ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/KH-UBND |
Cà Mau, ngày 23 tháng 01 năm 2024 |
- Tiếp tục tổ chức triển khai, thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp được quy định tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 28/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau; tháo gỡ dứt điểm các “điểm nghẽn” trong triển khai Đề án 06 trên địa bàn tỉnh.
- Huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, đặc biệt là người đứng đầu các sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thành phố; sự tham gia của tổ chức, doanh nghiệp và người dân trong quá trình triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh là yếu tố quyết định, đảm bảo sự thành công của chuyển đổi số.
- Đảm bảo các điều kiện về pháp lý, dữ liệu, hạ tầng công nghệ, nguồn lực, an ninh an toàn thông tin,… phục vụ thực hiện Đề án 06 và Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia theo đúng quy định và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
- Xác định cụ thể các nội dung công việc, công tác phối hợp, trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố và cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện Đề án 06.
1. Triển khai thực hiện 100% các dịch vụ công theo Quyết định số 422/QĐ- TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ ngay sau khi Bộ, ngành Trung ương có hướng dẫn triển khai thực hiện.
2. Duy trì việc cấp thẻ căn cước cho 100% công dân đủ điều kiện.
3. Phấn đấu đến hết 2024, thu nhận hồ sơ cấp định danh điện tử tối thiểu 80% cho người dân đủ điều kiện (trong đó có 75% mã định danh điện tử mức độ 2) trên địa bàn tỉnh.
4. Nhập dữ liệu 100% hội viên Hội Nông dân, Hội Người cao tuổi, Hội Cựu chiến binh, Hội Chữ thập đỏ, người có công, người lao động đã được các ngành thu thập thông tin vào phần mềm quản lý trên nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
5. Thực hiện chi trả trợ cấp an sinh xã hội không dùng tiền mặt cho 100% người được hưởng chính sách an sinh xã hội đã có tài khoản và có nhu cầu chi trả qua tài khoản, nhất là trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024.
6. Nâng cấp, hoàn thiện về hạ tầng công nghệ thông tin của tỉnh phục vụ triển khai Đề án 06 và Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia; bảo đảm, duy trì an toàn, an ninh mạng tối thiểu cấp độ 3 đối với các hệ thống thông tin của tỉnh có kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo đúng quy định.
7. Tập trung triển khai hiệu quả 40 mô hình, giải pháp công nghệ thực hiện Đề án 06 theo Kế hoạch số 279/KH-UBND ngày 19/12/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đảm bảo mang lại hiệu quả thiết thực, phục vụ người dân, doanh nghiệp trên các lĩnh vực của đời sống xã hội.
1. Nhóm tiện ích phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến
- Tiếp tục rà soát, tái cấu trúc toàn bộ quy trình nghiệp vụ các dịch vụ công trực tuyến đã cung cấp trên Cổng Dịch vụ quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo hướng thuận lợi hơn cho người dân; kịp thời tích hợp, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần thuộc thẩm quyền của địa phương trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định.
- Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo đúng quy định.
- Thực hiện tốt các nhóm chỉ tiêu đánh giá, chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu, thời gian thực theo Quyết định 766/QĐ -TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Nhóm tiện ích phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
- Đẩy mạnh triển khai việc khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế bằng thẻ căn cước và ứng dụng VNeID tích hợp Bảo hiểm y tế trong khám chữa bệnh.
- Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trong các lĩnh vực an sinh xã hội, y tế, giáo dục…
3. Nhóm tiện ích phục vụ công dân số
Duy trì thu nhận hồ sơ cấp thẻ căn cước công dân gắn chip và định danh điện tử cho công dân đủ điều kiện trên địa bàn tỉnh. Triển khai ứng dụng các nhóm tiện ích đã được cung cấp trên VNeID trong các lĩnh vực quản lý Nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội.
4. Hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung, làm giàu dữ liệu dân cư
- Bảo đảm tích hợp, kết nối, chia sẻ thông tin giữa cơ sở dữ liệu của tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bảo đảm thông suốt, hoạt động hiệu quả.
