng chống BPTNMT&HPQ trên Đài phát thanh-truyền hình |
|
53,000,000 |
65,000,000 |
65,000,000 |
65,000,000 |
248,000,000 |
Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và theo quy định của pháp luật về đấu thầu. |
Thông tư 09/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 26/02/2014 về Quy định nội dung, nhiệm vụ chi y tế dự phòng. Tại điều 3, khoản 3, mục b. |
|
3.1 |
Tờ rơi |
2.000 tờ x 3.000 đồng /tờ |
6,000,000 |
18,000,000 |
18,000,000 |
18,000,000 |
60,000,000 |
|
|
Năm 2023: 6.000 cuốn. Năm 2024: 6.000 cuốn.Năm 2025: 6.000 cuốn |
3.2 |
Băng rôn |
150 cái x 300.000 đồng/ cái |
45,000,000 |
45,000,000 |
45,000,000 |
45,000,000 |
180,000,000 |
|
|
|
3.3 |
Tạp chí truyền thông GDSK |
1 bài/ quý x 4 quý x 500.000 đồng/ cuốn tạp chí 2 mặt 100 trang |
2,000,000 |
2,000,000 |
2,000,000 |
2,000,000 |
8,000,000 |
|
|
|
4 |
Khám sàng lọc |
|
- |
241,200,000 |
241,200,000 |
241,200,000 |
723,600,000 |
|
Nội dung chi này theo tình hình thực tế đại đơn vị |
|
4.1 |
Chi hỗ trợ cho Bác sĩ, điều dưỡng, KTV tham gia khám sàng lọc |
7 người x 150.000 đồng /ngày x 40 xã |
|
42,000,000 |
42,000,000 |
42,000,000 |
126,000,000 |
Theo Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 quy định chế độ CTP, chế độ chi hội nghị, tại Chương 2, điều 6. |
|
|
4.2 |
Chi cho người đi mời và giám sát đôn đốc người bệnh đi khám: 6000 người khám. Dự kiến 40 người đi mời (40 xã x 1 người/xã) |
40 người x150.000 đồng/người/ngày |
|
6,000,000 |
6,000,000 |
6,000,000 |
18,000,000 |
Theo Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 quy định chế độ CTP, chế độ chi hội nghị, tại Chương 2, điều 6. |
|
|
4.3 |
Chi cán bộ TTYT và Trạm y tế xã phục vụ khám: 3 người/xã x 40 xã x 1 ngày |
120 người x 150.000 đồng/người/ngày |
|
18,000,000 |
18,000,000 |
18,000,000 |
54,000,000 |
Theo Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 quy định chế độ CTP, chế độ chi hội nghị, tại Chương 2, điều 6. |
|
|
4.4 |
Chi thuê người dọn dẹp,
trang trí hội trường, sắp xếp bàn ghế tổ chức khám sàng lọc: |
40 xã x200.000 đồng/người x 5 người |
|
40,000,000 |
40,000,000 |
40,000,000 |
120,000,000 |
Nội dung chi này theo tình hình thực tế phát sinh. |
|
|
4.5 |
Mua Filter , ống thổi để đo chức năng hô hấp dự kiến cho 15% số BN khám sàng lọc (6.000 x 15% = 900 BN) |
900 chiếc x 50.000 đồng / chiếc |
|
45,000,000 |
45,000,000 |
45,000,000 |
135,000,000 |
Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và theo quy định hiện hành của pháp luật về đấu thầu |
|
|
4.6 |
Mua thuốc giãn phế quản để làm test COPD (dự kiến 40 lọ) |
40 lọ x 95.000 đồng / lọ |
|
3,800,000 |
3,800,000 |
3,800,000 |
11,400,000 |
Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và theo quy định hiện hành của pháp luật về đấu thầu |
|
|
4.6 |
Mua thuốc cấp cho BN khi khám sàng lọc (12%): dự kiến mỗi BN 1 lần x 720 BN |
720 BN x 120.000 đồng / BN |
|
86,400,000 |
86,400,000 |
86,400,000 |
259,200,000 |
Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và theo quy định hiện hành của pháp luật về đấu thầu |
|
|
5 |
Mua trang thiết bị phục vụ khám, điều trị bệnh nhân BPTNMT&HPQ và phục vụ đào tạo, tập huấn. |
|
- |
140,450,000 |
3,850,000 |
3,850,000 |
148,150,000 |
Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và theo quy định hiện hành của pháp luật về đấu thầu |
