ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 177/KH-UBND |
Đồng Tháp, ngày 29 tháng 10 năm 2015 |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
- Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29/6/2006;
- Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36- NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
- Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 05 tháng 08 năm 2014 về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;
- Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05 tháng 08 năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 – 2020;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 – 2020.
- Chương trình hành động số 216-Ctr/TU ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị Khóa XI về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
- Quyết định số 1199/QĐ-UBND.HC ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về Phê duyệt Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin và Truyền thông của tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011-2020;
- Công văn số 2634/BTTTT-THH ngày 17 tháng 8 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020.
II. Hiện trạng ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước:
1. Môi trường pháp lý
- Chương trình hành động số 216-Ctr/TU ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị Khóa XI về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
- Quyết định số 1199/QĐ-UBND.HC ngày 30 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh Đồng Tháp về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011-2020;
- Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước;
- Chỉ thị số 11/CT-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước;
- Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Quyết định 246/QĐ-UBND.HC ngày 18 tháng 3 năm 2013 của UBND tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy chế kiểm tra trình độ ứng dụng tin học cơ bản đối với cán bộ, công chức lãnh đạo cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Đồng Tháp;
- Quyết định số 915/QĐ-UBND.HC ngày 08 tháng 10 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong lĩnh vực ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
- Quyết định số 137/QĐ-UBND.HC ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý phần mềm thi trắc nghiệm và nội dung ôn thi, ngân hàng câu hỏi, đề thi tuyển, thi nâng ngạch công chức tỉnh Đồng Tháp;
- Quyết định số 539/QĐ-UBND.HC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Tháp;
- Quyết định 1190/QĐ-UBND.HC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Đồng Tháp;
- Quyết định số 1298/QĐ-UBND.HC ngày 23 tháng 12 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế sử dụng phần mềm theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ do Uỷ ban nhân dân Tỉnh giao cho các Sở, ban, ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
2. Hạ tầng kỹ thuật
- Tỷ lệ cán bộ, công chức được trang bị máy tính phục vụ công việc được nâng lên đáng kể (đạt gần 100% ở cấp tỉnh và trên 90% ở cấp huyện).
- Hệ thống mạng LAN ở các Sở, ban, ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đã được củng cố, hầu hết các huyện đều được trang bị máy chủ mới và có máy chủ dự phòng. Một số địa phương, đơn vị đã thiết lập hệ thống tường lửa để đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho hệ thống mạng máy tính.
- Đến cuối tháng 4/2015, tất cả các Sở, ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân cấp huyện đã kết nối về Trung tâm dữ liệu tỉnh bằng đường truyền mạng WAN do VNPT thiết lập. Có 11/12 huyện, thị xã, thành phố kết nối mạng WAN từ cấp huyện đến cấp xã bằng đường truyền của VNPT, riêng thành phố Cao Lãnh kết nối mạng từ Uỷ ban nhân dân thành phố đến các xã, phường bằng hệ thống mạng riêng ảo do địa phương tự thiết lập, cải thiện tình trạng kết nối mạng và nâng cao chất lượng đường truyền mạng tại các cơ quan nhà nước.
- 100% cơ quan hành chính 3 cấp trên địa bàn tỉnh đã được trang bị chứng thư số để phục vụ trao đổi văn bản điện tử qua môi trường mạng.
3. Ứng dụng CNTT trong nội bộ các cơ quan nhà nước:
Phần mềm quản lý văn bản và điều hành eOffice đã được sử dụng chính thức tại 23 Sở, ban, ngành và 12 huyện, thị xã, thành phố và đang tiếp tục mở rộng đến các cơ quan nhà nước trực thuộc ngành dọc như: chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh... Kể từ ngày 01/8/2015, hầu hết các cơ quan được cài đặt phần mềm eOffice đã thực hiện chức năng luân chuyển văn bản điện tử qua phần mềm. Song song đó, tỉnh cũng đang tham gia thí điểm li n thông văn bản điện tử qua phần mềm quản lý văn bản và điều hành với Văn phòng Chính phủ và tỉnh, thành phố trên cả nước. Các văn bản được li n thông qua phần mềm eOffice đều được ký số để đảm bảo giá trị pháp lý, giúp các cơ quan nhà nước xử lý văn bản và trao đổi qua môi trường mạng.
Phần mềm theo dõi giao nhiệm vụ được Uỷ ban nhân dân tỉnh áp dụng chính thức từ đầu năm 2014. Theo đó, các nhiệm vụ và kết quả thực hiện do Uỷ ban nhân dân Tỉnh giao cho các Sở, ban, ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phải được cập nhật, báo cáo đầy đủ, kịp thời trên phần mềm quản lý và được công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Nhờ đó, việc theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao một cách khoa học, nhanh chóng, chính xác, đáp ứng y u cầu chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh. Hiện nay Uỷ ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo nhân rộng đến Uỷ ban nhân dân cấp huyện và một số Sở, ban, ngành tỉnh.
Hệ thống thư điện tử Đồng Tháp đã cung cấp 6.916 hộp thư cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, huyện, xã và có trên 30% hộp thư được sử dụng thường xuy n, số còn lại ít hoặc chưa sử dụng là do đã quen sử dụng hộp thư do cơ quan Trung ương cung cấp (Giáo dục, Thuế, Kho bạc...) hoặc sử dụng các hộp miễn phí của Gmail, Yahoo...
Là một trong những địa phương đi đầu trong việc triển khai hệ thống hội nghị trực tuyến, từ cuối năm 2013 tỉnh Đồng Tháp đã triển khai hệ thống hội nghị trực tuyến thông suốt 3 cấp tỉnh, huyện, xã. Riêng năm 2014 đã phục vụ được 53 cuộc hội nghị trực tuyến cấp tỉnh – huyện, 142 cuộc hội nghị trực tuyến của cấp huyện – xã, góp phần tiết kiệm nhân lực, thời gian và kinh phí quản lý hành chính.
4. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
Cổng thông tin điện tử tỉnh được duy trì ổn định, thông tin kịp thời hoạt động điều hành của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, mỗi ngày Cổng thông tin điện tử tỉnh cập nhật bình quân 260 tin, bài, văn bản mới (trong đó Cổng chính cập nhật bình quân 40 tin, bài, văn bản mới, các trang thành phần cập nhật các huyện cập nhật bình quân 10 tin, bài, văn bản mới, các Sở, ban, ngành tỉnh cập nhật bình quân 4 tin, bài, văn bản mới); Việc tiếp nhận và trả lời ý kiến công dân trên Cổng thông tin điện tử được thực hiện kịp thời, đầy đủ, thể hiện được tinh thần trách nhiệm và hình ảnh gần gũi, thân thiện của chính quyền với nhân dân, doanh nghiệp.
