ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 157/KH-UBND |
Huế, ngày 08 tháng 4 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG THÀNH PHỐ HUẾ GIAI ĐOẠN 2025 - 2030
Thực hiện nội dung Quyết định số 3222/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc phê duyệt Đề án Phát triển du lịch cộng đồng tại Việt Nam, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch Phát triển du lịch cộng đồng thành phố Huế giai đoạn 2025 - 2030 cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch theo Quyết định số 3222/QĐ-BVHTTDL ngày 30/10/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, đồng thời gắn việc thực hiện Kế hoạch theo Nghị quyết 04-NQ/TU ngày 24/5/2021 của Tỉnh ủy (nay là Thành ủy) về xây dựng Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế) xứng tầm là một trong những trung tâm lớn, đặc sắc của cả nước, khu vực Đông Nam Á về văn hóa, du lịch giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030; Chương trình hành động số 306/CTr-UBND ngày 07/10/2021 của UBND tỉnh (nay là UBND thành phố Huế) về triển khai Nghị quyết 04-NQ/TU; Quyết định số 3145/QĐ-UBND ngày 26/12/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề án Phát triển kinh tế nông nghiệp gắn với du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2025 và Kế hoạch số 136/KH-UBND ngày 25/3/2024 của UBND tỉnh (nay là UBND thành phố) về việc triển khai Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế).
- Bám sát các nguyên tắc, yêu cầu của Đề án để hướng dẫn, tổ chức thực hiện có hiệu quả, thực chất, đi vào chiều sâu, phát huy được tiềm năng, lợi thế của từng địa phương.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai thực hiện Kế hoạch phải quyết liệt, chủ động, thực chất và hiệu quả nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, căn bản về nhận thức của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, các tổ chức chính trị - xã hội, các doanh nghiệp và người dân về vị trí, vai trò và ý nghĩa của việc phát triển du lịch cộng đồng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố, đồng thời đảm bảo sự phối hợp thường xuyên và thống nhất giữa các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định số 3222/QĐ- BVHTTDL ngày 31/10/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Xác định rõ nội dung công việc, lộ trình, thời gian thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo đúng tiến độ, chất lượng đáp ứng được mục tiêu; nêu cao tinh thần trách nhiệm của các đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Phát triển du lịch cộng đồng bền vững, phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển du lịch, chiến lược phát triển sản phẩm du lịch, an ninh, quốc phòng và trật tự xã hội của thành phố Huế; phát huy giá trị lợi thế tự nhiên, tài nguyên, thiên nhiên, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh; góp phần giữ gìn và bảo tồn bản sắc văn hóa Huế gắn với cảnh quan, không gian và bảo vệ môi trường. Du lịch cộng đồng trở thành một trong những sản phẩm hoàn chỉnh, chủ đạo trong hệ thống sản phẩm của du lịch thành phố Huế.
- Phát triển sản phẩm, dịch vụ du lịch cộng đồng thành phố Huế gắn liền với hoạt động phát triển các ngành công nghiệp văn hóa; gắn với trải nghiệm thực tế tại các làng nghề và giá trị văn hoá truyền thống của các dân tộc; hình thành đặc trưng của mỗi địa phương; hình thành cơ chế phối hợp và tăng cường quảng bá, xúc tiến du lịch cộng đồng; từng bước xây dựng và phát triển thương hiệu du lịch cộng đồng thành phố Huế tham gia sâu rộng vào chuỗi sản phẩm, dịch vụ văn hóa vùng miền và quốc gia.
2. Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2025 - 2030
- Tăng trưởng lượng khách du lịch cộng đồng trong tổng lượt khách du lịch đến Huế, mục tiêu tăng trưởng khoảng 5-10% lượng khách du lịch cộng đồng hàng năm. Đến năm 2030, phấn đấu cơ cấu khách du lịch cộng đồng chiếm 30% trong tổng lượt khách du lịch đến Huế.
- Nghiên cứu, xây dựng các khung định mức về chính sách hỗ trợ cho phát triển du lịch cộng đồng thành phố Huế giai đoạn 2026 - 2030 làm cơ sở cho các địa phương áp dụng trên cơ sở nguồn lực của các địa phương và nguồn vốn xã hội hóa.
- Nghiên cứu, hỗ trợ đầu tư xây dựng các mô hình du lịch cộng đồng tại những các địa phương trên địa bàn thành phố, xây dựng mô hình thí điểm Làng nghề du lịch cộng đồng, gắn phát triển du lịch cộng đồng với du lịch nông nghiệp nông thôn trong xây dựng nông thôn mới. Hoàn thiện mô hình thí điểm du lịch nông thôn, cộng đồng gắn với xây dựng nông thôn mới tại thôn Ngư Mỹ Thạnh, xã Quảng Lợi, huyện Quảng Điền theo chỉ đạo của Trung ương và xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện giai đoạn 2026-2030 với nguồn vốn đăng ký hỗ trợ từ Trung ương. Phấn đấu mỗi huyện, thị xã nông thôn mới có tiềm năng du lịch có sản phẩm OCOP gắn với phát triển du lịch cộng đồng.