- Tổ công tác triển khai Đề án 06 cấp huyện, cấp xã thường xuyên rà soát, cập nhật, làm sạch dữ liệu của các ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp, Y tế, đất đai, nhà ở, dữ liệu của các hội, đoàn thể,... đảm bảo thời gian, tiến độ được giao; đảm bảo dữ liệu luôn “đúng, đủ, sạch, sống”, phục vụ thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 06.
5. Phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp
Tiếp tục kết nối, chia sẻ dữ liệu Cơ sở dữ liệu dân cư với các cơ sở dữ liệu khác để làm giàu dữ liệu dân cư nhằm tổng hợp, phân tích, dự báo các thông tin để phục vụ việc điều hành của lãnh đạo các cấp trong tỉnh.
6. Đảm bảo an ninh, an toàn thông tin
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại Công văn số 1552/BTTTT-TTH ngày 26/4/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông; duy trì việc đảm bảo an ninh, an toàn thông tin trong kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ.
Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền bằng nhiều hình thức về tiện ích, kết quả của Đề án 06, các mô hình điểm, lợi ích của thẻ căn cước, ứng dụng VNeID, dịch vụ công trực tuyến,… tạo sự lan toả của Đề án sâu rộng trong quần chúng nhân dân.
(Nhiệm vụ cụ thể được nêu tại Phụ lục kèm theo).
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư theo chức năng, chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành tỉnh, địa phương có liên quan tham mưu bố trí, cân đối các nguồn lực triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Đầu tư công và quy định của pháp luật có liên quan, phù hợp khả năng cân đối ngân sách.
1. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể tại đơn vị, địa phương, hoàn thành và gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Công an tỉnh) trước ngày 15/02/2024. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện triển khai thực hiện Đề án 06 theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 4248/UBND-CCHC ngày 08/6/2023.
2. Giao Công an tỉnh - Thường trực Tổ công tác triển khai Đề án 06 tỉnh chủ trì theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này. Tổng hợp, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh theo đúng thời gian quy định.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này./.
|
CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 06 NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CÀ MAU
(Kèm theo Kế hoạch số: 16/KH-UBND ngày 23/01/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
STT |
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ |
VĂN BẢN CHỈ ĐẠO |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
SẢN PHẨM |
GHI CHÚ |
Nhóm tiện ích phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
|||||||
1 |
Hoàn thành triển khai 100% các dịch vụ công thuộc thẩm quyền của địa phương theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ sau khi được các Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn, triển khai |
Chỉ thị số 05/CT-Tg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ |
Các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Y tế, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo; Công ty Điện lực tỉnh; Cục Thuế tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Toà án nhân dân tỉnh; Công an tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh) |
Quý IV/2024 |
Báo cáo |
|
2 |
Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Nghị định số 45/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo đúng quy định |
Chỉ thị số 05/CT-Tg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh) |
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
|
3 |
Thực hiện chỉ đạo, điều hành và đánh giá, chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu, thời gian thực theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm công khai, minh bạch, cá thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính |
Chỉ thị số 05/CT-Tg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh) |
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
|
4 |
Rà soát, công bố, cập nhật, công khai đầy đủ các bộ phận cấu thành của thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ |
Công văn số 4022/TCTTKĐA ngày 12/6/2023 của Tổ công tác triển khai Đề án 06 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
|
5 |
Tái cấu trúc 53 dịch vụ công thiết yếu tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia sau khi được các Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn; xây dựng, ban hành theo thẩm quyền quy trình điện tử liên thông đối với các nhóm thủ tục hành chính liên thông |
Chỉ thị số 05/CT-Tg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ |
Các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Y tế, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo; Công ty Điện lực tỉnh; Cục Thuế tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Toà án nhân dân tỉnh; Công an tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh); UBND huyện, thành phố |
Tháng 4/2024 |
Báo cáo |
Nhiệm vụ trọng tâm |
6 |