Đến cuối năm 2014, phần mềm một cửa điện tử đã được triển khai đến 100% cơ quan hành chính cấp tỉnh và 100% Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Việc ứng dụng phần mềm giúp cho cán bộ, công chức xử lý hồ sơ được nhanh hơn do giảm được các công việc trùng lắp, việc theo dõi kết quả giải quyết hồ sơ được thực hiện công khai, minh bạch, giúp người dân, doanh nghiệp dễ theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ hành chính của cán bộ, công chức. Tỷ hệ hồ sơ giải quyết đúng và sớm hạn ngày càng tăng, tỷ lệ hồ sơ quá hạn giảm.
Năm 2015, tỉnh tiếp tục thí điểm mở rộng ứng dụng phần mềm một cửa điện tử đến 30 xã nông thôn mới để rút kinh nghiệm triển khai cho 100% xã, phường, thị trấn vào năm 2017.
5. Nguồn nhân lực ứng dụng công nghệ thông tin
Hầu hết các Sở, ban, ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh đều có cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin. Tuy nhi n, trên thực tế các cán bộ này thường kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ khác nhau nên có ít thời gian nghiên cứu, nâng cao trình độ. Để giải quyết khó khăn trên, những năm qua Sở Thông tin và Truyền thông đã tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo nâng cao như: quản trị mạng, cơ sở dữ liệu, thiết kế và lập trình Web… nhằm tạo điều kiện cho các các bộ chuyên trách CNTT ở các Sở, ban, ngành, địa phương có đủ trình độ để tiếp nhận, triển khai các dự án CNTT.
Thực hiện Quyết định số 423/QĐ-UBND.HC ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2013-2015, tỉnh đã mở được 24 lớp đào tạo kiến thức công nghệ thông tin cho cán bộ cấp xã với khoảng 850 học viên.
Thực hiện Quyết định số 246/QĐ-UBND.HC ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy chế kiểm tra trình độ ứng dụng tin học cơ bản đối với cán bộ, công chức lãnh đạo cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Đồng Tháp và Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, đã có 1.614 lượt CBCC là lãnh đạo hoặc đang được quy hoạch vào vị trí lãnh đạo tham gia ôn tập và kiểm tra, kết quả có 1.389 CBCC đạt y u cầu và được cấp giấy chứng nhận đạt y u cầu Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
6. Kinh phí triển khai các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015:
Tổng kinh phí: 115.717 triệu đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư: 79.500 triệu đồng
- Vốn sự nghiệp: 36.217 triệu đồng
7. Đánh giá chung:
7.1. Mặt được
- Lãnh đạo theo dõi sát sao và chỉ đạo kịp thời
- Kinh phí bố trí đầy đủ
- Hạ tầng CNTT trong các cơ quan nhà nước được cải thiện
- Các ứng dụng đáp ứng được yêu cầu quản lý, gắn với yêu cầu cải cách hành chính.
- Trình độ ứng dụng CNTT của CBCC, đặc biệt là CBCC lãnh đạo và CBCC cấp xã được nâng lên.
7.2. Mặt hạn chế
- Nguồn nhân lực chuyên trách CNTT chưa theo kịp yêu cầu
- Tiến độ triển khai các chương trình, dự án CNTT chậm
- Khả năng li n thông của các phần mềm ứng dụng còn hạn chế
- Công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin chưa được quan tâm đúng mức.
III. Mục tiêu ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước
1. Mục tiêu chung:
- Công nghệ thông tin được ứng dụng rộng rãi trong tất các cơ quan Đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị - xã hội và các doanh nghiệp, bảo đảm quốc phòng, an ninh, là phương tiện chủ lực để nâng cao hiệu quả quản lý của Nhà nước, tạo ra môi trường làm việc điện tử, giao dịch điện tử rộng khắp.
- Hoàn thiện kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Đồng Tháp để làm cơ sở triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước.
- Xây dựng hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng CNTT, hoàn thiện và thống nhất áp dụng các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, chương trình ứng dụng dùng chung trên phạm vi toàn tỉnh.
- Phấn đấu đến năm 2020 Đồng Tháp là tỉnh mạnh về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin, xây dựng kiến trúc và triển khai chính quyền điện tử theo kiến trúc được phê duyệt.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Hạ tầng công nghệ thông tin:
100% cơ quan đảng, nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được kết nối mạng diện rộng (WAN) để khai thác các phần mềm dùng chung và trao đổi thông tin trên mạng. Hệ thống mạng máy tính của các cơ quan đảng, nhà nước từ cấp huyện đến cấp tỉnh phải được trang bị hệ thống đảm bảo an toàn, an ninh thông tin chuyên nghiệp.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước:
+ Tỷ lệ văn bản trao đổi qua môi trường mạng đạt từ 90% trở lên.
+ Trên 90% văn bản đi, đến phải được số hóa.
+ Trên 90% văn bản chỉ đạo điều hành của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện phải được đăng tải trên trang thông tin điện tử.
+ 100% thông tin hồ sơ, chứng từ kế toán được lưu trữ trên phần mềm kế toán.
+ 100% tài sản nhà nước được quản lý trên phần mềm quản lý tài sản.
+ 80% cuộc họp giữa cấp tỉnh với cấp huyện, cấp huyện với cấp xã được tổ chức theo hình thức trực tuyến.
+ 90% lãnh đạo cơ quan cấp tỉnh, UBND cấp huyện sử dụng chữ ký số để ký thông báo, thư mời họp, văn bản góp ý và một số văn bản hành chính thông thường.
- Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân, doanh nghiệp
+ Một cửa điện tử: Đến cuối năm 2017, phần mềm một cửa điện tử được nhân rộng đến 100% cơ quan hành chính 3 cấp: tỉnh, huyện, xã. Mọi tổ chức, cá nhân đều có thể tra cứu được kết quả giải quyết hồ sơ hành chính bằng tin nhắn SMS hoặc thông qua trang thông tin điện tử hành chính một cửa tại địa chỉ http://motcua.dongthap.gov.vn
+ Dịch vụ công trực tuyến: Trên 80% thủ tục hành chính được cung cấp theo hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên.
+ Đấu thầu và mua sắm công: Trên 50% gói thầu chào hàng cạnh tranh, 30% gói thầu đấu thầu rộng rãi sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước được thực hiện theo hình thức đấu thầu điện tử. Tất cả các gói thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước được công khai trên trang thông tin điện tử của chủ đầu tư hoặc trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Đồng Tháp.
