THÀNH ỦY |
ĐẢNG
CỘNG SẢN VIỆT NAM |
Số: 156-KH/TU |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 10 năm 2017 |
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG SINH HOẠT CHI BỘ
Nhằm có thêm cơ sở thực tiễn để lãnh đạo, chỉ đạo tiếp tục nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ, Ban Thường vụ Thành ủy xây dựng kế hoạch khảo sát thực tế về tình hình sinh hoạt chi bộ hiện nay như sau:
- Đánh giá đúng thực trạng về chất lượng sinh hoạt chi bộ theo từng loại hình khác nhau, qua đó phát hiện những cách làm hay, sáng tạo và những hạn chế, tồn tại trong sinh hoạt chi bộ định kỳ và sinh hoạt chuyên đề.
- Tổ chức khảo sát phải thiết thực, hiệu quả; phản ánh đầy đủ, trung thực về chất lượng sinh hoạt chi bộ hiện nay. Từ kết quả khảo sát, tham mưu, đề ra được các giải pháp để tiếp tục nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ trong tình hình mới.
II. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN, HÌNH THỨC KHẢO SÁT
1. Đối tượng
Đối tượng khảo sát gồm tất cả các chi bộ (chi bộ cơ sở, chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở, chi bộ trực thuộc đảng bộ bộ phận) thuộc các quận ủy, huyện ủy, đảng ủy cấp trên cơ sở và đảng ủy cơ sở trực thuộc Thành ủy.
2. Thời gian
Thời gian tiến hành khảo sát từ tháng 01 năm 2018 đến hết tháng 3 năm 2018.
3. Hình thức
Các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy; lãnh đạo, chuyên viên nội dung của các ban Thành ủy, Ủy ban Kiểm tra Thành ủy, Văn phòng Thành ủy; cấp ủy viên và chuyên viên của các quận ủy, huyện ủy, đảng ủy cấp trên cơ sở và đảng ủy cơ sở trực thuộc Thành ủy trực tiếp dự sinh hoạt định kỳ, sinh hoạt chuyên đề của các chi bộ, khi đến dự họp không báo trước nhằm tránh sự chuẩn bị trước của chi bộ, giúp người dự nắm được thực chất nội dung sinh hoạt của chi bộ. Sau mỗi lần dự sinh hoạt của một chi bộ, người dự họp làm báo cáo dự sinh hoạt chi bộ (Theo mẫu 1), gửi về bộ phận được phân công tiếp nhận và tổng hợp, báo cáo.
1. Các quận ủy, huyện ủy, đảng ủy cấp trên cơ sở và đảng ủy cơ sở trực thuộc Thành ủy
Nắm đầy đủ lịch sinh hoạt định kỳ, sinh hoạt chuyên đề từ tháng 01 năm 2018 đến tháng 3 năm 2018 của tất cả các chi bộ thuộc đối tượng khảo sát theo Khoản 1, Mục II kế hoạch này.
Cung cấp cho các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy phụ trách (theo Thông báo số 1965-TB/TU ngày 25 tháng 9 năm 2017 của Ban Thường vụ Thành ủy) lịch sinh hoạt của 02 chi bộ thuộc các loại hình khác nhau, cung cấp cho các ban Thành ủy, Ủy ban Kiểm tra Thành ủy, Văn phòng Thành ủy (đính kèm bảng phân công khảo sát chất lượng sinh hoạt chi bộ), lịch sinh hoạt chi bộ của 15 chi bộ thuộc các loại hình khác nhau; trong lịch yêu cầu có đầy đủ các thông tin: thời gian, địa điểm sinh hoạt, họ tên, số điện thoại liên lạc của bí thư hoặc phó bí thư chi bộ.
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện khảo sát chất lượng sinh hoạt chi bộ của ít nhất 30% số chi bộ trực thuộc, bao gồm tất cả các loại hình chi bộ hiện có (trừ các chi bộ đã cung cấp lịch sinh hoạt cho đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy và các ban Thành ủy, Ủy ban Kiểm tra Thành ủy, Văn phòng Thành ủy); báo cáo kết quả cho Thường trực Thành ủy (qua Ban Tổ chức Thành ủy) trước ngày 30 tháng 4 năm 2018.
