ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1754/KH-UBND |
Tây Ninh, ngày 13 tháng 6 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
Thực hiện Quyết định số 1651/QĐ-TTg ngày 30/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình tổng thể phòng, chống thiên tai quốc gia, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể phòng, chống thiên tai quốc gia trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Phân công cụ thể nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị chủ động triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp, kết hợp hài hòa giữa giải pháp công trình và phi công trình; tăng cường khả năng chống chịu của cơ sở hạ tầng, công trình phòng, chống thiên tai được đảm bảo an toàn trước thiên tai không làm gia tăng nguy cơ rủi ro thiên tai; chú trọng quản lý rủi ro thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường; kịp thời ứng dụng khoa học vào phòng, chống thiên tai.
- Phòng, chống thiên tai là nhiệm vụ quan trọng của cả hệ thống chính trị, là trách nhiệm và nghĩa vụ của toàn dân, toàn xã hội, trong đó Nhà nước giữ vai trò chủ đạo, tổ chức và cá nhân chủ động, cộng đồng hỗ trợ, giúp nhau; thực hiện phương châm "4 tại chỗ", đề cao vai trò chủ động tại cơ sở và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; giảm thiệt hại về tính mạng, tài sản của Nhà nước và Nhân dân, hướng đến phát triển bền vững, xây dựng cộng đồng, xã hội an toàn trước thiên tai, chủ động ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai.
2. Một số chỉ tiêu cụ thể đến năm 2030
- Rà soát, điều chỉnh chính sách về phòng, chống thiên tai bảo đảm đồng bộ, thống nhất, tạo hành lang pháp lý để phục vụ công tác chỉ đạo, chỉ huy và triển khai công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục thiệt hại do thiên tai.
- Tập trung bảo đảm an toàn tính mạng cho Nhân dân khi bão, lũ, ngập lụt, giảm 10% thiệt hại về người do dông lốc gây ra so với giai đoạn 2011 - 2020; thiệt hại về kinh tế do thiên tai thấp hơn giai đoạn 2011 - 2020.
- Tổ chức, lực lượng làm công tác phòng, chống thiên tai các cấp được kiện toàn theo hướng tinh gọn, chuyên nghiệp, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả; được đào tạo, tập huấn, trang bị đầy đủ trang thiết bị tiên tiến, hiện đại phục vụ công tác phòng, chống thiên tai.
- Nâng cao năng lực theo dõi giám sát, dự báo, cảnh báo thiên tai, nhận thức về rủi ro thiên tai và kỹ năng phòng, chống thiên tai; phấn đấu 100% cơ quan hành chính các cấp, tổ chức và hộ gia đình vùng ảnh hưởng thường xuyên của thiên tai được tiếp nhận đầy đủ thông tin về các loại hình thiên tai có khả năng xảy ra trên địa bàn tỉnh như: dông sét, lốc xoáy, ngập lụt và các kỹ năng phòng tránh; 100% tổ chức, hộ gia đình đảm bảo các yêu cầu phòng, chống thiên tai theo phương châm “4 tại chỗ”.
- Tăng khả năng chống chịu của cơ sở hạ tầng, nhà ở của Nhân dân đảm bảo chống chịu trước thiên tai, từng bước đáp ứng yêu cầu quản lý rủi ro thiên tai trong điều kiện tác động của biến đổi khí hậu, không làm gia tăng nguy cơ rủi ro thiên tai.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách và năng lực quản lý điều hành trong phòng, chống thiên tai
a) Rà soát, cập nhật, hoàn thiện văn bản pháp luật chuyên ngành về phòng, chống thiên tai; chính sách để huy động các nguồn lực xã hội, đặc biệt là từ khu vực tư nhân tham gia phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai; chính sách đối với hoạt động hỗ trợ khẩn cấp, phục hồi và tái thiết sau thiên tai tạo sự thống nhất, đồng bộ trong hệ thống pháp luật, đáp ứng yêu cầu phòng, chống thiên tai trong điều kiện tác động của biến đổi khí hậu và phù hợp với thực tiễn của địa phương.
Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Xây dựng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
b) Triển khai hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai đáp ứng yêu cầu phòng, chống thiên tai trong bối cảnh tác động của biến đổi khí hậu.
Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT.
c) Kiện toàn tổ chức, bộ máy phòng chống thiên tai các cấp đảm bảo tinh gọn, chuyên nghiệp, hoạt động hiệu quả, đáp ứng yêu cầu công tác phòng, chống thiên tai; củng cố, tổng kết hoạt động của lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã; nhân rộng mô hình điểm về chủ động về phòng, chống thiên tai gắn với xây dựng nông thôn mới.
Cơ quan thực hiện: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
2. Nâng cao nhận thức, kỹ năng phòng, chống thiên tai
Triển khai, đánh giá kết quả thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Tây Ninh theo Kế hoạch số 2160/KH-UBND ngày 11/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
3. Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai
a) Hiện đại hóa hệ thống quan trắc, thông tin, nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Chiến lược phát triển ngành khí tượng thủy văn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1970/QĐ-TTg ngày 23/11/2021.
Cơ quan thực hiện: Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Tây Ninh.
b) Lắp đặt các trạm quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng cho đập, hồ chứa theo Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước; lắp đặt, tổ chức quản lý vận hành trạm đo mưa tự động chuyên dùng phục vụ công tác phòng, chống thiên tai do Quỹ Cộng đồng phòng tránh thiên tai hỗ trợ; triển khai thực hiện dự án ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS để tích hợp dự báo mực nước tại hồ chứa, dự báo lũ, ngập lụt có nguy cơ xảy ra trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT, Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Miền Nam, Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Tây Ninh.
c) Bảo đảm thông tin, truyền tin thiên tai đến cơ quan, tổ chức và Nhân dân tại khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai; xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hỗ trợ ra quyết định chỉ đạo điều hành ứng phó các loại hình thiên tai.
Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
d) Xác định, đánh giá mức độ rủi ro đối với các loại hình thiên tai trên địa bàn tỉnh; phân vùng rủi ro thiên tai, theo dõi, giám sát, dự báo, cảnh báo tác động thiên tai của cơ quan, đơn vị có liên quan, đáp ứng yêu cầu của xã hội, góp phần vào sự phát triển bền vững của tỉnh; xây dựng, triển khai kết quả dự án xây dựng bản đồ cảnh báo ngập lụt vùng có nguy cơ thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh Tây Ninh làm cơ sở rà soát, xây dựng phương án ứng phó thiên tai trên địa bàn tỉnh.
Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT.
4. Tăng cường khả năng chống chịu của cơ sở hạ tầng
a) Tiếp tục triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà bị thiệt hại do thiên tai gây ra; tăng cường tuyên truyền, vận động Nhân dân thực hiện xây dựng nhà ở đảm bảo đúng theo Quyết định số 04/2024/QĐ-UBND ngày 27/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định tiêu chí đảm bảo yêu cầu phòng, chống thiên tai đối với công trình, nhà ở thuộc quyền sở hữu của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
b) Đầu tư nâng cấp công trình thủy lợi, phòng, chống thiên tai, trong đó: lồng ghép các dự án: sửa chữa, nâng cấp hệ thống thủy lợi Dầu Tiếng (giai đoạn 2); sửa chữa hồ chứa nước Tha La huyện Tân Châu, trạm bơm Tân Long huyện Châu Thành; Bờ kè chống sạt lở suối Cần Đăng huyện Tân Biên; dự án chống ngập, dự án tiêu thoát nước, sạt lở.
Cơ quan thực hiện: cơ quan liên quan được giao chủ đầu tư.
c) Đầu tư, nâng cấp sửa chữa kịp thời tuyến đường hư hỏng, có nguy cơ ngập úng, ngập sâu khi mưa lũ kết hợp đầu tư, nâng cấp hệ thống cấp thoát nước nhằm đảm bảo an toàn, không làm gia tăng rủi ro thiên tai.
Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông Vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
d) Xây dựng, sửa chữa, nâng cấp công trình công cộng như: y tế, giáo dục, văn hóa thể thao, du lịch thành nơi sơ tán, tránh trú khi xảy ra thiên tai.
Cơ quan thực hiện: Sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
đ) Xây dựng hệ thống thông tin khẩn cấp phục vụ chỉ đạo điều hành khi có tình huống thiên tai xảy ra, nâng cấp hạ tầng viễn thông chống chịu được với các tình huống thiên tai.
Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
5. Nâng cao khả năng phục hồi và tái thiết sau thiên tai
a) Ứng dụng công nghệ, chuyển đổi số trong thống kê, đánh giá thiệt hại và xác định nhu cầu khắc phục hậu quả sau thiên tai; đa dạng hóa nguồn lực cho khắc phục hậu quả thiên tai.
Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
b) Rà soát, bổ sung phương tiện, trang thiết bị và có kế hoạch dự trữ hàng hóa, nhu yếu phẩm thiết yếu phục vụ công tác phòng, chống thiên tai.
Cơ quan thực hiện: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Công Thương, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
6. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ
a) Thực hiện chuyển đổi cơ cấu sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao phù hợp với điều kiện tự nhiên của địa phương và thích ứng với biến đổi khí hậu.
Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
b) Thực hiện chuyển đổi số trong phòng, chống thiên tai khi có hướng dẫn của trung ương; nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị của cơ quan tham mưu các cấp; xây dựng cơ sở dữ liệu, công cụ hỗ trợ trong phòng, chống thiên tai, tiến tới đồng bộ, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu, quy trình, công cụ hỗ trợ dự báo, cảnh báo, giám sát thiên tai; chia sẻ thông tin, phương thức truyền tin; ứng dụng khoa học, công nghệ tự động hóa trong kết nối, cập nhật, phân tích dữ liệu về thiên tai để phục vụ hỗ trợ ra quyết định ứng phó thiên tai kịp thời, hiệu quả.
Cơ quan thực hiện: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
7. Về kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện 1.762.049 triệu đồng, trong đó: ngân sách trung ương: 1.480.515 triệu đồng, ngân sách tỉnh: 272.721 triệu đồng, ngân sách huyện: 783 triệu đồng, Quỹ PCTT tỉnh Tây Ninh: 8.030 triệu đồng.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và PTNT triển khai, thực hiện các nội dung Kế hoạch trên địa bàn tỉnh; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị liên quan thực hiện và định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
2. Sở Tài chính: căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật, dự toán của các Sở ngành, địa phương để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí nguồn vốn đầu tư công cho các chương trình, đề án, dự án về phòng chống thiên tai phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của tỉnh.
4. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch có trách nhiệm triển khai, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện hàng năm theo quy định; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và PTNT chậm nhất ngày 15/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc, báo cáo về Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Kế hoạch số 1754/KH-UBND ngày 13/6/2024 của UBND tỉnh Tây Ninh)
TT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
1 |
Rà soát, điều chỉnh hoàn thiện hệ thống văn bản, chính sách về PCTT |
|
|
- |
