ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1625/KH-UBND |
Quảng Nam, ngày 21 tháng 03 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 1246/QĐ-TTg ngày 14/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030; Nghị quyết số 33/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về quy định mức thu dịch vụ và chính sách hỗ trợ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (thuốc Methadone) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và Quyết định số 2881/QĐ-UBND ngày 12/10/2021 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 33/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu dịch vụ và chính sách hỗ trợ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (thuốc Methadone) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Để tiếp tục duy trì các kết quả đạt được của Chương trình điều trị nghiện bằng thuốc Methadone giai đoạn 2014-2021, góp phần thực hiện Chiến lược Quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai hoạt động Chương trình điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (thuốc Methadone) trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 – 2025, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung
Mở rộng, tăng cường tiếp cận điều trị Methadone cho người nghiện các chất dạng thuốc phiện trên địa bàn tỉnh, góp phần giảm tỉ lệ người sử dụng các chất dạng thuốc phiện bất hợp pháp, giảm tỉ lệ tội phạm xã hội có liên quan tới các chất dạng thuốc phiện; can thiệp giảm lây nhiễm HIV và một số bệnh có liên quan trong nhóm người nghiện các chất dạng thuốc phiện và từ nhóm người nghiện các chất dạng thuốc phiện ra cộng đồng, cải thiện sức khỏe và chất lượng cuộc sống, hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tăng số lượng người được tham gia điều trị nghiện bằng thuốc Methadone mỗi năm từ 30 đến 50 người;
- Trên 98% bệnh nhân tham gia điều trị nghiện bằng thuốc Methadone tuân thủ đúng liệu trình điều trị.
II. DỰ BÁO SỐ LƯỢNG NGƯỜI THAM GIA ĐIỀU TRỊ NGHIỆN TRONG GIAI ĐOẠN 2022-2025
1. Dự kiến số bệnh nhân tham gia điều trị nghiện hàng năm
TT |
Năm |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
1 |
Số lượng bệnh nhân điều trị |
520 |
550 |
580 |
600 |
2. Liệu trình điều trị cho 01 người tham gia điều trị nghiện/năm
Thực hiện theo Quyết định số 3140/QĐ-BYT ngày 30/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc hướng dẫn điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone; liệu trình điều trị nghiện bằng thuốc Methadone như sau:
TT |
Liệu trình điều trị |
Năm thứ nhất (số lần/năm) |
Từ năm thứ hai (số lần/năm) |
I. |
Tư vấn |
|
|
1 |
Tư vấn cá nhân |
14 |
04 |
2 |
Tư vấn nhóm |
06 |
04 |
II. |
Khám và điều trị |
|
|
1 |
Khám đánh giá ban đầu |
01 |
|
2 |
Khởi liều (ngày đầu tiên) |
01 |
|
3 |
Khám định kỳ |
12 |
12 |
III. |
Xét nghiệm |
|
|
1 |
Công thức máu |
02 |
02 |
2 |
Sinh hoá |
02 |
02 |
3 |
Xét nghiệm sàng lọc HIV |
01 |
|
4 |
Anti - HCV |
01 |
|
5 |
HbsAg |
01 |
|
6 |
Xét nghiệm CDTP (nước tiểu) |
12 |
06 |
IV. |
Thuốc Methadone |
|
|
1 |
Thuốc uống hàng ngày |
365 |
365 |
1. Tại cơ sở điều trị Methadone
a) Khám chẩn đoán và điều trị
- Khám: khám đánh giá ban đầu, khám định kỳ và khám đột xuất;
- Chỉ định xét nghiệm: xét nghiệm ma tuý, xét nghiệm công thức máu, sinh hoá, viêm gan B, viêm gan C, HIV,… thường quy và đột xuất;
- Kê đơn thuốc Methadone theo quy định của Bộ Y tế;
- Điều trị các tác dụng phụ do thuốc Methadone (nếu có). b) Bảo quản và cấp phát thuốc
- Cấp phát và giám sát bệnh nhân uống thuốc theo quy định;
- Bảo quản, xuất, nhập, báo cáo và dự trù thuốc theo quy định.
