ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 149/KH-UBND |
Lạng Sơn, ngày 01 tháng 9 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
Thực hiện Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA), UBND tỉnh Lạng Sơn xây dựng Kế hoạch thực hiện EVFTA trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Quán triệt, nâng cao nhận thức cho các cấp, các ngành, các hiệp hội, làng nghề, hợp tác xã, các doanh nghiệp, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, hộ kinh doanh,… về tầm quan trọng, những cơ hội và thách thức trong thực thi EVFTA đối với sự phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung theo Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương, trong đó tập trung cụ thể hóa, tuyên truyền, triển khai có hiệu quả các nội dung EVFTA đến hệ thống các doanh nghiệp, hợp tác xã, người dân trên địa bàn tỉnh theo lĩnh vực của các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố phụ trách, phù hợp theo lộ trình áp dụng và điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả khai thác EVFTA mang lại để mở rộng thị trường cho các doanh nghiệp, thu hút đầu tư vào các lĩnh vực ngành hàng có thế mạnh của tỉnh khai thác thị trường liên minh châu Âu (EU).
II. YÊU CẦU
1. Công tác triển khai thực hiện các nhiệm vụ phải có sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, liên tục giữa các sở, ban, ngành, UBND các huyện và thành phố, các cơ quan, đơn vị, các tổ chức chính trị, xã hội, doanh nghiệp và người dân.
2. Thường xuyên rà soát, bảo đảm thực thi nghiêm túc các nội dung theo Kế hoạch, hướng dẫn, định hướng của Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương phù hợp với nguồn lực của tỉnh; đánh giá kịp thời các vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc để đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả thực thi EVFTA cũng như chủ trương, chính sách trên địa bàn tỉnh.
III. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường của các nước EU
a) Tăng cường phổ biến về EVFTA cho các đối tượng có liên quan, đặc biệt là các đối tượng có thể chịu tác động như: nông dân, cơ quan quản lý, hiệp hội ngành nghề, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin điện tử của UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện và thành phố, các ấn phẩm, tài liệu, các chương trình phát thanh, truyền hình, các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả EVFTA.
b) Chú trọng tập huấn cho các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước và các doanh nghiệp trong một số lĩnh vực như: đầu tư, dịch vụ, hải quan, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, nông lâm nghiệp, lao động, môi trường,... các quy định về cam kết của EVFTA theo từng chuyên ngành, lĩnh vực cụ thể, bảo đảm các doanh nghiệp cũng như các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc thực thi được đầy đủ và hiệu quả.
c) Thiết lập cơ quan đầu mối thông tin về EVFTA trên địa bàn tỉnh, kịp thời phối hợp các cơ quan liên quan cập nhật, nắm bắt thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, thị trường xuất nhập khẩu, thị trường trong nước từ Bộ Công Thương và các cơ quan nhà nước có chức năng cung cấp thông tin về thương mại - đầu tư liên quan đến EVFTA để thông tin đến các doanh nghiệp, hợp tác xã, người dân nắm bắt có kế hoạch sản xuất, kinh doanh phù hợp.
d) Phối hợp, đẩy mạnh các chương trình xúc tiến thương mại - đầu tư, phát triển quan hệ thương mại, thu hút đầu tư từ các nước EU vào những lĩnh vực trọng điểm của tỉnh; tiếp tục xây dựng và quảng bá hình ảnh của tỉnh Lạng Sơn trong các hoạt động giao lưu, kết nối ngoại giao hữu nghị với địa phương các nước EU.
đ) Nêu cao vai trò của Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh và các hội doanh nghiệp, thông qua Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh để nắm bắt, giải quyết những khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong triển khai thực hiện EVFTA.