Quyết định số 26/2023/QĐ-UBND ngày 11/9/2023 của UBND tỉnh Tây Ninh quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, trang thiết bị chuyên dùng PCTT trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Quyết định số 31/2023/QĐ-UBND ngày 13/11/2023 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định nội dung chi, mức chi của quỹ PCTT tỉnh Tây Ninh; Quyết định số 1201/QĐ-UBND ngày 05/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Điều 4 của Quyết định số 2375/QĐ-UBND ngày 25/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra trên địa bàn tỉnh Tây Ninh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở, ban ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện) |
- |
Quyết định số 04/2024/QĐ-UBND ngày 27/02/2024 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định tiêu chí đảm bảo yêu cầu phòng, chống thiên tai đối với công trình, nhà ở thuộc quyền sở hữu của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh |
Sở Xây dựng |
Sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
- |
Quy chế phối hợp số 48/QCPH-UBND-UBMTTQ-HCTĐ ngày 08/01/2024 của UBND tỉnh - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh - Hội Chữ thập đỏ tỉnh Tây Ninh thực hiện công tác vận động, tiếp nhận, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ khắc phục khó khăn do thiên tai, dịch bệnh, sự cố trên địa bàn tỉnh |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
Sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
- |
Triển khai hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực PCTT bảo đảm yêu cầu PCTT đáp ứng yêu cầu PCTT trong bối cảnh tác động của biến đổi khí hậu |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
- |
Kiện toàn tổ chức, bộ máy phòng chống thiên tai các cấp đảm bảo tinh gọn, chuyên nghiệp |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, UBND cấp huyện |
Sở, ban ngành tỉnh; cơ quan liên quan |
- |
Củng cố, tổng kết hoạt động của lực lượng xung kích PCTT cấp xã; nhân rộng mô hình điểm về chủ động về PCTT gắn với xây dựng nông thôn mới |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Cơ quan liên quan |
2 |
Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai |
|
|
- |
Hiện đại hóa hệ thống quan trắc, thông tin, nâng cao năng lực dự bảo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Chiến lược phát triển ngành khí tượng thủy văn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1970/QĐ-TTg ngày 23/11/2021 |
Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Tây Ninh |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện |
- |
Lắp đặt các trạm quan trắc KTTV chuyên dùng cho các đập, hồ chứa theo Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước; |
Công ty TNHH MTV KTTL Miền Nam; Công ty TNHH MTV KTTL Tây Ninh |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện |
3 |
Tăng cường khả năng chống chịu của cơ sở hạ tầng |
|
|
- |
Tiếp tục triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà bị thiệt hại do thiên tai gây ra; tăng cường tuyên truyền, vận động Nhân dân thực hiện xây dựng nhà ở đảm bảo đúng theo Quyết định số 04/2024/QĐ-UBND ngày 27/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định tiêu chí đảm bảo yêu cầu phòng, chống thiên tai đối với công trình, nhà ở thuộc quyền sở hữu của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Xây dựng, UBND cấp huyện |
Sở, ban, ngành tỉnh |
- |
Đầu tư, nâng cấp sửa chữa kịp thời tuyến đường hư hỏng, có nguy cơ ngập úng, ngập sâu khi mưa lũ kết hợp đầu tư, nâng cấp hệ thống cấp thoát nước nhằm đảm bảo an toàn, không làm gia tăng rủi ro thiên tai |
Sở Giao thông Vận tải, UBND cấp huyện |
Sở, ban, ngành tỉnh |
- |
Xây dựng, sửa chữa, nâng cấp công trình công cộng như: y tế, giáo dục, văn hóa thể thao, du lịch thành nơi sơ tán, tránh trú khi xảy ra thiên tai |
Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Cơ quan liên quan |
- |
Xây dựng hệ thống thông tin khẩn cấp phục vụ chỉ đạo điều hành khi có tình huống thiên tai xảy ra, nâng cấp hạ tầng viễn thông chống chịu được với các tình huống thiên tai |
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện |
Cơ quan liên quan |
4 |