- Tổ chức đánh giá được ít nhất 05 điểm du lịch cộng đồng có mức hài lòng của khách du lịch đạt mức loại khá trở lên theo Tiêu chuẩn quốc gia về Du lịch cộng đồng - Yêu cầu về chất lượng dịch vụ (TCVN 13259:2020), trong đó ít nhất 03 điểm du lịch cộng đồng đạt mức tốt.
- Phấn đấu 100% chủ cơ sở du lịch cung ứng dịch vụ du lịch cộng đồng được đào tạo, tập huấn về nghiệp vụ quản lý du lịch; 80% lao động du lịch cộng đồng được bồi dưỡng, tập huấn và nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng phục vụ khách du lịch; mỗi điểm du lịch cộng đồng có ít nhất 01 người có khả năng giao tiếp được một ngoại ngữ.
- Áp dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong hoạt động du lịch cộng đồng, từng bước xây dựng cơ sở dữ liệu và bản đồ số các điểm du lịch cộng đồng trên địa bàn thành phố. Phấn đấu 70% điểm du lịch cộng đồng được giới thiệu, quảng bá.
- Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến du lịch cộng đồng, kỹ năng tiếp đón phục vụ khách du lịch; kỹ năng thuyết minh giới thiệu về sản phẩm du lịch, điểm du lịch; kỹ năng giao tiếp ứng xử văn minh du lịch; truyền dạy văn hóa phi vật thể, sưu tầm, phục dựng, gìn giữ, bảo tồn nghề truyền thống, phát huy văn hóa phi vật thể, bảo tồn lễ hội tại các điểm du lịch cộng đồng nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và chuẩn hóa các điểm đến du lịch cộng đồng trên địa bàn thành phố.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Hoàn thiện văn bản hướng dẫn về phát triển du lịch cộng đồng
- Ban hành Kế hoạch triển khai Đề án từ cấp thành phố đến cấp quận, huyện, thị xã.
- Rà soát, tích hợp và bổ sung định hướng phát triển du lịch cộng đồng vào quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, thị xã thời kỳ 2025-2030.
- Triển khai, hướng dẫn Bộ tiêu chí, tiêu chuẩn về công nhận điểm du lịch cộng đồng gắn với công tác quản lý nhà nước về du lịch, bao gồm: Bộ tiêu chí, tiêu chuẩn, tài liệu hướng dẫn về công nhận điểm du lịch; Bộ tiêu chí tiêu chuẩn quốc gia về Du lịch cộng đồng - Yêu cầu về chất lượng dịch vụ (TCVN 13259:2020).
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn thành phố đến năm 2025 theo Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 09/7/2019 của HĐND tỉnh (nay là HĐND thành phố), đồng thời đề xuất tiếp tục triển khai Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND giai đoạn 2026-2030, trong đó chú trọng các chính sách hỗ trợ: đầu tư cơ sở hạ tầng, cơ sở lưu trú, dịch vụ; truyền thông, xúc tiến quảng bá; xây dựng sản phẩm du lịch đặc thù, sản phẩm du lịch mới; đào tạo nguồn nhân lực… nhằm phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn thành phố, nâng cao chất lượng đời sống vật chất, tinh thần của người dân, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng tích hợp đa giá trị, bao trùm và phát triển bền vững.
2. Xây dựng sản phẩm du lịch cộng đồng đặc trưng, xây dựng mô hình du lịch cộng đồng theo hướng du lịch xanh và bền vững; phát triển, nâng cao chất lượng điểm du lịch, sản phẩm du lịch cộng đồng gắn với xây dựng nông thôn mới
- Tiếp tục phát triển các điểm du lịch cộng đồng, sản phẩm du lịch cộng đồng gắn với nông nghiệp theo Đề án Phát triển kinh tế nông nghiệp gắn với du lịch tỉnh giai đoạn 2022-2025 theo Quyết định số 3145/QĐ-UBND ngày 26/12/2022 của UBND tỉnh (nay là thành phố Huế).
- Xây dựng Đề án Phát triển kinh tế nông nghiệp gắn với du lịch thành phố Huế, giai đoạn 2025-2030.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch tại điểm du lịch cộng đồng, điểm du lịch sinh thái gắn với cộng đồng đã được UBND thành phố công nhận[1]; tập trung phát triển 06 sản phẩm du lịch cộng đồng đã được chứng nhận OCOP 3 sao trên địa bàn thành phố[2].
- Phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch tại các tuyến du lịch cộng đồng gắn với tiềm năng, lợi thế, đặc trưng của các địa phương đã và đang khai thác như: du lịch sinh thái cộng đồng vùng đầm phá Tam Giang; du lịch sinh thái cộng đồng ở làng Lương Quán - Nguyệt Biều, thành phố Huế; du lịch cộng đồng gắn với làng nghề truyền thống như Làng cổ Phước Tích, Làng nghề truyền thống hoa giấy Thanh Tiên - Tranh dân gian Làng Sình; du lịch văn hóa cộng đồng của đồng bào dân tộc tại A Lưới; du lịch cộng đồng thôn Dỗi – Phú Lộc; du lịch cộng đồng Cầu ngói Thanh Toàn...
- Tổ chức đánh giá, công nhận điểm du lịch cộng đồng theo Tiêu chuẩn quốc gia về Du lịch cộng đồng - Yêu cầu về chất lượng dịch vụ (TCVN 13259:2020).
- Quy hoạch, xây dựng từ 05 – 07 mô hình du lịch cộng đồng gắn với làng nghề truyền thống tiêu biểu như làng Hương - Thuỷ Xuân, làng gốm Phước Tích, làng nón Thuỷ Vân, đan lát Bao La, hoa giấy Thanh Tiên - Tranh làng Sình…; phát triển mô hình du lịch farmstay, trang trại du lịch gắn với trải nghiệm văn hoá cộng đồng.
- Thí điểm triển khai các mô hình trải nghiệm du lịch cộng đồng gắn với khám phá văn hóa, lịch sử, ẩm thực Huế như tham quan, trải nghiệm tại phố cổ Bao Vinh, làm bún tại làng Vân Cù (Hương Trà), làng nghề bánh bèo, nậm, lọc Đức Bưu (Hương Sơ, thành phố Huế), làng mứt gừng (Kim Long - Phú Xuân)…
- Triển khai xây dựng mô hình du lịch cộng đồng theo hướng du lịch xanh, bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu. Mỗi quận, huyện, thị xã xây dựng từ 01 đến 02 sản phẩm du lịch đặc trưng, hấp dẫn, thu hút khách du lịch tham quan, trải nghiệm gắn với lợi thế của địa phương như: Du lịch đầm phá, biển; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng; du lịch tham quan, trải nghiệm làng nghề, văn hóa bản địa, di tích lịch sử,…
- Xây dựng, chuẩn hóa các nội dung thuyết minh, câu chuyện sản phẩm tại các điểm du lịch cộng đồng nhằm tạo nguồn thông tin, dữ liệu chính thống, có chất lượng để phục vụ đội ngũ hướng dẫn viên du lịch, hướng dẫn viên du lịch tại điểm và khách du lịch khi tham gia hoạt động du lịch tại các điểm du lịch cộng đồng trên địa bàn thành phố.
3. Quy hoạch, đầu tư hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật phát triển du lịch cộng đồng
- Hoàn thiện mô hình thí điểm phát triển du lịch cộng đồng Ngư Mỹ Thạnh, xã Quảng Lợi, huyện Quảng Điền gắn với chuỗi du lịch nông nghiệp, nông thôn liên kết các điểm đến, hình thành các tour du lịch gắn với sản xuất nông nghiệp, làng nghề, bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa và bảo vệ môi trường theo chỉ đạo của Trung ương.
- Hỗ trợ đầu tư từ ngân sách nhà nước theo Nghị quyết số 05/2019/NQ- HĐND ngày 09/7/2019 của HĐND tỉnh (nay là HĐND thành phố) cho phát triển cơ sở hạ tầng; nâng cấp hạ tầng cho các điểm du lịch cộng đồng có tiềm năng đón khách du lịch tại các địa phương gắn với các hoạt động nông nghiệp, làng nghề, ẩm thực, văn hoá…; đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng du lịch liên thông kết nối tới tận điểm du lịch cộng đồng đã được chọn và công nhận.
- Hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch của điểm du lịch cộng đồng; nâng cấp hoàn thiện hệ thống đường, hệ thống đèn chiếu sáng, bãi đỗ xe, biển chỉ dẫn, công nghệ thông tin, wifi, điểm đón tiếp, điểm sinh hoạt văn hóa cộng đồng, điểm trưng bày giới thiệu và bán các sản phẩm đặc sản của địa phương, cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo, điểm dịch vụ, tham quan, trải nghiệm, vui chơi giải trí công cộng,… phục vụ phát triển du lịch cộng đồng.
- Quy hoạch và khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên các điểm du lịch cộng đồng trên địa bàn các quận, huyện, thị xã gắn với bảo tồn giá trị văn hoá và phát triển bền vững; khuyến khích sử dụng nguyên liệu tự nhiên, sản vật địa phương trong phát triển du lịch cộng đồng.
