ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 147/KH-UBND |
Hà Giang, ngày 31 tháng 5 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ GIANG NĂM 2024
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án xác định chỉ số CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2030;
Căn cứ Quyết định số 273/QĐ-BNV ngày 10/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt và công bố Chỉ số CCHC (gọi tắt là Chỉ số PAR INDEX) năm 2023 của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương[1].
Để phát huy những mặt mạnh, khắc phục kịp thời những điểm còn hạn chế về Chỉ số CCHC năm 2023, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch cải thiện và nâng cao chỉ số PAR INDEX tỉnh Hà Giang năm 2024, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Tăng cường nhận thức và nâng cao vai trò trách nhiệm của các cấp, các ngành, của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong nhận thức và tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC tại cơ quan, đơn vị góp phần cải thiện và nâng cao Chỉ số PAR INDEX tỉnh Hà Giang.
- Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC nhà nước năm 2024 nhằm tạo động lực thực sự để cán bộ, công chức thực thi công vụ có chất lượng và hiệu quả cao; nâng cao chất lượng dịch vụ công.
- Tiếp tục duy trì và nâng cao điểm số các nội dung, tiêu chí (TC), tiêu chí thành phần (TCTP) Chỉ số PAR INDEX đã đạt điểm và thứ hạng từ nhóm B (từ 80% đến dưới 90%) trở lên; cải thiện, khắc phục những tồn tại, hạn chế năm 2023, nhằm từng bước giữ và thăng hạng bền vững Chỉ số PAR INDEX tỉnh Hà Giang.
2. Yêu cầu:
- Các cơ quan, đơn vị; đặc biệt là các sở ngành được giao nhiệm vụ chủ trì tham mưu các nội dung, lĩnh vực CCHC: (1) Sở Tư pháp (lĩnh vực Cải cách thể chế), (2) Văn phòng UBND tỉnh (lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính; Tiêu chí Đối thoại của lãnh đạo tỉnh với người dân, doanh nghiệp; Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao thuộc lĩnh vực Chỉ đạo điều hành; Tiêu chí phát triển ứng dụng dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức thuộc lĩnh vực xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số), (3) Sở Nội vụ (các lĩnh vực chỉ đạo điều hành CCHC, cải cách tổ chức bộ máy hành chính, cải cách chế độ công vụ), (4) Sở Tài chính (lĩnh vực cải cách tài chính công, Tổ chức thực hiện thu ngân sách theo kế hoạch được Chính phủ giao), (5) Sở Thông tin và Truyền thông (Tiêu chí: Phát triển các nền tảng, cơ sở dữ liệu; Phát triển các ứng dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số), (6) Sở Kế hoạch và Đầu tư (các tiêu chí về mức độ thu hút đầu tư, mức độ phát triển doanh nghiệp của tỉnh, tỷ lệ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn, mức độ thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội do HĐND tỉnh giao); (7) các sở ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã (các tiêu chí chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ, chỉ số hài lòng về giải quyết TTHC, chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHC, chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC, chỉ số hài lòng về tiếp nhận, xử lý phản ánh liên quan đến TTHC) phải thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc; đánh giá đầy đủ và chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC tại địa phương theo Bộ tiêu chí của Bộ Nội vụ ban hành.
- Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 24/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Đề án số 56/ĐA-UBND ngày 3 0/8/2021 của UBND tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng công vụ giai đoạn 2021- 2025, Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 (Quyết định số 2554/QĐ-UBND ngày 26/12/2023 của UBND tỉnh Hà Giang), Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024, Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 31/01/2024 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành Kế hoạch Cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024, Chỉ thị số 623/CT-UBND ngày 31/3/2021 của UBND tỉnh Hà Giang về việc tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; đổi mới tác phong, lề lối làm việc, nâng cao chất lượng thực thi nhiệm vụ công vụ trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, Kế hoạch số 04/KH-UBND ngày 08/01/2024 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2024.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các sở, ngành và địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao Chỉ số SEPAS, chỉ số PAR INDEX; phát huy tinh thần, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ.
- Trên cơ sở kế hoạch của UBND tỉnh phải cụ thể hoá thành Kế hoạch của ngành mình, cấp mình, có giải pháp phù hợp với thực tế địa phương, đơn vị; tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả về UBND tỉnh theo quy định.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Nội dung và mục tiêu “Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính”.
1.1. Sở Nội vụ: chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Bảo đảm mức độ hoàn thành kế hoạch cải cách hành chính năm 2024: Hoàn thành từ 100% kế hoạch trở lên;
- Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ (gồm các báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm về CCHC đảm bảo về số lượng, nội dung và thời gian theo quy định).
- Về kiểm tra công tác CCHC trong năm phải được triển khai thực hiện tối thiểu từ 30% trở lên đối với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện. 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc, vi phạm...) phải được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về CCHC dưới nhiều hình thức như: Tổ chức hội nghị tập huấn chuyên đề về CCHC; đăng tải thông tin trên website của tỉnh, trên Báo Hà Giang, Đài Phát thanh - Truyền hình của tỉnh, trên Cổng thông tin điện tử và các hình thức tuyên truyền khác.
- Đề xuất ít nhất 3 sáng kiến hoặc giải pháp mới về công tác CCHC được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả công tác chỉ đạo, điều hành CCHC của tỉnh.
1.2. Văn phòng UBND tỉnh: chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện tham mưu UBND tỉnh tổ chức các diễn đàn đối thoại trực tiếp hoặc trực tuyến giữa lãnh đạo UBND tỉnh với người dân, doanh nghiệp; chỉ đạo giải quyết những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp tại các cuộc đối thoại; thực hiện đầy đủ và đúng tiến độ các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho tỉnh trong năm 2024.
2. Nội dung và mục tiêu “Cải cách thể chế”:
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện:
- Thực hiện đầy đủ các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật theo đúng quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật và Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành. Căn cứ kết quả thu thập thông tin; kết quả kiểm tra; điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật tham mưu cho UBND tỉnh xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo quy định.