Thông tư 09/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 26/02/2014 về Quy định nội dung, nhiệm vụ chi y tế dự phòng. Tại điều 3, khoản 3, mục n. |
|
5.1 |
Máy đo điện tim (loại 6 cần) |
2 cái x 35.000.000 đồng/cái |
|
105,000,000 |
|
|
105,000,000 |
|
|
|
5.2 |
Máy đo huyết áp điện tử |
4 cái x 1.500.000 đồng/cái |
|
6,000,000 |
|
|
6,000,000 |
|
|
|
5.3 |
Ống nghe |
5 cái x120.000 đồng/cái |
|
600,000 |
|
|
600,000 |
|
|
|
5.4 |
Que đè lưỡi bằng gỗ |
10 hộp x 50.000 đồng/ hộp |
|
500,000 |
500,000 |
500,000 |
1,500,000 |
|
|
|
5.5 |
Gel sát khuẩn tay nhanh |
10 chai x 100.000 đồng/chai |
|
1,000,000 |
1,000,000 |
1,000,000 |
3,000,000 |
|
|
|
5.6 |
Găng tay |
10 hộp x 190.000 đồng/ hộp |
|
1,900,000 |
1,900,000 |
1,900,000 |
5,700,000 |
|
|
|
5.7 |
Khẩu trang |
10 hộp x 45.000 đồng/ hộp |
|
450,000 |
450,000 |
450,000 |
1,350,000 |
|
|
|
5.8 |
Bộ máy vi tính để bàn và máy in |
1 bộ+ máy in x 18.000.000 đồng |
|
18,000,000 |
|
|
18,000,000 |
|
|
|
5.9 |
Bộ bàn ghế làm việc |
1 bộ x 7.000.000 đồng/ bộ |
|
7,000,000 |
|
|
7,000,000 |
|
|
|
6 |
Sinh hoạt câu lạc bộ phòng chống bệnh COPD và Hen phế quản: 1 lần/quý tại BV Phổi. |
|
13,800,000 |
18,400,000 |
18,400,000 |
18,400,000 |
69,000,000 |
|
Nội dung chi này theo tình hình thực tế đại đơn vị |
|
6.1 |
Báo cáo viên |
2BC viên x 600.000đồng/người/buổi x 3 quý |
3,600,000 |
4,800,000 |
4,800,000 |
4,800,000 |
18,000,000 |
Theo NQ 71/2019/NQ-HĐND ngày 25/07/2019, điều 2, khoản 1. |
|
Năm 2023 thực hiện 4 quý |
6.2 |
Nước uống |
70 người x 20.000đ x 3 quý |
4,200,000 |
5,600,000 |
5,600,000 |
5,600,000 |
21,000,000 |
Theo NQ 30/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 điều 7, khoản 3. |
|
Năm 2023 thực hiện 4 quý |
6.3 |
Hội trường |
1 ngày x 1.000.000 đồng x 3 quý |
3,000,000 |
4,000,000 |
4,000,000 |
4,000,000 |
15,000,000 |
Theo Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 quy định chế độ CTP, chế độ chi hội nghị, tại điều 11. |
|
Năm 2023 thực hiện 4 quý |
6.4 |
Trang trí, khánh tiết, loa đài |
1 buổi x 1.000.000 đồng x 3 quý |
3,000,000 |
4,000,000 |
4,000,000 |
4,000,000 |
15,000,000 |
Theo Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 quy định chế độ CTP, chế độ chi hội nghị, điều 11. |
|
Năm 2023 thực hiện 4 quý |
7 |
Chi sinh hoạt câu lạc bộ phòng chống bệnh COPD và Hen phế quản: 2 lần/năm tại các Bệnh viện tuyến tỉnh và TTYT Huyện. |
|
- |
89,600,000 |
89,600,000 |
89,600,000 |
268,800,000 |
|
Nội dung chi này theo tình hình thực tế đại đơn vị |
|
7.1 |
Báo cáo viên |
1 báo cáo viên x
600.000 đồng/người/buổi |
|
16,800,000 |
16,800,000 |
16,800,000 |
50,400,000 |
Theo NQ 71/2019/NQ-HĐND ngày 25/07/2019, điều 2, khoản 1. |
|
|
7.2 |
Nước uống |
30 người x 20.000đ x 14 cơ sở x 2 lần |
|
16,800,000 |
16,800,000 |
16,800,000 |
50,400,000 |
Theo NQ 30/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 tại điều 7, khoản 3. |
|
|
7.3 |
Hội trường |
1 ngày x 1.000.000 đồng x14 cơ sở x 2 lần |
|
28,000,000 |
28,000,000 |
28,000,000 |
84,000,000 |
Theo Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 quy định chế độ CTP, chế độ chi hội nghị, tại điều 11. |
|
|
7.4 |
Trang trí, khánh tiết, loa đài |
1 ngày x 1.000.000 đồng 14 cơ sở x 2 lần |
|
28,000,000 |
28,000,000 |
28,000,000 |
84,000,000 |
Theo Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 quy định chế độ CTP, chế độ chi hội nghị, tại điều 11. |
|
|
8 |
Hội nghị về triển khai thực hiện, sơ kết, tổng kết thực hiện chương trình |