+ Hỗ trợ xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm: 100% doanh nghiệp có nhu cầu sẽ được hỗ trợ quảng bá sản phẩm miễn phí trên sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Đồng Tháp tại địa chỉ http://www.dongthaptrade.com.vn
+ 100% trường phổ thông cung cấp dịch vụ sổ liên lạc trực tuyến.
1. Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin
- Đảm bảo 100% cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp được trang bị máy tính nối mạng phục vụ công việc.
- Mở rộng mạng WAN của tỉnh, cấp huyện; kết nối với hệ thống mạng của các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể nhằm chia sẻ dữ liệu, thông tin và làm việc trên môi trường mạng.
- Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh theo công nghệ tiên tiến, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cao để đáp ứng đầy đủ nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước của tỉnh.
- Trang bị đầy đủ thiết bị tường lửa, hệ thống lưu trữ tập trung cho các Sở, ban, ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
- Trang bị đầy đủ bản quyền phần mềm hoặc chuyển sang sử dụng phần mềm mã nguồn mở cho tất cả các máy chủ trong hệ thống mạng.
- Đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số cá nhân và áp dụng chứng thư số dịch vụ đối với hệ thống thư đi n tử, các trang thông tin điện tử và các phần mềm ứng dụng hoạt động trên môi trường internet.
2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước:
- Mở rộng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tới các cơ quan Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể trên địa bàn tỉnh, đảm bảo li n thông văn bản theo cả chiều ngang lẫn chiều dọc với các cơ quan Trung ương và các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh để rút ngắn thời gian gửi, nhận văn bản, tiết kiệm chi phí in ấn, phát hành, lưu trữ. Song song đó triển khai dự án số hóa tài liệu lưu trữ nhằm hạn chế tiếp xúc trực tiếp, kéo dài tuổi thọ tài liệu lưu trữ lịch sử đồng thời phục vụ việc tìm kiếm tài liệu được nhanh chóng, thuận lợi.
- Tích hợp các chức năng đánh giá cán bộ công chức, theo dõi tình hình thực hiện nhiệm vụ vào phần mềm quản lý văn bản và điều hành để giảm bớt khối lượng công việc cho cán bộ, công chức.
- Tiếp tục ứng dụng có hiệu quả các phần mềm đã triển khai như: quản lý kế toán; quản lý tài sản; quản lý cán bộ, công chức, viên chức; quản lý đề tài khoa học, công nghệ; báo cáo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội…
- Xây dựng các phần mềm ứng dụng, hệ thống thông tin chuyên ngành như: Y tế; Công thương; Thông tin và Truyền thông; Văn hóa, Thể thao & Du lịch; Nông nghiệp & Phát triển nông thôn...
- Hiệu chỉnh các phần mềm ứng dụng trong hoạt động nội bộ cơ quan nhà nước theo cơ chế đăng nhập một lần (single sign on) qua hệ thống quản lý người dùng (AD hoặc LDAP), chỉ cần sử dụng một tài khoản cho tất cả các ứng dụng.
- Hình thành nền tảng chính quyền điện tử tiến tới thống nhất về kiến trúc và công nghệ trong phát triển các ứng dụng phục vụ cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh trong những năm tiếp theo.
3. Xây dựng các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- Tích hợp các dịch vụ hành chính công cấp độ 3 vào phần mềm một cửa điện tử đồng thời liên kết với cổng thông tin điện tử để thuận lợi cho việc khai thác, sử dụng của người dân, doanh nghiệp, bổ sung thêm chức năng nhắn tin thông báo kết quả giải quyết hồ sơ qua điện thoại di động (nếu có yêu cầu của người nộp hồ sơ). Mở rộng phạm vi triển khai phần mềm một cửa đến cấp xã.
- Xây dựng thư viện điện tử, học bạ điện tử, sổ liên lạc điện tử nhằm cung cấp thêm nguồn tài liệu học tập, phát huy khả năng tự học của học sinh, tăng cường sự phối hợp của gia đình với nhà trường để nâng cao chất lượng giáo dục trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai hệ thống chẩn đoán bệnh từ xa tại các bệnh viện tỉnh, bệnh viện khu vực, bệnh viện huyện và các Trung tâm y tế cấp huyện để tăng chất lượng khám chữa bệnh cho bà con, đồng thời nâng cao tay nghề của đội ngũ y, bác sĩ của các vùng sâu, vùng xa.
- Tăng cường cung cấp thông tin, phát huy hiệu quả chức năng hỏi đáp trên website Bạn nhà nông để kịp thời hỗ trợ người dân ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống.
4. Đảm bảo an toàn thông tin
- Triển khai dự án đầu tư thiết bị đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống mạng WAN của tỉnh.
- Hàng năm phối hợp với ngành Công an kiểm tra công tác đảm bảo an toàn thông tin, công tác bảo vệ bí mật nhà nước của các cơ quan nhà nước.
- Điều chỉnh Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước sau khi Luật an toàn thông tin được ban hành.
- Xây dựng hệ thống quản lý an toàn bảo mật thông tin tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh theo tiêu chuẩn ISO/IEC 27001:2013.
- Bổ sung quy trình đảm bảo an toàn thông tin vào hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
5. Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin là yếu tố then chốt có ý nghĩa quyết định đối với việc ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước của tỉnh Đồng Tháp và công tác đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin theo định hướng như sau:
- Bố trí đầy đủ biên chế chuyên trách về công nghệ thông tin tại các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh và nhất là tại các Phòng Văn hóa - Thông tin.
- Đào tạo cho đội ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin có khả năng triển khai các hệ thống thông tin trên địa bàn Tỉnh. Đặc biệt tập trung đào tạo nhóm chuyên gia an toàn, bảo mật thông tin từ 8-10 người công tác tại Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh để đối phó với những nguy cơ mất an toàn thông tin, điều tra và xử lý các tội phạm công nghệ cao.
- Định kỳ hàng năm đào tạo, cập nhật công nghệ mới cho đội ngũ chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước.
- Tiếp tục tổ chức sát hạch trình độ ứng dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức theo chuẩn kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản được quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.
- Tổ chức các lớp đào tạo sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho các cá nhân, tổ chức thường xuyên phát sinh giao dịch hành chính với cơ quan nhà nước.
1. Giải pháp tài chính
- Ưu ti n bổ sung các chương trình, dự án công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách vào danh mục dự án đầu tư công giai đoạn 2016-2020.