4. Xúc tiến quảng bá, ứng dụng công nghệ số trong phát triển du lịch cộng đồng
- Khuyến khích thúc đẩy ứng dụng chuyển đổi số, công nghệ thông minh, tích hợp được hình thức giao dịch thương mại điện tử trong phát triển sản phẩm du lịch cộng đồng; tổ chức các chương trình, hội thảo, tọa đàm, diễn đàn, hội chợ triển lãm kết nối các bên liên quan, các doanh nghiệp, nhà đầu tư, thị trường khách tới các điểm du lịch cộng đồng.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu và bản đồ số về các điểm du lịch cộng đồng và sản phẩm tương ứng. Tổ chức thí điểm và vận hành triển lãm thực tế ảo về trải nghiệm du lịch cộng đồng.
- Tổ chức chương trình khảo sát, đánh giá chất lượng sản phẩm du lịch cộng đồng cho các đơn vị lữ hành để nâng cao chất lượng sản phẩm và từng bước hình thành mạng lưới kết nối cung - cầu về thị trường khách, sản phẩm, dịch vụ.
- Xây dựng các ấn phẩm, phim quảng bá tiềm năng, lợi thế du lịch cộng đồng thành phố Huế. Khai thác có hiệu quả mạng xã hội, KOLs trong các chiến dịch quảng bá du lịch Huế gắn với phát triển du lịch cộng đồng. Lồng ghép giới thiệu sản phẩm du lịch cộng đồng tại các hội thảo chuyên đề, sự kiện quảng bá du lịch, các chương trình kết nối du lịch nông nghiệp và Chương trình OCOP.
5. Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch
- Nâng cao năng lực, nghiệp vụ cho người dân địa phương tham gia hoạt động du lịch cộng đồng. Tổ chức đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ để thực hiện tốt công tác tổ chức, quản lý và khai thác điểm đến. Tập huấn nâng cao kiến thức và kỹ năng, chú trọng đào tạo tại chỗ, thực hành và đào tạo lại; xây dựng chương trình, nội dung, tài liệu đào tạo cho các ban quản lý và các cá nhân tham gia phục vụ khách với các nội dung thiết thực, phổ biến kinh nghiệm từ các gương điển hình trong cộng đồng. Tổ chức khảo sát thực tế trao đổi kinh nghiệm với các địa phương đã triển khai thành công hoạt động du lịch cộng đồng.
- Xây dựng bộ quy tắc ứng xử tại các điểm du lịch cộng đồng để đảm bảo trách nhiệm của các bên tham gia, đối tượng hướng đến là khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ lưu trú, dịch vụ ẩm thực, tổ chức tour du lịch, hướng dẫn viên... tại các điểm du lịch cộng đồng.
- Phổ biến, áp dụng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13259:2020 Du lịch cộng đồng - Yêu cầu về chất lượng dịch vụ được Bộ Khoa học và Công nghệ công bố tại Quyết định số 3941/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2020 và Tiêu chuẩn du lịch cộng đồng ASEAN.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho các bên tham gia phục vụ khách du lịch trong cộng đồng phù hợp với từng đối tượng (cán bộ quản lý cấp xã, hợp tác xã và cộng đồng...); khuyến khích các thành viên trong cộng đồng nâng cao năng lực chuyên môn, học nghề và nghiên cứu chuyên sâu.
6. Bảo tồn, phát huy giá trị văn hoá gắn với môi trường du lịch cộng đồng
- Nghiên cứu và lựa chọn các giá trị văn hóa dân tộc thiểu số đặc sắc của từng địa phương để phát triển sản phẩm du lịch gắn với xây dựng và bảo tồn môi trường văn hóa. Xây dựng kế hoạch bảo tồn, khôi phục văn hóa truyền thống vùng dân tộc thiểu số và miền núi để phát triển du lịch cộng đồng; phát triển các nghệ nhân; phục dựng mô hình sản xuất các sản phẩm đặc sản, truyền thống… để phục vụ khách du lịch thông qua các trải nghiệm thực tế; bảo tồn và phát huy không gian văn hóa, di tích văn hoá, lịch sử, cách mạng.
- Tuyên truyền, vận động các hộ gia đình tham gia làm du lịch cộng đồng trên cơ sở giữ gìn truyền thống gia đình, dòng tộc và khai thác truyền thống văn hóa của địa phương.
- Xây dựng hình ảnh điểm đến du lịch cộng đồng gắn với các giá trị văn hóa của địa phương, có sự phối hợp, liên kết chặt chẽ giữa các bên liên quan với nhau trên nguyên tắc bình đẳng, cùng thụ hưởng quyền lợi công bằng.
- Phát triển các sản phẩm sinh thái, sản phẩm hữu cơ, sản phẩm sạch để phục vụ khách du lịch; tuyên truyền vận động người dân và khách du lịch nâng cao ý thức bảo vệ môi trường theo nguyên tắc du lịch có trách nhiệm với cộng đồng xã hội..