c) Tư vấn
- Tư vấn cá nhân: thực hiện tư vấn về điều trị Methadone và các dịch vụ tư vấn hỗ trợ tâm lý xã hội cho người bệnh;
- Tư vấn nhóm: thực hiện tư vấn nhóm theo quy định về điều trị Methadone. d) Họp bệnh nhân và người hỗ trợ điều trị Methadone
- Thời gian: 01 quý/lần
- Nội dung: báo cáo kết quả điều trị và những tồn tại trong thời gian qua, xây dựng kế hoạch khắc phục tồn tại.
e) Giám sát, hỗ trợ kỹ thuật chuyên môn và vận chuyển thuốc đến cơ sở cấp phát thuốc
- Thời gian: 01 tháng/ lần;
- Địa điểm: các cơ sở cấp phát thuốc Methadone trên địa bàn tỉnh;
- Nội dung: giám sát, hỗ trợ chuyên môn như khám, tư vấn, xét nghiệm định kỳ; vận chuyển thuốc Methadone,…
g) Trực chuyên môn (ngoài giờ hành chính)
- Thực hiện trực chuyên môn hàng ngày, kể cả ngày Lễ, Tết, thứ 7, Chủ nhật và bão lũ.
- Số lượng và thành phần tham gia phiên trực: 06 người (01 lãnh đạo, 01 bác sĩ điều trị, 01 cán bộ hành chính, 02 cán bộ dược và 01 bảo vệ).
h) Báo cáo
Thực hiện xây dựng kế hoạch, báo cáo theo quy định của Bộ Y tế ban hành.
2. Hoạt động tại Cơ sở cấp phát thuốc Methadone
a) Thực hiện chuyên môn
- Thực hiện bảo quản, cấp phát thuốc theo các đúng quy định hiện hành;
- Tư vấn tuân thủ điều trị Methadone và các dịch vụ tư vấn hỗ trợ tâm lý xã hội cho người bệnh;
- Tiếp nhận bệnh nhân từ cơ sở điều trị, chuyển tiếp bệnh nhân đi điều trị tại cơ sở khác;
- Phối hợp với cơ sở điều trị để khám, tư vấn và chỉ định xét nghiệm định kỳ theo quy định;
- Báo cáo chương trình theo quy định hiện hành.
b) Trực chuyên môn
- Thực hiện trực chuyên môn hàng ngày, kể cả ngày Lễ, Tết, thứ 7, Chủ nhật và bão lũ.
- Số lượng và thành phần tham gia phiên trực: 04 người (01 lãnh đạo, 01 cán bộ hành chính, 01 cán bộ dược và 01 bảo vệ).
IV. DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Dự toán kinh phí hoạt động Chương trình Methdone giai đoạn 2022-2025 như sau:
1.1. Từ nguồn thu dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone
- Đối tượng thu dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone: là đối tượng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 33/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Dự kiến số bệnh nhân thuộc đối tượng thu phí như sau:
TT |
Nội dung |
Số lượng bệnh nhân hàng năm |
|||
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||
1 |
Bệnh nhân điều trị năm thứ nhất |
26 |
26 |
26 |
17 |
2 |
Bệnh nhân điều trị từ năm thứ hai trở đi |
422 |
447 |
473 |
499 |
Tổng cộng |
448 |
473 |
499 |
516 |
- Các khoản thu, mức thu: theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết số 33/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh (trừ dịch vụ cấp phát thuốc Methadone đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ). Mức thu điều trị nghiện/người/năm thuộc đối tượng này như sau:
(1) Thu phí dịch vụ điều trị nghiện năm thứ nhất: 480.000 đồng
(2) Thu phí dịch vụ điều trị nghiện từ năm thứ hai trở đi: 300.000 đồng
- Dự toán thu giai đoạn 2022 - 2025 như sau:
+ Năm 2022: 139.080.000 đồng
+ Năm 2023: 146.580.000 đồng
+ Năm 2024: 154.380.000 đồng
+ Năm 2025: 157.860.000 đồng
+ Giai đoạn 2022-2025: 597.900.000 đồng
(Chi tiết Dự toán thu dịch vụ điều trị nghiện tại Phụ lục I đính kèm)
1.2. Từ nguồn ngân sách tỉnh đảm bảo