- Các sở, ban, ngành thực hiện rà soát các nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan mình. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành tham mưu UBND tỉnh công bố kịp thời danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực theo quy định.
- Các Sở, ban, ngành thực hiện việc rà soát văn bản phải được tiến hành thường xuyên; ngay khi có căn cứ rà soát; không bỏ sót văn bản thuộc trách nhiệm rà soát; kịp thời xử lý kết quả rà soát; tuân thủ trình tự rà soát. 100% số văn bản QPPL đã được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý so với tổng số văn bản QPPL phải được xử lý hoặc được kiến nghị xử lý sau khi rà soát.
- Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan thẩm định các văn bản QPPL đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất, tính hợp lý, tính khả thi và tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả cải cách thể chế của tỉnh.
3. Nội dung và mục tiêu “Cải cách thủ tục hành chính”
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Kiểm soát quy định về ban hành TTHC theo thẩm quyền. Trong năm tỉnh không có TTHC ban hành trái thẩm quyền được giao; 100% các vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
- Hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban ngành tham mưu UBND tỉnh công bố, công khai TTHC đầy đủ, kịp thời theo quy định: Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố; 100% số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã: Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC, trên Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị; công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, đồng bộ, công khai trên Cổng DVC quốc gia.
- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông: 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công và tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã; đưa TTHC của ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa các cấp theo danh mục được Thủ tướng chính phủ phê duyệt và của UBND tỉnh đạt tỷ lệ 100%. Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp: Đạt từ 50 TTHC hoặc nhóm TTHC trở lên; số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền đạt từ 30 TTHC trở lên.
- Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC: Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng và trước hạn đạt từ 98% trở lên; thực hiện đầy đủ việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC.
- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 80%
- Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh thực hiện đúng quy định, 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đồng thời công khai đầy đủ kết quả trả lời PAKN theo quy định.
- Tổ chức đánh giá chất lượng giải quyết TTHC đối với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã: phấn đấu từ 80% trở lên các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã xếp loại Tốt trở lên.
- Cải thiện, nâng cao chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả công tác cải cách TTHC của tỉnh.
4. Nội dung và mục tiêu “Công tác cải cách tổ chức bộ máy”.
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Triển khai thực hiện các nội dung về sắp xếp, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện theo các Nghị định của Chính phủ và Đồ án số 29/ĐA-UBND ngày 31/5/2021 của UBND tỉnh kiện toàn sap xếp các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo quy định tại Nghị định số 108/2020/NĐ-CP của Chính phủ; hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan đơn vị thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính. Tiếp tục giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2023.
- Tham mưu UBND tỉnh sử dụng biên chế hành chính và số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập không vượt quá so với tổng số biên chế hành chính và số lượng người làm việc được giao;
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước theo đúng quy định tại Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và các quy định khác của Chính phủ các Bộ, ngành ban hành. Các Sở, ban, ngành thực hiện thanh tra, kiểm tra, đánh giá đinh kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền cho cấp huyện, cấp xã. Xử lý hoặc kiến nghị xử lý 100% số vấn đề về phân cấp, phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả công tác cải cách tổ chức bộ máy của tỉnh.
5. Nội dung và mục tiêu “cải cách chế độ công vụ”.
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Tham mưu UBND tỉnh thường xuyên rà soát, cập nhật và ban hành các văn bản để hoàn thiện các quy định về vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh đối với các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc phạm vi quản lý (trong trường hợp chia tách, sáp nhập, thành lập mới trong năm).
- Tham mưu xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức; Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng, bổ nhiệm cán bộ, CCVC theo quy định; công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm cán bộ, CCVC.
- Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu.
- Thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, CCVC theo hướng dẫn chủ, công khai, minh bạch, lượng hóa các tiêu chí đánh giá dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ và gắn với vị trí việc làm, thông qua công việc, sản phẩm cụ thể.
- Đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng và phẩm chất cho đội ngũ cán bộ, CCVC gắn với vị trí việc làm. Hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, CCVC đạt 100% kế hoạch giao; phấn đấu 100% số cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định.
- Tăng cường kiểm tra công tác CCHC, kỷ luật kỷ cương theo Chỉ thị số 623/CT-UBND ngày 31/3/2021 của UBND tỉnh; báo cáo và đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân sai phạm trong tuyển dụng, bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ, CCVC, vi phạm kỷ luật kỷ cương hành chính.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả cải cách chế độ công vụ.
6. Nội dung và mục tiêu “Công tác cải cách Tài chính công”.
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm đạt tỷ lệ từ 90% trở lên so với kế hoạch được giao.
- Bảo đảm thực hiện đúng quy định cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí nguồn từ ngân sách nhà nước, trong năm không có sai phạm về sử dụng kinh phí nguồn từ ngân sách nhà nước.
- Thực hiện nghiêm túc việc nộp ngân sách nhà nước theo kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý ban hành đầy đủ quy chế quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; tổ chức kiểm tra đầy đủ việc thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công.
- Tham mưu UBND tỉnh thực hiện các quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý. Phấn đấu 80% trở lên số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ; Nghị định số 67/2021/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ cơ chế phân bổ, sử dụng ngân sách nhà nước cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra, nhằm nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thúc đẩy sự sáng tạo; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động; kiểm soát tham nhũng tại các cơ quan, đơn vị, phấn đấu năm 2024:
+ Có thêm ít nhất 01 đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm 100% chi thường xuyên so với năm 2023.
+ Có thêm ít nhất 01 đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm từ 70% đến dưới 100% chi thường xuyên so với năm 2023.
+ Có thêm ít nhất 01 đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên so với năm 2023.
+ Có thêm ít nhất 01 đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm từ 10% đến dưới 30% chi thường xuyên so với năm 2023.
+ 100 % số đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính (không có sai phạm được các cơ quan có thẩm quyền chi ra trong năm).
- Tiếp tục giảm chi trực tiếp ngân sách nhà nước (chi thường xuyên) cho đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh trong năm so với năm 2023.
- Có các giải pháp nâng cao hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả công tác cải cách Tài chính công của tỉnh.
