ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 156/KH-UBND |
Cần Thơ, ngày 25 tháng 7 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC ĐẠI HỘI THỂ DỤC THỂ THAO CÁC CẤP TIẾN TỚI ĐẠI HỘI THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ CẦN THƠ LẦN THỨ X NĂM 2026
Căn cứ Hướng dẫn số 2229/HD-BVHTTDL ngày 28 tháng 5 năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc tổ chức Đại hội Thể dục thể thao các cấp tiến tới Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ X năm 2026;
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch tổ chức Đại hội Thể dục thể thao các cấp tiến tới Đại hội Thể dục thể thao thành phố Cần Thơ lần thứ X năm 2026, với những nội dung cụ thể sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Đẩy mạnh triển khai thực hiện Kết luận số 70-KL/TW ngày 31 tháng 01 năm 2024 của Bộ Chính trị về phát triển thể dục, thể thao trong giai đoạn mới và Chiến lược phát triển Thể dục thể thao đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2045;
b) Tổ chức Đại hội Thể dục thể thao các cấp thành phố Cần Thơ nhằm động viên đông đảo quần chúng nhân dân tích cực tham gia tập luyện thể dục thể thao nâng cao sức khỏe và đời sống văn hóa tinh thần, thúc đẩy phong trào thể thao quần chúng, nâng cao thành tích thi đấu thể thao của thành phố;
c) Đẩy mạnh các hoạt động thể dục thể thao quần chúng nhằm thực hiện ngày càng hiệu quả hơn cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”; phấn đấu đạt 100% đơn vị cấp xã, 100% đơn vị cấp huyện tổ chức Đại hội Thể dục thể thao;
d) Tập trung các nguồn lực của thành phố và quận huyện để phát triển, nâng cao thành tích của lực lượng vận động viên các môn thể thao thế mạnh của địa phương, các môn thể thao trọng điểm; tuyển chọn vận động viên tham dự Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ X năm 2026;
đ) Tăng cường và nâng cấp một bước cơ sở vật chất, trang thiết bị thể dục thể thao; nâng cao năng lực quản lý, tổ chức và điều hành của đội ngũ cán bộ, huấn luyện viên, hướng dẫn viên, trọng tài thể dục thể thao ở các cấp;
e) Tổng kết, đánh giá kết quả phát triển sự nghiệp thể dục thể thao của thành phố giai đoạn 2023 - 2026.
2. Yêu cầu
a) Phát huy vai trò, trách nhiệm của cấp ủy đảng, chính quyền và toàn xã hội đối với công tác thể dục thể thao nói chung và công tác tổ chức Đại hội nói riêng;
b) Việc tổ chức Đại hội Thể dục thể thao từ cấp cơ sở đến cấp thành phố phải đảm bảo nội dung, hình thức phong phú, thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia và thật sự trở thành ngày hội vui khỏe của toàn dân;
c) Tổ chức Đại hội Thể dục thể thao các cấp phải đảm bảo an toàn, tiết kiệm, hiệu quả; đẩy mạnh công tác xã hội hóa, huy động các nguồn lực của xã hội đóng góp vào việc tổ chức Đại hội; có thể lồng ghép việc tổ chức Đại hội với các ngày lễ lớn, ngày truyền thống của đơn vị, địa phương;
d) Công tác tổ chức Đại hội Thể dục thể thao các cấp phải đảm bảo trang trọng, chất lượng, đúng luật và điều lệ, chống mọi biểu hiện tiêu cực.
II. NỘI DUNG TỔ CHỨC
1. Quy mô, thời gian tổ chức
a) Đại hội Thể dục thể thao cấp xã
- Tổ chức thi đấu từ 05 môn thể thao trở lên, tập trung vào các môn được nhân dân yêu thích. Tùy điều kiện cụ thể, ưu tiên tổ chức các môn Điền kinh, Bơi, Bóng đá và trong đó nên có 02 môn thể thao dân tộc, trò chơi vận động dân gian phù hợp truyền thống của địa phương;
- Thời gian: hoàn thành trong tháng 4 năm 2025.
b) Đại hội Thể dục thể thao cấp huyện
- Tổ chức thi đấu từ 10 môn thể thao trở lên, trong đó có các môn Điền kinh, Bơi, Bóng đá,... các môn võ và các môn thể thao được nhân dân yêu thích; trong đó nên có 02 môn thể thao dân tộc phù hợp truyền thống của địa phương;
- Thời gian: hoàn thành trong tháng 8 năm 2025;
- Yêu cầu: Đại hội Thể dục thể thao cấp huyện được tổ chức sau khi đã hoàn thành việc tổ chức Đại hội Thể dục thể thao cấp xã thuộc quận, huyện đó.