|
- |
25,500,000 |
25,500,000 |
25,500,000 |
76,500,000 |
|
Thông tư 09/2014/TTLT -BYT-BTC ngày 26/02/2014 về Quy định nội dung, nhiệm vụ chi y tế dự phòng. Tại Phụ lục 2, khoản 3. |
|
8.1 |
Báo cáo viên |
3 báo cáo viên x 600.000 đồng x 3 lần |
|
5,400,000 |
5,400,000 |
5,400,000 |
16,200,000 |
Theo NQ 71/2019/NQ-HĐND ngày 25/07/2019, điều 2, khoản 1. |
|
|
8.2 |
Nước uống |
35 người x 20.000đ x 3 lần |
|
2,100,000 |
2,100,000 |
2,100,000 |
6,300,000 |
Theo NQ 30/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017, điều 7, khoản 3. |
|
|
8.3 |
Hội trường |
1 ngày x 4.000.000 đồng x 3 lần |
|
12,000,000 |
12,000,000 |
12,000,000 |
36,000,000 |
Theo Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 quy định chế độ CTP, chế độ chi hội nghị, điều 11. |
|
|
8.4 |
Trang trí, khánh tiết, loa đài |
1 buổi x 2.000.000 đồng x 3 lần |
|
6,000,000 |
6,000,000 |
6,000,000 |
18,000,000 |
Theo Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 quy định chế độ CTP, chế độ chi hội nghị, điều 11. |
|
|
9 |
Chi công tác kiểm tra, đánh giá, giám sát chuyên môn, hỗ trợ kỹ thuật tại các tuyến và hướng dẫn thực hiện các hoạt động chuyên môn thuộc chương trình phòng chống bệnh COPD ( 40 xã) |
|
- |
66,630,000 |
66,630,000 |
66,630,000 |
199,890,000 |
|
Thông tư 09/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 26/02/2014 về Quy định nội dung, nhiệm vụ chi y tế dự phòng. Tại Phụ lục 2, khoản 10. |
|
Chi phụ cấp lưu trú 4 người x 50.000đ/người/ngày ( trong tỉnh) x 40 ngày |
|
24,000,000 |
24,000,000 |
24,000,000 |
72,000,000 |
Theo NQ 30/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017,điều 4, khoản 2. |
|
|
||
Nhiên liệu, xăng xe : xe toyota-Landcruiser :(25 lít xăng +(25 lít xăng x5%))/100km = 0,2625 x 140 km/ xã x 29.000 đồng /lít x 40 xã |
|
42,630,000 |
42,630,000 |
42,630,000 |
127,890,000 |
Theo QĐ 41/2012/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 |
|
|
||
10 |
Chi khác ( những khoản chi phát sinh trong quá trình khám sàng lọc, và thực hiện chương trình). |
|
- |
4,000,000 |
4,000,000 |
4,000,000 |
12,000,000 |
|
Nội dung chi này theo tình hình thực tế đại đơn vị |
|
Cước phí qua trạm thu phí, phí rửa xe, gởi xe |
|
1,000,000 |
1,000,000 |
1,000,000 |
3,000,000 |
Theo TT 40/2017/TT- BTC ngày 28/04/2017, tại chương II, điều 5. |
||||
Thuê xe vận chuyển thuốc, thuê nhân công bốc vác thuốc, trang thiết bị chi theo thực tế). |
|
2,000,000 |
2,000,000 |
2,000,000 |
6,000,000 |
Mức chi theo thực tế phát sinh. |
||||
Tiền tài liệu, văn phòng phẩm ( theo thực tế) |
|
1,000,000 |
1,000,000 |
1,000,000 |
3,000,000 |
Mức chi theo thực tế phát sinh. |
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH PHÒNG, CHỐNG BỆNH KHÔNG LÂY NHIỄM VÀ RỐI LOẠN SỨC KHỎE TÂM THẦN NĂM
2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 1830/KH-UBND ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh)
DỰ TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG BỆNH TIM MẠCH NĂM 2022-2025
STT |
NỘI DUNG |
Số lượng |
Đơn vị |
Định mức |
Thành tiền (đồng) |
Thuyết minh (giải thích, làm rõ đề xuất mức chi) |
|
||||
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
2022-2025 |
|
||||||
|
|||||||||||
1 |
Hội nghị triển khai các hoạt động của Dự án cho các cán bộ quản lý, chuyên trách, bác sỹ tuyến tỉnh, huyện (tổ chức 1 ngày, khoảng 45 người) |
|