7. Nội dung và mục tiêu “xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số”.
7.1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Về Phát triển các nền tảng, cơ sở dữ liệu:
+ Tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh theo quy định của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây sau khi Chính phủ đưa vào triển khai chính thức.
+ Duy trì 100% các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối sử dụng qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP).
- Về Phát triển các ứng dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước:
+ 100% các sở, ngành và tương đương có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt từ 90% trở lên
+ 100% các phòng thuộc UBND cấp huyện có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt từ 80% trở lên
+ Duy trì thực hiện tốt phần mềm quản lý văn bản và điều hành (từ tỉnh đến 100% đơn vị cấp xã).
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả công tác Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
7.2. Các sở, ban, ngành chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan:
Triển khai thực hiện tích hợp, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu giữa các Cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công tập trung do Bộ, ngành quản lý với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh thuộc nhiệm vụ, trách nhiệm của các sở, ngành, phấn đấu 100% số dịch vụ dữ liệu có trên nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức.”
7.3. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Về Phát triển các ứng dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước:
+ Xây dựng vận hành Hệ thống thông tin báo cáo đáp ứng đầy đủ chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Về Phát triển các ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức:
+ Xây dựng vận hành Cổng thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Thiết lập, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC trên cơ sở Cổng DVC và Hệ thống thông tin một cửa điện tử có đầy đủ tính năng theo quy định.
+ Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết TTHC tối thiểu 40% đối với cấp tỉnh; 30% đối với cấp huyện và 20% đối với cấp xã.
+ Phấn đấu 100% TTHC đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình được công khai niêm yết và tái cấu trúc quy trình, tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh, Dịch vụ công Quốc gia;
+ Đẩy mạnh thực hiện TTHC trên môi trường điện tử. Phấn đấu tiếp nhận và giải quyết 60% trở lên số hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; đồng thời thực hiện thanh toán trực tuyến đối với những TTHC có thu phí, lệ phí.
8. Nội dung và mục tiêu “Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển KT-XH của tỉnh”:
8.1. Điều tra, khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Chỉ số SIPAS) năm 2024.
a) Thủ trưởng các sở ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã: Công khai đầy đủ, kịp thời các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định; quan tâm đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận "một cửa", nâng cao đạo đức công vụ; thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc giải quyết TTHC đúng (hoặc trước hạn), không để người dân, tổ chức và doanh nghiệp phải đi lại nhiều lần; tiếp nhận và xử lý kịp thời các ý kiến kiến nghị, phản ánh liên quan đến thủ tục hành chính. Phấn đấu tỷ lệ người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh đạt 90% trở lên.
b) Sở Nội vụ: Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nội vụ, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Bưu điện tỉnh và các đơn vị liên quan khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
8.2. Tác động của cải cách đến sự phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư: chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển KT-XH trên địa bàn tỉnh, trong đó trọng tâm của năm 2024 là: Thu hút đầu tư của tỉnh, tỷ lệ doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường, số vốn đăng ký của doanh nghiệp phấn đấu tăng so với năm trước; hoàn thành đạt và vượt 100% chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND tỉnh giao.
- Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh năm 2024 phấn đấu cao hơn năm 2023.
- Tỷ lệ doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường năm 2024 phấn đấu tăng cao hơn năm 2023.
- Số vốn đăng ký của doanh nghiệp năm 2024 phấn đấu tăng cao hơn năm 2023.
- Hoàn thành đạt và vượt 100% chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội do HĐND tỉnh giao.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả tác động của CCHC đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Sở Tài chính: Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất các giải pháp để cải thiện các tiêu chí: Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp tăng so với năm 2023
- Thực hiện thu ngân sách năm 2024 của tỉnh nằm trong nhóm III (từ 31 đến 50/63 tỉnh, thành phố).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ (cơ quan thường trực CCHC của tỉnh).
Làm đầu mối theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch Cải thiện và nâng cao Chỉ số PAR INDEX tỉnh Hà Giang năm 2024 gắn với báo cáo CCHC theo quy định.
2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
- Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào Kế hoạch này và kế hoạch cải thiện nâng cao chỉ số cải cách hành chính năm 2024 của đơn vị, địa phương tiến hành rà soát và bổ sung nhiệm vụ được giao và tổ chức triển khai thực hiện đạt kết quả. Đối với các đơn vị được phân công chủ trì thực hiện cải thiện đối với từng chỉ số cụ thể tại Mục II Kế hoạch này có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện các Chỉ số CCHC theo nội dung và mục tiêu đã được xác định tại biện pháp khắc phục của kế hoạch này.
- Thường xuyên quán triệt, kiểm tra, đánh giá chất lượng phục vụ và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý theo Chỉ thị số 623/CT- UBND ngày 31/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh, thông qua khả năng xử lý công việc và hành vi ứng xử của công chức với người dân để cải thiện mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm báo cáo việc triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền lồng ghép trong báo cáo cải cách hành chính gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nội vụ, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam triển khai công tác điều tra xã hội học để đánh giá, xác định Chỉ số CCHC năm 2024 trên địa bàn tỉnh.
(Có Phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo).