2. Các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy
Mỗi đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, tùy theo điều kiện công tác cố gắng sắp xếp để dự sinh hoạt chi bộ của ít nhất 02 chi bộ thuộc các loại hình khác nhau ở các quận ủy, huyện ủy, đảng ủy cấp trên cơ sở và đảng ủy cơ sở trực thuộc Thành ủy do mình phụ trách (theo Thông báo số 1965-TB/TU ngày 25 tháng 9 năm 2017 của Ban Thường vụ Thành ủy). Sau mỗi lần dự sinh hoạt chi bộ, gửi báo cáo dự sinh hoạt chi bộ về phòng Cơ sở đảng - đảng viên, Ban Tổ chức Thành ủy trước ngày 15 hàng tháng (từ tháng 02 năm 2018 đến tháng 4 năm 2018) để tổng hợp, báo cáo.
3. Các ban Thành ủy, Ủy ban Kiểm tra Thành ủy, Văn phòng Thành ủy
- Trao đổi cụ thể với các quận ủy, huyện ủy, đảng ủy cấp trên cơ sở và đảng ủy cơ sở trực thuộc Thành ủy (đính kèm bảng phân công khảo sát chất lượng sinh hoạt chi bộ) cung cấp lịch sinh hoạt định kỳ, sinh hoạt chuyên đề từ tháng 01 năm 2018 đến tháng 3 năm 2018 của các chi bộ; phân công cho mỗi lãnh đạo, chuyên viên nội dung dự sinh hoạt định kỳ, sinh hoạt chuyên đề của từ 03 đến 05 chi bộ thuộc các loại hình khác nhau (yêu cầu mỗi cơ quan phải khảo sát được trên 100 chi bộ, trong số các chi bộ được các quận ủy, huyện ủy, đảng ủy cấp trên cơ sở và đảng ủy cơ sở trực thuộc Thành ủy cung cấp lịch sinh hoạt); thông báo kịp thời cho các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên của cơ quan biết về thời gian, địa điểm sinh hoạt, họ tên, số điện thoại liên lạc của bí thư hoặc phó bí thư chi bộ để cán bộ, chuyên viên chủ động sắp xếp đến dự sinh hoạt mà không phải báo trước với chi bộ.
- Tạo điều kiện về thời gian, hỗ trợ kinh phí đi lại, ăn ở (nếu dự sinh hoạt của các chi bộ ở tỉnh, thành khác) để cán bộ, chuyên viên thực hiện tốt công tác khảo sát theo kế hoạch.
- Mỗi cơ quan cử một cán bộ để tiếp nhận tất cả báo cáo dự sinh hoạt chi bộ của lãnh đạo và chuyên viên, gửi về phòng Cơ sở đảng - đảng viên, Ban Tổ chức Thành ủy trước ngày 15 hàng tháng (từ tháng 02 đến tháng 4 năm 2018) để tổng hợp, báo cáo.
4. Ban Tổ chức Thành ủy
Phân công bộ phận nghiệp vụ tổng hợp các báo cáo của các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy; lãnh đạo và chuyên viên các ban Thành ủy, Ủy ban Kiểm tra Thành ủy, Văn phòng Thành ủy, các quận ủy, huyện ủy, đảng ủy cấp trên cơ sở và đảng ủy cơ sở trực thuộc Thành ủy, phân tích, đánh giá về thực trạng chất lượng sinh hoạt chi bộ theo từng loại hình, báo cáo kết quả và đề xuất các giải pháp để Thành ủy lãnh đạo, chỉ đạo tiếp tục nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ trong thời gian tới, trình Thường trực Thành ủy, Ban Thường vụ Thành ủy trong tháng 6 năm 2018.