- Nâng cao ý thức chấp hành quy định về bảo vệ môi trường, cập nhật thông tin tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường tự nhiên và xã hội; tăng cường bồi dưỡng chuyên sâu cho cộng đồng về từng lĩnh vực liên quan đến công tác bảo vệ môi trường; tăng cường phối hợp giữa các ngành, các cấp, tổ chức, doanh nghiệp và cộng đồng địa phương liên quan đến công tác bảo vệ môi trường tại điểm du lịch cộng đồng.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn vốn thực hiện được bố trí từ nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ Chương trình mục tiêu quốc gia; nguồn vốn đối ứng ngân sách cấp thành phố, cấp quận, huyện, thị xã; nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác; nguồn vốn xã hội hóa (các doanh nghiệp, hợp tác xã, các loại hình kinh tế khác, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư...).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Du lịch
- Chủ trì theo dõi, kiểm tra, giám sát và tham mưu báo cáo kết quả triển khai các nội dung của Kế hoạch. Tham mưu UBND thành phố tổng kết đánh giá thực hiện Kế hoạch trên địa bàn thành phố giai đoạn 2025 - 2030.
- Phối hợp với các địa phương hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác, phát triển du lịch cộng đồng; hướng dẫn thực hiện công nhận khu, điểm du lịch; cơ sở đạt chuẩn phục vụ khách du lịch theo quy định của Luật Du lịch và các văn bản hướng dẫn liên quan.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường và các sở, ngành, đơn vị liên quan khảo sát, đánh giá thực trạng phát triển du lịch cộng đồng, nguồn lực du lịch cộng đồng, trên cơ sở đó rà soát, đề xuất bổ sung các chính sách khuyến khích, thu hút đầu tư, phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn thành phố giai đoạn 2026 - 2030.
- Tổ chức hoạt động xúc tiến, quảng bá các điểm đến, sản phẩm du lịch cộng đồng trong và ngoài nước; triển khai các hoạt động khảo sát, đánh giá chất lượng sản phẩm du lịch cộng đồng; tổ chức tập huấn, đào tạo nâng cao nhận thức, kỹ năng, nghiệp vụ về phát triển du lịch cộng đồng; tổ chức các chương trình khảo sát, tham quan học tập kinh nghiệm kết nối sản phẩm du lịch cộng đồng.
2. Sở Nông nghiệp và Môi trường
- Chủ trì xây dựng Đề án Phát triển kinh tế nông nghiệp gắn với du lịch thành phố Huế, giai đoạn 2025-2030.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị hướng dẫn các địa phương, công tác lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư du lịch cộng đồng; tham mưu cho UBND thành phố các chế độ chính sách giao đất, cho thuê đất nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào phát triển du lịch cộng đồng theo quy định của pháp luật đất đai.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Du lịch, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã tổ chức kiểm tra, giám sát công tác bảo vệ môi trường tại các điểm du lịch cộng đồng, cơ sở lưu trú du lịch; Phối hợp với các Sở, ban, ngành tổ chức triển khai thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch cộng đồng, xử lý hoặc kiến nghị các cơ quan có trách nhiệm xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương hỗ trợ, tư vấn, tháo gỡ khó khăn cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong quá trình nghiên cứu, đầu tư phát triển du lịch cộng đồng và lồng ghép nhiệm vụ phát triển du lịch cộng đồng vào Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đến năm 2030.
- Phối hợp với Sở Du lịch hướng dẫn thực hiện công nhận điểm du lịch cộng đồng; công nhận cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch cộng đồng đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch; tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về phát triển du lịch cộng đồng, du lịch nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Phối hợp với các địa phương lựa chọn hỗ trợ các điểm du lịch cộng đồng gắn với xây dựng nông thôn mới.
3. Sở Văn hóa và Thể thao
- Phối hợp với Sở Du lịch, Sở Nông nghiệp và Môi trường tuyên truyền hướng dẫn công tác bảo vệ môi trường, bảo vệ danh lam, thắng cảnh và bảo tồn văn hóa truyền thống cho các tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư tham gia hoạt động du lịch nói chung và du lịch cộng đồng nói riêng.
- Tổ chức triển khai các lễ hội, sự kiện văn hóa, thể thao nhằm tạo ra các sản phẩm, điểm đến hấp dẫn, góp phần vào việc thực hiện các nhiệm vụ kích cầu du lịch trên địa bàn thành phố Huế nói chung và phát triển du lịch cộng đồng nói riêng.
- Xây dựng và hướng dẫn thực hiện kế hoạch bảo tồn, phục dựng, khai thác các hoạt động văn hóa truyền thống phục vụ phát triển du lịch cộng đồng. Tuyên truyền, vận động người dân xây dựng nếp sống văn hoá, văn minh tại các điểm du lịch cộng đồng.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Du lịch chỉ đạo các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở thực hiện công tác tuyên truyền về phát triển du lịch cộng đồng; có giải pháp về truyền thông sản phẩm dịch vụ cộng đồng phù hợp với xu thế phát triển công nghệ hiện nay.