100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư |
Lộ trình Đề án 06 |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh); Sở Thông tin và Truyền thông |
Công an tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
Nhiệm vụ trọng tâm |
7 |
100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình được định danh và xác thực điện tử thông suốt |
Lộ trình Đề án 06 |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh); Sở Thông tin và Truyền thông |
Công an tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
Nhiệm vụ trọng tâm |
8 |
100% người dân khi thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa các cấp được định danh, xác thực điện tử trên hệ thống định danh và xác thực điện tử của Bộ Công an đã kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Lộ trình Đề án 06 |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh); Sở Thông tin và Truyền thông |
Công an tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
Nhiệm vụ trọng tâm |
9 |
100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cá nhân được lưu trữ điện tử |
Lộ trình Đề án 06 |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh) |
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
Nhiệm vụ trọng tâm |
10 |
50% mẫu đơn, tờ khai có thông tin công dân được chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Lộ trình Đề án 06 |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh) |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Tháng 12/2024 |
Báo cáo |
Nhiệm vụ trọng tâm |
11 |
Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính đối với 53 dịch vụ công thiết yếu và các lĩnh vực: cư trú, hộ tịch, xuất nhập cảnh, cấp căn cước công dân |
Lộ trình Đề án 06 |
Các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Y tế, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo; Công ty Điện lực tỉnh; Cục Thuế tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Toà án nhân dân tỉnh; Công an tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh) |
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
Nhiệm vụ trọng tâm |
12 |
100% thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến dân cư được cắt giảm, đơn giản hóa so với thời điểm Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 |
Lộ trình Đề án 06 |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh) |
Tháng 12/2024 |
Báo cáo |
Nhiệm vụ trọng tâm |
13 |
Thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu doanh nghiệp giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh. |
Lộ trình Đề án 06 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh); Sở Thông tin và Truyền thông |
Quý I/2024 |
Báo cáo |
Nhiệm vụ trọng tâm |
14 |
Thực hiện công khai, minh bạch đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin về thủ tục hành chính và quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính để người dân, doanh nghiệp tiếp cận, theo dõi, giám sát, đánh giá trong quá trình tổ chức thực hiện thủ tục hành chính |
Công văn số 4022/TCTTKĐA ngày 12/6/2023 của Tổ công tác triển khai Đề án 06 |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh) |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
|
15 |
Tập trung chuyển đổi quy trình, thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công từ phương thức truyền thống sang môi trường điện tử, chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, xây dựng các biểu mẫu điện tử, phần mềm chuyên dụng, số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính để làm giàu kho dữ liệu, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp không phải cung cấp lại các thông tin đã có |
Công văn số 4022/TCTTKĐA ngày 12/6/2023 của Tổ công tác triển khai Đề án 06 |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh) |
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
|
16 |
90% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật Nhà nước) |
Lộ trình Đề án 06 |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Công an tỉnh |
Tháng 12/2024 |
Báo cáo |
Nhiệm vụ trọng tâm |
17 |
Triển khai giải pháp đẩy mạnh chi trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt; nhất là chi trả cho 100% đối tượng đã có tài khoản hoặc có nhu cầu chi trả qua tài khoản trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024. |
Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 25/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Công an tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh); UBND huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
|
18 |
Chỉ đạo các cơ sở y tế, bệnh viện triển khai hiệu quả việc khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế bằng thẻ căn cước và ứng dụng VNeID tích hợp Bảo hiểm y tế trong khám chữa bệnh. Bố trí trang bị đầu đọc thẻ theo quy chuẩn của Bộ Thông tin và Truyền thông |
Kế hoạch số 41/KH- UBND ngày 21/02/2023 của UBND tỉnh Cà Mau |
Sở Y tế |
Công an tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
|
19 |
Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trong các lĩnh vực an sinh xã hội, y tế, giáo dục… |