Trên đây là Kế hoạch Cải thiện và nâng cao Chỉ số PAR INDEX tỉnh Hà Giang năm 2024, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH CẢI THIỆN CHỈ SỐ CCHC NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: 147/KH-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2024 của UBND tỉnh Hà
Giang)
STT |
Lĩnh vực/ Tiêu chí/ Tiêu chí thành phần |
Điểm tối đa |
Kết quả năm 2023 |
Mục tiêu năm 2024 |
Yêu cầu của sản phẩm đầu ra (Tài liệu kiểm chứng) |
Phân công trách nhiệm |
||||
Thẩm quyền ban hành |
Chất lượng/ Nội dung |
Mức độ hoàn thành |
Thời gian ban hành/ thực hiện |
Chủ trì |
Phối hợp |
|||||
1 |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC |
9.5 |
7.83 |
9.5 |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Thực hiện Kế hoạch CCHC năm |
1.5 |
1.42 |
1.5 |
- Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo CCHC năm |
Hoàn thành kế hoạch CCHC năm đã đề ra |
100% |
- Kế hoạch trong quý IV năm trước liền kề năm kế hoạch; - Báo cáo trước ngày 20/12 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
1.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo của UBND tỉnh |
- Quý I: - 6 tháng; - Quý III; - Cả năm |
Đáp ứng đầy đủ về số lượng, nội dung và đúng thời gian quy định |
- Trước ngày 20/3/2024; - Trước ngày 20/6/2024; - Trước ngày 20/9/2024; - Trước ngày 20/12/2024. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
1.3 |
Công tác kiểm tra CCHC |
2.0 |
1.73 |
2.0 |
|
|
|
|
|
|
1.3.1 |
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra trong năm |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Các thông báo kết luận của Đoàn kiểm tra hoặc báo cáo kết quả kiểm tra của UBND tỉnh |
Cả năm |
Số đơn vị được kiểm tra đạt từ 30% trở lên |
Quý II và Quý III |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
1.3.2 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
1.0 |
0.73 |
1.0 |
Các văn bản khắc phục những tồn tại sau kiểm tra |
Cả năm |
100 % số vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý. |
Quý IV |
Sở Nội vụ |
Các đơn vị được kiểm tra |
1.4 |
Công tác tuyên truyền CCHC |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Báo cáo CCHC định kỳ |
Tuyên truyền CCHC dưới các hình thức: tập huấn chuyên đề; đăng tải trên website của tỉnh; tuyên truyền trên Báo Hà Giang, Đài PTTH tỉnh. Tổ chức cuộc thi trực tuyến tìm hiểu về CCHC |
Các hình thức tuyên truyền khác |
Trước ngày 20/12/2024 |
- Sở Nội vụ - Văn phòng UBND tỉnh; - Báo Hà Giang; - Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh |
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
1.5 |
Sáng kiến trong cải cách hành chính |
2.0 |
1.0 |
2.0 |
Được UBND tỉnh phê duyệt hoặc trung ương cho phép thí điểm |
Lần đầu tiên được áp dụng; đã và có khả năng mang lại lợi ích thiết thực nâng cao hiệu quả triển khai nhiệm vụ CCHC của tỉnh |
Có từ 03 sáng kiến hoặc giải pháp mới trong CCHC trở lên |
Trong năm 2024 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
1.6 |
Đối thoại của lãnh đạo tỉnh với người dân, doanh nghiệp |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
- Các tài liệu chứng minh về việc tổ chức đối thoại; tổng hợp các kiến nghị, đề xuất. - Các văn bản chỉ đạo về việc xử lý, giải quyết những kiến nghị, đề xuất; - Các tài liệu chứng minh kết quả giải quyết, xử lý kiến nghị, đề xuất |
- Tổ chức đối thoại trực tiếp hoặc trực tuyến giữa lãnh đạo UBND cấp tỉnh với người dân, doanh nghiệp; - Chỉ đạo giải quyết những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp; - Mức độ xử lý, giải quyết những kiến nghị, đề xuất |
Có từ 02 cuộc đối thoại/diễn đàn trở lên |
Trong năm 2024 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
1.7 |
Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao |
1.5 |
1.18 |
1.5 |
Các văn bản triển khai thực hiện của UBND tỉnh |
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm |
Trong năm 2024 |
Theo yêu cầu nhiệm vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
2 |
CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
6.0 |
6.0 |
6.0 |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Theo dõi thi hành pháp luật |
3.0 |
3.0 |
3.0 |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) |
2.0 |
2.0 |
2.0 |
- Kế hoạch TDTHPL năm; - Quyết định thành lập đoàn kiểm tra, các thông báo kết luận kiểm tra (phù hợp với kế hoạch TDTHPL); - Kế hoạch khảo sát và báo cáo kết quả khảo sát (phù hợp với kế hoạch TDTHPL); Báo cáo kết quả TDTHPL hoặc báo cáo công tác tư pháp năm của UBND tỉnh |
Đầy đủ 05 hoạt động TDTHPL theo đúng quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ; Nghị định số 32/2020/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành |
Đúng quy định |
Trong năm 2024 |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
2.1.2 |
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
- Báo cáo kết quả theo dõi THPL hoặc báo cáo công tác tư pháp năm của UBND tỉnh; - Các văn bản xử lý kết quả theo dõi THPL. |
Căn cứ kết quả hoạt động theo dõi THPL, tham mưu cho UBND tỉnh xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi tình hình THPL theo quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và Nghị định số 32/2020/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành |
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả theo dõi THPL theo thẩm quyền. |
Trong năm 2024 |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
2.2 |
Rà soát VBQPPL |
1.5 |
1.5 |
1.5 |
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Thực hiện công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Các văn bản công bố danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Ban hành văn bản công bố danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp |
Công bố đầy đủ, kịp thời, đúng quy định các văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Trong năm 2024 |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
2.2.2 |
Kết quả sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế văn bản QPPL sau rà soát |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Báo cáo về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của UBND tỉnh hoặc báo cáo công tác tư pháp của tỉnh; - Danh mục tổng hợp các văn bản cần xử lý sau rà soát và kèm theo tiến độ, kết quả xử lý; |
Các văn bản chứng minh kết quả rà soát đã được xử lý; - Các tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
100% số văn bản đã hoàn thành việc xử lý theo thẩm quyền |
Trong năm 2024 |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
2.3 |
Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị |
1.5 |
1.5 |
1.5 |
Báo cáo về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của UBND tỉnh hoặc báo cáo công tác tư pháp của tỉnh. |
- Các văn bản chứng minh kết quả kiểm tra đã được xử lý; - Các tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
Số văn bản đã xử lý\kiến nghị xử lý đạt 100% |
Trong năm 2024 |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
3 |
CẢI CÁCH TTHC |
13.0 |
12.30 |
13.0 |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Kiểm soát quy định TTHC |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC; Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh |
- Không ban hành các quy định TTHC trái với thẩm quyền được giao; - Các vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý. |
- 100 % TTHC ban hành đúng thẩm quyền; - 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được kiến nghị cụ thể sửa đổi, bổ sung VBQPPL quy định TTHC |
Trong năm 2024 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
3.2 |
Công bố, công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ |
3.0 |
2.36 |
3.0 |
|
|
|
|
|
|
3.2.1 |
Công bố TTHC/danh mục TTHC theo quy định |