4. Sở Tài chính
- Chủ trì tham mưu, bố trí nguồn ngân sách nhà nước, ngân sách địa phương để triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ tại Kế hoạch theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Tham mưu UBND thành phố bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn, kế hoạch vốn hằng năm, bố trí lồng ghép nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương và địa phương, nguồn vốn khác để hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
- Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Hỗ trợ doanh nghiệp tham mưu UBND thành phố trong việc xúc tiến kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước nghiên cứu đầu tư các dự án phát triển du lịch cộng đồng.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Du lịch chỉ đạo các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở và Trung tâm IOC thực hiện công tác tuyên truyền về phát triển du lịch cộng đồng; có giải pháp về truyền thông sản phẩm dịch vụ cộng đồng phù hợp với xu thế phát triển công nghệ hiện nay.
- Hỗ trợ công tác số hóa, xây dựng bản đồ số các điểm du lịch cộng đồng và các sản phẩm du lịch nghề đặc trưng trên địa bàn thành phố Huế.
6. Sở Xây dựng
- Có phương án hỗ trợ thực hiện các quy hoạch chi tiết xây dựng các công trình hạ tầng cho các điểm du lịch cộng đồng.
- Phối hợp với Sở Du lịch, UBND các quận, huyện, thị xã tiến hành rà soát nhu cầu xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật các tuyến du lịch cộng đồng phục vụ khách du lịch.
7. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Hỗ trợ doanh nghiệp thành phố
- Chủ trì, phối hợp thực hiện công tác thu hút đầu tư phát triển sản phẩm du lịch cộng đồng; Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn cụ thể, tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư nắm bắt đầy đủ nội dung Đề án, từ đó triển khai các hoạt động đầu tư phù hợp.
- Tham mưu UBND thành phố trong việc xúc tiến kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước nghiên cứu đầu tư các dự án phát triển du lịch cộng đồng.
8. Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Du lịch và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã để triển khai thực hiện Kế hoạch có hiệu quả, chất lượng đảm bảo theo mục tiêu đề ra.
- Các hợp tác xã, cơ sở kinh doanh, cung cấp dịch vụ du lịch cộng đồng tích cực hợp tác, hỗ trợ các sở ngành liên quan trong các hoạt động hoàn thiện, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ du lịch cộng đồng của đơn vị và các công tác quảng bá, xúc tiến du lịch cộng đồng.
9. UBND các quận, huyện, thị xã
- Xây dựng kế hoạch phát triển du lịch cộng đồng tại địa phương phù hợp với định hướng phát triển du lịch chung của thành phố và các quy hoạch liên quan.
- Rà soát quy hoạch sử dụng đất phục vụ cho công tác đầu tư, kêu gọi đầu tư phát triển du lịch cộng đồng tại địa phương. Định hướng, quy hoạch các điểm du lịch cộng đồng có tiềm năng phát triển tại địa phương để đầu tư phát triển.
- Lồng ghép, bố trí nguồn lực, tăng cường xã hội hóa để đa dạng kinh phí thực hiện hỗ trợ phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch cho điểm du lịch cộng đồng.
- Phối hợp với Sở Du lịch, Sở Nông nghiệp và Môi trường khảo sát, đánh giá thực trạng phát triển du lịch cộng đồng, nguồn nhân lực để xác định nhu cầu, nội dung cần cơ chế, chính sách hỗ trợ để phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn địa phương.
- Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức, thay đổi tư duy cho cán bộ, người dân, hợp tác xã, tổ chức liên quan… về phát triển du lịch cộng đồng; tổ chức kiểm tra, giám sát, vi phạm của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động du lịch cộng đồng trên địa bàn; xây dựng phương án quản lý rủi ro, ứng phó với các tình huống, sự cố khi tổ chức các hoạt động du lịch cộng đồng.
10. Hiệp hội Du lịch thành phố Huế
Theo chức năng, nhiệm vụ, quy chế hoạt động của Hiệp hội Du lịch, đơn vị có trách nhiệm kêu gọi, liên kết, kết nối các công ty lữ hành, chi hội hướng dẫn viên du lịch và các cơ sở kinh doanh du lịch, dịch vụ du lịch cộng đồng thực hiện công tác phát triển sản phẩm du lịch cộng đồng của thành phố.