c) Đại hội Thể dục thể thao thành phố Cần Thơ
- Tổ chức thi đấu 15 môn thể thao trở lên, tập trung tổ chức các môn thể thao trọng điểm, các môn truyền thống của địa phương, các môn thể thao dân tộc;
- Thời gian khai mạc và thi đấu: hoàn thành trong tháng 3 năm 2026.
2. Các công tác đảm bảo
a) Công tác chỉ đạo tổ chức
- Cấp ủy, Ủy ban nhân dân từng cấp có văn bản chỉ đạo về việc tiến hành tổ chức Đại hội ở cấp mình;
- Ủy ban nhân dân từng cấp ra quyết định thành lập Ban Tổ chức Đại hội. Ban tổ chức Đại hội các cấp ban hành Điều lệ, Kế hoạch tổ chức, thang điểm thi đua của cấp mình cho phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương để chỉ đạo, triển khai thực hiện tổ chức tốt Đại hội ở cấp mình;
- Để có cơ sở rút kinh nghiệm trong quá trình chỉ đạo và hướng dẫn tổ chức Đại hội Thể dục thể thao các cấp, cần lựa chọn từ 01 đến 02 đơn vị tổ chức Đại hội điểm ở cấp xã và cấp huyện.
b) Công tác tuyên truyền
- Tăng cường công tác tuyên truyền, tạo sự chuyển biến sâu sắc về nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội về lợi ích, tác dụng của thể dục thể thao trong việc nâng cao sức khỏe, thể lực của nhân dân, góp phần đào tạo con người phát triển toàn diện, tạo không khí vui tươi, phấn khởi trong nhân dân; Đề cao trách nhiệm, sự quan tâm, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền và của toàn xã hội đối với công tác thể dục thể thao; vận động mọi người tích cực tham gia tập luyện thể dục thể thao, thiết thực thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” và phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”;
- Tuyên truyền, giáo dục đạo đức, nhân cách, lối sống cho vận động viên, thực hiện nếp sống, ứng xử văn hóa, kiên quyết loại trừ các hành vi tiêu cực trong thể thao; tích cực biểu dương những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong các hoạt động thể dục thể thao ở cơ sở và trong công tác tổ chức Đại hội Thể dục thể thao các cấp;
- Một số khẩu hiệu tuyên truyền cho Đại hội Thể dục thể thao các cấp:
+ Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại;
+ Khỏe để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Khỏe để lập nghiệp và giữ nước;
+ Thể thao - Đoàn kết - Trung thực - Cao thượng - Tiến bộ;
+ Nhanh hơn - Cao hơn - Mạnh hơn;
Và các khẩu hiệu thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương, ngành.
III. KINH PHÍ TỔ CHỨC
1. Căn cứ tình hình cân đối ngân sách, từng địa phương thực hiện bố trí kinh phí theo quy định về phân cấp quản lý ngân sách nhà nước.