- Tranh thủ các nguồn tài trợ, vốn vay ưu đãi để triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Ưu ti n bố trí nguồn vốn sự nghiệp cho các dự án sửa chữa, nâng cấp và các nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin có quy mô dưới 500 triệu đồng.
- Ưu ti n sử dụng hình thức thuê dịch vụ để giảm áp lực cân đối vốn đầu tư, giảm thiểu tình trạng lãng phí trong đầu tư do xác định không chính xác nhu cầu và thời điểm đầu tư.
2. Giải pháp triển khai
- Gắn liền việc triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước với kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh. Xây dựng Kế hoạch phối hợp giữa Sở Thông tin và Truyền thông với Sở Nội vụ về thúc đẩy gắn kết ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020.
- Ưu ti n sử dụng các phần mềm, hệ thống thông tin chuyên ngành được chuyển giao từ các cơ quan cấp trên, trường hợp cơ quan nhà nước tự đầu tư thì cần có ý kiến thẩm định của bộ, ngành cấp trên để đảm bảo đầu tư không trùng lắp và đáp ứng yêu cầu quản lý chuyên ngành.
- Việc triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin phải thực hiện từng bước, giai đoạn đầu triển khai thí điểm ở quy mô một vài đơn vị để rút kinh nghiệm, nếu việc thí điểm có hiệu quả thì tiến hành nhân rộng nhanh.
- Tổ chức đào tạo, chuyển giao công nghệ có các đơn vị sử dụng trước khi vận hành chính thức các ứng dụng công nghệ thông tin.
3. Giải pháp về tổ chức
- Đảm bảo bố trí đầy đủ nhân lực khi triển khai các dự án công nghệ thông tin, phân công công chức theo dõi suốt vòng đời của dự án công nghệ thông tin.
- Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về công nghệ thông tin ở cấp huyện, đảm bảo các Phòng Văn hóa và Thông tin phải có lãnh đạo hoặc công chức tốt nghiệp chuyên ngành công nghệ thông tin từ Trung cấp trở lên.
- Phát huy vai trò của từng thành viên Ban Chỉ đạo Ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh trong việc tham mưu, đề xuất các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước.
4. Giải pháp về môi trường pháp lý
- Xây dựng và công bố kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Đồng Tháp để làm cơ sở triển khai các chương trình, dự án công nghệ thông tin phục vụ hoạt động nội bộ cơ quan nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Ban hành Quy chế quản lý, vận hành sau khi các phần mềm, hệ thống thông tin sau khi được đưa vào sử dụng chính thức, Chỉ thị tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước.
- Ban hành danh mục các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ hoạt động cơ quan nhà nước được ưu tiên thuê ngoài.
- Tiếp tục đánh giá, công bố chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin của các sở, ban, ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Có hình thức khen thưởng phù hợp với các đơn vị có thứ hạng cao hoặc có sự tiến bộ vượt bậc trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động cơ quan nhà nước.
- Xây dựng và trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy chế ưu đãi đối với đội ngũ chuyên trách và thực hiện công tác quản lý nhà nước về công nghệ thông tin để thu hút và giữ chân nguồn nhân lực công nghệ thông tin chất lượng cao làm việc trong cơ quan nhà nước.
Tổng kinh phí: 453,3 tỷ đồng (Phụ lục 1 đính kèm). Trong đó:
- Vốn Trung ương hỗ trợ: 20 tỷ đồng
- Vốn ngân sách địa phương: 321,3 tỷ đồng
- Vốn tài trợ: 89 tỷ đồng
- Vốn xã hội hóa: 23 tỷ đồng
VII. Danh mục các nhiệm vụ, dự án và lộ trình thực hiện
(Phụ lục 2 đính kèm)
VIII. Dự kiến hiệu quả của Kế hoạch
- Giảm bớt chi phí quản lý hành chính, nâng cao năng suất lao động của cán bộ, công chức.
- Tiết kiệm chi phí đầu tư, thúc đẩy phát triển công nghiệp công nghệ thông tin thông qua việc thuê dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ hoạt động cơ quan nhà nước.
- Tiết kiệm thời gian, chi phí của người dân, doanh nghiệp thông qua việc triển khai các dịch vụ công trực tuyến.
- Rút ngắn khoảng cách số giữa nông thôn và thành thị: thông qua môi trường mạng, người dân nông thôn vẫn có cơ hội, điều kiện sử dụng dịch vụ công, tiếp xúc với cơ quan công quyền như người dân thành thị.
- Đẩy nhanh tiến trình cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lý nhà nước.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tổ chức tuyên truyền trong các cơ quan, nâng cao hiểu biết, nhận thức, trách nhiệm và năng lực ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức và người dân. Tổ chức hướng dẫn mọi người dân tham gia tích cực vào các hoạt động hành chính công trực tuyến của các cơ quan nhà nước. Phối hợp các đơn vị, Hội, Hiệp hội, tổ chức đào tạo kiến thức về chính quyền điện tử và giao dịch với cơ quan nhà nước khi thực hiện các dịch vụ hành chính công trên môi trường mạng.
- Hàng năm thực hiện tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư và vốn sự nghiệp chi cho ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh để phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối vốn đảm bảo triển khai thực hiện phù hợp theo tiến độ của Kế hoạch này.
- Tham gia thẩm định các dự án, hạng mục công việc phù hợp với mô hình và kế hoạch tổng thể ứng dụng CNTT trên tỉnh;
- Tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành các quy chế, quy định về khai thác các hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh;
- Hướng dẫn và tổ chức kiểm tra định kỳ công tác đảm bảo an toàn an ninh thông tin.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức đào tạo, sát hạch trình độ công nghệ thông tin đối với cán bộ, công chức, viên chức đang công tác trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm cho Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành đẩy mạnh thực hiện Chương trình cải cách hành chính.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, đôn đốc các cơ quan quản lý nhà nước việc thực hiện cải cách hành chính kết hợp ứng dụng công nghệ thông tin.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
- Hỗ trợ Trung tâm Tin học tỉnh xây dựng hệ thống quản lý an toàn bảo mật thông tin tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh theo tiêu chuẩn ISO/IEC 27001:2013.
- Hướng dẫn các Sở, ban, ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố bổ sung quy trình đảm bảo an toàn thông tin vào hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Rà soát, bổ sung các chương trình, dự án công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn đầu tư vào danh mục dự án đầu tư công theo tinh thần Chương trình hành động số 216-Ctr/TU ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị Khóa XI về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
6. Sở Tài chính
- Bố trí đầy đủ vốn cho các nhiệm vụ, dự án công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn sự nghiệp nêu trong Kế hoạch.