0.5 |
0.0 |
0.5 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh. |
Các quyết định công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh phải được ban hành đầy đủ, kịp thời theo quy định; - Công bố TTHC hoặc nhóm TTHC liên thông theo thẩm quyền quy định |
100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc mới ban hành trong năm được công bố đầy đủ, kịp thời và công bố TTHC hoặc nhóm TTHC liên thông theo quy định |
Trong năm 2024 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
3.2.2 |
Công khai TTHC và các quy định có liên quan. |
1.5 |
1.5 |
1.5 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh. |
TTHC phải được nhập, đăng tải công khai đầy đủ, kịp thời trên Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC của tỉnh, các Website của cơ quan có thẩm quyền giải quyết và tại Bộ phận một cửa các cấp |
Đầy đủ, kịp thời theo quy định |
Trong năm 2024 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
3.2.3 |
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC |
1.0 |
0.8617 |
1.0 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh; - Quyết định ban hành quy trình nội bộ giải quyết TTHC của tỉnh |
- 100% hồ sơ TTHC được đồng bộ, công khai trên Cổng DVC quốc gia - 100% hồ sơ TTHC được cập nhật, công khai đầy đủ tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên Cổng dịch vụ công của tỉnh |
100% số Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và được đồng bộ công khai trên Cổng DVC quốc gia |
Trong năm 2024 |
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thực hiện công khai |
3.3 |
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông |
3.0 |
3.0 |
3.0 |
|
|
|
|
|
|
3.3.1 |
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của 03 cấp chính quyền tại địa phương được tiếp nhận và trả kết quả giải quyết tại Bộ phận Một cửa các cấp |
100% số TTHC |
Trong năm 2024 |
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thực hiện |
3.3.2 |
Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
Danh mục TTHC được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 và các văn bản khác (nếu có) |
90% số TTHC trở lên |
Trong năm 2024 |
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc |
Các cơ quan ngành dọc tại địa phương, UBND cấp huyện, cấp xã |
3.3.3 |
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp |
0.75 |
0.75 |
0.75 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
Lập danh mục TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp hành chính. Trong đó, nêu rõ cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp trong quy trình giải quyết đối với từng TTHC |
Từ 50 TTHC trở lên |
Trong năm 2024 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
3.3.4 |
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền |
0.75 |
0.75 |
0.75 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
Lập danh mục TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền khác nhau. Trong đó, nêu rõ cơ quan chủ trì, đầu mối tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ TTHC, cơ quan phối hợp trong quy trình giải quyết đối với từng TTHC. |
Từ 30 TTHC trở lên |
Trong năm 2024 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
3.4 |
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC |
5.0 |
4.94 |
5.0 |
|
|
|
|
|
|
3.4.1 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
1.5 |
1.496 |
1.5 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
Hồ sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
Số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn đạt từ 95% trở lên |
Trong năm 2024 |
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi đôn đốc, kiểm tra |
Các Sở, ban, ngành |
3.4.2 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
1.5 |
1.455 |
1.5 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
Hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
Số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn đạt từ 95% trở lên |
Trong năm 2024 |
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi đôn đốc, kiểm tra, đôn đốc |
UBND các huyện, thành phố |
3.4.3 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
1.0 |
0.99 |
1.0 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
Hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
Số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn đạt từ 95% trở lên |
Trong năm 2024 |
UBND cấp huyện |
UBND các xã, phường, thị trấn |
3.4.4 |
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC |
0.25 |
0.25 |
0.25 |
Có văn bản xin lỗi của cơ quan đơn vị trong trường hợp để xảy ra trễ hẹn |
Kịp thời, đúng quy định |
100% TTHC trễ hẹn được xin lỗi đầy đủ, đúng quy định |
Trong năm 2024 |
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi đôn đốc, kiểm tra |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thực hiện |
3.4.5 |
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của địa phương |
0.75 |
0.75 |
0.75 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh |
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của các CQCM cấp tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã. Công khai trên Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC của tỉnh, Hệ thống đánh giá việc giải quyết TTHC của tỉnh |
80% CQCM cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên |
Trong năm 2024 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
3.5 |
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
|
|
|
|
|
|
3.5.1 |
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh |
0.75 |
0.75 |
0.75 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
Thống kê tất cả PAKN trong năm về TTHC do tỉnh tiếp nhận trực tiếp và các PAKN do Văn phòng Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương tiếp nhận, yêu cầu tỉnh giải quyết |
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
Trong năm 2024 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
3.5.2 |
Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của tỉnh |
0.25 |
0.25 |
0.25 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC năm của UBND tỉnh |
Các PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định |
100% số PAKN đã xử lý được công khai |
Trong năm 2024 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
4 |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH |
6.5 |
6.15 |
6.3 |
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị |
3.5 |
3.15 |
3.3 |
|
|
|
|
|
|
4.1.1 |
Hoàn thiện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các CQCM cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
- Báo cáo chuyên đề đánh giá về rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy trên địa bàn tỉnh; - Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
Triển khai các nội dung về sắp xếp kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị theo các Nghị định của Chính phủ và Đề án số 29/ĐA-UBND ngày 31/5/2021 của UBND tỉnh |
Triển khai đúng quy định |
Trong năm 2024 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
4.1.2 |
Thực hiện cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính |
1.5 |
1.5 |
1.5 |
Danh mục thống kê số biên chế được giao và số lượng cấp phó của người đứng đầu của từng phòng chuyên môn và tương đương thuộc sở ngành; của từng phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện - Báo cáo chuyên đề đánh giá về rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy trên địa bàn tỉnh; - Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
Thực hiện theo các quy định mới tại Nghị định số 107,108/2020/ NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ. (yêu cầu số lượng lãnh đạo quản lý phải ít hơn số lượng công chức không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý) |