2. Nguồn vận động xã hội hóa.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Thường trực Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức Đại hội Thể dục thể thao các cấp tại thành phố Cần Thơ) tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố trình Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân thành phố xem xét trình Ban Thường vụ Thành Ủy ban hành văn bản chỉ đạo về công tác tổ chức Đại hội Thể dục thể thao các cấp tiến tới Đại hội Thể dục thể thao thành phố Cần Thơ lần thứ X năm 2026. Ban hành Điều lệ Đại hội Thể dục thể thao cấp thành phố; xây dựng thang điểm thi đua; hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra các quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các đơn vị tổ chức tốt Đại hội Thể dục thể thao các cấp đáp ứng yêu cầu đề ra trên tinh thần thiết thực, hiệu quả; theo dõi, đánh giá kết quả tổ chức của các đơn vị, địa phương, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố khen thưởng, biểu dương kịp thời các tập thể, cá nhân làm tốt; chấn chỉnh những thiếu sót trong quá trình tiến hành Đại hội. Tổng hợp báo cáo số liệu về Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo Mẫu 1 (kèm theo) sau khi hoàn thành tổ chức Đại hội Thể dục thể thao các cấp trên địa bàn thành phố.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có kế hoạch tăng cường và nâng cấp một số cơ sở vật chất, trang thiết bị thể dục thể thao; nâng cao năng lực quản lý, tổ chức, điều hành của đội ngũ cán bộ, huấn luyện viên, trọng tài thể dục thể thao ở cấp mình; xây dựng kế hoạch ngân sách, huy động các nguồn lực của xã hội đóng góp vào việc tổ chức Đại hội; hướng dẫn, chỉ đạo tổ chức tốt Đại hội Thể dục thể thao ở cấp mình hoàn thành theo Kế hoạch đề ra, lồng ghép các hoạt động thi đấu vào nội dung hoạt động kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm và xây dựng Kế hoạch tham gia Đại hội Thể thao cấp thành phố theo quy định. Sau khi tổ chức Đại hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổng hợp báo cáo số liệu theo Mẫu 2 (kèm theo) về Ủy ban nhân dân quận, huyện quản lý trực tiếp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện tổng hợp báo cáo số liệu theo Mẫu 3 và Mẫu 4 (kèm theo) sau khi tổ chức Đại hội Thể dục thể thao ở quận, huyện và gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cung cấp thông tin và định hướng cho Văn phòng đại diện báo Trung ương, địa phương khác đóng trên địa bàn thành phố, Báo Cần Thơ, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ và Trung tâm Văn hóa – Thể thao và Truyền thanh quận, huyện tuyên truyền ý nghĩa, mục đích của Đại hội Thể dục thể thao các cấp trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4. Sở Tài chính có kế hoạch bố trí ngân sách đảm bảo cho công tác tổ chức Đại hội Thể dục thể thao từ cấp cơ sở đến cấp thành phố tham gia Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ X năm 2026 theo phân cấp quản lý ngân sách. Hướng dẫn các đơn vị thẩm tra kinh phí theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức Đại hội Thể dục thể thao các cấp tiến tới Đại hội Thể dục thể thao thành phố Cần Thơ lần thứ X năm 2026. Trong quá trình thực hiện, giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thường trực, đôn đốc, theo dõi tổng hợp và kịp thời phản ánh những khó khăn, vướng mắc trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Mẫu 1
Tên đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO SỐ LIỆU
ĐẠI HỘI TDTT CÁC CẤP TP. CẦN THƠ LẦN THỨ X NĂM 2026
STT |
Nội dung |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Tổ chức Đại hội TDTT cấp xã |
|
|
1.1 |
Tổng số xã, phường, thị trấn tổ chức Đại hội TDTT/tổng số xã, phường, thị trấn |
|
|
1.2 |
