ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 165/KH-UBND |
Thái Bình, ngày 26 tháng 11 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ 2026-2030
Thực hiện Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam, Công văn số 2429/BTTTT-CNTT ngày 08/7/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc đôn đốc, hướng dẫn xây dựng Kế hoạch phát triển doanh nghiệp công nghệ số; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025 và 2026-2030 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao tại Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14/01/2020 về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam.
- Từng bước xây dựng, phát triển các doanh nghiệp ứng dụng, chuyển giao, nghiên cứu và phát triển, sản xuất các sản phẩm, nền tảng, giải pháp dựa trên công nghệ số.
- Tuyên truyền sâu rộng giải pháp, nhiệm vụ, thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số với nhiều hình thức trên các phương tiện truyền thông nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành và toàn thể nhân dân về mục tiêu, vai trò quan trọng của doanh nghiệp công nghệ số, tạo sự quan tâm của xã hội đối với doanh nghiệp và sản phẩm “Make in Viet Nam”.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể nội dung công việc, tiến độ thực hiện và trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch đảm bảo kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.
- Xây dựng các chính sách để thúc đẩy doanh nghiệp công nghệ số phù hợp điều kiện thực tế.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn góp phần thúc đẩy phát triển chính quyền số, chuyển đổi số và kinh tế số tại địa phương.
- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình từng bước làm chủ về công nghệ, chủ động tiếp cận, xây dựng các sản phẩm và sáng tạo các dịch vụ, giải pháp, mô hình kinh doanh mới dựa trên nền tảng công nghệ số, tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu thực tế của địa phương nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh nhanh, bền vững, phục vụ nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
2. Mục tiêu đến năm 2025
- Năm 2025, từ 50% doanh nghiệp trở lên áp dụng công nghệ số trong sản xuất kinh doanh.
- Dịch vụ công nghệ thông tin của doanh nghiệp trong tỉnh đáp ứng tốt yêu cầu cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh, chuyển đổi số phục vụ hiệu quả các cơ quan, tổ chức và người dân.
3. Mục tiêu đến năm 2030
Phấn đấu đạt chỉ tiêu cứ 1.000 dân có 01 doanh nghiệp công nghệ số, 100% doanh nghiệp áp dụng công nghệ số trong sản xuất kinh doanh, năng suất lao động tăng trên 10%/năm để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế số, xây dựng đô thị thông minh, chính quyền điện tử, ứng dụng thành tựu công nghệ số rộng khắp các lĩnh vực kinh tế - xã hội và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh hướng tới phục vụ tốt người dân và doanh nghiệp.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Xây dựng và hoàn thiện các cơ chế chính sách phát triển doanh nghiệp công nghệ số
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ doanh nghiệp được hưởng các chính sách ưu đãi về hạ tầng, mặt bằng, vốn vay.
- Tạo điều kiện để doanh nghiệp đổi mới sáng tạo trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nghiên cứu phát triển kỹ thuật, công nghệ số thân thiện với môi trường, sản phẩm, dịch vụ có hàm lượng giá trị chất xám cao, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ trên thị trường trong nước và quốc tế.
2. Phát triển hạ tầng số
- Quy hoạch hạ tầng số, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu liên thông, kết nối các cơ sở dữ liệu, hệ thống dùng chung của tỉnh.
- Triển khai mạng 5G, nâng cấp mạng di động 4G, triển khai các giải pháp để phổ cập điện thoại thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Các doanh nghiệp viễn thông đẩy mạnh dịch vụ thanh toán điện tử cho người dân.
- Duy trì kết nối, tích hợp các dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 của tỉnh trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
3. Phát triển nhân lực công nghệ số
- Các doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược phát triển của mình dựa trên chiến lược phát triển kinh doanh, tạo điều kiện cho người lao động có cơ hội phát triển ý tưởng sáng tạo, nâng cao tay nghề. Đồng thời, có cơ chế đãi ngộ hợp lý và công bằng trên cơ sở khuyến khích các cách làm mới, tiên tiến, nâng cao tối đa sự sáng tạo cho nhân viên.
- Bên cạnh các kỹ năng kỹ thuật, cần chú trọng phát triển các năng lực của cán bộ công chức, viên chức, người lao động hiện đại: Giải quyết vấn đề sáng tạo, làm việc nhóm, học tập liên tục, thích ứng với công nghệ mới.
- Tập trung đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin chất lượng cao đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp công nghệ số.
4. Phát triển thị trường cho doanh nghiệp, sản phẩm công nghệ số
- Khi triển khai chương trình, đề án, dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước đề nghị tỉnh quán triệt thực thi chính sách ưu tiên sử dụng, đầu tư, thuê, mua sắm các sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp công nghệ số đáp ứng đầy đủ các tính năng, tiêu chí kỹ thuật và chất lượng được sản xuất tại Việt Nam.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư vào địa phương, tổ chức các sự kiện kết nối doanh nghiệp công nghệ số với khách hàng; truyền thông, quảng bá phát triển thị trường cho sản phẩm công nghệ số “Make in Viet Nam” của doanh nghiệp tại địa phương; hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ số tham gia các chương trình, hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm, dịch vụ theo chương trình xúc tiến thương mại của địa phương hằng năm.
5. Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về phát triển doanh nghiệp công nghệ số
- Tổ chức tuyên truyền đổi mới nhận thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ, công chức về phát triển và ứng dụng công nghệ số trong quản lý nhà nước, trong phát triển kinh tế - xã hội; tích cực sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn trong hoạt động của cơ quan, tổ chức.
- Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp trong tỉnh về phát triển doanh nghiệp công nghệ số.
6. Bảo đảm kinh phí
Kinh phí bảo đảm thực hiện kế hoạch phát triển doanh nghiệp công nghệ số sử dụng từ nguồn lực thực tế của doanh nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Là cơ quan chủ trì thực hiện Kế hoạch, có trách nhiệm:
- Tham mưu chỉ đạo doanh nghiệp viễn thông triển khai mạng viễn thông 5G theo kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông; lồng ghép nội dung phát triển nguồn nhân lực công nghệ số trong các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng và kế hoạch khác có liên quan được xây dựng hàng năm; phối hợp với các đơn vị liên quan để thực hiện việc điều phối, tổ chức hoạt động tư vấn, hỗ trợ cho doanh nghiệp công nghệ số.
- Định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, tham mưu triển khai hoạt động xúc tiến, thu hút doanh nghiệp đầu tư vào tỉnh, trong đó chú trọng doanh nghiệp công nghệ số.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Định kỳ trước ngày 20/12 hàng năm có báo cáo tình hình đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử viễn thông trên địa bàn tỉnh (trong đó có cả doanh nghiệp công nghệ số) gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền.
3. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức quảng bá thương mại, thúc đẩy tiêu dùng trong nước và xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử nhằm mở rộng thị trường, đẩy mạnh phát triển kinh doanh, xuất nhập khẩu; tuyên truyền, phổ biến và đào tạo cho các tổ chức, doanh nghiệp về thương mại điện tử, kinh tế số.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Khuyến khích hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ số nghiên cứu và phát triển, chuyển giao công nghệ tiên tiến.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện đào tạo các cấp trình độ giáo dục nghề nghiệp theo hướng phát triển kỹ năng số đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực tại địa phương.
6. Sở Tài chính
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và đơn vị có liên quan thực hiện Kế hoạch này.
7. Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Tăng cường ứng dụng công nghệ vào hoạt động của đơn vị theo chủ trương, kế hoạch, quy định của tỉnh, góp phần kích cầu để các doanh nghiệp công nghệ số phát triển sản phẩm, ứng dụng.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông định hướng, hướng dẫn nội dung tuyên truyền phổ biến, nâng cao nhận thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp về phát triển doanh nghiệp công nghệ số tại địa phương.
8. Các doanh nghiệp trong tỉnh
- Căn cứ nguồn lực thực tế, chủ động ứng dụng công nghệ số vào hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa chủ lực của doanh nghiệp. Đồng thời tăng cường liên kết, đặt hàng đối với các đơn vị đào tạo để ứng dụng các giải pháp công nghệ số phục vụ doanh nghiệp.
- Định kỳ hằng năm các doanh nghiệp trên địa bàn công bố sản phẩm, dịch vụ, giải pháp công nghệ số gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cập nhật lên cơ sở dữ liệu của hệ thống hỗ trợ quản lý và thúc đẩy phát triển công nghiệp ICT Việt Nam tại địa chỉ http://makeinvietnam.mic.gov.vn/.
Căn cứ nội dung Kế hoạch, các đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện; trong quá trình thực hiện kịp thời phản ánh những vấn đề phát sinh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để được hướng dẫn hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, giải quyết./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM
VỤ, GIẢI PHÁP 2021-2025 VÀ 2026-2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 165/KH-UBND ngày 26/11/2021 của UBND tỉnh)
TT |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả |
1 |
Kế hoạch phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025 và 2026-2030. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố; các doanh nghiệp |
2021 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
2 |
Tổ chức tuyên truyền đổi mới nhận thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ, công chức về phát triển và ứng dụng công nghệ số trong quản lý nhà nước, trong phát triển kinh tế - xã hội; tích cực sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn trong hoạt động của cơ quan, tổ chức; tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp trong tỉnh về phát triển doanh nghiệp công nghệ số. |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố; Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình; Báo Thái Bình |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2021-2025 |
Chương trình |
3 |
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai hoạt động xúc tiến, thu hút doanh nghiệp đầu tư vào tỉnh, trong đó ưu tiên doanh nghiệp công nghệ số. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố; các doanh nghiệp |
2021-2030 |
Doanh nghiệp công nghệ số |
4 |
Phát triển hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh; liên thông, kết nối các cơ sở dữ liệu, hệ thống dùng chung của tỉnh; triển khai mạng 5G theo Kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; các doanh nghiệp |
2021-2024 |
Hạ tầng kết nối, chia sẻ |
5 |
Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử nhằm mở rộng thị trường đẩy mạnh phát triển kinh doanh, xuất nhập khẩu. Tổ chức các hội nghị tập huấn, phổ biến, tuyên truyền cho các tổ chức, doanh nghiệp về thương mại điện tử, kinh tế số nhằm nâng cao kỹ năng quản lý cho nguồn nhân lực và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp công nghệ số. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; các doanh nghiệp |
2021-2030 |
Xây dựng Website về công nghệ số; tham gia các nền tảng số; tham gia các hội chợ triển lãm; các Hội nghị tập huấn, tuyên truyền |
6 |
Khuyến khích hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ số nghiên cứu và phát triển, chuyển giao công nghệ tiên tiến. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; các doanh nghiệp |
2021-2030 |
Sản phẩm công nghệ số |
7 |
Triển khai thực hiện đào tạo các cấp trình độ giáo dục nghề nghiệp theo hướng phát triển kỹ năng số đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực tại địa phương. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố; Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường cao đẳng, đại học trên địa bàn tỉnh |
2021-2030 |
Nhân lực công nghệ số |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.