|
T/M BAN THƯỜNG
VỤ |
|
(Phiếu khảo sát chất lượng sinh hoạt chi bộ)
I. THÔNG TIN CHUNG
Tên Chi bộ: ____________________________________________________________
Thuộc Đảng bộ: _________________________________________________________
Loại sinh hoạt: Sinh hoạt thường lệ (định kỳ) □ Sinh hoạt chuyên đề □
Thời gian: Từ ____giờ____ đến___ giờ_____ ngày/tháng/năm ____________________
Tổng số đảng viên:_______________________ , trong đó: Chính thức____ Dự bị: ____
Số đảng viên miễn sinh hoạt ________________
Số đảng viên dự sinh hoạt:______________, trong đó: Chính thức_______ Dự bị: _____
Số đảng viên vắng:__________, trong đó: Chính thức__________ Dự bị: __________
Lý do vắng (ghi rõ lý do gì?): ________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
Người chủ trì là: Bí thư □ Phó Bí thư □ Chi ủy viên □
Các chức vụ khác của người chủ trì (chức vụ chính quyền, đoàn thể, ...):
_______________________________________________________________________
- Người chủ trì báo cáo số đảng viên dự sinh hoạt, phân công thư ký, thông qua chương trình, nội dung sinh, hoạt, thảo luận: Có □ Không □
II. TIẾN HÀNH SINH HOẠT
1. Trường hợp sinh hoạt thường lệ (định kỳ)
- Chi bộ thực hiện thu đảng phí: Có □ Không □
Nếu có, thu đảng phí vào: Đầu buổi họp □ Cuối buổi họp □
- Thông tin thời sự; phổ biến, quán triệt chủ trương, chính sách mới của Đảng, Nhà nước (Ghi số, tên văn bản đã thông tin, phổ biến, quán triệt):
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
- Quán triệt Nghị quyết và các văn bản chỉ đạo của cấp ủy cấp trên trực tiếp (Ghi số, tên văn bản đã quán triệt):
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
- Các nội dung chủ yếu có trong buổi sinh hoạt:
(Đánh dấu X vào cột có hoặc không, tương ứng với nội dung)
Nội dung |
Có |
Không |
Nhận xét tình hình tư tưởng của đảng viên và quần chúng thuộc phạm vi lãnh đạo của chi bộ. |
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ tháng trước. Đánh giá tình hình thực hiện nghị quyết tháng trước của chi bộ. |
|
|
Kiểm điểm, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ được phân công của đảng viên. |
|
|
Kiểm điểm, đánh giá việc thực hiện nội dung đăng ký học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. |
|
|
Tự phê bình và phê bình những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ. |
|
|
Đôn đốc, nhắc nhở đảng viên trong chi bộ thực hiện cam kết về việc giữ gìn phẩm chất đạo đức, lối sống, không có biểu hiện suy thoái, “tự diễn biển”, “tự chuyển hóa”. |
|
|
Đề ra các nhiệm vụ trọng tâm cho tháng sau: |
|
|
Trong đó: |
|
|
Về lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị (nhiệm vụ chuyên môn) |
|
|
Về lãnh đạo thực hiện công tác tư tưởng |
|
|
Về lãnh đạo công tác tổ chức, cán bộ |
|
|
Về lãnh đạo xây dựng chi bộ, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp |
|
|
Về lãnh đạo các đoàn thể (nếu có) |
|
|
Đồng chí chủ trì nêu những vấn đề quan trọng, chủ yếu cần tập trung thảo luận, góp ý. |
|
|
Đồng chí chủ trì tóm tắt ý kiến phát biểu của đảng viên và kết luận những vấn đề quan trọng, chủ yếu chi bộ đã thảo luận. |
|
|
Đồng chí chủ trì phân công nhiệm vụ cụ thể cho đảng viên để thực hiện nhiệm vụ tháng tới của chi bộ. |
|
|
Chi bộ biểu quyết thông qua kết luận (nghị quyết) của chi bộ. |
|
|
2. Trường hợp sinh hoạt chuyên đề
- Tên chuyên đề _________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
- Phân công đảng viên chuẩn bị trước: Có □ Không □
- Nội dung trình bày có liên hệ với thực tế của chi bộ: Có □ Không □
- Có đề ra các giải pháp thực hiện: Có □ Không □
3. Tình hình thảo luận trong sinh hoạt
- Số đảng viên phát biểu_____ đảng viên; số lượt phát biểu_____ lượt.
- Các ý kiến phát biểu của đảng viên có nội dung là:
+ Đồng ý với các nội dung đã trình bày_______ ý kiến.
+ Bổ sung thêm nội dung___________ ý kiến.
+ Đề xuất giải pháp thực hiện___________ ý kiến.
+ Tự phê bình, phê bình_______________ ý kiến.
- Các ý kiến đề xuất, kiến nghị của chi bộ (nếu có): _____________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
III. NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ, CHUYÊN VIÊN DỰ SINH HOẠT CHI BỘ
1. Chất lượng sinh hoạt của chi bộ: (Căn cứ Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 30 tháng 3 năm 2007 của Ban Bí thư về nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ và Hướng dẫn số 09-HD/BTCTW ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Ban Tổ chức Trung ương về nội dung sinh hoạt chi bộ để đánh giá chất lượng buổi sinh hoạt chi bộ)
Tốt □ Khá □ Trung bình □ Chưa tốt □
2. Các vấn đề cần lưu ý: _________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
3. Đề xuất kiến nghị: ____________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
|
KÝ TÊN Họ và tên: _________________________ Chức vụ, đơn vị: _____________________ ___________________________________ |