a) Dự toán kinh phí ngân sách tỉnh đảm bảo hỗ trợ chi phí điều trị nghiện cho đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 33/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Dự kiến số bệnh nhân điều trị nghiện thuộc đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 33/2021/NQ-HĐND (qua khảo sát tại cơ sở điều trị nghiện và 5 cơ sở cấp phát thuốc Methadone, có khoảng 14% thuộc đối tượng tại điểm a, b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 33/2021/NQ-HĐND). Dự kiến số bệnh nhân thuộc đối tượng này như sau:
TT |
Năm |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
1 |
Bệnh nhân điều trị năm thứ nhất |
04 |
04 |
04 |
03 |
2 |
Bệnh nhân điều trị từ năm thứ hai trở đi |
68 |
73 |
77 |
81 |
Tổng cộng |
72 |
77 |
81 |
84 |
- Mức hỗ trợ chi phí điều nghiện cho bệnh nhân thuộc đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 33/2021/NQ-HĐND thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 33/2021/NQ-HĐND và phụ lục I kèm theo Nghị quyết, cụ thể như sau:
+ Mức hỗ trợ cho 01 bệnh nhân điều trị nghiện ở năm thứ nhất là: 4.250.000 đồng;
+ Mức hỗ trợ cho 01 bệnh nhân điều trị nghiện từ năm thứ hai trở đi là: 4.080.000 đồng .
- Dự toán kinh phí hỗ trợ chi phí điều nghiện cho bệnh nhân thuộc đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 33/2021/NQ-HĐND như sau:
+ Năm 2022: 294.440.000 đồng
+ Năm 2023: 314.840.000 đồng
+ Năm 2024: 331.160.000 đồng
+ Năm 2025: 343.230.000 đồng
+ Giai đoạn 2022-2025: 1.283.670.000 đồng
(Chi tiết tại Phụ lục II đính kèm)
b) Dự toán kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ chi phí thực hiện dịch vụ cấp phát thuốc Methadone cho đối tượng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 33/2021/NQ-HĐND .
- Dự kiến đối tượng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 33/2021/NQ-HĐND như sau:
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
448 |
473 |
499 |
516 |
- Ngân sách Nhà nước hỗ trợ chi phí thực hiện dịch vụ cấp phát thuốc Methadone (10.000 đồng/lần/người/ngày) cho các đối tượng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 33/2021/NQ-HĐND khi thực hiện các dịch vụ điều trị nghiện bằng thuốc Methadone tại cơ sở điều trị Methadone hoặc tại cơ sở cấp phát thuốc thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 33/2021/NQ-HĐND .
- Dự toán kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ chi phí thực hiện dịch vụ cấp phát thuốc Methadone cho đối tượng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 33/2021/NQ-HĐND như sau:
+ Năm 2022: 1.635.200.000 đồng
+ Năm 2023: 1.726.450.000 đồng
+ Năm 2024: 1.821.350.000 đồng
+ Năm 2025: 1.883.400.000 đồng
+ Giai đoạn 2022-2025: 7.066.400.000 đồng
(Chi tiết tại Phụ lục III đính kèm)
c) Dự toán kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ mua thuốc Methadone cho các đối tượng tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (thuốc Methadone)
- Tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số 33/2021/NQ-HĐND quy định người tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện được sử dụng thuốc Methadone theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ do ngân sách tỉnh đảm bảo thực hiện miễn phí.
- Trường hợp có thay đổi số lượng đối tượng thụ hưởng và đơn giá thuốc Methadone, ngân sách tỉnh đảm bảo theo tình hình thực tế và quy định hiện hành.