- Chủ trì hướng dẫn việc thanh toán chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ hoạt động cơ quan nhà nước theo tinh thần Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
7. Văn phòng Tỉnh ủy:
Chủ trì tổ chức thực hiện Kế hoạch số 136-KH/TU ngày 11 tháng 8 năm 2015 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ thực hiện Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015 – 2020.
7. Các Sở, ban, ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các hệ thống thông tin số phục vụ sự chỉ đạo, điều hành và quản lý của các đơn vị. Trong quá trình thực hiện cần phối hợp chặt chẽ với đơn vị chủ trì là Sở Thông tin và Truyền thông, với các đơn vị tổ chức chuyên môn khác có li n quan, để đảm bảo về chuyên môn và kỹ thuật trong ứng dụng công nghệ thông tin. Đối với các Sở ban ngành tỉnh, trước khi trình các dự án xây dựng hệ thống thông tin hoặc cơ sở dữ liệu phải được Bộ hoặc cơ quan quản lý ngành cấp Trung ương xác nhận trong giai đoạn 2016 - 2020 không triển khai dự án tương tự trên quy mô toàn quốc cũng như trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Bổ sung quy trình đảm bảo an toàn thông tin vào hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008.
- Hàng năm xây dựng Kế hoạch hoặc đề xuất các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ thông tin của địa phương, đơn vị mình và gửi về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 31/7 hàng năm để tổng hợp thành Kế hoạch chung của toàn tỉnh.
- Trước ngày 15 tháng 11 hàng năm báo cáo kết quả ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước về UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông), trong đó cần nêu, phân tích rõ nguyên nhân của những mặt hạn chế, đề xuất giải pháp khắc phục. Trên cơ sở đó Sở Thông tin và Truyền thông sẽ tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
Trên đây là Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016 - 2020. Y u cầu các Sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện nghi m Kế hoạch này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT |
Tên chương trình, đề án, dự án |
Dự trù kinh phí (tỷ đồng) |
Trong đó |
Dự kiến Tg thực hiện |
Đơn vị thực hiện |
Mục tiêu |
||||
NSTW hỗ trợ |
NSĐP |
Doanh nghiệp |
Vốn tài trợ |
Vốn XHH |
||||||
I |
Phát triển hạ tầng CNTT |
58,9 |
0 |
58,9 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
1 |
Tăng cường an toàn, an ninh thông tin mạng cho các cơ quan nhà nước |
15 |
|
15 |
|
|
|
2016-2017 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Tăng cường đảm bảo an toàn, an ninh thông tin theo Nghị quyết 36-NQ/TW của Bộ Chính trị |
2 |
Hệ thống mạng thông tin tài nguyên và môi trường |
11,4 |
|
11,4 |
|
|
|
2016-2017 |
Sở TN&MT |
Chuẩn bị hạ tầng để triển khai CSDL tài nguyên và môi trường |
3 |
Xây dựng thành phố điện tử |
10 |
|
10 |
|
|
|
2016-2017 |
UBND TPCL, TPSĐ |
Cung cấp dịch vụ internet miễn phí ở các điểm công cộng; Hỗ trợ người dân, doanh nghiệp, du khách tiếp cận chủ trương, chính sách, thông tin KTXH của tỉnh |
4 |
Triển khai chiến lược toàn diện đảm bảo an toàn an ninh thông tin cho trung tâm tích hợp dữ liệu theo tiêu chuẩn ISO 27001:2013 |
2,5 |
|
2,5 |
|
|
|
2016-2017 |
Trung tâm Tin học |
Tăng cường đảm bảo an toàn thông tin cho Trung tâm tích hợp dữ liệu |
5 |
Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu |
20 |
|
20 |
|
|
|
2019-2020 |
Trung tâm Tin học |
Nâng cao năng lực của Trung tâm tích hợp dữ liệu, đáp ứng nhu cầu phát triển đa dịch vụ, đa ứng dụng với chi phí tiết kiệm |
II |
Ứng dụng công nghệ thông tin |
289,9 |
0 |
177,9 |
0 |
89 |
23 |
|
|
|
1 |
Hệ thống thông tin thống k |
2 |
|
2 |
|
|
|
2016 |
Cục Thống kê |
Hỗ trợ các ngành, địa phương xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển KTXH và phát triển ngành, lĩnh vực |
2 |
Thiết lập hệ thống mạng diện rộng cấp huyện và triển khai phần mềm một cửa điện tử cấp xã |
16,4 |
|
16,4 |
|
|
|
2017-2018 |
Sở TTTT + Sở Nội vụ |
Nâng cấp sang công nghệ portal và tích hợp hệ thống dịch vụ công trực tuyến,triển khai phần mềm một cửa điện tử cho cấp xã |
3 |
Hệ thống thông tin văn hóa, thể thao, du lịch |
4 |
|
4 |
|
|
|
2016-2017 |
Sở VH-TT- DL |
Xây dựng hệ thống phần mềm và CSDL chuyên ngành VHTTDL |
4 |
Số hóa Tài liệu lưu trữ |
15 |
|
15 |
|
|
|
2016-2017 |
Sở Nội vụ |
Số hóa và quản lý tài liệu lưu trữ |
5 |
Xây dựng CSDL kiều bào, đồng hương Đồng Tháp |
1 |
|
0,5 |
|
|
0,5 |
2016-2017 |
Sở Ngoại vụ |
Tạo cơ hội cho người Đồng Tháp sống xa quê hướng về nguồn cội, xây dựng quê hương |
6 |
Mở rộng, nâng cấp phần mềm quản lý văn bản và điều hành |
15 |
|
15 |
|
|
|
2017-2018 |
Sở TTTT |
Mở rộng đến ngành dọc, các cơ quan mặt trận, đoàn thể…; Tích hợp chức năng theo dõi kết quả công việc và đánh giá CBCC |