2. Công tác tham gia xây dựng pháp luật, thể chế
a) Triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ và hiệu quả các chính sách cũng như hướng dẫn của Trung ương trong việc triển khai thực hiện những quy định có liên quan của Việt Nam khi tham gia EVFTA.
b) Tham gia ý kiến hiệu quả, đầy đủ trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật khi được các cơ quan Trung ương đề nghị; rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh để kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới đảm bảo phù hợp với EVFTA và phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
c) Trên cơ sở kiện toàn, củng cố các cơ quan phụ trách việc thực thi EVFTA tại các bộ, ngành, cơ quan quản lý nhà nước tại Trung ương, các Sở, ban, ngành kịp thời tham mưu đề xuất UBND tỉnh phân công đầu mối phụ trách tại tỉnh để phối hợp chặt chẽ với cơ quan đầu mối quốc gia đảm bảo việc thực thi được hiệu quả và đầy đủ EVFTA.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
a) Khảo sát, đánh giá, định lượng về tác động của thực thi EVFTA sau đại dịch COVID-19 đối với phát triển kinh tế - xã hội tỉnh cũng như trong từng lĩnh vực, ngành hàng cụ thể để có các giải pháp tận dụng thời cơ của EVFTA mang lại.
b) Xây dựng các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, hợp tác xã, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân, phù hợp với cam kết quốc tế; đồng thời chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc thực thi EVFTA. Tận dụng các lợi thế của tỉnh trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá, thương mại biên giới nhằm hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu.
c) Đẩy mạnh việc đào tạo nghề nâng cao chất lượng và thu hút nguồn nhân lực, gắn kết đào tạo với việc làm tại doanh nghiệp; hỗ trợ, thúc đẩy ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất, kinh doanh, đặc biệt ứng dụng các thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 vào sản xuất; khuyến khích các doanh nghiệp tỉnh tham gia mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu; phối hợp xây dựng, hoàn thiện và đẩy mạnh áp dụng các biện pháp kỹ thuật (tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật, vệ sinh an toàn thực phẩm, xuất xứ, bảo vệ môi trường,...) phù hợp với các cam kết quốc tế để hỗ trợ cho sự phát triển của các doanh nghiệp, sản phẩm của tỉnh và bảo vệ người tiêu dùng.
d) Tăng cường công tác xúc tiến đầu tư, thương mại, xây dựng các cơ chế khuyến khích, định hướng, mời gọi các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài liên kết với doanh nghiệp của tỉnh góp phần vào việc hình thành và phát triển chuỗi cung ứng.
đ) Tập trung cơ cấu lại công nghiệp theo hướng hiện đại hóa, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường.
e) Xây dựng các chương trình nhằm giúp doanh nghiệp tận dụng được cơ hội từ EVFTA mang lại để đẩy mạnh xuất khẩu (cung cấp thông tin về thị hiếu, dư địa, cam kết của EU, thông tin thị trường và khả năng sản xuất trong nước,...) đến từng mặt hàng mà tỉnh có thế mạnh để xác định rõ những mặt hàng có lợi, đề xuất biện pháp, giải pháp tháo gỡ khó khăn, khai thông thị trường khi đã có ưu đãi thuế quan.
g) Thúc đẩy việc công nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp với EU, đặc biệt đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu có thế mạnh của Việt Nam sang thị trường EU.
4. Chủ trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp
a) Triển khai các chính sách, biện pháp cụ thể nhằm điều chỉnh các quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động phù hợp với các tiêu chuẩn, công ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia theo hướng dẫn của các cơ quan Trung ương.
b) Phối hợp nghiên cứu, khảo sát, đánh giá những vấn đề về an ninh khi triển khai các cam kết về lao động, công đoàn theo yêu cầu của các Bộ, ngành liên quan.
5. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
a) Triển khai đồng bộ các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm,... để giúp người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh.
b) Đánh giá những tác động của EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội, đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn, góp phần tạo môi trường ổn định,… đề xuất các giải pháp để thực hiện có hiệu quả EVFTA trên địa bàn tỉnh.
c) Tiếp tục thúc đẩy thực thi đầy đủ các cam kết của Việt Nam trong các hiệp định đa phương về môi trường, bảo tồn và bảo vệ động vật hoang dã mà Việt Nam tham gia; thúc đẩy việc thực thi Hiệp định đối tác tự nguyện về thực thi luật lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản "FLEGT-VPA"; chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học.
d) Đẩy mạnh triển khai việc tuyên truyền, phòng chống các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU) và thương mại động thực vật hoang dã bị khai thác trái phép.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nội dung nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch thực hiện này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố chỉ đạo triển khai cụ thể hóa thực hiện theo chức năng nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị; định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hằng năm gửi báo cáo về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công Thương theo quy định.