Nâng cao khả năng phục hồi và tái thiết sau thiên tai |
|
|
- |
Kế hoạch dự trữ hàng hóa, nhu yếu phẩm thiết yếu phục vụ công tác phòng, chống thiên tai |
Sở Công Thương, UBND cấp huyện |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
- |
Chuyển đổi số trong thống kê, đánh giá thiệt hại và xác định nhu cầu khắc phục hậu quả sau thiên tai |
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện |
Sở, ban, ngành tỉnh |
5 |
Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ |
|
|
- |
Thực hiện chuyển đổi cơ cấu sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao phù hợp với điều kiện tự nhiên của địa phương và thích ứng với biến đổi khí hậu. |
UBND cấp huyện |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- |
Thực hiện chuyển đổi số trong phòng, chống thiên tai khi có hướng dẫn của trung ương; nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị của cơ quan tham mưu các cấp; xây dựng cơ sở dữ liệu, công cụ hỗ trợ trong phòng, chống thiên tai, tiến tới đồng bộ, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu, quy trình, công cụ tính toán dự báo, cảnh báo, giám sát thiên tai; chia sẻ thông tin, phương thức truyền tin; ứng dụng khoa học, công nghệ tự động hóa trong kết nối, cập nhật, phân tích dữ liệu về thiên tai để phục vụ hỗ trợ ra quyết định ứng phó thiên tai kịp thời, hiệu quả |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện |
Sở, ban ngành tỉnh |
PHỤ LỤC II
KINH PHÍ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY
NINH
(Kèm theo Kế hoạch số 1754/KH-UBND ngày 13/6/2024 của UBND tỉnh Tây Ninh)
TT |
Nội dung thực hiện |
Kinh phí (triệu đồng) |
Nguồn kinh phí |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Nâng cao nhận thức, kỹ năng phòng chống thiên tai |
3.933 |
|
|
|
|
- |
Tăng cường triển khai thực hiện, đánh giá kết quả thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Tây Ninh theo Kế hoạch số 2160/KH-UBND ngày 11/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể: |
|
|
|
|
|
+ |
Trang bị kiến thức, kỹ năng và lồng ghép nội dung PCTT vào giảng dạy tại các cấp học |
1.163 |
Ngân sách tỉnh, nguồn chi thường xuyên |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2024-2030 |
+ |
Tổ chức tập huấn nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về PCTT cho cán bộ phụ trách công tác PCTT, lực lượng xung kích PCTT, phổ biến kỹ năng ứng phó, bảo đảm an toàn trước thiên tai cho người dân vùng có thiên tai xảy ra nghiêm trọng |
1.800 |
Quỹ PCTT tỉnh Tây Ninh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2024-2030 |
+ |
Tổ chức tập huấn nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về PCTT cho cán bộ phụ trách công tác PCTT, lực lượng xung kích PCTT, phổ biến kỹ năng ứng phó, bảo đảm an toàn trước thiên tai cho người dân vùng có thiên tai xảy ra ít nghiêm trọng, không nghiêm trọng |
270 |
Quỹ PCTT tỉnh Tây Ninh |
UBND cấp huyện |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Năm 2025, từ năm 2027- 2028 |
+ |
Thông tin, truyền thông bằng hình thức phóng sự, video clip, tờ rơi, infographic |
350 |
Quỹ PCTT tỉnh Tây Ninh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
+ |
Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền trên Đài Phát thanh và Truyền hình Tây Ninh phổ biến pháp luật, cơ chế, chính sách, văn bản về phòng, chống thiên tai; hướng dẫn, phổ biến kỹ năng phòng, chống thiên tai cho các cấp chính quyền, tổ chức và Nhân dân biết, chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ứng phó, khắc phục, giảm thiệt hại do thiên tai gây ra |
350 |
Quỹ PCTT tỉnh Tây Ninh |
Đài Phát thanh và Truyền hình Tây Ninh |
Sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2024-2030 |
2 |
Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai |
11.062 |
|
|
|
|
- |
Lắp đặt, tổ chức quản lý vận hành 11 trạm đo mưa tự động chuyên dùng phục vụ công tác phòng, chống thiên tai do Quỹ Cộng đồng phòng tránh thiên tai hỗ trợ |