Trên đây là Kế hoạch Phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn thành phố Huế giai đoạn 2025 – 2030, yêu cầu các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Du lịch để tổng hợp báo cáo theo quy định; trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc báo cáo về UBND thành phố (qua Sở Du lịch) để kịp thời xử lý./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
MỘT
SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG THÀNH PHỐ HUẾ GIAI ĐOẠN
2025-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 157/KH-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2025 của UBND thành
phố Huế)
TT |
Nội dung triển khai |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện /hoàn thành |
I |
Hoàn thiện văn bản hướng dẫn về phát triển du lịch cộng đồng |
|||
1 |
Ban hành Kế hoạch triển khai Đề án |
Sở Du lịch |
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã |
2025 |
2 |
Rà soát, tích hợp và bổ sung định hướng phát triển du lịch cộng đồng vào quy hoạch sử dụng đất cấp quận, huyện, thị xã |
UBND các quận, huyện, thị xã |
Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Du lịch |
2025 |
3 |
Triển khai, hướng dẫn và công nhận điểm du lịch cộng đồng theo Bộ tiêu chí, tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13259:2020 |
Sở Du lịch, Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các sở, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã |
2025 - 2030 |
4 |
Triển khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển du lịch theo Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 09/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh (nay là HĐND thành phố) và tiếp tục thực hiện Nghị quyết 05 giai đoạn 2026- 2030 |
Sở Du lịch |
Sở Tài chính; các Sở, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã |
2025-2026 |
5 |
Xây dựng Đề án Phát triển kinh tế nông nghiệp gắn với du lịch thành phố Huế, giai đoạn 2025-2030 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Tài chính, Sở Du lịch; các Sở, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã |
2025-2026 |
6 |
Hướng dẫn các địa phương, nhà đầu tư thực hiện tốt công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để đầu tư du lịch cộng đồng |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Tài chính, Sở Du lịch; các Sở, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã |
2025-2030 |
II |
Xây dựng sản phẩm du lịch cộng đồng đặc trưng, xây dựng mô hình du lịch cộng đồng theo hướng du lịch xanh và bền vững; phát triển, nâng cao chất lượng điểm du lịch, sản phẩm du lịch cộng đồng gắn với xây dựng nông thôn mới |
|||
1 |
Nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch tại điểm du lịch cộng đồng, đã được UBND thành phố công nhận; phát triển 05 sản phẩm du lịch cộng đồng đã được chứng nhận OCOP 3 sao trên địa bàn thành phố |
Sở Du lịch, Sở Nông nghiệp và Môi trường |
UBND UBND các quận, huyện, thị xã |
2025-2030 |
2 |
Xây dựng từ 05 – 07 mô hình du lịch cộng đồng gắn với làng nghề truyền thống tiêu biểu, phát triển mô hình du lịch farmstay, trang trại du lịch gắn với trải nghiệm văn hoá cộng đồng |
UBND các quận, huyện, thị xã |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Du lịch, các Sở ban ngành liên quan, Hiệp hội Du lịch |
2025-2030 |
3 |
Xây dựng, chuẩn hóa các nội dung thuyết minh, câu chuyện sản phẩm tại các điểm du lịch cộng đồng |
Sở Du lịch, Sở Nông nghiệp và Môi trường |
UBND UBND các quận, huyện, thị xã |
2025-2030 |
4 |
Thí điểm triển khai các mô hình trải nghiệm du lịch cộng đồng gắn với khám phá văn hóa, lịch sử, ẩm thực; các mô hình du lịch cộng đồng theo hướng du lịch xanh, bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Sở Du lịch, Sở Nông nghiệp và Môi trường |
UBND các quận, huyện, thị xã; Hiệp hội Du lịch |
2025-2030 |
5 |
Hoàn thiện thí điểm Mô hình du lịch nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới tại thôn Ngư Mỹ Thạnh, xã Quảng Lợi, huyện Quảng Điền thành phố Huế theo chỉ đạo điểm của Trung ương |
UBND huyện Quảng Điền |
UBND xã Quảng Lợi , Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Du lịch, các Sở ban ngành liên quan |
2025 |
III |
Quy hoạch, đầu tư hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật phát triển du lịch cộng đồng |
|||
1 |
Hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch của điểm du lịch cộng đồng |
Sở Tài chính |
Sở Xây dựng, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Hỗ trợ doanh nghiệp, UBND các quận, huyện, thị xã |
2025-2030 |
2 |
Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch của điểm du lịch cộng đồng tại các quận, huyện, thị xã |
UBND các quận, huyện, thị xã |
Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Hỗ trợ doanh nghiệp |
2025-2030 |
3 |