- Dự kiến bệnh nhân và lượng thuốc Methadone điều trị nghiện bằng thuốc Methadone hàng năm (bao gồm các đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 33/2021/NQ-HĐND) như sau:
Năm |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
Số lượng bệnh nhân điều trị nghiện bằng thuốc Methadone |
520 |
550 |
580 |
600 |
Lượng thuốc Methadone phục vụ điều trị nghiện hàng năm (lít) (Liều điều trị: 10,5 ml/01 người/ lần x 365 lần/ năm=3832,5 ml= 3,8325 lít) |
1.992.900 |
2.107.875 |
2.222.850 |
2.299.500 |
- Dự toán kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ mua thuốc Methadone:
+ Năm 2022: 342.000.000 đồng
+ Năm 2023: 480.624.000 đồng
+ Năm 2024: 506.844.000 đồng
+ Năm 2025: 524.400.000 đồng
+ Giai đoạn 2022-2025: 1.853.868.000 đồng
(Chi tiết tại Phụ lục IV đính kèm)
1.3. Tổng dự toán kinh phí hoạt động chương trình Methadone
Năm |
Dự toán kinh phí thu dịch vụ điều trị nghiện |
Dự toán ngân sách tỉnh hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 33/2021/NQ-HĐND |
Tổng dự toán kinh phí hoạt động chương trình điều trị nghiện Methadone |
2022 |
139,080,000 |
2,384,021,200 |
2,523,101,200 |
2023 |
146,580,000 |
2,521,885,500 |
2,668,465,500 |
2024 |
154,380,000 |
2,659,319,800 |
2,813,699,800 |
2025 |
157,860,000 |
2,750,916,000 |
2,908,776,000 |
2022-2025 |
597,900,000 |
10,316,142,500 |
10,914,042,500 |
(Chi tiết tại Phụ lục V đính kèm)
2.2. Dự toán chi phí phục vụ các hoạt động chương trình Methadone
Căn cứ Nghị quyết số 33/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu dịch vụ và chính sách hỗ trợ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (thuốc Methadone) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Thông tư số 35/2014/TT-BYT ngày 13/11/2014 của Bộ Y tế về quy định định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 16/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số nội dung chi, mức chi đặc thù cho công tác Y tế dự phòng - Dân số trên địa bàn tỉnh và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan khác; căn cứ tình hình bệnh nhân tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện hàng năm để lập dự toán chi phí phục vụ các hoạt động chương trình Methadone theo đúng quy định hiện hành, đảm bảo liệu trình điều trị nghiện của bệnh nhân, tiết kiệm, hiệu quả và đạt mục tiêu của chương trình đề ra.
Các nội dung chi bao gồm:
- Chi phí mua thuốc Methadone;
- Chi phí trực tiếp (mua sắm vật tư, phương tiện, văn phòng phẩm, điện, nước, điện thoại…) phục vụ khám, xét nghiệm, điều trị nghiện và cấp phát thuốc Methadone; phục vụ tư vấn chăm sóc điều trị nghiện;
- Chi phí cấp hoạt động ngoài giờ hành chính cho cán bộ trực các ngày lễ, tết, thứ bảy, chủ nhật phục vụ cấp phát thuôc Methadone;
- Chi phí vận chuyển thuốc Methadone về các cơ sở cấp phát thuốc; chi phí giám sát hỗ trợ các cơ sở cấp phát thuốc;
- Chi phí thuê bảo vệ, nhân viên vệ sinh phục vụ khu điều trị nghiện và cấp phát thuốc Methadone.