7 |
Hệ thống thông tin nông nghiệp và phát triển nông thôn |
15 |
|
15 |
|
|
|
2016-2017 |
Sở NN&PTNT |
XD CSDL và phần mềm hỗ trợ phát triển ngành Nông nghiệp & PTNT |
8 |
Hệ thống thông tin lao động, thương binh và xã hội |
4 |
|
4 |
|
|
|
2017-2018 |
Sở LĐTB&XH |
XD phần mềm quản lý và tạo CSDL ngành |
9 |
Hệ thống thông tin ngành công thương |
15 |
|
15 |
|
|
|
2017-2018 |
Sở Công Thương |
XD CSDL và phần mềm hỗ trợ phát triển ngành Công Thương |
10 |
Ứng dụng công nghệ GIS quản lý hạ tầng viễn thông |
10 |
|
10 |
|
|
|
2017-2018 |
Sở TTTT |
Quản lý, quy hoạch hệ thống điện, nước, viễn thông, truyền hình |
11 |
Hệ thống chẩn đoán, khám chữa bệnh từ xa |
30 |
|
10 |
|
|
20 |
2016-208 |
Sở Y tế |
Hỗ trợ chẩn đoán bệnh từ xa qua mạng máy tính |
12 |
Ứng dụng công nghệ GIS quản lý hạ tầng giao thông |
10 |
|
10 |
|
|
|
2017-2018 |
Sở Giao thông Vận tải |
Quản lý, quy hoạch hạ tầng giao thông |
13 |
Ứng dụng công nghệ GIS quản lý hạ tầng xây dựng |
15 |
|
15 |
|
|
|
2019-2020 |
Sở XD |
Quản lý, quy hoạch xây dựng |
14 |
Tiếp nhận và triển khai cơ sở dữ liệu dân cư |
3 |
|
3 |
|
|
|
2016-2020 |
Công an Tỉnh |
Tiếp nhận từ TW, tỉnh đối ứng 1 phần kinh phí |
15 |
Tiếp nhận và triển khai cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường |
10 |
|
10 |
|
|
|
2016-2020 |
Sở TNMT |
Tiếp nhận từ TW, tỉnh đối ứng 1 phần kinh phí |
16 |
Thư viện điện tử |
5 |
|
3 |
|
|
2 |
2016-2020 |
Sở GD + Sở VHTTDL |
XD kho dữ liệu về văn hóa, con người Đồng Tháp; Hệ thống đề thi, đáp án, giáo án, sách điện tử… |
17 |
Nhân rộng phần mềm quản lý lưu trú |
1 |
|
0,5 |
|
|
0,5 |
2016 |
TTTH TPCL |
Quản lý lưu trú tại các nhà nghỉ, khách sạn; Thống k lượng khách du lịch đến tỉnh Đồng Tháp |
18 |
Nâng cao năng lực chia sẻ dữ liệu và công khai thông tin về TNMT trên địa bàn TPCL |
100 |
|
11 |
|
89 |
|
2016-2020 |
Sở TN&MT |
Chia sẻ dữ liệu về tài nguyên và môi trường cho cộng đồng (Đề xuất vốn tài trợ của cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản – JICA) |
19 |
Nâng cấp hệ thống Cổng, Trang thông tin điện tử Đồng Tháp |
3,5 |
|
3,5 |
|
|
|
2016-2017 |
Trung tâm Tin học tỉnh |
|
20 |
Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Đồng Tháp |
15 |
|
15 |
|
|
|
2017-2019 |
Trung tâm Tin học tỉnh |
|
III |
Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015 - 2020 |
38,9 |
|
38,9 |
|
|
|
2015-2020 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
Xây dựng trung tâm dữ liệu chung, thống nhất của Tỉnh ủy; Bổ sung, nâng cấp, thay thế trang thiết bị công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng; Xây dựng các phần mềm dùng chung trong toàn Đảng bộ tỉnh Đồng Tháp; bảo đảm vững chắc an toàn, an ninh thông tin phục vụ hoạt động của các cơ quan đảng. |
IV |
Đề án phát triển CNTT ngành Giáo dục và Đào tạo (giai đoạn 2) |
50 |
20 |
30 |
|
|
|
2016-2020 |
Sở GD-ĐT |
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, cải thiện chỉ số sẵn sàng ứng dụng và phát triển CNTT của Tỉnh |
V |
Xây dựng kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Đồng Tháp |
0,6 |
|
0,6 |
|
|
|
2016 |
Sở TTTT |
Làm cơ sở để triển khai các ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước |
VI |
Đào tạo CNTT cho CBCC |
5 |
|
5 |
|
|
|
2016-2020 |
Sở TTTT |
Đào tạo nâng cao trình độ cho đội Ngũ CBCC trong các cơ quan nhà nước |
VII |
Hoạt động Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT |
1 |
|
1 |
|
|
|
2016-2020 |
Sở TTTT |
|
VIII |
Đảm bảo an toàn thông tin và ứng dụng chữ ký số |
1 |
|
1 |
|
|
|
2016-2020 |
Sở TTTT |
|
IX |
Duy trì hoạt động Trung tâm dữ liệu, Cổng TTĐT và các phần mềm dùng chung |
8 |
|
8 |
|
|
|
2016-2020 |
Trung tâm Tin học |
|
|
TỔNG CỘNG |
453,3 |
20 |
321,3 |
0 |
89 |
23 |
|
|
|
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH CHO CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN CNTT GIAI ĐOẠN 2016-2020
STT |
Tên chương trình, đề án, dự án |
Dự trù kinh phí (tỷ đồng) |
Trong đó |
Tg thực hiện |
DỰ KIẾN PHÂN BỔ NGÂN |
Ghi chú |
|||||
NSTW hỗ trợ |
NS ĐP |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||||
A |
VỐN ĐẦU TƯ |
214,3 |
20 |
174,3 |
|
31,5 |
63,8 |
50 |
26 |
23 |
|
I |
Phát triển hạ tầng CNTT |
58,9 |
0 |
58,9 |
|
10,6 |
28,3 |
0 |
8 |
12 |
|
1 |
Tăng cường an toàn, an ninh thông tin mạng cho các cơ quan nhà nước |
15 |
|
15 |
2016- 2017 |
0,5 |
14,5 |
|
|
|
Mới bổ sung theo Nghị quyết 36-NQ/TW, chưa có trong KH đầu tư công gđ 2016-2020 |
2 |
Hệ thống mạng thông tin tài nguyên và môi trường |
11,4 |
|
11,4 |
2016-2017 |
6 |
5,4 |
|
|
|
Dự án đã được phê duyệt |
3 |
Xây dựng thành phố điện tử |
10 |
|
10 |
2016-2017 |
4 |
6 |
|
|
|
Chưa có trong KH đầu tư công gđ 2016-2020 |
4 |
Triển khai chiến lược toàn diện đảm bảo an toàn an ninh thông tin cho trung tâm tích hợp dữ liệu theo tiêu chuẩn ISO 27001:2013 |