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được cân đối từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp, nguồn tài trợ và các nguồn tài chính hợp pháp khác. Sở Công Thương chủ trì phối hợp các đơn vị liên quan xây dựng dự toán kinh phí và gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Đối với các nội dung nhiệm vụ theo Kế hoạch không thuộc nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan, đơn vị: cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Giao Sở Công Thương là cơ quan đầu mối thông tin về EVFTA trên địa bàn tỉnh, đồng thời theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
(Một số công việc cụ thể triển khai thực hiện theo Phụ lục gửi kèm)
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu cần sửa đổi, bổ sung nội dung của Kế hoạch, yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỘT
SỐ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN EVFTA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 149/KH-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh Lạng
Sơn)
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
|
1 |
Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường của các nước đối tác EVFTA |
|||||
1.1 |
Tham dự các Hội thảo, khóa đào tạo; tổ chức phổ biến, tập huấn về EVFTA tới các cơ quan quản lý Nhà nước, cộng đồng doanh nghiệp và người dân |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, hiệp hội doanh nghiệp, doanh nghiệp |
Hội nghị, hội thảo, tập huấn… |
Năm 2020, trong quá trình thực thi EVFTA và khi có triển khai của Bộ Công Thương, các cơ quan Trung ương liên quan |
|
1.2 |
Triển khai các nội dung tuyên truyền thông qua hoạt động báo chí, thông tin điện tử trên các phương tiện thông tin đại chúng (gồm báo viết, báo nói, báo hình, báo điện tử, mạng xã hội,...); sản xuất các tin, bài, phim tài liệu, thông điệp, tiểu phẩm, phóng sự đăng phát trên các phương tiện thông tin đại chúng; các ấn phẩm, tài liệu giới thiệu, nghiên cứu về EVFTA và việc tham gia của Việt Nam. Phối hợp với sở Công Thương và các cơ quan liên quan kịp thời định hướng, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở thông tin, tuyên truyền, tiếp cận tích cực với những thay đổi khi tham gia EVFTA |
Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh |
Các bài viết, bài nói, ấn phẩm, số liệu, thông tin… |
Trong quá trình thực thi EVFTA và khi có triển khai của Bộ Công Thương, các cơ quan Trung ương liên quan |
|
1.3 |
Tăng cường cung cấp thông tin cho doanh nghiệp thông qua hệ thống các trung tâm xúc tiến thương mại, trung tâm thông tin, trang thông tin điện tử của tỉnh, các cơ quan, ban, ngành của tỉnh,… về các yêu cầu kỹ thuật, quy định, thực tiễn về quản lý XNK hàng hóa và phòng vệ thương mại của các nước EU |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh |
Các bài viết, bài nói, ấn phẩm, số liệu, thông tin… |
Trong quá trình thực thi EVFTA và khi có triển khai của Bộ Công Thương, các cơ quan Trung ương liên quan |
|
1.4 |
Thiết lập đầu mối thông tin về EVFTA để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến EVFTA |
Sở Công Thương |
Các cơ quan có liên quan |
Quyết định hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền |
Năm 2020 |
|
1.5 |
Nêu cao vai trò của Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh và các Hội doanh nghiệp; thông qua Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh để nắm bắt, giải quyết những khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong thực hiện EVFTA. |
Sở Công Thương; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố |
Các chương trình gặp mặt, hội đàm, giải quyết khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp; hội thảo, hội nghị liên quan... |
Trong quá trình thực thi EVFTA và khi có triển khai của các Bộ, ngành Trung ương liên quan |
|
1.6 |