|
|
5,275,000 |
5,275,000 |
5,275,000 |
5,275,000 |
21,100,000 |
Căn cứ nội dung tại Quyết định 155/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch 09/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 26/02/2014 |
|
- |
Tài liệu, văn phòng phẩm |
45 |
quyển |
35,000 |
1,575,000 |
1,575,000 |
1,575,000 |
1,575,000 |
6,300,000 |
Khoản 2 Điều 11 Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 |
|
- |
Giải khát giữa giờ (20.000 đồng/buổi) |
45 |
người |
40,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
7,200,000 |
Khoản 3 Điều 12 Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 |
|
- |
Báo cáo viên tuyến tỉnh (600.000 đồng/buổi) |
1 |
ngày |
1,200,000 |
1,200,000 |
1,200,000 |
1,200,000 |
1,200,000 |
4,800,000 |
Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 71/2019/NQ-HĐND ngày 25/07/2019 của HĐND tỉnh Bình Thuận |
|
- |
Chi khác: trang trí hội trường, công tác tổ chức…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 8 Điều 11 Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 |
|
|
Trang trí hội trường |
1 |
ngày |
500,000 |
500,000 |
500,000 |
500,000 |
500,000 |
2,000,000 |
|
|
Tổ chức phục vụ Hội nghị …. |
2 |
người/ |
100,000 |
200,000 |
200,000 |
200,000 |
200,000 |
800,000 |
|
||
2 |
Tập huấn nâng
cao năng lực cho các cán bộ y tế của 10 huyện/thị xã/thành phố về tổ chức quản
lý Dự án, kiến thức chuyên môn các bệnh tim mạch từ tuyến tỉnh đến tuyến
xã/phường/thị trấn |
|
|
|
23,180,000 |
23,180,000 |
23,180,000 |
23,180,000 |
92,720,000 |
Căn cứ nội dung tại Quyết định 155/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
|
- |
Tài liệu, văn phòng phẩm |
164 |
quyển |
35,000 |
5,740,000 |
5,740,000 |
5,740,000 |
5,740,000 |
22,960,000 |
Khoản 2 Điều 11 Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 |
|
- |
Giải khát giữa giờ ( 20.000 đồng/buổi) |
166 |
người |
40,000 |
6,640,000 |
6,640,000 |
6,640,000 |
6,640,000 |
26,560,000 |
Khoản 3 Điều 12 Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 |
|
- |
Giảng viên tuyến tỉnh (600.000 đồng/buổi) |
9 |
lớp |
1,200,000 |
10,800,000 |
10,800,000 |
10,800,000 |
10,800,000 |
43,200,000 |
Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 71/2019/NQ-HĐND ngày 25/07/2019 của HĐND tỉnh Bình Thuận |
|
3 |
Truyền thông nhân ngày sự kiện sức khỏe (2 ngày/năm) |
|
|
|
82,200,000 |
82,200,000 |
82,200,000 |
82,200,000 |
328,800,000 |
Căn cứ nội dung tại Quyết định 155/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch 09/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 26/02/2014 |
|
- |
Trung tâm y tế huyện (2 cái/huyện) |
20 |
Băng rôn |
300,000 |
6,000,000 |
6,000,000 |
6,000,000 |
6,000,000 |
24,000,000 |
Chi theo giá hiện hành và theo đúng quy định |
|
- |
Các Trạm y tế/ Phòng khám đa khoa |
248 |
Băng rôn |
300,000 |
74,400,000 |
74,400,000 |
74,400,000 |
74,400,000 |
297,600,000 |
Chi theo giá hiện hành và theo đúng quy định |
|
- |
Trung tâm kiểm soát bệnh tật (2 cái/cơ sở) |
6 |
Băng rôn |
300,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
7,200,000 |
Chi theo giá hiện hành và theo đúng quy định |
|
4 |
Sàng lọc, kiểm tra phát hiện sớm bệnh không lây nhiễm |
|
|
|
|
|
|
|
|
Căn cứ nội dung tại Quyết định 155/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
|
- |