Bình quân số môn thể thao được tổ chức tại Đại hội TDTT cấp xã, phường, thị trấn |
|
Ít nhất - nhiều nhất |
Trong đó số môn thể thao dân tộc |
|
|
|
1.3 |
Tổng số người tham gia, tổ chức điều hành Đại hội TDTT cấp xã trong toàn thành phố. Trong đó: |
|
|
+ Tổng số thành viên Ban Tổ chức của các xã |
|
|
|
+ Tổng số trọng tài tham gia điều hành Đại hội của các xã |
|
|
|
+ Tổng số vận động viên các môn của các xã |
|
|
|
+ Tổng số huấn luyện viên các môn của các xã |
|
|
|
+ Số người tham gia diễu hành, đồng diễn của các xã |
|
|
|
1.4 |
Tổng số cơ sở vật chất, sân bãi TDTT (các công trình TDTT) được cải tạo, sửa chữa, xây mới |
|
|
+ Kinh phí cải tạo, sửa chữa từ nguồn ngân sách |
|
|
|
+ Kinh phí cải tạo, sửa chữa từ nguồn xã hội hóa |
|
|
|
1.5 |
Tổng kinh phí chi cho Đại hội TDTT cấp xã trong toàn thành phố. Trong đó: |
|
|
+ Kinh phí ngân sách: |
|
|
|
+ Kinh phí vận động xã hội hóa: |
|
|
|
2 |
Tổ chức Đại hội TDTT cấp huyện |
|
|
2.1 |
Tổng số quận, huyện tổ chức Đại hội TDTT/tổng số quận, huyện |
|
|
2.2 |
Bình quân số môn thể thao được tổ chức tại Đại hội TDTT cấp huyện |
|
Ít nhất - nhiều nhất |
Trong đó số môn thể thao dân tộc |
|
|
|
2.3 |
Tổng số người tham gia, tổ chức điều hành Đại hội TDTT cấp quận, huyện. Trong đó: |
|
|
+ Tổng số thành viên tham gia Ban Tổ chức của các quận, huyện |
|
Không tính BTC các môn |
|
+ Tổng số trọng tài tham gia điều hành Đại hội của các quận, huyện |
|
Theo Quyết định các môn |
|
+ Tổng số vận động viên các môn của các quận, huyện |
|
|
|
+ Tổng số huấn luyện viên các môn của các quận, huyện |
|
|
|
+ Số người tham gia diễu hành, đồng diễn của các quận, huyện |
|
|
|
2.4 |
Tổng số cơ sở vật chất, sân bãi TDTT (các công trình TDTT) được cải tạo, sửa chữa, xây mới |
|
|
+ Kinh phí cải tạo, sửa chữa từ nguồn ngân sách |
|
|
|
+ Kinh phí cải tạo, sửa chữa từ nguồn xã hội hóa |
|
|
|
2.5 |
Tổng kinh phí chi cho Đại hội TDTT cấp huyện. Trong đó: |
|
|
+ Kinh phí ngân sách: |
|
|
|
+ Kinh phí vận động xã hội hóa: |
|
|
|
3 |
Đại hội TDTT cấp thành phố |
|
|
3.1 |
Số môn thể thao được tổ chức |
|
|
3.2 |
Số môn thể thao dân tộc |
|
|
3.3 |
Tổng số người tham gia, tổ chức điều hành Đại hội: |
|
|
+ Tổng số thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức |
|
Không tính BTC các môn |
|
+ Tổng số trọng tài điều hành Đại hội của các môn |
|
Tính tổng theo Quyết định các môn |
|
+ Tổng số vận động viên của các môn |
|
|
|
+ Tổng số huấn luyện viên của các môn |
|
|
|
+ Số người tham gia diễu hành, đồng diễn, biểu diễn tại Đại hội |
|
|
|
3.4 |
Tổng số bộ huy chương được trao tại Đại hội |
|
|
3.5 |
Tổng số kỷ lục được phá |
|
|
3.6 |
Tổng số cơ sở vật chất, sân bãi TDTT (các công trình TDTT) được cải tạo, sửa chữa, xây mới |
|
|
+ Kinh phí cải tạo, sửa chữa từ nguồn ngân sách |
|
|
|
+ Kinh phí cải tạo, sửa chữa từ nguồn xã hội hóa |
|
|
|
3.7 |
Kinh phí tổ chức Đại hội TDTT cấp thành phố. Trong đó: |
|
|
+ Kinh phí ngân sách: |
|
|
|
+ Kinh phí vận động xã hội hóa: |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu 2
UBND XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO SỐ LIỆU
ĐẠI HỘI THỂ DỤC THỂ THAO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ………… NĂM 2025
STT |
Tên Xã, phường, thị trấn |
Ngày |
Tổ chức thi đấu |
Tổng số thành viên BTC |
Tổng số Trọng tài |
Vận động viên |
Huấn luyện viên |
Số người tham gia diễu hành, đồng diễn |
Số cơ sở vật chất, sân bãi TDTT được cải tạo, sửa chữa, xây mới |
Kinh phí tổ chức |
Lượt người xem |
Ghi chú |
|||||||
Khai mạc |
Bế mạc |
Số môn tổ chức |
Trong đó môn thể thao dân tộc |
|
|
Tổng số |
Trong đó nữ |
Tổng số |
Trong đó nữ |
|
Số lượng |
Kinh phí cải tạo từ nguồn ngân sách |
Kinh phí cải tạo từ nguồn xã hội hóa |