2,5 |
|
2,5 |
2016-2017 |
0,1 |
2,4 |
|
|
|
|
5 |
Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu |
20 |
|
20 |
2019-2020 |
|
|
|
8 |
12 |
Chưa có trong KH đầu tư công gđ 2016-2020 |
II |
Ứng dụng công nghệ thông tin |
226,4 |
0 |
87,9 |
|
11 |
27,9 |
40 |
8 |
1 |
|
1 |
Hệ thống thông tin thống k |
2 |
|
2 |
2016 |
2 |
|
|
|
|
Chưa có trong KH đầu tư công gđ 2016-2020 |
2 |
Số hóa Tài liệu lưu trữ |
6,5 |
|
6,5 |
2016-2017 |
3 |
3,5 |
|
|
|
Vốn đầu tư để trang bị hạ tầng, bản quyền phần mềm nền, phần mềm số hóa, phát triển phần mềm quản lý |
3 |
Mở rộng, nâng cấp phần mềm quản lý văn bản và điều hành eOffice |
15 |
|
15 |
2017-2018 |
|
5 |
10 |
|
|
Mới bổ sung theo Nghị quyết 36-NQ/TW, chưa có trong KH đầu tư công gđ 2016-2020 |
4 |
Hệ thống thông tin văn hóa, thể thao, du lịch |
4 |
|
4 |
2016-2017 |
1 |
3 |
|
|
|
Nếu lĩnh vực nào có thể áp dụng hình thức thu dịch vụ thì chuyển sang sử dụng vốn sự nghiệp |
5 |
Hệ thống thông tin nông nghiệp và phát triển nông thôn |
15 |
|
15 |
2016-2017 |
5 |
10 |
|
|
|
|
6 |
Hệ thống thông tin lao động, thương binh và xã hội |
4 |
|
4 |
2017-2018 |
|
1 |
3 |
|
|
|
7 |
Hệ thống thông tin ngành công thương |
15 |
|
15 |
2017-2018 |
|
5 |
10 |
|
|
|
11 |
Hệ thống chẩn đoán, khám chữa bệnh từ xa |
30 |
|
10 |
2018-2020 |
|
|
1 |
8 |
1 |
1/3 vốn NS + 2/3 vốn XHH - Chưa có trong KH đầu tư công gđ 2016-2020 |
12 |
Thiết lập hệ thống mạng diện rộng cấp huyện và triển khai phần mềm một cửa điện tử cấp xã |
16,4 |
|
16,4 |
2017-2018 |
|
0,4 |
16 |
|
|
|
13 |
Nâng cao năng lực chia sẻ dữ liệu và công khai thông tin về TNMT trên địa bàn TPCL |
100 |
|
11 |
2016-2020 |
3 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
14 |
Nâng cấp hệ thống Cổng, Trang thông tin điện tử Đồng Tháp |
3,5 |
|
3,5 |
2016-2017 |
0,2 |
3,3 |
|
|
|
|
15 |
Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Đồng Tháp |
15 |
|
15 |
2017-2020 |
|
0,5 |
5 |
5 |
4,5 |
|
III |
Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015 – 2020 |
38,9 |
|
|
2015-2020 |
17,1 |
5,3 |
8,4 |
3,5 |
4,6 |
Chưa có trong danh mục dự án đầu tư công gđ 2016-2020 |
IV |
Đề án phát triển CNTT ngành Giáo dục và Đào tạo (giai đoạn 2) |
50 |
20 |
30 |
|
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
|
B |
VỐN SỰ NGHIỆP |
88,5 |
0 |
86 |
|
13,5 |
15,5 |
18 |
21,5 |
17,5 |
|
I |
Ứng dụng công nghệ thông tin |
62,5 |
0 |
60 |
0 |
7,5 |
10,5 |
13 |
16,5 |
12,5 |
|
1 |
Số hóa Tài liệu lưu trữ |
8,5 |
|
8,5 |
2016-2017 |
4 |
4,5 |
|
|
|
|
2 |
Tiếp nhận và triển khai cơ sở dữ liệu dân cư |
3 |
|
3 |
2016-2020 |
0,5 |
1 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
3 |
Tiếp nhận và triển khai cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường |
10 |
|
10 |
2016-2020 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
4 |
Thư viện điện tử |
5 |
|
3 |
2016-2020 |
0,5 |
2,5 |
0 |
0 |
0 |
|
5 |
Xây dựng CSDL kiều bào, đồng hương Đồng Tháp |
1 |
|
0,5 |
2016-2017 |
0,5 |
|
|
|
|
50% vốn ngân sách, 50% vốn xã hội hóa |
6 |
Nhân rộng phần mềm quản lý lưu trú |
1 |
|
0,5 |
2016 |
0,5 |
|
|
|
|
|
7 |
Ứng dụng công nghệ GIS quản lý hạ tầng viễn thông |
10 |
|
10 |
2017-2018 |
|
0,5 |
9,5 |
|
|
Trong trường hợp cơ quan TW chuyển giao phần mềm thì bố trí vốn đối ứng với chi phí bằng 50% chi phí phát triển từ đầu |
8 |
Ứng dụng công nghệ GIS quản lý hạ tầng giao thông |
10 |
|
10 |
2018- |
|
|
1 |
9 |
|
|
9 |
Ứng dụng công nghệ GIS quản lý hạ tầng xây dựng |
15 |
|
15 |
2019-2020 |
|
|
|
5 |
10 |
|
II |
Đào tạo CNTT cho CBCC |
5 |
|
5 |
2016-2020 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
III |
Xây dựng kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Đồng Tháp |
0,6 |
|
0,6 |
2016 |
0,6 |
|
|
|
|
|
IV |
Hoạt động Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT |
1 |
|
1 |
|
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
|
V |
Đảm bảo an toàn thông tin và ứng dụng chữ ký số |
1 |
|
1 |
|
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
|
VI |
Duy trì hoạt động Trung tâm dữ liệu, Cổng TTĐT và các phần mềm dùng chung |
8 |
|
8 |
|
1,6 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
|
|
TỔNG CỘNG (A+B) |
453,3 |
20 |
260,3 |
|
45 |
79,3 |
68 |
47,5 |
40,5 |
|
STT |
Tên nhiệm vụ, dự án |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị thực hiện |
Mục tiêu |
Kinh phí (triệu đồng) |
Ghi chú |
I |
VỐN ĐẦU TƯ |
|
|
|
79.500 |
|
1 |
Dự án đầu tư thiết bị CNTT các cơ quan Đảng |
2013 |
VPTU |
Thay thế, bổ sung thiết bị đã đầu tư ở giai đoạn trước |
2.100 |
|
2 |
Thiết lập hệ thống mạng phục vụ công tác chỉ huy quân sự |
2014-2016 |
BCHQS tỉnh |
Phục vụ thông tin chỉ huy, huấn luyện, phòng thủ, tác chiến |
3.900 |
Cuối năm 2015 hoàn thành |
3 |