Sàng lọc thường xuyên tại các cơ sở y tế (sàng lọc cơ hội) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Trang thiết bị phục vụ công tác sàng lọc tại tuyến xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và theo quy định hiện hành của pháp luật về đấu thầu |
|
- |
Máy đo huyết áp điện tử (Máy có đồ sạc) |
40 |
Máy |
1,500,000 |
60,000,000 |
60,000,000 |
60,000,000 |
60,000,000 |
240,000,000 |
|
|
5 |
Giám
sát triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây tại các đơn vị (giám
sát hàng quý) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Căn cứ nội dung tại Quyết định 155/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch 09/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 26/02/2014 |
|
- |
Phụ cấp lưu trú (9 huyện, trừ Phú Quý) |
4 ngày |
9 huyện |
150,000 |
10,800,000 |
10,800,000 |
10,800,000 |
10,800,000 |
43,200,000 |
Chương 2, Điều 4 Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của HĐND tỉnh Bình Thuận |
|
6 |
Chi khác |
|
|
|
68,545,000 |
68,545,000 |
68,545,000 |
68,545,000 |
274,180,000 |
Chi theo thực tế phát sinh và theo quy định hiện hành |
|
Tổng |
250,000,000 |
250,000,000 |
250,000,000 |
250,000,000 |
1,000,000,000 |
|
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH PHÒNG, CHỐNG BỆNH KHÔNG LÂY NHIỄM VÀ RỐI LOẠN SỨC KHỎE TÂM THẦN NĂM
2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 1830/KH-UBND ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh)
DỰ TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG 2022-2025
STT |
NỘI DUNG |
Số lượng |
Đơn vị |
Định mức |
Thành tiền (đồng) |
Thuyết minh (giải thích, làm rõ đề xuất mức chi) |
|
||||
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
2022-2025 |
|
||||||
|
|||||||||||
1 |
Tổ chức hội nghị phòng, chống Đái tháo đường |
|
|
|
4,300,000 |
4,300,000 |
4,300,000 |
4,300,000 |
17,200,000 |
Căn cứ nội dung tại Quyết định 155/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch 09/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 26/02/2014 |
|
- |
Tài liệu, văn phòng phẩm |
32 |
quyển |
35,000 |
1,120,000 |
1,120,000 |
1,120,000 |
1,120,000 |
4,480,000 |
Khoản 2 Điều 11 Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 |
|
- |
Giải khát giữa giờ (20.000 đồng/buổi) |
32 |
người |
40,000 |
1,280,000 |
1,280,000 |
1,280,000 |
1,280,000 |
5,120,000 |
Khoản 3 Điều 12 Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 |
|
- |
Báo cáo viên tuyến tỉnh (600.000 đồng/buổi) |
1 |
ngày |
1,200,000 |
1,200,000 |
1,200,000 |
1,200,000 |
1,200,000 |
4,800,000 |
Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 71/2019/NQ-HĐND ngày 25/07/2019 của HĐND tỉnh Bình Thuận |
|
- |
Chi khác: trang trí hội trường, công tác tổ chức…. |
|
|
|
|
|
|
Khoản 8 Điều 11 Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 |
|
||
|
Trang trí hội trường |
1 |
ngày |
500,000 |
500,000 |
500,000 |
500,000 |
500,000 |
2,000,000 |
|
|
|
Tổ chức phục vụ Hội nghị …. |
2 |
người/ngày |
100,000 |
200,000 |
200,000 |
200,000 |
200,000 |
800,000 |
|
|
2 |
Tổ chức 04 lớp tập huấn cho cán bộ y tế tuyến cơ sở đánh giá YTNC (CB TYT Xã ) dự kiến khoảng 100 người |
|
|
|
14,300,000 |
14,300,000 |
14,300,000 |
14,300,000 |
57,200,000 |
Căn cứ nội dung tại Quyết định 155/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
|
- |
Tài liệu, văn phòng phẩm |
100 |
quyển |
35,000 |
3,500,000 |
3,500,000 |
3,500,000 |
3,500,000 |
14,000,000 |
Khoản 2 Điều 11 Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 |