Ngân sách (triệu) |
Xã hội hóa (triệu) |
|
|
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
11 |
|
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
1 |
Xã, phường, thị trấn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cần Thơ, ngày
tháng năm
|
Mẫu 3
UBND QUẬN,
HUYỆN…………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TỔNG HỢP
SỐ LIỆU
ĐẠI HỘI THỂ DỤC THỂ THAO CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CỦA QUẬN/HUYỆN……… NĂM 2025
STT |
Tên Xã, phường, thị trấn |
Ngày |
Tổ chức thi đấu |
Tổng số thành viên BTC |
Tổng số Trọng tài |
Vận động viên |
Huấn luyện viên |
Số người tham gia diễu hành, đồng diễn |
Số cơ sở vật chất, sân bãi TDTT được cải tạo, sửa chữa, xây mới |
Kinh phí tổ chức |
Lượt người xem |
Ghi chú |
|||||||
Khai mạc |
Bế mạc |
Số môn tổ chức |
Trong đó môn thể thao dân tộc |
|
|
Tổng số |
Trong đó nữ |
Tổng số |
Trong đó nữ |
|
Số lượng |
Kinh phí cải tạo từ nguồn ngân sách |
Kinh phí cải tạo từ nguồn xã hội hóa |
Ngân sách (triệu) |
Xã hội hóa (triệu) |
|
|
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
11 |
|
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
1 |
Xã, phường, thị trấn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cần Thơ, ngày
tháng năm
|
Mẫu 4
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO SỐ LIỆU
ĐẠI HỘI THỂ DỤC THỂ THAO QUẬN/HUYỆN ………… NĂM 2025
STT |
Nội dung |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Tổ chức Đại hội TDTT cấp xã |
|
|
1.1 |
Tổng số xã, phường, thị trấn tổ chức Đại hội TDTT/tổng số xã, phường, thị trấn |
|
|
1.2 |
Bình quân số môn thể thao được tổ chức tại Đại hội TDTT cấp xã, phường, thị trấn |
|
Ít nhất - nhiều nhất |
Trong đó số môn thể thao dân tộc |
|
|
|
1.3 |
Tổng số người tham gia, tổ chức điều hành Đại hội TDTT cấp xã trong toàn thành phố. Trong đó: |
|
|
+ Tổng số thành viên Ban Tổ chức của các xã |
|
|
|
+ Tổng số trọng tài tham gia điều hành Đại hội của các xã |
|
|
|
+ Tổng số vận động viên các môn của các xã |
|
|
|
+ Tổng số huấn luyện viên các môn của các xã |
|
|
|
+ Số người tham gia diễu hành, đồng diễn của các xã |
|
|
|
1.4 |
Tổng số cơ sở vật chất, sân bãi TDTT (các công trình TDTT) được cải tạo, sửa chữa, xây mới |
|
|
+ Kinh phí cải tạo, sửa chữa từ nguồn ngân sách |
|
|
|
+ Kinh phí cải tạo, sửa chữa từ nguồn xã hội hóa |
|
|
|
1.5 |
Tổng kinh phí chi cho Đại hội TDTT cấp xã trong toàn thành phố. Trong đó: |
|
|
+ Kinh phí ngân sách: |
|
|
|
+ Kinh phí vận động xã hội hóa: |
|
|
|
2 |
Tổ chức Đại hội TDTT cấp huyện |
|
|
2.1 |
Tổng số quận, huyện tổ chức Đại hội TDTT/tổng số quận, huyện |
|
|
2 2 |
Bình quân số môn thể thao được tổ chức tại Đại hội TDTT cấp huyện |
|
Ít nhất - nhiều nhất |
Trong đó số môn thể thao dân tộc |
|
|
|
2.3 |
Tổng số người tham gia, tổ chức điều hành Đại hội TDTT cấp quận, huyện. Trong đó: |
|
|
+ Tổng số thành viên tham gia Ban Tổ chức của các quận, huyện |
|
Không tính BTC các môn |
|
+ Tổng số trọng tài tham gia điều hành Đại hội của các quận, huyện |
|
Theo Quyết định các môn |
|
+ Tổng số vận động viên các môn của các quận, huyện |
|
|
|
+ Tổng số huấn luyện viên các môn của các quận, huyện |
|
|
|
+ Số người tham gia diễu hành, đồng diễn của các quận, huyện |
|
|
|
2.4 |
Tổng số cơ sở vật chất, sân bãi TDTT (các công trình TDTT) được cải tạo, sửa chữa, xây mới |
|
|
+ Kinh phí cải tạo, sửa chữa từ nguồn ngân sách |
|
|
|
+ Kinh phí cải tạo, sửa chữa từ nguồn xã hội hóa |
|
|
|
2.5 |
Tổng kinh phí chi cho Đại hội TDTT cấp huyện. Trong đó: |
|
|
+ Kinh phí ngân sách: |
|
|
|
+ Kinh phí vận động xã hội hóa: |
|
|
|
+ Kinh phí ngân sách: |
|
|
|
+ Kinh phí vận động xã hội hóa: |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.