Khảo sát chất lượng sinh hoạt chi bộ
I. BAN TUYÊN GIÁO THÀNH ỦY: 4 quận ủy, huyện ủy + 6 đảng ủy.
1. Quận ủy quận 1
2. Quận ủy quận 2
3. Quận ủy quận 3
4. Huyện ủy huyện Nhà Bè
5. Đảng ủy Sở Giáo dục và Đào tạo
6. Đảng ủy Tổng Công ty Văn hóa Sài Gòn
7. Đảng ủy khối Dân - Chính - Đảng thành phố
8. Đảng ủy khối cơ sở Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
9. Đảng ủy khối Đại học, Cao đẳng thành phố Hồ Chí Minh
10. Đảng ủy Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
II. BAN DÂN VẬN THÀNH ỦY: 4 quận ủy, huyện ủy + 6 đảng ủy.
1. Quận ủy quận 4
2. Quận ủy quận 5
3. Quận ủy quận 6
4. Huyện ủy huyện Bình Chánh
5. Đảng ủy Sở Giao thông Vận tải
6. Đảng ủy Sở Y tế
7. Đảng ủy Sở Lao động, Thương binh và xã hội
8. Đảng ủy Tổng Công ty Công nghiệp - In - Bao bì Liksin
9. Đảng ủy Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn
10. Đảng ủy Lực lượng Thanh niên xung phong
III. BAN NỘI CHÍNH THÀNH ỦY: 4 quận ủy, huyện ủy + 6 đảng ủy.
1. Quận ủy quận 7
2. Quận ủy quận 8
3. Quận ủy quận 9
4. Huyện ủy huyện Hóc Môn
5. Đảng ủy Công an thành phố
6. Đảng ủy Quân sự thành phố
7. Đảng ủy Bộ đội Biên phòng
8. Đảng ủy Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy thành phố
9. Đảng ủy khối Ngân hàng thành phố
10. Đảng ủy Cục Hải quan thành phố
IV. BAN TỔ CHỨC THÀNH ỦY: 4 quận ủy, huyện ủy + 14 đảng ủy.
1. Quận ủy quận 10
2. Quận ủy quận 11
3. Quận ủy quận 12
4. Huyện ủy huyện Củ Chi
5. Đảng ủy các Khu chế xuất và khu công nghiệp
6. Đảng ủy Tổng Công ty Cơ khí Giao thông Vận tải Sài Gòn
7. Đảng ủy Tổng Công ty Công nghiệp Sài Gòn
8. Đảng ủy Công ty Dệt may Gia Định
9. Đảng ủy Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố
10. Đảng ủy khối cơ sở Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
11. Đảng ủy khối cơ sở Bộ Giao thông Vận tải
12. Đảng ủy khối cơ sở Bộ Xây dựng
13. Đảng ủy khối cơ sở Bộ Y tế
14. Đảng ủy khối cơ sở Bộ Tài nguyên và Môi trường
15. Đảng ủy Viễn thông thành phố Hồ Chí Minh
16. Đảng ủy Tổng Công ty Xây dựng công trình Giao thông 6
17. Đảng ủy Bưu điện thành phố Hồ Chí Minh
18. Đảng ủy Học viện Cán bộ thành phố
V. VĂN PHÒNG THÀNH ỦY: 4 quận ủy + 6 đảng ủy.
1. Quận ủy quận Bình Tân
2. Quận ủy quận Bình Thạnh
3. Quận ủy quận Gò Vấp
4. Quận ủy quận Thủ Đức
5. Đảng ủy Tổng Công ty Xây dựng Sài Gòn
6. Đảng ủy Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn
7. Đảng ủy Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn
8. Đảng ủy Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn
9. Đảng ủy Tổng Công ty Bến Thành
10. Đảng ủy Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn
VI. ỦY BAN KIỂM TRA THÀNH ỦY: 4 quận ủy, huyện ủy + 6 đảng ủy.
1. Quận ủy quận Phú Nhuận
2. Quận ủy quận Tân Bình
3. Quận ủy quận Tân Phú
4. Huyện ủy huyện Cần Giờ
5. Đảng ủy Công ty Dược Sài Gòn
6. Đảng ủy Công ty Đầu tư tài chính (HFIC)
7. Đảng ủy khối Doanh nghiệp thành phố
8. Đảng ủy khối Doanh nghiện Công nghiệp Trung ương tại TPHCM
9. Đảng ủy khối Doanh nghiệp Thương mại Trung ương tại TPHCM
10. Đảng ủy Tổng Công ty Điện lực thành phố
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.