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp sở; cấp phòng thuộc sở; cấp phòng thuộc UBND cấp huyện. |
Trong năm 2024 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
4.1.3 |
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2021 |
1.0 |
0.6522 |
0.8 |
Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh hoặc báo cáo thống kê về tình hình, kết quả sắp xếp, kiện toàn TCBM hành chính và ĐVSNCL của tỉnh |
Tiếp tục giảm số đơn vị sự nghiệp công lập trên toàn tỉnh so với năm 2021 |
Giảm từ 6% trở lên so với năm 2021 |
Trong năm 2024 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
4.2 |
Thực hiện các quy định về quản lý biên chế |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
|
|
|
|
|
|
4.2.1 |
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh hoặc báo cáo thống kê về tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá |
Số lượng biên chế hành chính của tỉnh đang sử dụng không vượt quá so với tổng số biên chế hành chính được giao |
Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao |
Trong năm 2024 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
4.2.2 |
Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo CCHC năm của UBND tính hoặc báo cáo thống kê về tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá |
Thống kê tổng số người làm việc hưởng lương từ NSNN trong các đơn vị SNCL của tỉnh (thuộc UBND tính, thuộc CQCM cấp tỉnh, thuộc UBND cấp huyện) so với tổng số người làm việc được giao theo quy định |
Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao |
Trong năm 2024 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
4.3 |
Thực hiện phân cấp quản lý |
2.0 |
2.0 |
2.0 |
|
|
|
|
|
|
4.3.1 |
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh hoặc báo cáo kết quả kiểm tra đánh giá về tình hình thực hiện phân cấp quản lý nhà nước |
Thực hiện các nhiệm vụ về phân cấp quản lý nhà nước theo đúng quy định tại Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và các quy định khác của Chính phủ, các bộ, ngành về phân cấp quản lý nhà nước |
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định |
Trong năm 2024 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
4.3.2 |
Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp phân quyền cho cấp huyện, cấp xã |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Các thông báo kết luận thanh tra, kiểm tra đối với các nội dung đã phân cấp |
Thực hiện thanh tra, kiểm tra đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã theo quy định của Chính phủ |
Có thực hiện |
Trong năm 2024 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
4.3.3 |
Xử lý các vấn đề về phân cấp, phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Các Thông báo kết luận kiểm tra; các văn bản chứng minh xử lý những vấn đề phát hiện qua thanh tra, kiểm tra |
Số vấn đề phát hiện qua thanh tra, kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý |
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
Trong năm 2024 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
5 |
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ |
6.0 |
5.5 |
5.5 |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm |
1.75 |
1.75 |
1.75 |
|
|
|
|
|
|
5.1.1 |
Cập nhật, hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý |
0.25 |
0.25 |
0.25 |
Các văn bản về hoàn thiện vị trí việc làm của tỉnh |
Thường xuyên rà soát, cập nhật và ban hành các văn bản để hoàn thiện các quy định về vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh đối với các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc phạm vi quản lý trên cơ sở Hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương |
Ban hành đầy đủ, kịp thời |
Trong năm 2024 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
5.1.2 |
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt |
0.75 |
0.75 |
0.75 |
Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh; - Đại diện bản mô tả công việc, khung năng lực của 5 VTVL khác nhau |
Các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh phải bố trí công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí. |
100% số cơ quan, tổ chức thực hiện đúng quy định |
Trong năm 2024 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
5.1.3 |
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt |
0.75 |
0.75 |
0.75 |
Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh; - Đại diện bản mô tả công việc, khung năng lực của 5 VTVL khác nhau |
Các đơn vị SNCL thuộc tỉnh (Chỉ tính đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh) phải thực hiện đúng các quy định về: Phê duyệt theo thẩm quyền hoặc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm; - Hoàn thiện việc xây dựng bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục dã được phê duyệt; - Bố trí viên chức đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí |
100% đơn vị thực hiện đúng quy định |
Trong năm 2024 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành |
5.2 |
Tuyển dụng công chức, viên chức |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
5.2.1 |
Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã |
0.25 |
0.25 |
0.25 |
Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng hoặc báo cáo thống kê, tổng hợp của tỉnh về tình hình tổ chức triển khai và kết quả tuyển dụng công chức |
Việc tuyển dụng công chức tại các CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thi hành |
100% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định |
Trong năm 2024 |
Sở Nội vụ tham mưu, theo dõi, kiểm tra |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
5.2.2 |
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh |
0.25 |
0.25 |
0.25 |
Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng hoặc báo cáo thống kê, tổng hợp của tỉnh về tình hình tổ chức triển khai và kết quả tuyển dụng viên chức |
Việc tuyển dụng viên chức tại các đơn vị SNCL phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Viên chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thi hành. |
100% số đơn vị SNCL thực hiện đúng quy định |
Trong năm 2024 |
Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra |
Các Sở, ban, ngành |
5.3 |
Thực hiện quy định về bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý |
0.75 |
0.75 |
0.75 |
Báo cáo đánh giá kết quả việc bổ nhiệm các vị trí lãnh đạo, quản lý trong năm của UBND tỉnh |
Việc bổ nhiệm phải tuân thủ đúng quy trình, tiêu chuẩn bằng cấp và chuyên môn nghiệp vụ theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thi hành. - Thống kê danh sách số lãnh đạo cấp sở và tương đương được bổ nhiệm trong năm; danh sách lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm trong năm; danh sách lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm trong năm. |
100% số lãnh đạo cấp sở và tương đương; số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương; số lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định |
Trong năm 2024 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
5.4 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức |
1.5 |
1.0 |
1.0 |
Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo cáo về tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức trong năm |
Tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức trong năm |
Trong năm: - Không có lãnh đạo UBND tỉnh và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên; - Không có lãnh đạo cấp phòng thuộc CQCM cấp tỉnh, UBND cấp huyện và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên; |
Trong năm 2024 |
Sở Nội vụ theo dõi, tổng hợp |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