Kế hoạch số 192/KH- UBND ngày 05/10/2022 của UBND tỉnh Cà Mau |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
|
20 |
Duy trì thu nhận hồ sơ cấp thẻ căn cước và định danh điện tử. Đảm bảo 100% công dân đủ điều kiện được cấp thẻ căn cước; phấn đấu đến hết 2024, thu nhận hồ sơ cấp định danh điện tử tối thiểu 80% cho người dân đủ điều kiện (trong đó có 75% mã định danh điện tử mức độ 2) trên địa bàn tỉnh. |
|
Công an tỉnh |
UBND huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
|
21 |
Triển khai các nhóm tiện ích được cung cấp trên VNeID theo lộ trình của Bộ Công an: Dịch vụ công (lưu trú, tin báo tố giác tội phạm, tạm trú….); tích hợp các giấy tờ cá nhân của công dân (Giấy phép lái xe, Đăng ký xe…); Sổ sức khỏe điện tử, Sổ Bảo hiểm xã hội, an sinh xã hội; tiện ích loa phường (thông báo tình hình, chế độ chính sách của Chính phủ, cơ quan Nhà nước…) |
Luật Căn cước |
Công an tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên |
Văn bản triển khai |
|
Hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung, làm giàu dữ liệu dân cư |
|||||||
22 |
100% hồ sơ về dân cư được tạo, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định |
Lộ trình Đề án 06 |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh); Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Tháng 9/2024 |
Văn bản triển khai; Báo cáo |
Nhiệm vụ trọng tâm |
23 |
Chỉ đạo Tổ công tác triển khai Đề án 06 cấp huyện, cấp xã thực hiện nghiêm túc, quyết liệt theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Tổ công tác triển khai Đề án 06 tỉnh về thực hiện làm sạch dữ liệu của các ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, đất đai, nhà ở, dữ liệu của các hội, đoàn thể,... đảm bảo thời gian, tiến độ được giao |
Chỉ thị số 05/CT-Tg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ |
UBND huyện, thành phố |
Công an tỉnh |
Thực hiện thường xuyên |
Văn bản triển khai; Báo cáo |
|
24 |
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại Công văn số 1552/BTTTT-TTH ngày 26/4/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông; duy trì việc đảm bảo an ninh, an toàn thông tin trong kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ |
Chỉ thị số 05/CT-Tg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh); các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
||
25 |
Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền về tiện ích của Đề án 06, các mô hình điểm, các ứng dụng thẻ căn cước, ứng dụng VNeID trên các trang mạng xã hội, Cổng thông tin điện tử tỉnh, lồng ghép tuyên truyền trên sóng truyền hình địa phương |
|
Công an tỉnh; Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố; các cơ quan báo, đài trong tỉnh và Cổng Thông tin điện tử tỉnh |
|
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
|
26 |
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng phóng sự, tin bài tuyên truyền về: kết quả đạt được của Đề án 06, tiện ích mang lại khi thực hiện các thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công, lợi ích của thẻ căn cước và ứng dụng VNeID,… |
Kế hoạch số 41/KH- UBND ngày 21/02/2023 của UBND tỉnh Cà Mau |
Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau |
Công an tỉnh; Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố; các đơn vị có liên |
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
|
27 |
Phối hợp với Trung tâm dữ liệu quốc gia hoặc Bộ Công an xây dựng phương án đồng bộ dữ liệu về con người theo phạm vi quản lý về Trung tâm dữ liệu quốc gia |
Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023 của Chính phủ |
Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Theo tiến độ của Bộ Công an |
Báo cáo |
|
28 |
Phối hợp rà soát, bổ sung các điều kiện bảo đảm an ninh, an toàn thông tin theo tiêu chuẩn của Trung tâm dữ liệu quốc gia |
Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023 của Chính phủ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Công an tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Theo tiến độ của Bộ, ngành trung ương |
Báo cáo |
|
29 |
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tiến hành rà soát các văn bản quy phạm pháp luật để đề xuất cấp có thẩm quyền thực hiện sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản pháp luật phục vụ kết nối, khai thác dữ liệu giữa Trung tâm dữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành |
Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023 của Chính phủ |
Công an tỉnh |
Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Theo tiến độ của Bộ, ngành trung ương |
Văn bản đề xuất |
|
30 |
Phối hợp rà soát, khảo sát, nghiên cứu, đề xuất và phê duyệt các dự án để triển khai theo các nhiệm vụ phân công của Đề án xây dựng Trung tâm dữ liệu quốc gia |
Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023 của Chính phủ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Công an tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh); các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Theo tiến độ của Bộ, ngành trung ương |
Văn bản đề xuất |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.