Quy hoạch và khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên các điểm du lịch cộng đồng trên địa bàn các quận, huyện, thị xã gắn với bảo tồn giá trị văn hoá và phát triển bền vững |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Xây dựng, Sở văn hóa và Thể thao; UBND các quận, huyện, thị xã |
2025-2030 |
4 |
Xúc tiến kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước nghiên cứu đầu tư các dự án phát triển du lịch cộng đồng. |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Hỗ trợ doanh nghiệp |
Sở Tài chính, UBND các quận, huyện, thị xã |
2025-2030 |
IV |
Xúc tiến quảng bá, ứng dụng công nghệ số trong phát triển du lịch cộng đồng |
|||
1 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu và bản đồ số về các điểm du lịch cộng đồng |
Sở Du lịch, Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND các quận, huyện, thị xã |
2025-2026 |
2 |
Tổ chức thí điểm và vận hành triển lãm thực tế ảo về du lịch cộng đồng |
Sở Du lịch, Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND các quận, huyện, thị xã |
2028-2030 |
3 |
Tổ chức chương trình khảo sát, đánh giá chất lượng sản phẩm du lịch cộng đồng |
Sở Du lịch |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND các quận, huyện, thị xã; Hiệp hội Du lịch, Hội Lữ hành thành phố Huế |
2025-2030 |
4 |
Xây dựng các ấn phẩm, phim quảng bá tiềm năng, lợi thế du lịch cộng đồng thành phố Huế |
Sở Du lịch |
Sở Nông nghiệp và Môi trường; UBND các quận, huyện, thị xã |
2025-2030 |
5 |
Lồng ghép giới thiệu sản phẩm du lịch cộng đồng tại các hội thảo chuyên đề, sự kiện quảng bá du lịch, các chương trình kết nối nông nghiệp và Chương trình OCOP |
Sở Công thương |
Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Du lịch, UBND các quận, huyện, thị xã |
2025-2030 |
V |
Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch |
|||
1 |
Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, về phát triển du lịch cộng đồng phù hợp với từng đối tượng (cán bộ quản lý cấp xã, Hợp tác xã và cộng đồng...) |
Sở Du lịch, Sở Nông nghiệp và Môi trường |
UBND các quận, huyện, thị xã |
2025-2030 |
2 |
Xây dựng bộ quy tắc ứng xử tại các điểm du lịch cộng đồng |
Sở Du lịch, Sở Nông nghiệp và Môi trường |
UBND các quận, huyện, thị xã |
2025-2026 |
3 |
Tổ chức khảo sát thực tế trao đổi kinh nghiệm với các địa phương đã triển khai thành công hoạt động du lịch cộng đồng. |
Sở Du lịch, Sở Nông nghiệp và Môi trường |
UBND các quận, huyện, thị xã |
2025-2030 |
4 |
Phổ biến, áp dụng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13259:2020 Du lịch cộng đồng - Yêu cầu về chất lượng dịch vụ |
Sở Du lịch, Sở Nông nghiệp và Môi trường |
UBND các quận, huyện, thị xã |
2025-2030 |
VI |
Bảo tồn, phát huy giá trị văn hoá gắn với môi trường du lịch cộng đồng |
|||
1 |
Xây dựng và hướng dẫn thực hiện kế hoạch bảo tồn, phục dựng, khai thác các hoạt động văn hóa truyền thống phục vụ phát triển du lịch cộng đồng. |
Sở Văn hóa và Thể thao |
UBND các quận, huyện, thị xã |
2025-2026 |
2 |
Tổ chức triển khai các lễ hội, sự kiện văn hóa, thể thao nhằm tạo ra các sản phẩm, điểm đến hấp dẫn, góp phần vào phát triển du lịch cộng đồng |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Sở Du lịch, UBND các quận, huyện, thị xã |
2025-2030 |
3 |
Tổ chức kiểm tra, giám sát công tác bảo vệ môi trường tại các điểm du lịch cộng đồng, cơ sở lưu trú du lịch |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch, UBND các quận, huyện, thị xã |
2025-2030 |
VII |
Báo cáo và tổng kết, đánh giá |
|||
1 |
Theo dõi và báo cáo định kỳ |
Sở Du lịch |
Sở Nông nghiệp và Môi trường; các Sở, Ban, ngành; các tổ chức chính trị xã hội; UBND các quận, huyện, thị xã |
Hằng năm |
2 |
Tổng kết đánh giá việc thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2025-2030 |
Sở Du lịch |
Sở Nông nghiệp và Môi trường; các Sở, Ban, ngành; các tổ chức chính trị xã hội; UBND các quận, huyện, thị xã |
2030 |
[1] Nhà vườn Lương Quán - Nguyệt Biều (Thành phố Huế); Cầu Ngói Thanh Toàn (Thị xã Hương Thủy);Làng nghề truyền thống Hoa giấy Thanh tiên - Tranh dân gian làng Sình (Thành phố Huế); Điểm Sinh thái Đầm Chuồn (huyện Phú Vang); Làng cổ Phước Tích (thị xã Phong Điền); Điểm du lịch sinh thái YesHue Eco Thác Mơ (huyện Phú Lộc); Điểm du lịch Sinh thái cộng đồng làng A Nôr (huyện A Lưới); Điểm du lịch Sinh thái Thượng nguồn Ô Lâu (thị xã Phong Điền); Điểm du lịch cộng đồng Ngư Mỹ Thạnh và Điểm du lịch Mây tre đan Bao La (huyện Quảng Điền).
[2] Du lịch cộng đồng Anor – huyện A Lưới, du lịch sinh thái gắn với tài nguyên bản địa Nam Đông (nay là huyện Phú Lộc), du lịch sinh thái Suối Tiên – huyện Phú Lộc, dịch vụ du lịch cộng đồng Ngư Mỹ Thạnh – huyện Quảng Điền, du lịch sinh thái và làng nghề Thanh Tiên – Thành phố Huế; Du lịch cộng đồng Cầu ngói Thanh Toàn – thị xã Hương Thủy.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.