5.5 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm; - Báo cáo công tác đảo tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của tỉnh. |
Nhiệm vụ hoặc sản phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ hoặc sản phẩm trong kế hoạch |
Hoàn thành 100% kế hoạch |
Trước ngày 31/01 năm 2025 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
5.6 |
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo cáo về số lượng, chất lượng CBCC cấp xã |
Cán bộ, công chức cấp xã phải đáp ứng các tiêu chuẩn về tuổi, trình độ lý luận chính trị, trình độ học vấn và chuyên môn nghiệp vụ theo các quy định của Đảng, Chính phủ, Bộ Nội vụ và các tiêu chuẩn do các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội quy định đối với từng chức danh cụ thể |
Đạt 100 % |
Trong năm 2024 |
Sở Nội vụ |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
6 |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
8.0 |
7.35 |
7.9 |
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách |
3.0 |
2.85 |
2.9 |
|
|
|
|
|
|
6.1.1 |
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm |
1.0 |
0.86 |
0.9 |
Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm của UBND tỉnh |
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. |
Giải ngân từ 90% trở lên so với kế hoạch được giao |
Trong năm 2024 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
6.1.2 |
Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ ngân sách nhà nước. |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước của UBND tỉnh |
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đúng theo quy định của Chính phủ |
Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại các cơ quan đơn vị được phát hiện |
Trong năm 2024 |
Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
6.1.3 |
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính ngân sách |
1.0 |
0.99 |
1.0 |
- Các kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính ngân sách của cơ quan có thẩm quyền trong 2 năm gần nhất; Báo cáo kết quả thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính ngân sách của UBND tỉnh; - Hồ sơ, tài liệu, chứng từ thể hiện số tiền đã nộp NSNN theo kiến nghị |
Thực hiện nộp NSNN theo kiến nghị được cơ quan có thẩm quyền chi ra sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính ngân sách |
100% số tiền nộp NSNN theo kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán được thực hiện xong |
Trong năm 2024 |
Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra, đôn đốc |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
6.2 |
Công tác quản lý, sử dụng tài sản công |
2.0 |
1.75 |
2.0 |
|
|
|
|
|
|
6.2.1 |
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan đơn vị thuộc phạm vi quản lý |
0.25 |
0.25 |
0.25 |
Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản công; Bảng thống kê danh mục các cơ quan, tổ chức, đơn vị là đối tượng phải ban hành quy chế; bảng thống kê danh mục các quy chế đã ban hành |
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Đối tượng phải ban hành Quy chế gồm các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương từ cấp huyện trở lên |
100% số cơ quan, đơn vị |
Trong năm 2024 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
6.2.2 |
Tổ chức thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Kế hoạch kiểm tra, biên bản kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra; Thông báo kết luận kiểm tra về quản lý sử dụng tài sản công; - Báo cáo về tình hình quản lý, sử dụng tài sản công |
Có kiểm tra về việc thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công; - Rà soát, chuẩn hóa, cập nhật đầy đủ, kịp thời số liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công |
100% các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định về quản lý,sử dụng tài sản công |
Trong năm 2024 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
6.2.3 |
Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý |
0.75 |
0.5 |
0.75 |
Báo cáo tình hình sắp xếp lại, xử lý nhà đất kèm theo văn bản phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà đất |
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017, Nghị định số 67/2021/NĐ-CP của Chính phủ. Tính tỷ lệ % số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý |
80% trở lên |
Trong năm 2024 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
6.3 |
Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh |
3.0 |
2.75 |
3.0 |
|
|
|
|
|
|
6.3.1 |
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên |
0.25 |
0.25 |
0.25 |
Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ của tỉnh hoặc báo cáo có thể hiện nội dung theo yêu cầu của tiêu chí (có thêm đơn vị SNCL được giao tự chủ ở mức bảo đảm chi thường xuyên) và các văn bản giao tự chủ tài chính |
Trong năm đánh giá, có thêm đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh hoặc thuộc CQCM cấp tỉnh hoặc thuộc UBND cấp huyện được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm chi thường xuyên (không tính các trường hợp giao lại). |
Tăng 01 đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên trở lên so với năm 2023 |
Trong năm 2024 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
6.3.2 |
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên |
0.75 |
0.5 |
0.75 |
Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ của tỉnh hoặc báo cáo có thể hiện nội dung theo yêu cầu của tiêu chí (có thêm đơn vị SNCL được giao tự chủ ở mức bảo đảm một phần chi thường xuyên) và các văn bản giao tự chủ tài chính |
Trong năm đánh giá, có thêm đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh hoặc thuộc CQCM cấp tỉnh hoặc thuộc UBND cấp huyện được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (không tính các trường hợp giao lại). |
Tăng 03 đơn SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên trở lên so với năm 2023 ở các mức: Từ 70% đến dưới 100%; từ 30% đến dưới 70%; từ 10% đến dưới 30% |
Trong năm 2024 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
6.3.3 |
Thực hiện quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị SNCL |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
- Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh; - Các kết luận thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền |
Phạm vi đánh giá: cả 3 nhóm đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh, thuộc UBND cấp huyện |
Không có sai phạm về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm |
Trong năm 2024 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
6.3.4 |
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2023 |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp của tỉnh hoặc báo cáo khác có thông tin kiểm chứng kết quả đánh giá |
Giảm chi trực tiếp ngân sách nhà nước (chi thường xuyên) cho đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh trong năm so với năm 2023 |
Giảm so với năm 2023 |
Trong năm 2024 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
7 |
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ |
12.5 |
10.42 |
11.7 |
|
|
|
|
|
|
7.1 |
Phát triển các nền tảng, cơ sở dữ liệu |
3.5 |
2.41 |
3.5 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 |
Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của UBND tỉnh |
Ban hành Kiến trúc Chính quyền điện từ của tỉnh và tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông. |
Tổ chức triển khai, duy trì Kiến trúc theo quy định |
Trong năm 2024 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
7.1.2 |
Triển khai trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây |
1.0 |
0.5 |
1.0 |
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của UBND tỉnh |