2.574 |
Ngân sách tỉnh, nguồn chi thường xuyên |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2024-2050 |
- |
Triển khai thực hiện dự án Ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS để tích hợp dự báo mực nước tại hồ chứa, dự báo lũ, ngập lụt có nguy cơ xảy ra trên địa bàn tỉnh Tây Ninh |
5.000 |
Sự nghiệp môi trường tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2024-2025 |
- |
Xác định, đánh giá mức độ rủi ro đối với các loại hình thiên tai trên địa bàn tỉnh; phân vùng rủi ro thiên tai, theo dõi, giám sát, dự báo, cảnh báo tác động thiên tai của cơ quan, đơn vị có liên quan, đáp ứng yêu cầu của xã hội, góp phần vào sự phát triển bền vững của tỉnh |
3.000 |
Sự nghiệp môi trường tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2022-2025 |
- |
Xây dựng, triển khai kết quả dự án xây dựng bản đồ cảnh báo ngập lụt vùng có nguy cơ thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh Tây Ninh |
488 |
Sự nghiệp kinh tế khác |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
4 |
Tăng cường khả năng chống chịu của cơ sở hạ tầng |
1.736.533 |
|
|
|
|
- |
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống thủy lợi Dầu Tiếng (giai đoạn 2) |
400.515 |
Ngân sách trung ương do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý |
Công ty TNHH MTV KTTL Miền Nam |
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND: huyện Dương Minh Châu, Châu Thành, thành phố Tây Ninh |
2022-2025 |
- |
Sửa chữa hồ chứa nước Tha La huyện Tân Châu |
280.000 |
Ngân sách trung ương do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý |
Ban QLDA ĐTXD ngành NN và PTNT tỉnh Tây Ninh |
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện Tân Châu, Công ty TNHH MTV KTTL Tây Ninh |
2022-2025 |
- |
Bờ kè chống sạt lở suối Cần Đăng chảy qua trung tâm thị trấn Tân Biên, huyện Tân Biên |
120.000 |
Ngân sách trung ương |
Ban QLDA ĐTXD huyện Tân Biên |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND huyện Tân Biên |
2021-2025 |
114.835 |
Ngân sách tỉnh |
|||||
- |
Trạm bơm Tân Long huyện Châu Thành |
180.000 |
Ngân sách trung ương |
Ban QLDA ĐTXD ngành NN và PTNT tỉnh Tây Ninh |
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện Châu Thành, Công ty TNHH MTV KTTL Tây Ninh |
2022-2025 |
41.183 |
Ngân sách tỉnh |
|||||
- |
Tưới tiêu khu vực phía Tây sông Vàm Cỏ Đông giai đoạn 2 (kiên cố hóa kênh chính, kênh cấp 1, 2, 3 và kênh tiêu) |
500.000 |
Ngân sách trung ương |
Ban QLDA ĐTXD ngành NN và PTNT tỉnh Tây Ninh |
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện Bến Cầu, Châu Thành |
2023-2026 |
100.000 |
Ngân sách tỉnh |
|||||
- |
Xây dựng đập, đê bao trên địa bàn các huyện Châu Thành, Bến Cầu, Gò Dầu, Tân Châu, Tân Biên và thị xã Trảng Bàng (*) |
|
|
Cơ quan giao chủ đầu tư |
Sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2026-2030 |
- |
Đầu tư, xây dựng kênh tiêu T6 thị xã Trảng Bảng, kênh tiêu suối Tà hợp huyện Tân Biên (*) |
|
|
Cơ quan giao chủ đầu tư |
Sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Sau năm 2030 |
5 |
Nâng cao khả năng phục hồi và tái thiết sau thiên tai |
10.521 |
|
|
|
|
- |
Rà soát, bổ sung phương tiện, trang thiết bị |
4.478 |
Ngân sách tỉnh |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính |
Thường xuyên |
4.478 |
Quỹ PCTT tỉnh Tây Ninh |
|||||
783 |
Ngân sách huyện |
|||||
782 |
Quỹ PCTT tỉnh Tây Ninh phân bổ cho cấp huyện hàng năm |
|||||
Tổng cộng |
1.762.049 |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tổng kinh phí thực hiện 1.762.049 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương: 1.480.515 triệu đồng,
+ Ngân sách tỉnh: 272.721 triệu đồng
+ Ngân sách huyện: 783 triệu đồng
+ Quỹ PCTT tỉnh Tây Ninh: 8.030 triệu đồng
- (*): Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.