ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1672/KH-SXD-VP |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 02 năm 2020 |
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính về quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống Quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc Hệ thống hành chính Nhà nước.
Văn bản số 1285/SKHCN-TĐC ngày 11 tháng 6 năm 2018 của Sở Khoa học và Công nghệ về lập dự toán kinh phí ISO 2019;
Văn bản số 2554/SKHCN-TĐC ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Sở Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ;
Quyết định số 2045/QĐ-SXD-VP ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Giám đốc Sở về việc công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại Sở Xây dựng,
Sở Xây dựng xây dựng Kế hoạch và lập dự toán kinh phí duy trì, cải tiến và xây dựng mở rộng Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO năm 2020, như sau:
1. Mục tiêu
1.1. Tiếp tục duy trì, cải tiến và áp dụng có hiệu quả HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại Sở Xây dựng.
1.2. Áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO phiên bản 9001:2015 vào quy trình xử lý công việc hợp lý, khoa học, phù hợp với quy định của pháp luật; giúp lãnh đạo Sở dễ dàng kiểm soát được quá trình xử lý hồ sơ, công việc của các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
1.3. 100% thủ tục hành chính, hồ sơ hành chính (nhận tại bộ phận một cửa) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng được công bố áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001.
2. Yêu cầu
2.1. Thường xuyên rà soát, chỉnh sửa, bổ sung kịp thời các quy trình giải quyết thủ tục hành chính, hồ sơ hành chính, tuân thủ các quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
2.2. Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận, cá nhân thuộc phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc tham gia giải quyết thủ tục hành chính, hồ sơ hành chính.
1. Thông tin, tuyên truyền, đào tạo, hướng dẫn, học tập kinh nghiệm về xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến và công bố HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001.
1.1. Công tác thông tin tuyên truyền
- Đăng tải nội dung thông tin, tài liệu về việc áp dụng, duy trì, cải tiến và công bố HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 của Sở trên Trang Thông tin điện tử của Sở, App SXD247.
- Soạn thảo tài liệu HTQLCL theo mô hình khung: Chính sách chất lượng, Mục tiêu chất lượng, các quy trình giải quyết thủ tục hành chính.
1.2. Công tác đào tạo, hướng dẫn
- Tổ chức tập huấn kiến thức chung về Mô hình khung HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001:2015 năm 2020 cho các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
- Hướng dẫn các phòng soạn thảo các văn bản, tài liệu hệ thống và các quy trình xử lý công việc; chịu trách nhiệm thẩm định các dự thảo quy trình xử lý công việc, thủ tục hành chính của các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc; đôn đốc việc điều chỉnh, mở rộng HTQLCL đảm bảo tiến độ theo quy định.
2. Công tác kiểm tra đánh giá nội bộ năm 2020 về việc thực hiện khung HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001
2.1. Xây dựng Kế hoạch đánh giá nội bộ năm 2020 về việc thực hiện HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 để tổ chức đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, phòng ngừa, họp xem xét của lãnh đạo và thực hiện xác nhận hiệu lực của Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định.
2.2. Thực hiện công bố lại theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ khi có sự điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng.
2.3. Định kỳ hàng quý có báo cáo tình hình áp dụng, duy trì, cải tiến và công bố HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001, gửi Sở Khoa học và Công nghệ theo thời gian quy định.
3. Thực hiện duy trì, cải tiến, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2015 để tiếp tục kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, công việc theo quy trình.
4. Thực hiện ISO điện tử
4.1. Thực hiện ISO điện tử đối với 100% các thủ tục hành chính đang triển khai áp dụng tại Sở; Đồng thời, nhân rộng việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với các thủ tục hành chính đang thực hiện tại Sở.
4.2. Mở rộng các ứng dụng giao diện trong việc hướng dẫn lập hồ sơ hành chính trên Trang thông tin điện tử của Sở, App SXD247; hoàn thiện các phần mềm ứng dụng phục vụ hành chính công cho công dân, tổ chức tại bộ phận tiếp nhận - trả hồ sơ theo Hệ thống quản lý tiêu chuẩn chất lượng điện tử (ISO điện tử).
1. Văn phòng Sở
- Theo dõi, đôn đốc các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch này; thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện, tiến độ và mức độ hoàn thành mục tiêu theo Kế hoạch.
- Kịp thời giải quyết những vấn đề vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này; đảm bảo Hệ thống hoạt động có hiệu quả.
2. Các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc
- Tổ chức thực hiện giải quyết hồ sơ hành chính theo các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được Giám đốc phê duyệt.
- Phối hợp với Văn phòng Sở kiểm soát quá trình xây dựng và áp dụng hệ thống; chịu trách nhiệm về hiệu quả của việc áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 .