Triển khai và đáp ứng đầy đủ các tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định |
Kết nối với nền tảng điện toán đám mây Chính phủ theo quy định |
Trong năm 2024 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
7.1.3 |
Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của UBND tỉnh |
Các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh |
100% |
Trong năm 2024 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
7.1.4 |
Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức |
1.0 |
0.41 |
1.0 |
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của UBND tỉnh |
Dịch vụ dữ liệu có trên nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức |
100% |
Trong năm 2024 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
7.2 |
Phát triển các ứng dụng dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước |
3.0 |
3.0 |
3.0 |
|
|
|
|
|
|
7.2.1 |
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo của tỉnh hoặc TLKC khác (nếu có) |
Tính tỷ lệ % giữa số văn bản, hồ sơ công việc thực hiện trên môi trường mạng trên tổng số văn bản, hồ sơ công việc của các sở, ngành và UBND cấp huyện |
- 100% các sở, ngành và tương đương có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng từ 90% trở lên. - 100% các phòng cấp huyện có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng từ 80% trở lên. |
Trong năm 2024 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; |
7.2.2 |
Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp chính quyền |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của UBND tỉnh; |
Duy trì Phần mềm quản lý văn bản đã kết nối liên thông từ cấp tỉnh đến cấp xã |
Kết nối liên thông từ cấp tỉnh đến 100% đơn vị cấp xã |
Trong năm 2024 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
7.2.3 |
Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh |
1.5 |
1.5 |
1.5 |
Báo cáo của tỉnh; TLKC khác (nếu có) |
Các chức năng, yêu cầu kỹ thuật của Hệ thống thông tin báo cáo phải tuân thủ các quy định của Chính phủ và Hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông; - Tỷ lệ kết nối chế độ báo cáo, cung cấp thông tin, dữ liệu của tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
100% |
Trong năm 2024 |
Sở Thông tin và Truyền thông (Do Sở Thông tin và Truyền thông làm chủ đầu tư trong dự án Hệ thống điều hành thông minh tỉnh Hà Giang) |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
7.3 |
Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức |
6.0 |
5.01 |
5.2 |
|
|
|
|
|
|
7.3.1 |
Cổng thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của UBND tỉnh; |
Đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật; - Chuyển đổi sang công nghệ Ipv6 |
Đạt yêu cầu |
Trong năm 2024 |
Văn phòng UBND tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
7.3.2 |
Thiết lập vận hành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Báo cáo của tỉnh; TLKC khác (nếu có) |
Thiết lập, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC trên cơ sở Cổng DVC và Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
Đáp ứng đầy đủ tính năng theo quy định |
Trong năm 2024 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
7.3.3 |
Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết TTHC |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của tỉnh; TLKC khác (nếu có) |
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử |
- Cấp tỉnh đạt tối thiểu 40%; - Cấp huyện đạt tối thiểu 30%; - Cấp xã đạt tối thiểu 20% |
Trong năm 2024 |
Văn phòng UBND tình |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
7.3.4 |
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC; Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của tỉnh; TLKC khác (nếu có) |
Tỷ lệ số lượng dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến toàn trình |
100% |
Trong năm 2024 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
7.3.5 |
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình |
1.5 |
0.83 |
1.0 |
- Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của UBND tỉnh; - Báo cáo kiểm soát TTHC và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
Số hồ sơ giải quyết trực tuyên của DVC trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy) so với tổng số hồ sơ giải quyết trong năm của DVC trực tuyến toàn trình (cả trực tuyến và không trực tuyến |
Số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến đạt từ 70% trở lên |
Trong năm 2024 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
7.3.6 |
Thực hiện thanh toán trực tuyến |
1.5 |
1.18 |
1.2 |
- Báo cáo kết quả ứng dụng CNTTcủa UBND tỉnh; - Báo cáo kiểm soát TTHC và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
- Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến; - Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến; - Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến |
Từ 80% số TTHC trở lên có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến được thanh toán trực tuyến |
Trong năm 2024 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
8 |
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT- XH CỦA TỈNH |
6.5 |
5.04 |
5.75 |
|
|
|
|
|
|
8.1 |
Kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (SIPAS) |
Điều tra XHH |
Do Bộ Nội vụ chủ trì thực hiện. Phấn đấu mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp đạt từ 90% trở lên |
|||||||
8.2 |
Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh. |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của UBND tỉnh trong năm 2023 và năm 2024 |
Tổng số vốn thu hút đầu tư của tỉnh trong năm (đơn vị tính là: tỷ đồng) |
Phấn đấu cao hơn so với năm 2023 |
Trong năm 2024 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
8.3 |
Mức độ phát triển doanh nghiệp của tỉnh |
2.0 |
2.0 |
2.0 |
|
|
|
|
|
|
8.3.1 |
Số lượng doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của UBND tỉnh trong năm 2023 và năm 2024 Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
Số lượng doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường |
Phấn đấu tăng hơn so với năm 2023 |
Trong năm 2024 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
8.3.2 |
Số vốn đăng ký của doanh nghiệp |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của UBND tỉnh trong năm 2023 và năm 2024 Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
Số vốn đăng ký của doanh nghiệp (bao gồm cả số vốn đăng ký mới và số vốn đăng ký bổ sung) |
Phấn đấu tăng hơn so với năm 2023 |
Trong năm 2024 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
8.3.3 |
Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
- Báo cáo kết quả thực hiện ngân sách nhà nước của UBND tỉnh; Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
Tỷ lệ % đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp trong năm 2024 tăng hơn so với năm 2023 |
Tăng so với năm năm 2023 |
Trong năm 2024 |
Sở Tài chính |
Cục thuế tỉnh |
8.4 |
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao |
1.5 |
0.5 |
0.75 |
Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của UBND tỉnh trong năm |
Thu ngân sách của tỉnh trong năm 2024 theo chỉ tiêu được Chính phủ giao |
Nằm trong nhóm từ 45 - 50 tỉnh |
Trong năm 2024 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Cục thuế tỉnh |
8.5 |
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KTXH do HĐND tỉnh giao |
2.0 |
1.54 |
2.0 |
- Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của UBND tỉnh trong năm; - TLKC khác (nếu có) |
Chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND tỉnh giao trong năm 2024 |
100% chỉ tiêu đạt và vượt |
Trong năm 2024 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tổng số: |
68.0 |
60.58 |
65.85 |
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.