Phối hợp, đẩy mạnh các chương trình xúc tiến thương mại - đầu tư, phát triển quan hệ thương mại, thu hút đầu tư từ các nước EU vào những lĩnh vực trọng điểm của tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan có liên quan |
Các chương trình xúc tiến thương mại - đầu tư |
Trong quá trình thực thi EVFTA và khi có triển khai của các Bộ, ngành Trung ương liên quan |
|
1.7 |
Tiếp tục xây dựng và quảng bá hình ảnh của tỉnh Lạng Sơn trong các hoạt động giao lưu, kết nối ngoại giao hữu nghị với các nước EU |
Sở Ngoại vụ, Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan có liên quan |
Các bài viết, bài nói, ấn phẩm, chương trình giao lưu… |
Trong quá trình thực thi EVFTA và khi có triển khai của các Bộ, ngành Trung ương liên quan |
|
2 |
Xây dựng pháp luật, thể chế |
|||||
2.1 |
Tiếp tục rà soát các văn bản quy phạm pháp luật để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Các Quyết định, quy định của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh |
Năm 2020, trong quá trình thực thi EVFTA, triển khai của các cơ quan Trung ương |
|
2.2 |
Tham gia ý kiến sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật theo từng lĩnh vực phù hợp với lộ trình đã quy định của EVFTA trên từng lĩnh vực |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Văn bản góp ý |
Theo yêu cầu của các cơ quan Trung ương |
|
2.3 |
Triển khai các văn bản, quy định, hướng dẫn của Trung ương trong quá trình thực hiện EVFTA trên từng lĩnh vực |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, hiệp hội doanh nghiệp, các doanh nghiệp, hợp tác xã |
Các văn bản |
Theo triển khai của các cơ quan Trung ương, trong quá trình thực thi EVFTA |
|
3 |
Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực |
|||||
3.1 |
Xây dựng, triển khai các chương trình phát triển thị trường cho các mặt hàng xuất khẩu có tiềm năng và lợi thế của tỉnh vào các nước EVFTA |
Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, Hiệp hội doanh nghiệp, Liên minh hợp tác xã, các doanh nghiệp,.. |
Chương trình, kế hoạch, … |
Trong quá trình thực thi EVFTA khi có triển khai của các cơ quan Trung ương |
|
3.2 |
Nâng cao năng lực của các cơ quan quản lý và cơ quan thực thi quyền sở hữu trí tuệ nhằm đáp ứng các yêu cầu mới của EVFTA |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành có liên quan |
Khóa đào tạo, tập huấn, ấn phẩm, tài liệu hướng dẫn |
Trong quá trình thực thi EVFTA |
|
4 |
Chủ trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp |
|||||
|
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Các lớp tập huấn, bồi dưỡng… |
Trong quá trình thực thi EVFTA |
|
5 |
Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững |
|||||
5.1 |
Tiếp tục đánh giá định lượng những tác động của EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội,... và kiến nghị các biện pháp phù hợp |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan |
Báo cáo trình UBND tỉnh, của các cơ quan |
Trong quá trình thực thi EVFTA |
|
5.2 |
Tiếp tục thúc đẩy thực thi đầy đủ các cam kết của Việt Nam trong các hiệp định đa phương về môi trường, bảo tồn và bảo vệ động vật hoang dã mà Việt Nam tham gia; thúc đẩy việc thực thi Hiệp định đối tác tự nguyện về Thực thi luật lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản "FLEGT-VPA"; chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Công Thương |
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan |
Thanh tra, kiểm tra, báo cáo về vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học |
Trong quá trình thực thi EVFTA |
|
5.3 |
Triển khai các biện pháp chống lại các hành vi đánh bắt, buôn bán thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo đúng quy định (IUU), và thương mại động thực vật hoang dã bị khai thác trái phép |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan |
Báo cáo trình UBND tỉnh, của các cơ quan |
Thường xuyên và trong quá trình thực thi EVFTA |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.