|
- |
Giải khát giữa giờ ( 20.000 đồng/buổi) |
100 |
người |
40,000 |
4,000,000 |
4,000,000 |
4,000,000 |
4,000,000 |
16,000,000 |
Khoản 3 Điều 12 Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 |
|
- |
Giảng viên tuyến tỉnh (600.000 đồng/buổi) |
4 |
ngày |
1,200,000 |
4,800,000 |
4,800,000 |
4,800,000 |
4,800,000 |
19,200,000 |
Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 71/2019/NQ-HĐND ngày 25/07/2019 của HĐND tỉnh Bình Thuận |
|
- |
Chi khác: Trang trí hội trường |
4 |
ngày |
500,000 |
2,000,000 |
2,000,000 |
2,000,000 |
2,000,000 |
8,000,000 |
Khoản 8 Điều 11 Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 |
|
3 |
Khám sàng lọc phát hiện sớm bệnh đái tháo đường |
|
|
|
91,900,000 |
91,900,000 |
91,900,000 |
91,900,000 |
367,600,000 |
Căn cứ nội dung tại Quyết định 155/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ; |
|
- |
Mua que thử đường huyết (500 que/xã x 6 xã khám sàng lọc mới) |
3,800 |
que |
15,000 |
57,000,000 |
57,000,000 |
57,000,000 |
57,000,000 |
228,000,000 |
Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và theo quy định hiện hành của pháp luật về đấu thầu |
|
- |
Mua kim chích máu thử đường huyết (2.500 kim x 1.500đ/kim) |
3,800 |
kim |
1,500 |
5,700,000 |
5,700,000 |
5,700,000 |
5,700,000 |
22,800,000 |
Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và theo quy định hiện hành của pháp luật về đấu thầu |
|
- |
Mua bút chích máu thử đường huyết |
8 |
bút |
50,000 |
400,000 |
400,000 |
400,000 |
400,000 |
1,600,000 |
Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và theo quy định hiện hành của pháp luật về đấu thầu |
|
- |
Chi thuê địa điểm, bàn ghế, phông bạt… (200.000 ngày x 4 ngày x 6 xã) |
6 |
xã |
800,000 |
4,800,000 |
4,800,000 |
4,800,000 |
4,800,000 |
19,200,000 |
Chi theo thực tế phát sinh |
|
- |
Phụ cấp
lưu trú |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 2 Điều 4 Nghị Quyết 30/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của HĐND tỉnh Bình Thuận |
|
5 người/xã x 4 ngày/xã x 2 xã x 150.000đ/ngày (La Ngâu, Măng Tố, Hàm Thạnh, Mương Mán, Đông Giang, Đông Tiến) |
8 |
ngày |
150,000 |
6,000,000 |
6,000,000 |
6,000,000 |
6,000,000 |
24,000,000 |
|
|
|
- |
Xăng xe |
6 |
xã |
3,000,000 |
18,000,000 |
18,000,000 |
18,000,000 |
18,000,000 |
72,000,000 |
Chi theo tình hình thực tế và định mức theo quy định |
|
4 |
Giám sát các hoạt động khám, quản lý bệnh ĐTĐ tại 9 huyện |
|
|
|
39,600,000 |
39,600,000 |
39,600,000 |
39,600,000 |
158,400,000 |
Căn cứ nội dung tại Quyết định 155/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
Phụ cấp lưu trú (3 CB khám + 1 tài xế): 2 ngày/ huyện x2 đợt x 9 huyện |
36 |
ngày |
150,000 |
21,600,000 |
21,600,000 |
21,600,000 |
21,600,000 |
86,400,000 |
Khoản 2 Điều 4 Nghị Quyết 30/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của HĐND tỉnh Bình Thuận |
|
|
Xăng xe |
6 |
xã |
3,000,000 |
18,000,000 |
18,000,000 |
18,000,000 |
18,000,000 |
72,000,000 |
Chi theo tình hình thực tế và định mức theo quy định |
|
5 |
Chi khác |
|
|
|
99,900,000 |
99,900,000 |
99,900,000 |
99,900,000 |
399,600,000 |
Chi theo thực tế phát sinh và theo quy định hiện hành |
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
250,000,000 |
250,000,000 |
250,000,000 |
250,000,000 |
1,000,000,000 |
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.