Đề nghị thủ trưởng các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc tổ chức triển các nội dung tại Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc chủ động liên hệ Văn phòng Sở để phối hợp, báo cáo Giám đốc Sở xem xét, chỉ đạo./.
|
GIÁM
ĐỐC |
DỰ TOÁN KINH PHÍ DUY TRÌ, CẢI TIẾN VÀ XÂY DỰNG
MỞ RỘNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THEO TIÊU CHUẨN ISO TCVN 9001:2015 CỦA SỞ XÂY DỰNG NĂM
2020
(Đính kèm Kế hoạch số 1672/KH-SXD-VP ngày 19/02/2020 của Sở Xây dựng)
Stt |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
Định mức (đồng/người/buổi) |
Thành tiền (đồng) |
Căn cứ pháp lý |
I |
Hoạt động thuê tổ chức tư vấn |
25.000.000 |
Hợp đồng |
|||
II |
Hoạt động duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng của cơ quan (Thực hiện đánh giá nội bộ và xem xét của lãnh đạo) |
15.000.000 |
Khoản 2 Điều 3 Thông tư 116/2015/TT-BTC |
|||
1 |
Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 (1 buổi) |
3.500.000 |
|
|||
1.1 |
Giáo viên đứng lớp |
Người |
01 |
400.000 |
400.000 |
Điểm d, khoản 1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC |
1.2 |
Công chức tham gia |
Người |
30 |
50.000 |
1.500.000 |
Điểm b, khoản 1 Công văn số 373/UBND-TM ngày 22/01/2013 của UBND Thành phố. (Đính kèm danh sách tham dự họp) |
1.3 |
Nước uống |
Người |
30 |
20.000 |
600.000 |
Điều 12 Thông tư 40/2017/TT-BTC |
1.4 |
Biên soạn tài liệu |
Bộ |
01 |
500.000 |
500.000 |
Điểm c khoản 2, Điều 4 Thông tư số 123/2009/TT-BTC |
1.5 |
Pho to tài liệu |
Bộ |
30 |
15.000 |
500.000 |
Hóa đơn thực tế |
2 |
Đào tạo đánh giá nội bộ (1 buổi) |
3.500.000 |
|
|||
2.1 |
Giáo viên đứng lớp |
Người |
01 |
400.000 |
400.000 |
Điểm d, khoản 1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC |
2.2 |
Công chức tham gia |
Người |
30 |
50.000 |
1.500.000 |
Danh sách |
2.3 |
Nước uống |
Người |
30 |
20.000 |
600.000 |
Điều 12 Thông tư 40/2017/TT-BTC |
2.4 |
Biên soạn tài liệu |
Bộ |
01 |
500.000 |
500.000 |
Điểm c khoản 2, Điều 4 Thông tư số 123/2009/TT-BTC |
2.5. |
Pho to tài liệu |
Bộ |
30 |
20.000 |
400.000 |
Hóa đơn thực tế |
3 |
Tổ chức đánh giá nội bộ (6 buổi) |
8.000.000 |
|
|||
3.1 |
Chủ trì + Thư ký |
Người |
02 |
2.000.000 |
4.000.000 |
Điểm a, Khoản 2, Phần IV Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT/BNV-BTC ngày 05/11/2005 Danh sách |
3.2 |
Công chức đánh giá |
Người |
15 |
200.000 |
3.300.000 |
|
4. |
Họp sơ kết, tổng kết đánh giá nội bộ |
700.000 |
|
|||
2.1 |
Công chức |
Người |
15 |
50.000 |
450.000 |
Điểm b, khoản 1 Công văn số 373/UBND-TM ngày 22/01/2013 của UBND Thành phố. (Đính kèm danh sách tham dự họp) |
2.2 |
Nước uống |
Người |
14 |
20.000 |
250.000 |
Điều 12 Thông 40/2017/TT-BTC tư |
III |
Chi cho Ban chỉ đạo ISO thực hiện |
40.000.000 |
|
|||
1 |
Xây dựng Quy trình xử lý công việc để áp dụng tại cơ quan (chi theo thực tế khi có phát sinh) |
Tài liệu |
theo thực tế phát sinh |
Tối đa 2 triệu/quy trình |
|
Điểm c khoản 2, Điều 4 Thông tư số 123/2009/TT-BTC |
2 |
Chi cho thù lao cho Thành viên Ban Chỉ đạo ISO |
|
|
|
|
Điểm a, Khoản 2, Phần IV Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT/BNV-BTC ngày 05/11/2005 Danh sách |
Tổng cộng |
80.000.000 đ |
|||||
Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi triệu đồng chẵn |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.