Xây dựng mạng WAN cho UBND cấp huyện |
2013-2015 |
UBND các huyện, TX, TP |
Kết nối mạng LAN của các đơn vị trực thuộc lại với nhau để triển khai các ứng dụng tập trung trên địa bàn huyện |
12.000 |
Không sử dụng vốn đầu tư mà chuyển sang hình thức thuê dịch vụ |
4 |
Xây dựng mô hình Tổ nông dân hội nhập và website Bạn nhà nông |
2013-2015 |
Sở TT&TT |
Cung cấp máy vi tính kết nối mạng internet, phục vụ miễn phí cho người dân nông thôn |
4.000 |
|
5 |
Ứng dụng phần mềm một cửa điện tử giai đoạn 2 |
2013 – 2014 |
Sở TT&TT |
Tin học hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính, hướng dẫn TTHC, hỗ trợ tổ chức, cá nhân tra cứu kết quả giải quyết TTHC |
6.630 |
|
6 |
Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành (phần hạ tầng) |
2013-2014 |
Sở TT&TT |
Hỗ trợ điều hành, tác nghiệp, trao đổi văn bản qua môi trường mạng |
2.482 |
|
7 |
Hệ thống thông tin hộ tịch |
2013-2014 |
Sở Tư pháp |
Quản lý con người từ lúc khai sinh đến lúc khai tử |
5.349 |
|
8 |
Ứng dụng công nghệ GIS quản lý cơ sở hạ tầng (giai đoạn 1) |
2014-2016 |
Sở TN&MT |
Xây dựng bản đồ số và phần mềm quản lý: đất đai, môi trường |
5.900 |
|
9 |
Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu theo công nghệ điện toán đám mây |
2014-2015 |
TTTT |
Nâng cao năng lực của Trung tâm tích hợp dữ liệu, đáp ứng nhu cầu phát triển đa dịch vụ, đa ứng dụng |
15.470 |
|
10 |
Ứng dụng công nghệ thông tin ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Đồng Tháp |
2014 – 2018 |
Sở GD&ĐT |
Trang bị máy tính, thiết bị nghe nhìn phục vụ giảng dạy và học tập; Đào tạo tin học cho đội ngũ giáo viên; ứng dụng các phần mềm trong quản lý giáo dục |
21.669 |
Tổng kinh phí đến năm 2018 là 46.358 triệu đồng |
II |
VỐN SỰ NGHIỆP |
|
|
|
36.217 |
|
1 |
Triển khai thủ tục hành chính công trực tuyến mức 3 |
2012-2015 |
Sở TT&TT, Trung tâm Tin học |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp qua môi trường mạng |
1.381 |
|
2 |
Thực hiện kế hoạch phát triển thương mại điện tử |
2011-2015 |
Sở CT, Sở TT&TT, TT XTTMDLĐT |
XD sàn giao dịch TMĐT, Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia TMĐT |
3.050 |
|
3 |
Duy trì hoạt động Cổng/Trang thông tin điện tử |
2011-2015 |
VP. UBND tỉnh và Trung tâm Tin học |
|
4.320 |
|
4 |
Duy trì hoạt động Trung tâm tích hợp dữ liệu |
2013-2015 |
Trung tâm Tin học |
|
1.675 |
|
5 |
Đào tạo công nghệ thông tin |
2011-2015 |
Sở TT&TT; Trung tâm Tin học |
Nâng cao trình độ ứng dụng CNTT của CBCC |
2.300 |
|
6 |
Ứng dụng chữ ký số |
2011-2015 |
Sở TT&TT |
Trao đổi văn bản điện tử |
140 |
|
7 |
Thực hiện đề án phát triển thông tin và truyền thông nông thôn |
2011-2015 |
Sở TT&TT, Sở NN&PTNT |
|
550 |
|
8 |
Hoạt động Ban chỉ đạo CNTT |
2011-2015 |
Sở TT&TT |
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các chính sách đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh |
721 |
|
9 |
Duy trì hệ thống một cửa điện tử |
2014-2015 |
Sở TT&TT, Trung tâm Tin học |
Thuê bao tổng đài hệ thống một cửa, hỗ trợ cập nhật thủ tục, vận hành hệ thống |
200 |
|
10 |
Duy trì phần mềm quản lý văn bản và điều hành |
2015 |
Sở TT&TT, Trung tâm Tin học |
|
100 |
|
11 |
Kiểm tra an toàn, an ninh thông tin |
2013-2015 |
Sở TT&TT, Công an Tỉnh |
Nâng cao ý thức đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong các cơ quan nhà nước |
90 |
|
12 |
Duy trì hệ thống hội nghị truyền hình |
2011-2015 |
Sở TT&TT, Trung tâm Tin học |
Tiết kiệm thời gian và chi phí so với hội nghị tập trung |
400 |
|
13 |
Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành |
2013-2014 |
Sở TT&TT, Trung tâm Tin học |
|
7.868 |
|
14 |
Mua sắm thiết bị tin học |
2013-2015 |
Các ngành, huyện |
Phục vụ cho ứng dụng công nghệ thông tin |
10.000 |
|
15 |
Thí điểm triển khai phần mềm một cửa điện tử đến cấp xã |
2015 |
Sở TT&TT |
Rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ hành chính, giúp người dân dễ dàng theo dõi kết quả xử lý hồ sơ hành chính qua mạng viễn thông, internet |
900 |
|
16 |
Tổ chức kiểm tra trình độ tin học cơ bản theo QĐ 64/QĐ- UBND-TL ngày 28/5/2012 |
2012-2015 |
Sở TT&TT |
Kiểm tra trình độ tin học của cán bộ công chức trước khi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại |
178 |
|
17 |
Ứng dụng phần mềm quản lý dự án đầu tư |
2015-2016 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quản lý dự án đầu tư từ giai đoạn chuẩn bị đến khi kết thúc dự án |
880 |
Đang thực hiện |
18 |
Phần mềm quản lý Ngoại vụ |
2015 |
Sở Ngoại vụ |
Quản lý thông tin đoàn ra, đoàn vào trong tỉnh |
274 |
Đang thực hiện |
19 |
Hệ thống đánh giá cán bộ công chức (giai đoạn 1) |
2014 - 2015 |
Sở Nội vụ |
Đánh giá |
1.190 |
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
115.717 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.