- Chủ trì, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch triển khai hoạt động Chương trình điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (thuốc Methadone) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 – 2025 và hàng năm; phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí nhằm đảm bảo nguồn lực cho hoạt động chương trình Methadone;
- Chỉ đạo, giám sát việc triển khai thu phí, quản lý nguồn thu, nguồn kinh phí được hỗ trợ tại cơ sở điều trị và cơ sở cấp phát thuốc theo đúng quy định;
- Triển khai thực hiện đấu thầu mua thuốc Methadone đúng quy định; đảm bảo cung ứng thuốc đầy đủ cho liệu trình điều trị nghiện của bệnh nhân;
- Tăng cường thông tin, truyền thông rộng rãi, nâng cao nhận thức của Nhân dân về chính sách hỗ trợ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone trên địa bàn tỉnh và công khai niêm yết các mức thu phí điều trị nghiện không do ngân sách nhà nước đảm bảo;
- Thường xuyên chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra việc quản lý, triển khai điều trị nghiện bằng thuốc Methdone, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Phối hợp với Sở Y tế thực hiện phân bổ dự toán kinh phí được hỗ trợ theo Nghị quyết số 33/2021/NQ-HĐND trên địa bàn tỉnh hàng năm và giai đoạn 2022-2025;
- Kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng ngân sách; quản lý thu, chi đối với hoạt động điều trị Methdone trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo cơ quan công an các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với cơ quan Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội cùng cấp triển khai hoạt động điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone; giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội tại các địa bàn có cơ sở điều trị;
- Chỉ đạo các lực lượng liên quan nắm chắc tình hình, phát hiện các trường hợp vi phạm khi tham gia điều trị nghiện bằng thuốc Methadone để kịp thời xử lý theo pháp luật hiện hành.
Phối hợp với Sở Tài chính huy động các nguồn đầu tư cho công tác điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan hướng dẫn các cơ sở điều trị thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện việc điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện theo đúng quy định;
- Định kỳ kiểm tra, thanh tra, báo cáo, thống kê việc triển khai thực hiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại các cơ sở điều trị thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định.
6. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức tuyên truyền về Chương trình điều trị các chất dạng thuốc phiện bằng Methadone; vận động, giới thiệu người nghiện tham gia điều trị; quản lý, giáo dục và hỗ trợ người nghiện tham gia Chương trình.
- Phổ biến rộng rãi trong Nhân dân về chính sách hỗ trợ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone trên địa bàn tỉnh và mức thu phí điều trị nghiện không do ngân sách nhà nước đảm bảo.
Trên đây là Kế hoạch triển khai hoạt động Chương trình điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (thuốc Methadone) trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 – 2025. Yêu cầu Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở, Ban ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đạt mục tiêu, yêu cầu đề ra./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DỰ TOÁN KINH PHÍ THU DỊCH VỤ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG
THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC THAY THẾ (THUỐC METHADONE)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1625/KH-UBND
ngày 21/03/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT |
Nội dung |
Mức thu 01 người/ năm (VNĐ) |
Dự kiến số lượng bệnh nhân |
Dự toán thu 2022-2025 (VNĐ) |
|||||||
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2022-2025 |
|||
1 |
Thu phí dịch vụ điều trị nghiện năm thứ nhất |
480.000 |
26 |
26 |
26 |
17 |
12.480.000 |
12.480.000 |
12.480.000 |
8.160.000 |
45.600.000 |
2 |
Thu phí dịch vụ điều trị nghiện từ năm thứ hai trở đi |
300.000 |
422 |
447 |
473 |
499 |
126.600.000 |
134.100.000 |
141.900.000 |
149.700.000 |
552.300.000 |
TỔNG CỘNG |
448 |
473 |
499 |
516 |
139.080.000 |
146.580.000 |
154.380.000 |
157.860.000 |
597.900.000 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN CHẤT DẠNG
THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC THAY THẾ (METHADONE) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẰNG NĂM CHO ĐỐI
TƯỢNG QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM A, B KHOẢN 2, ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 33/2021/NQ-HĐND NGÀY
29/9/2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1625/KH-UBND
ngày 21/03/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT |
Nội dung |
Mức chi phí điều trị/ 01 người/ năm (VNĐ) |
Dự kiến số lượng bệnh nhân |
Dự toán kinh phí hỗ trợ chi phí điều trị nghiện 2022-2025 (VNĐ) |
|||||||
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2022-2025 |
|||
1 |
Chi phí dịch vụ điều trị nghiện năm thứ nhất |
4.250.000 |
4 |
4 |
4 |
3 |
17.000.000 |
17.000.000 |
17.000.000 |
12.750.000 |
63.750.000 |
2 |
Chi phí dịch vụ điều trị nghiện từ năm thứ hai trở đi |
4.080.000 |
68 |
73 |
77 |
81 |
277.440.000 |
297.840.000 |
314.160.000 |
330.480.000 |
1.219.920.000 |
TỔNG CỘNG |
72 |
77 |
81 |
84 |
294.440.000 |
314.840.000 |
331.160.000 |
343.230.000 |
1.283.670.000 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ CHI PHÍ DỊCH VỤ CẤP PHÁT THUỐC
METHADONE CHO ĐỐI TƯỢNG QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM C, KHOẢN 2, ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ
33/2021/NQ-HĐND NGÀY 29/9/2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1625/KH-UBND
ngày 21/03/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT |
Nội dung |
Mức chi/ 01 người/ lần (VNĐ) |
Số lần/01 người/ năm |
Dự kiến số lượng bệnh nhân |
Dự toán kinh phí hỗ trợ chi phí dịch vụ cấp phát thuốc Methadone 2022-2025 |
|||||||
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2022-2025 |
||||
1 |
Chi phí dịch vụ cấp phát thuốc |
10.000 |
365 |
448 |
473 |
499 |
516 |
1.635.200.000 |
1.726.450.000 |
1.821.350.000 |
1.883.400.000 |
7.066.400.000 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ CHI PHÍ DỊCH VỤ CẤP PHÁT THUỐC
METHADONE CHO ĐỐI TƯỢNG QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM C, KHOẢN 2, ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ
33/2021/NQ-HĐND NGÀY 29/9/2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1625/KH-UBND
ngày 21/03/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Năm |
Dự kiến số bệnh nhân tham gia điều trị nghiện hàng năm |
Liều điều trị/người/năm (Lít) |
Lượng thuốc Methaone phục vụ điều trị hàng năm |
Dự kiến đơn giá/lít (VNĐ) |
Dự toán kinh phí mua thuốc Methadone (VNĐ) |
2022 |
520 |
3,8325 |
1992,9 |
228.000 |
454.381.200 |
2023 |
550 |
3,8325 |
2107,9 |
228.000 |
480.595.500 |
2024 |
580 |
3,8325 |
2222,9 |
228.000 |
506.809.800 |
2025 |
600 |
3,8325 |
2299,5 |
228.000 |
524.286.000 |
2022-2025 |
2.250 |
|
8.623 |
|
1.966.072.500 |
TỔNG DỰ TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRỊ
NGHIỆN METHADONE GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1625/KH-UBND
ngày 21/03/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Năm |
Dự toán kinh phí thu dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (thuốc Methadone) |
Dự toán kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 33/2021/NQ- HĐND |
Dự toán kinh phí hỗ trợ chi phí điều trị nghiện cho đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 33/2021/NQ- HĐND (VNĐ) |
Dự toán kinh phí hỗ trợ chi phí dịch vụ cấp phát thuốc Methadone cho đối tượng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 33/2021/NQ- HĐND (VNĐ) |
Dự toán kinh phí mua thuốc Methadone (VNĐ) |
Tổng dự toán kinh phí hoạt động chương trình điều trị nghiện Methadone |
|
(1) |
(2)=(3)+(4)+(5) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)=(1)+(2) |
2022 |
139.080.000 |
2.384.021.200 |
294.440.000 |
1.635.200.000 |
454.381.200 |
2.523.101.200 |
2023 |
146.580.000 |
2.521.885.500 |
314.840.000 |
1.726.450.000 |
480.595.500 |
2.668.465.500 |
2024 |
154.380.000 |
2.659.319.800 |
331.160.000 |
1.821.350.000 |
506.809.800 |
2.813.699.800 |
2025 |
157.860.000 |
2.750.916.000 |
343.230.000 |
1.883.400.000 |
524.286.000 |
2.908.776.000 |
2022-2025 |
597.900.000 |
10.316.142.500 |
1.283.670.000 |
7.066.400.000 |
1.966.072.500 |
10.914.042.500 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.